lOMoARcPSD| 39651089
Tài liệu Tham khảo Ý nghĩa lâm sàng của các xét
nghiệm
Bảng tổng kết những ý nghĩa lâm sàng của các chỉ số xét nghiệm
STT
XÉT
NGHIM
GIÁ TR
BÌNH
THƯNG
Ý NGHĨA LÂM SÀNG
TĂNG
GIM
α- Amylase
Huyết tương:
20 - 220 U/L
c tiu:
< 1000 U/L
- α-Amylase có nhiu trong tu ngoi tiết và tuyến
nước bt.
- Hot đ α- amylase huyết tương, nước tiểu tăng
trong viêm tu cp, viêm tu mn, chấn thương tu, ung
thư tu, các chấn thương ổ bng, viêm tuyến nước bt
(quai b),...
- Mc dù α- amylase huyết tương có vai trò chn
đoán xác định viêm tu cấp, nhưng nó ít có liên quan
đến độ nặng và tiên lưng ca viêm tu cp.
Apo-AI
Nam: 104-202
mg/dL
N: 108-
225mg/dL
- Nồng độ Apo-AI huyết tương giảm trong ri lon lipid
máu, bnh mch vành.
Apo-B100
Nam: 66-133
mg/dL
N: 60-117mg/dL.
- Nồng độ Apo-B100 huyết tương tăng , nguy cơ vữa xơ
động mch.
T s Apo-B
100/ Apo AI: < 1
- T s Apo- B tăng có nguy cơ vữa xơ đng mch.
lOMoARcPSD| 39651089
Glucose
- Bình thưng glucose huyết tương khi đói < 6,1
mmol/L, nếu mc đ glucose huyết tương khi đói ≥ 7,0
mmol/L trong ít nht 2 ln xét nghim liên tiếp các
lOMoARcPSD| 39651089
Huyết tương:
4,2-6,4 mmol/L
c tiu: âm tính
ngày khác nhau thì b đái tháo đường (diabetes
mellitus).
- Khi làm nghim pháp dung nạp glucose đường ung
OGTT (oral glucose tolerance test):
+ Nếu mc đ glucose huyết tương ở thời đim 2 gi
sau th nghiệm < 7,8 mmol/L là bình thường.
+ Nếu mc đ glucose t 7,8 đến <11,1 mmol/L là gim
dung np glucose (impaired glucose tolerance).
+ Nếu mc đ glucose ≥ 11,1 mmol/L là đái tháo
đường.
- Glucose huyết tương thường tăng trong đái tháo
đường týp I và týp II.
- Glucose huyết tương cũng có thể tăng trong mt s
bệnh khác nhưiêm tụy, sau ăn, ... bệnh tuyến giáp
(Basedow), u não, viêm màng não, các sang chn s
não, suy gan, bnh thn, v
HbA1c
4,2-6,4%
- HbA1c ph thuộc vào đời sng hng cu (120 ngày),
nên nồng độ HbA
1
c cao có giá tr đánh giá sự tăng nng
độ glucose máu trong thi thi gian 2-3 tháng trước thi
điểm làm xét nghim hin ti.
Insulin máu
5-20 mU/mL
- Tăng khi tu hoạt động bình thường, đái tháo đường
týp I, béo phì, .
- Gim khi tu hot đng yếu, đái tháo đường týp I
Cholesterol
3,6 - 5,2 mmol/L
- Tăng cholesterol bm sinh, ri lon glucid-lipid,
vữa xơđộng mch, cao huyết áp, nhồi máu cơ tim cấp,
ăn nhiu tht, trng.
- Gim khi b đói kéo dài, nhiễm ure huyết, ung
thư giai đoạn cui, nhim trùng huyết, cưng giáp, bnh
Basedow, thiếu máu, suy gan.
lOMoARcPSD| 39651089
Triglycerid
0,46-2,2 mmol/L
- Tăng trong hi chứng tăng lipid máu nguyên phá
và th phát, vữa xơ động mch, bnh lý v d tr
glycogen, hi chng thận hư, viêm tụy, suy gan. Nếu
quá 11 mmol/L có th dẫn đến viêm ty cp tính.
- Gim trong xơ gan, mt s bnh mn tính, suy
kit, cưng tuyến giáp.
lOMoARcPSD| 39651089
HDL-C
0,9 - 2 mmol/L
- Tăng có tác dng làm giảm nguy cơ xơ vữa
động mch và bnh mch vành.
- Giảm trong xơ vữa đng mch, bnh mch
vành, béo phì, hút thuc lá.
LDL-C
1,8 - 3,9 mmol/L
Tăng trong nguy cơ xơ va đng mch và bnh mch
vành.
Fructosamin
2,0 - 2,8 mmol/L
- Fructosamin được to thành do s gn ca
glucose vào albumin (có thi gian bán hu khong 20
ngày) nh s glycosyl hoá không cn enzym.
- Nồng độ fructosamin huyết tương phản ánh
nồng độ glucose máu 2-3 tuần trước thi đim làm xét
nghim.
Ure
c
tiu/ 24
gi:
338 -
538
mmol/
24 gi
Ure niệu tăng ăn giảm
protein, cường giáp trng,
dùng thuc thyoxin, sau
phu thut, sốt cao, đưng
máu cao trong giai đon
đầu ca bệnh đái tháo
đường.
Ure niu gim trong tn
thương thận (urea máu
tăng) viêm thn, sn git,
chy máu nhau thai, thiu
niu, vô niu, gim s to
ure, bnh gan, ...
Huyết
tương:
2,5 - 7,5
mmol/L
Ure máu tăng trong st kéo
dài, nhim trùng huyết,
chấn thương, ung thư hoặc
u lành tin lit tuyến, si,
do chế độ ăn giàu đm,
tăng chuyển hoá đạm, chc
năng thận b tổn thương,
suy tim tr.
Ure máu giảm do đi tiu ít,
mất nước, bnh cu thn, u
tin lit tuyến, suy gan, chế
độ ăn nghèo đạm, ăn chế
độ nhiu rau, các tn
thương gan nặng gây gim
kh năng tạo ure t NH
3
,
...
