Quiz: TOP 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

1 / 40

Q1:

Dãy các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhiệt độ sôi theo thứ tự: este < ancol < axit (có cùng số nguyên tử C trong phân tử)

→ Nhiệt độ sôi: CH3COOC2H5 < CH3[CH2]2CH2OH < CH3[CH2]2COOH

→ Đáp án A

2 / 40

Q2:

Trong số các chất dưới đây chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các chất có khối lượng phân tử tương đương, dựa vào khả năng liên kết H liên phân tử và với H2O: càng tạo liên kết H mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao.

- Este không tạo được liên kết H như 3 chất còn lại

→ Đáp án C

3 / 40

Q3:

Một số este được dùng trong hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm là nhờ các este.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một số este có mùi thơm, không độc được làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat, …), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, …), … (SGK lớp 12 cơ bản - trang 7).

→ Đáp án B

4 / 40

Q4:

Cho hỗn hợp ancol CH3OH và C2H5OH phản ứng với hỗn hợp 2 axit CH3COOH, HCOOH. Số loại este được tạo ra tối đa là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương trình hóa học:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ có 4 loại este được tạo ra: CH3COOCH3, CH3COOC2H5, HCOOCH3, HCOOC2H5

→ Đáp án D

5 / 40

Q5:

Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C4H8O2 có k = 1 → axit no đơn chức, mạch hở.

→ Các axit là: CH3CH2CH2COOH, CH3CH(CH3)COOH

C3H8O có k = 0 → ancol no đơn chức, mạch hở.

→ Các ancol là: CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3

→ Đồng phân este được tạo ra từ các axit và các ancol trên là:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Có 4 đồng phân

6 / 40

Q6:

Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có công thức là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương trình hóa học:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Đáp án B

7 / 40

Q7:

Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu lần lượt là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Metyl acrylat được điều chế từ axit acrylic (CH2=CHCOOH) và rượu metylic (CH3OH)

Phương trình hóa học:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Đáp án D

8 / 40

Q8:

Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Đáp án B

9 / 40

Q9:

Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Coi hỗn hợp X gồm HCOOH: CH3COOH (1:1) là RCOOH với R = 8

Phương trình hóa học:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ axit hết → n_{RCOOC_2H_5}nRCOOC2H5 = nX = 0,1 mol.

Vì hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 80% nên thực tế:

n_{RCOOC_2H_5}nRCOOC2H5 = 0,1.80% = 0,08 mol → m = 0,08.(8+ 44 + 29) = 6,48 gam

→ Đáp án B

10 / 40

Q10:

Phát biểu đúng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A. Sai vì phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng hai chiều

VD: C2H5OH + CH3COOH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

B. Sai vì sản phẩm cuối có thể là muối và axeton, muối và anđehit hoặc thu được muối và nước mà không có ancol.

VD: HCOOCH=CH2 + NaOH -to→ HCOONa + CH3CHO

HCOOC(CH3)2 + NaOH -to→ HCOONa + CH3COCH3

HCOOC6H5 + 2NaOH -to→ HCOONa + C6H5ONa + H2O.

C. Sai vì khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3.

VD: (C17H33COO)3