Creatinin
c
tiu/24
gi:
5,6 -12,6
mmol/24
gi
Nồng độ creatinin nưc
tiểu tăng trong bệnh to cc
chng khng lồ, đái tháo
đường, nhim trùng, nhưc
giáp trng,...
Nồng độ creatinin nưc
tiu gim trong các bnh
thn tiến trin, viêm thn,
bnh bch cu, suy gan,
thiếu máu,...
lOMoARcPSD| 39651089
10
11
12
1
Huyết
tương:
53- 120
mmol/L
Nồng độ creatinin huyết
tương tăng trong thiểu
năng thận, tổn thương thận,
viêm thn cp và mn, bí
đái, suy thận, tăng huyết áp
vô căn, nhồi máu cơ tim
cp.
Nồng độ creatinin huyết
tương giảm trong phù
viêm, viêm thn, suy gan
lOMoARcPSD| 39651089
Protein toàn
phn huyết
thanh
46 82 g/L
Trong đa u tu xương, nôn
ma nhiu, a chy nng,
mt nhiu m hôi khi st
cao kéo dài, thiu nng v
thưng thận, đái tháo
đường nng.
Trong viêm thn cp hoc
mn tính, thận hư (đặc bit
là thận hư nhiễm m), mt
nhiều protein qua đường
rut (do hp thm),...
Albumin
38 -51 g/L
Trong mất nước, nôn nhiu,
tiêu chy nng, ...
Trong hi chng thn có
protein niu, các bnh gan
nng, thận hư nhiễm m,
viêm thn mn, bng,
eczema, dinh dưỡng kém,
ph n có thai, ngưi già,
...
T s A/ G
1,2-1,8
Do thiếu hay không có
globulin.
T s A/G gim < 1
thưng do gim albumin
hoc tăng globulin hoc do
phi hp c hai. Albumin
gim trong suy dinh
dưỡng, suy kit, lao, ung
thư; tăng globulin trong đa
u ty, nhim khun,bnh
collagen; gim albumin
tăng globulin gặp trong xơ
gan, viêm thn cp, hi
chng thận hư nhim m.
Acid uric
Nam 140-420
μmol/L
N 120-380
μmol/L.
Trong bnh Gout (thng
phong), nhim khun, thiếu
máu ác tính, đa hồng cu,
thiểu năng thận, cường cn
giáp trng.
Trong bnh Wilson, teo gan
vàng da cp, suy thn, ...
lOMoARcPSD| 39651089
15
16
17
Natri
Huyết thanh:
135 -150 mmol/L
c tiu/ 24 gi:
152-282 mmol/24
gi
Khi ăn, ung quá nhiu
mui, mất nước, suy tim,
viêm thn không có phù,
viêm não, phù tim hoc phù
thận, khi điều tr bng
corticoid,...
Trong trưng hp mt
nhiu mui, say nng, ra
nhiu m hôi, nôn ma, a
chy, suy v thưng thn,
khi điều tr thuc li tiu
kéo dài,...
lOMoARcPSD| 39651089
Kali
3,5 -5,0 mmol/L
Trong viêm thn, thiu
năng thận (có vô niu hoc
thiu niu), nhim xetonic
đái đường, ng độc nicotin,
thuc ng, Addison- thiu
năng vỏ thưng thn,...
Khi thiếu kali đưa vào cơ
th, mt kali bt thưng
đường tiêu hoá: nôn ma
kéo dài, a chy, tc rut,
hp thc qun,...
Clo
95 - 110 mmol/L
Trong mất nước, tiêm
truyn Natri quá mc, chn
thương sọ não, nhim kim
hô hp,...
Trong nôn ma kéo dài,
mt nhiu m hôi, bng
nặng, ăn chế độ bnh lý ít
mui,...
Calci
Huyết thanh
2,2- 2,6
mmol/L
c tiu/24 gi:
2,5 -7,5 mmol/ 24
gi
Calci ion hoá
1,17 - 1,29 mmol/
L
Trong ưu năng tuyến cn
giáp, dùng nhiu Vitamin
D, ung thư (xương, vú, phế
quản), đa u tu xương.
- Trong thiểu năng tuyến
cn giáp, gây co git,
tetani, thiếu vitamin D, còi
xương, các bệnh v thn,
viêm ty cấp, thưa xương,
loãng xương,...
Bilirubin TP
3 - 17 μmol/L
Bilirubin LH
(TT)
0,1 - 4,2 μmol/L
Bilirubin TD
(GT)
3-13,6 μmol/L
- Bilirubin TP huyết tương tăng trong các trưng
hp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tc mt.
- Bilirubin TD huyết tương tăng trong vàng da
trưc gan: tan huyết (thiếu máu tan huyết, st rét, truyn
nhm nhóm máu, vàng da tr sơ sinh).
- Bilirubin LH tăng trong vàng da ti gan và sau
gan: viêm gan, tc mật, xơ gan.
lOMoARcPSD| 39651089
20
21
22
23
24
CRP
(C reactive
protein: protein
phn ng C)
0-6 mg/L
- CRP huyết thanh tăng trong các phn ng viêm
cấp như nhồi máu cơ tim, tắc mch, nhim khun, bnh
mạn tính như bệnh khp, viêm rut, cũng như trong mt
s ung thư như bệnh Hodgkin, K thn.
- CRP còn là xét nghim đ đánh giá mức đ nng
và tiên lượng ca viêm tu cấp, CRP ≥150 mg/L là
viêm
lOMoARcPSD| 39651089
tu cp nng.
25
LDH
200 - 480 U/L
- LDH có nhiều trong tim, gan và cơ.
- Hot đ LDH huyết tương tăng trong nhồi máu
cơ tim, viêm cơ tim, lon nhp tim nng, chn thương
tim hoc phu thut tim.
CK
25 - 220 U/L
- CK có nhiều trong cơ.
- Hot đ CK huyết tương tăng trong nhồi máu cơ
tim, viêm cơ tim, đau tht ngc, lon nhp tim nng,
chấn thương tim hoặc phu thut tim.
CK-MB
1 - 25 U/L
- CK-MB là mt isoenzym ca CK, có nhiu
tim.
- Hot đ CK-MB huyết tương tăng trong nhi
máu cơ tim cấp, viêm cơ tim, đau thắt ngc, lon nhp
tim nng, chấn thương tim hoặc phu thut tim.
ALT (GPT)
10 - 40 U/L
- Enzym ALT có nhiều trong bào tương ca tế bào
gan.
- Hot đ ALT huyết tương tăng trong bệnh lý gan
mt: viêm gan cp, nht là viêm gan do virus các týp
A, B, C, D, E, nhim ký sinh trùng (sán lá gan), nhim
độc rưu, nm đc, ng độc thc ăn.
AST (GOT)
10 - 37 U/L
- Enzym AST có nhiu trong c bào tương và ty
th cacác tế bào gan, tim và cơ.
- Hot đ AST huyết tương tăng (>ALT) trong
nhồi máu cơ tim.
- Hot đ AST huyết tương tăng trong bệnh
(loạn dưỡng cơ, viêm cơ, tiêu myoglobin) và các bệnh
khác như viêm da, viêm tuỵ cp, tổn thương ruột, nhi
máu phi, nhi máu thn, nhi máu não, ?
lOMoARcPSD| 39651089
26
27
28
29
ChE
Nam: 4,9-11,5
kU/L
N: 3,9-10,8
kU/L
- ChE trong huyết tương được tng hp bi gan.
- Hot đ ChE huyết tương giảm trong suy gan, xơ
gan (do kh năng tổng hp ca gan gim), ng độc hoá
cht tr sâu loi phospho hữu cơ hoặc carbamat.
GGT (g-GT)
5 ? 45 U/L
- GGT có nhiu gan, do các tế bào biểu mô đường
mt bài tiết ra.
- Hot đ GGT huyết tương tăng khi các tế bào biu mô
lOMoARcPSD| 39651089
đường mt b cm ứng tăng tổng hợp enzym như trong
tc mật, viêm gan do rượu, tổn thương tế bào gan.
GLDH
Nam < 4 U/L
N < 3 U/L
- GLDH ch có trong ty th ca tế bào, có nhiu
gan.
- Hot đ GLDH huyết tương tăng do tổn thương
nng các tế bào gan như viêm gan nặng, hoi t tế bào
gan, thiếu oxy mô.
IL-6
(Interleukine-
6)
< 10 pg/mL
- IL-6 đóng vai trò trung gian chủ cht trong quá
trình tng hp các protein pha cấp, trong đó có CRP,
fibrinogen, ?, IL-6 có thi gian bán hu là 2 gi.
- Nồng độ IL-6 huyết thanh tăng có vai trò trong
đánh giá mức độ, tiên lượng, biến chng ti ch hoc
suy tng ca viêm tu cp.
Lipase
7 - 59 U/L
- Lipase đưc sn xut bi tu, mt ít bi d dày,
tá tràng, gan và lưi.
- Hot đ lipase huyết tương tăng có giá tr chn
đoán viêm tu cp.
Microalbumin
niu
< 20 mg/L nước
tiu
Microalbumin niu có giá tr theo dõi biến chng thn
sm nhng bnh nhân tiểu đường, cao huyết áp.
β2-Microglobulin
(β2-M)
Huyết tương:
0,6 - 3mg/L
c tiu:
< 350 μg/L
- β2-Microglobulin có trên b mt hu hết các tế
bào.
- Nồng độ β2-M huyết tương tăng trong suy thận,
bnh bch cu lympho mn, bnh Waldenstron, bnh
Kahler bệnh Lupus ban đỏ ri rác, xơ gan, viêm gan
mn tiến trin.
- Nồng độ β2-M nưc tiểu tăng trong giảm kh
năng tái hấp thu ca ng thn, nhim đc kim loi nng,
viêm thn k do ng độc thuc, trước cơn thải loi
mnh ghép cp.
lOMoARcPSD| 39651089
32
Nghim pháp
Coombs
- trong các bnh thiếu máu, tan máu tr sơ sinh. -
Thiếu máu, tan máu t min.
- Thiếu máu, tan máu do truyn máu, bt đng nhóm
máu người cho và ngưi nhn.
ALP
- ALP có nhiu gan, xương, nhau thai và biu mô
rut. Vì vy, bình thưng, hot đ ALP huyết tương
lOMoARcPSD| 39651089
64-306 U/L
cũng tăng tr đang lớn và ph n có thai quý 3 ca
thai k.
- Hot đ ALP huyết tương tăng trong loãng xương, còi
xương, u xương, gãy xương đang hàn gắn, viêm gan,
tc mật, xơ gan.
Myoglobin
Nam: 28-72 µg/L
N: 25-58 µg/L
- Myoglobin là một protein có trong bào tương của
cơ tim và cơ xương. Myoglobin có vai trò vn chuyn
và d tr oxy trong tế bào cơ.
- Nồng độ myoglobin tăng rất sm (sau 2 gi)
trong nhồi máu cơ tim cấp, trong nhồi máu cơ tim tái
phát Nồng độ myoglobin huyết tương đạt cc đại 4-
12 gi và tr v mức độ bình thường sau 24 gi.
- Nồng độ myogolbin tăng cũng có thể xy ra sau tn
thương cơ xương và trong suy thận nng.
α-HBDH
72-182 U/L
- Vì α-HBDH có thi gian bán hu (half-life) khá dài
(4-5 ngày) nên s tăng hoạt đ isooenzym α-HBDH
huyết tương kéo dài, điều này giúp chẩn đoán nhồi máu
cơ tim ở nhng bệnh nhân đến khám mun.
TnI
< 0,4mg/ml
- Nồng độ TnI huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ
tim (nhồi máu cơ tim).
TnT
< 0,01 mg/ml
- Nồng độ TnT huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ
tim (nhồi máu cơ tim).
NT-ProBNP
< 50 tui: <
55pmol/L
50-75 tui
<100pmol/L
>75 tui >
220pmol/L
- Nồng độ NT-ProBNP huyết tương tăng vưt quá các
giá tr cắt tương ứng vi các la tui, có giá tr trong
chẩn đoán suy tim, hội chng mch vành cp (vi giá tr
chẩn đoán âm tính rất cao, đạt 97-100%).
lOMoARcPSD| 39651089
39
40
41
42
43
44
Đin giải đồ
(Natri, Kali, Clo,
Calci, Calci ion
hoá)
Các ri loạn điện gii trong bnh thn, tim mch, co
git, mt nưc? bnh h calci máu.
lOMoARcPSD| 39651089
45
46
47
CÁC XÉT NGHIỆM NƯỚC TIU
Fibrinogen
Bnh ri loạn đông máu, gan, khớp.
Peptid C
0,2-0,6 mmol/L
- Peptid C được to thành do s thu phân proinsulin
thành insulin, khi tế bào β của tu hot đng.
-Nồng độ peptid C giảm trong trường hp tu hot đng
kém hoc không hot động (đái tháo đường typ I).
PCT
(Procalcitonin)
< 0,05 ng/ml
- PCT có thi gian bán hu là 24 giờ. PCT tăng
nhanh sau nhim khun 2 gi và đạt tối đa sau 24 giờ,
sau đó gim dn nếu tình trng nhim khuẩn được ci
thin.
- PCT là marker đặc hiu cho nhim khun
nhim khun huyết.
- PCT có th được s dng trong chẩn đoán, theo dõi
và tiên lượng tình trng nhim khun.
lOMoARcPSD| 39651089
48
Tng phân
tích nước tiu
Tổng phân tích nước tiểu thường được s dng trong
các bệnh đái tháo đường, nhiễm ceton, đái nhạt, bnh
gan, mt, thn, bệnh viêm đường tiết niệu, đái máu...
phát hin sm ng độc thai nghén.
Bình thưng, tr t trọng và pH nước tiu có giá tr c
th, các cht bt thường trong nước tiu là nhng cht
có nồng độ rt thấp trong nước tiu, bng các xét
nghiệm thông thường không phát hiện đưc (âm
tínhnegative). Khi phát hiện được (dương tính,
positive), chúng dược gi là nhng cht bất thường
trong nưc tiu, có ý nghĩa lâm sàng.
1. T trng
(SG: specific
gravity)
1.015-1,025
- Tăng trong: nhim khun gram (?), gim
ngưỡng thn, bnh lý ng thận. Xơ gan, bệnh lý gan,
tiểu đường, nhim (keton) do tiểu đưng, tiêu chy mt
nước, ói ma, suy tim xung huyết.
- Gim trong: viêm thn cp, suy thn mn, viêm
cu thận, viêm đài b thn.
2. Bch cu
(LEU)
Âm tính
Bch cầu trong nước tiu xut hin trong: nhim khun
thn, nhim trùng c tiu, nhim trùng không có triu
chng, viêm ni tâm mc do vi khun.
3. Nitrit (NIT)
Âm tính
Nitrit trong nưc tiu xut hin trong: nhim khun
thn, nhim khuẩn nước tiu, viêm ni tâm mc, nhim
lOMoARcPSD| 39651089
khuẩn nước tiu không triu chng.
4. pH
4,8-7,4
- pH nước tiểu tăng trong nhiễm khun thn (tăng
hoc có lúc gim), suy thn mn, hp môn v, nôn ma.
- pH nước tiu gim trong nhiễm ceton do đái
đường, tiêu chy mất nước.
5. Hng cu
(ERY)
Âm tính
Hng cu xut hiện trong nước tiu khi: viêm thn cp
(ung thư thn, bàng quang, si thn, si tin lit tuyến),
viêm cu thn, xung huyết thn th động, hi chng K
Wilson, hi chng thn hư, thận đa nang, viêm đài bể
thận, đau quặn thn, nhim trùng niu, nhim khun
nước tiu, nhim khuẩn nước tiu không có triu chng,
xơ gan viêm nội tâm mc bán cp, cao huyết áp có tan
huyết ngoi mch thn, tan huyết ni mch có tiêu
hemoglobin.
6. Protein (PRO)
Âm tính
Protein xut hiện trong nước tiu khi: viêm thn cp,
bnh thận do đái tháo đường, viêm cu thn, hi chng
suy tim xung huyết, K Wilson, cao huyết áp ác tính hi
chng thận hư, bệnh thận đa nang, viêm đài bể thn,
bnh lý ng thn, cao huyết áp lành tính, viêm ni tâm
mc bán cp.
7. Glucose (GLU)
Âm tính
Glucose xut hiện trong nước tiu khi: gim ngưỡng
thn, bnh lý ng thận, đái tháo đường, viêm tu,
glucose niu do chế độ ăn ung.
8. Th ceton
(KET: ketonic
bodies)
Âm tính
Th ceton xut hiện trong nước tiu khi: nhim ceton do
đái tháo đường, tiêu chy mt nưc, nôn ma.
9. Bilirubin
(BIL)
Âm tính
Xơ gan, bệnh lý gan, vàng da tc mt (nghn tc mt
phn hoc toàn phn, viêm gan do virus hoc do ng
độc thuốc, K đầu ty, si mt).
10. Urobilinogen
lOMoARcPSD| 39651089
49
(UBG) Âm
tính
Xơ gan, bệnh lý gan, viêm gan do nhim khun, virus,
hu tế bào gan, tc ng mt chủ, K đầu ty, suy tim
xung huyết có vàng da.
Soi cn nưc tiu
Phát hin các tế bào, tr niu, ... trong viêm nhim thn,
đường tiết niu, si đưng tiết niu, ...

Preview text:

lOMoAR cPSD| 39651089
Tài liệu Tham khảo Ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm
Bảng tổng kết những ý nghĩa lâm sàng của các chỉ số xét nghiệm XÉT Ý NGHĨA LÂM SÀNG NGHIỆM GIÁ TRỊ BÌNH STT THƯỜNG TĂNG GIẢM -
α-Amylase có nhiều trong tuỵ ngoại tiết và tuyến α- Amylase nước bọt. Huyết tương: -
Hoạt độ α- amylase huyết tương, nước tiểu tăng
trong viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ mạn, chấn thương tuỵ, ung 20 - 220 U/L
thư tuỵ, các chấn thương ổ bụng, viêm tuyến nước bọt (quai bị),... Nước tiểu: -
Mặc dù α- amylase huyết tương có vai trò chẩn < 1000 U/L
đoán xác định viêm tuỵ cấp, nhưng nó ít có liên quan
đến độ nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp. Apo-AI Nam: 104-202 mg/dL Nữ:
108- - Nồng độ Apo-AI huyết tương giảm trong rối loạn lipid 225mg/dL máu, bệnh mạch vành. Apo-B100 Nam: 66-133 mg/dL
- Nồng độ Apo-B100 huyết tương tăng , nguy cơ vữa xơ
Nữ: 60-117mg/dL. động mạch. Tỷ số Apo-B
100/ Apo AI: < 1 - Tỷ số Apo- B tăng có nguy cơ vữa xơ động mạch. lOMoAR cPSD| 39651089 Glucose
- Bình thường glucose huyết tương khi đói < 6,1
mmol/L, nếu mức độ glucose huyết tương khi đói ≥ 7,0
mmol/L trong ít nhất 2 lần xét nghiệm liên tiếp ở các lOMoAR cPSD| 39651089
ngày khác nhau thì bị đái tháo đường (diabetes mellitus).
- Khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống
OGTT (oral glucose tolerance test):
+ Nếu mức độ glucose huyết tương ở thời điểm 2 giờ
sau thử nghiệm < 7,8 mmol/L là bình thường. Huyết tương:
+ Nếu mức độ glucose từ 7,8 đến <11,1 mmol/L là giảm
dung nạp glucose (impaired glucose tolerance). 4,2-6,4 mmol/L
+ Nếu mức độ glucose ≥ 11,1 mmol/L là đái tháo
Nước tiểu: âm tính đường.
- Glucose huyết tương thường tăng trong đái tháo đường týp I và týp II.
- Glucose huyết tương cũng có thể tăng trong một số
bệnh khác nhưiêm tụy, sau ăn, ... bệnh tuyến giáp
(Basedow), u não, viêm màng não, các sang chấn sọ
não, suy gan, bệnh thận, v
- HbA1c phụ thuộc vào đời sống hồng cầu (120 ngày), HbA1c
nên nồng độ HbA1c cao có giá trị đánh giá sự tăng nồng 4,2-6,4%
độ glucose máu trong thời thời gian 2-3 tháng trước thời
điểm làm xét nghiệm hiện tại. Insulin máu
- Tăng khi tuỵ hoạt động bình thường, đái tháo đường týp I, béo phì, . 5-20 mU/mL
- Giảm khi tuỵ hoạt động yếu, đái tháo đường týp I -
Tăng cholesterol bẩm sinh, rối loạn glucid-lipid,
vữa xơđộng mạch, cao huyết áp, nhồi máu cơ tim cấp, Cholesterol ăn nhiều thịt, trứng. 3,6 - 5,2 mmol/L -
Giảm khi bị đói kéo dài, nhiễm ure huyết, ung
thư giai đoạn cuối, nhiễm trùng huyết, cường giáp, bệnh
Basedow, thiếu máu, suy gan. lOMoAR cPSD| 39651089
- Tăng trong hội chứng tăng lipid máu nguyên phá
và thứ phát, vữa xơ động mạch, bệnh lý về dự trữ Triglycerid
glycogen, hội chứng thận hư, viêm tụy, suy gan. Nếu
quá 11 mmol/L có thể dẫn đến viêm tụy cấp tính. 0,46-2,2 mmol/L
- Giảm trong xơ gan, một số bệnh mạn tính, suy
kiệt, cường tuyến giáp. lOMoAR cPSD| 39651089 -
Tăng có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ vữa HDL-C
động mạch và bệnh mạch vành. 0,9 - 2 mmol/L -
Giảm trong xơ vữa động mạch, bệnh mạch
vành, béo phì, hút thuốc lá. LDL-C
Tăng trong nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch 1,8 - 3,9 mmol/L vành. -
Fructosamin được tạo thành do sự gắn của
glucose vào albumin (có thời gian bán huỷ khoảng 20 Fructosamin
ngày) nhờ sự glycosyl hoá không cần enzym. 2,0 - 2,8 mmol/L -
Nồng độ fructosamin huyết tương phản ánh
nồng độ glucose máu 2-3 tuần trước thời điểm làm xét nghiệm. Nước
tiểu/ 24 Ure niệu tăng ăn giảm giờ:
protein, cường giáp trạng, Ure niệu giảm trong tổn dùng thuốc thyoxin, sau thương thận (urea máu 338 -
phẫu thuật, sốt cao, đường tăng) viêm thận, sản giật, 538 máu cao trong giai đoạn
chảy máu nhau thai, thiểu mmol/
đầu của bệnh đái tháo
niệu, vô niệu, giảm sự tạo 24 giờ đường. ure, bệnh gan, ...
Ure máu tăng trong sốt kéo Ure máu giảm do đi tiểu ít, dài, nhiễm trùng huyết,
mất nước, bệnh cầu thận, u Huyết
chấn thương, ung thư hoặc tiền liệt tuyến, suy gan, chế
tương: u lành tiền liệt tuyến, sỏi, độ ăn nghèo đạm, ăn chế độ
2,5 - 7,5 do chế độ ăn giàu đạm, nhiều rau, các tổn
tăng chuyển hoá đạm, chức thương gan nặng gây giảm
mmol/L năng thận bị tổn thương, khả năng tạo ure từ NH3, Ure suy tim ứ trệ. ... Nước tiểu/24 giờ:
Nồng độ creatinin nước
Nồng độ creatinin nước
tiểu tăng trong bệnh to cực tiểu giảm trong các bệnh
5,6 -12,6 chứng khổng lồ, đái tháo
thận tiến triển, viêm thận,
mmol/24 đường, nhiễm trùng, nhược bệnh bạch cầu, suy gan, Creatinin giờ giáp trạng,... thiếu máu,... lOMoAR cPSD| 39651089
Nồng độ creatinin huyết Huyết tương tăng trong thiểu
tương: năng thận, tổn thương thận,
viêm thận cấp và mạn, bí
53- 120 đái, suy thận, tăng huyết áp Nồng độ creatinin huyết
mmol/L vô căn, nhồi máu cơ tim tương giảm trong phù cấp. viêm, viêm thận, suy gan 10 11 12 1 lOMoAR cPSD| 39651089
Trong đa u tuỷ xương, nôn Protein toàn
mửa nhiều, ỉa chảy nặng,
Trong viêm thận cấp hoặc phần huyết
mất nhiều mồ hôi khi sốt
mạn tính, thận hư (đặc biệt thanh
cao kéo dài, thiểu nặng vỏ là thận hư nhiễm mỡ), mất thượ 46 – 82 g/L ng thận, đái tháo nhiều protein qua đường đường nặng.
ruột (do hấp thụ kém),...
Trong hội chứng thận có
protein niệu, các bệnh gan Albumin
nặng, thận hư nhiễm mỡ, viêm thận mạn, bỏng, 38 -51 g/L eczema, dinh dưỡng kém,
Trong mất nước, nôn nhiều, phụ nữ có thai, người già, tiêu chảy nặng, ... ... Tỷ số A/G giảm < 1 thường do giảm albumin
hoặc tăng globulin hoặc do
phối hợp cả hai. Albumin giảm trong suy dinh Tỷ số A/ G
dưỡng, suy kiệt, lao, ung
thư; tăng globulin trong đa 1,2-1,8
u tủy, nhiễm khuẩn,bệnh collagen; giảm albumin và
tăng globulin gặp trong xơ Do thiếu hay không có
gan, viêm thận cấp, hội globulin.
chứng thận hư nhiễm mỡ. Acid uric Trong bệnh Wilson, teo gan Trong bệnh Gout (thống
vàng da cấp, suy thận, ... Nam 140-420
phong), nhiễm khuẩn, thiếu μmol/L
máu ác tính, đa hồng cầu,
thiểu năng thận, cường cận Nữ 120-380 giáp trạng. μmol/L. lOMoAR cPSD| 39651089 Natri Khi ăn, uống quá nhiều Trong trường hợp mất
muối, mất nước, suy tim,
nhiều muối, say nắng, ra Huyết thanh: viêm thận không có phù,
nhiều mồ hôi, nôn mửa, ỉa
viêm não, phù tim hoặc phù chảy, suy vỏ thượng thận,
135 -150 mmol/L thận, khi điều trị bằng
khi điều trị thuốc lợi tiểu Nướ corticoid,... kéo dài,... c tiểu/ 24 giờ: 152-282 mmol/24 giờ 15 16 17 lOMoAR cPSD| 39651089 Trong viêm thận, thiểu năng thậ
Khi thiếu kali đưa vào cơ n (có vô niệu hoặc Kali
thể, mất kali bất thường ở
thiểu niệu), nhiễm xetonic đườ đái đườ ng tiêu hoá: nôn mửa ng, ngộ độc nicotin, 3,5 -5,0 mmol/L
kéo dài, ỉa chảy, tắc ruột,
thuốc ngủ, Addison- thiểu hẹp thực quản,...
năng vỏ thượng thận,... Trong mất nước, tiêm Trong nôn mửa kéo dài, Clo
truyền Natri quá mức, chấn mất nhiều mồ hôi, bỏng
95 - 110 mmol/L thương sọ não, nhiễm kiềm nặng, ăn chế độ bệnh lý ít hô hấp,... muối,... Calci Huyết thanh 2,2- 2,6 mmol/L Nước tiểu/24 giờ: 2,5 -7,5 mmol/ 24 - Trong thiểu năng tuyến giờ cận giáp, gây co giật, Calci ion hoá Trong ưu năng tuyến cận
tetani, thiếu vitamin D, còi giáp, dùng nhiều Vitamin
xương, các bệnh về thận,
1,17 - 1,29 mmol/ D, ung thư (xương, vú, phế viêm tụy cấp, thưa xương, L quản), đa u tuỷ xương. loãng xương,... Bilirubin TP 3 - 17 μmol/L -
Bilirubin TP huyết tương tăng trong các trường
hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật. Bilirubin LH (TT) -
Bilirubin TD huyết tương tăng trong vàng da
trước gan: tan huyết (thiếu máu tan huyết, sốt rét, truyền 0,1 - 4,2 μmol/L
nhầm nhóm máu, vàng da ở trẻ sơ sinh). Bilirubin TD -
Bilirubin LH tăng trong vàng da tại gan và sau (GT)
gan: viêm gan, tắc mật, xơ gan. 3-13,6 μmol/L lOMoAR cPSD| 39651089 24 CRP -
CRP huyết thanh tăng trong các phản ứng viêm
cấp như nhồi máu cơ tim, tắc mạch, nhiễm khuẩn, bệnh (C reactive
mạn tính như bệnh khớp, viêm ruột, cũng như trong một
protein: protein số ung thư như bệnh Hodgkin, K thận. phản ứng C) -
CRP còn là xét nghiệm để đánh giá mức độ nặng 0-6 mg/L
và tiên lượng của viêm tuỵ cấp, CRP ≥150 mg/L là viêm 20 21 22 23 lOMoAR cPSD| 39651089 tuỵ cấp nặng. -
LDH có nhiều trong tim, gan và cơ. LDH -
Hoạt độ LDH huyết tương tăng trong nhồi máu 200 - 480 U/L
cơ tim, viêm cơ tim, loạn nhịp tim nặng, chấn thương 25
tim hoặc phẫu thuật tim. - CK có nhiều trong cơ. CK -
Hoạt độ CK huyết tương tăng trong nhồi máu cơ 25 - 220 U/L
tim, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng,
chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim. -
CK-MB là một isoenzym của CK, có nhiều ở cơ tim. CK-MB -
Hoạt độ CK-MB huyết tương tăng trong nhồi 1 - 25 U/L
máu cơ tim cấp, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp
tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim. -
Enzym ALT có nhiều trong bào tương của tế bào gan. ALT (GPT) -
Hoạt độ ALT huyết tương tăng trong bệnh lý gan 10 - 40 U/L
mật: viêm gan cấp, nhất là viêm gan do virus các týp
A, B, C, D, E, nhiễm ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm
độc rượu, nấm độc, ngộ độc thức ăn. -
Enzym AST có nhiều trong cả bào tương và ty
thể củacác tế bào gan, tim và cơ. -
Hoạt độ AST huyết tương tăng (>ALT) trong AST (GOT) nhồi máu cơ tim. 10 - 37 U/L -
Hoạt độ AST huyết tương tăng trong bệnh cơ
(loạn dưỡng cơ, viêm cơ, tiêu myoglobin) và các bệnh
khác như viêm da, viêm tuỵ cấp, tổn thương ruột, nhồi
máu phổi, nhồi máu thận, nhồi máu não, ? lOMoAR cPSD| 39651089 ChE -
ChE trong huyết tương được tổng hợp bởi gan. Nam: 4,9-11,5 kU/L -
Hoạt độ ChE huyết tương giảm trong suy gan, xơ
gan (do khả năng tổng hợp của gan giảm), ngộ độc hoá Nữ: 3,9-10,8
chất trừ sâu loại phospho hữu cơ hoặc carbamat. kU/L GGT (g-GT)
- GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu mô đường mật bài tiết ra. 5 ? 45 U/L
- Hoạt độ GGT huyết tương tăng khi các tế bào biểu mô 26 27 28 29 lOMoAR cPSD| 39651089
đường mật bị cảm ứng tăng tổng hợp enzym như trong
tắc mật, viêm gan do rượu, tổn thương tế bào gan. GLDH -
GLDH chỉ có trong ty thể của tế bào, có nhiều ở gan. Nam < 4 U/L -
Hoạt độ GLDH huyết tương tăng do tổn thương Nữ < 3 U/L
nặng các tế bào gan như viêm gan nặng, hoại tử tế bào gan, thiếu oxy mô. -
IL-6 đóng vai trò trung gian chủ chốt trong quá IL-6
trình tổng hợp các protein pha cấp, trong đó có CRP, (Interleukine-
fibrinogen, ?, IL-6 có thời gian bán huỷ là 2 giờ. 6) -
Nồng độ IL-6 huyết thanh tăng có vai trò trong < 10 pg/mL
đánh giá mức độ, tiên lượng, biến chứng tại chỗ hoặc
suy tạng của viêm tuỵ cấp. -
Lipase được sản xuất bởi tuỵ, một ít bởi dạ dày, Lipase tá tràng, gan và lưỡi. 7 - 59 U/L -
Hoạt độ lipase huyết tương tăng có giá trị chẩn đoán viêm tuỵ cấp. Microalbumin niệu
< 20 mg/L nước Microalbumin niệu có giá trị theo dõi biến chứng thận tiểu
sớm ở những bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp. β2-Microglobulin -
β2-Microglobulin có trên bề mặt hầu hết các tế bào. (β2-M) -
Nồng độ β2-M huyết tương tăng trong suy thận, Huyết tương:
bệnh bạch cầu lympho mạn, bệnh Waldenstron, bệnh
Kahler bệnh Lupus ban đỏ rải rác, xơ gan, viêm gan 0,6 - 3mg/L mạn tiến triển. Nước tiểu: -
Nồng độ β2-M nước tiểu tăng trong giảm khả
năng tái hấp thu của ống thận, nhiễm độc kim loại nặng, < 350 μg/L
viêm thận kẽ do ngộ độc thuốc, trước cơn thải loại mảnh ghép cấp. lOMoAR cPSD| 39651089
-Có trong các bệnh thiếu máu, tan máu ở trẻ sơ sinh. -
Thiếu máu, tan máu tự miễn. Nghiệm pháp
- Thiếu máu, tan máu do truyền máu, bất đồng nhóm Coombs
máu người cho và người nhận. ALP
- ALP có nhiều ở gan, xương, nhau thai và biểu mô
ruột. Vì vậy, bình thường, hoạt độ ALP huyết tương 32 lOMoAR cPSD| 39651089
cũng tăng ở trẻ đang lớn và phụ nữ có thai ở quý 3 của thai kỳ.
- Hoạt độ ALP huyết tương tăng trong loãng xương, còi
xương, u xương, gãy xương đang hàn gắn, viêm gan, 64-306 U/L tắc mật, xơ gan. -
Myoglobin là một protein có trong bào tương của
cơ tim và cơ xương. Myoglobin có vai trò vận chuyển
và dự trữ oxy trong tế bào cơ. Myoglobin -
Nồng độ myoglobin tăng rất sớm (sau 2 giờ)
Nam: 28-72 µg/L trong nhồi máu cơ tim cấp, trong nhồi máu cơ tim tái
phát Nồng độ myoglobin huyết tương đạt cực đại ở 4- Nữ: 25-58 µg/L
12 giờ và trở về mức độ bình thường sau 24 giờ.
- Nồng độ myogolbin tăng cũng có thể xảy ra sau tổn
thương cơ xương và trong suy thận nặng. α
- Vì α-HBDH có thời gian bán huỷ (half-life) khá dài -HBDH
(4-5 ngày) nên sự tăng hoạt độ isooenzym α-HBDH 72-182 U/L
huyết tương kéo dài, điều này giúp chẩn đoán nhồi máu
cơ tim ở những bệnh nhân đến khám muộn. TnI
- Nồng độ TnI huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ < 0,4mg/ml tim (nhồi máu cơ tim). TnT
- Nồng độ TnT huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ < 0,01 mg/ml tim (nhồi máu cơ tim). NT-ProBNP < 50 tuổi: < 55pmol/L 50-75 tuổi <100pmol/L
- Nồng độ NT-ProBNP huyết tương tăng vượt quá các
giá trị cắt tương ứng với các lứa tuổi, có giá trị trong >75 tuổi >
chẩn đoán suy tim, hội chứng mạch vành cấp (với giá trị 220pmol/L
chẩn đoán âm tính rất cao, đạt 97-100%). lOMoAR cPSD| 39651089 Điện giải đồ (Natri, Kali, Clo,
Calci, Calci ion Các rối loạn điện giải trong bệnh thận, tim mạch, co hoá)
giật, mất nước? bệnh hạ calci máu. 39 40 41 42 43 44 lOMoAR cPSD| 39651089 Fibrinogen
Bệnh rối loạn đông máu, gan, khớp.
- Peptid C được tạo thành do sự thuỷ phân proinsulin Peptid C
thành insulin, khi tế bào β của tuỵ hoạt động. 0,2-0,6 mmol/L
-Nồng độ peptid C giảm trong trường hợp tuỵ hoạt động
kém hoặc không hoạt động (đái tháo đường typ I). -
PCT có thời gian bán huỷ là 24 giờ. PCT tăng
nhanh sau nhiễm khuẩn 2 giờ và đạt tối đa sau 24 giờ,
sau đó giảm dần nếu tình trạng nhiễm khuẩn được cải PCT thiện. (Procalcitonin) -
PCT là marker đặc hiệu cho nhiễm khuẩn và < 0,05 ng/ml nhiễm khuẩn huyết.
- PCT có thể được sử dụng trong chẩn đoán, theo dõi
và tiên lượng tình trạng nhiễm khuẩn. 45 46 47
CÁC XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU lOMoAR cPSD| 39651089
Tổng phân tích nước tiểu thường được sử dụng trong
các bệnh đái tháo đường, nhiễm ceton, đái nhạt, bệnh
gan, mật, thận, bệnh viêm đường tiết niệu, đái máu...
phát hiện sớm ngộ độc thai nghén. Tổng phân
Bình thường, trừ tỷ trọng và pH nước tiểu có giá trị cụ tích nước tiểu
thể, các chất bất thường trong nước tiểu là những chất
có nồng độ rất thấp trong nước tiểu, bằng các xét
nghiệm thông thường không phát hiện được (âm
tínhnegative). Khi phát hiện được (dương tính,
positive), chúng dược gọi là những chất bất thường
trong nước tiểu, có ý nghĩa lâm sàng. -
Tăng trong: nhiễm khuẩn gram (?), giảm 1. Tỷ trọng
ngưỡng thận, bệnh lý ống thận. Xơ gan, bệnh lý gan,
tiểu đường, nhiễm (keton) do tiểu đường, tiêu chảy mất (SG: specific
nước, ói mửa, suy tim xung huyết. gravity) -
Giảm trong: viêm thận cấp, suy thận mạn, viêm 1.015-1,025
cầu thận, viêm đài bể thận. 2. Bạch cầu (LEU)
Bạch cầu trong nước tiểu xuất hiện trong: nhiễm khuẩn
thận, nhiễm trùng nước tiểu, nhiễm trùng không có triệu Âm tính
chứng, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn. 3. Nitrit (NIT)
Nitrit trong nước tiểu xuất hiện trong: nhiễm khuẩn Âm tính
thận, nhiễm khuẩn nước tiểu, viêm nội tâm mạc, nhiễm 48 lOMoAR cPSD| 39651089
khuẩn nước tiểu không triệu chứng. -
pH nước tiểu tăng trong nhiễm khuẩn thận (tăng 4. pH
hoặc có lúc giảm), suy thận mạn, hẹp môn vị, nôn mửa. 4,8-7,4 -
pH nước tiểu giảm trong nhiễm ceton do đái
đường, tiêu chảy mất nước.
Hồng cầu xuất hiện trong nước tiểu khi: viêm thận cấp
(ung thư thận, bàng quang, sỏi thận, sỏi tiền liệt tuyến),
viêm cầu thận, xung huyết thận thụ động, hội chứng K 5. Hồng cầu
Wilson, hội chứng thận hư, thận đa nang, viêm đài bể (ERY)
thận, đau quặn thận, nhiễm trùng niệu, nhiễm khuẩn
nước tiểu, nhiễm khuẩn nước tiểu không có triệu chứng, Âm tính
xơ gan viêm nội tâm mạc bán cấp, cao huyết áp có tan
huyết ngoại mạch thận, tan huyết nội mạch có tiêu hemoglobin.
Protein xuất hiện trong nước tiểu khi: viêm thận cấp,
bệnh thận do đái tháo đường, viêm cầu thận, hội chứng
6. Protein (PRO) suy tim xung huyết, K Wilson, cao huyết áp ác tính hội Âm tính
chứng thận hư, bệnh thận đa nang, viêm đài bể thận,
bệnh lý ống thận, cao huyết áp lành tính, viêm nội tâm mạc bán cấp.
7. Glucose (GLU) Glucose xuất hiện trong nước tiểu khi: giảm ngưỡng
thận, bệnh lý ống thận, đái tháo đường, viêm tuỵ, Âm tính
glucose niệu do chế độ ăn uống. 8. Thể ceton (KET: ketonic bodies)
Thể ceton xuất hiện trong nước tiểu khi: nhiễm ceton do
đái tháo đường, tiêu chảy mất nước, nôn mửa. Âm tính 9. Bilirubin (BIL)
Xơ gan, bệnh lý gan, vàng da tắc mật (nghẽn tắc một
phần hoặc toàn phần, viêm gan do virus hoặc do ngộ Âm tính
độc thuốc, K đầu tụy, sỏi mật). 10. Urobilinogen lOMoAR cPSD| 39651089 (UBG) Âm
Xơ gan, bệnh lý gan, viêm gan do nhiễm khuẩn, virus, tính
huỷ tế bào gan, tắc ống mật chủ, K đầu tụy, suy tim xung huyết có vàng da.
Phát hiện các tế bào, trị niệu, ... trong viêm nhiễm thận,
Soi cặn nước tiểu đường tiết niệu, sỏi đường tiết niệu, ... 49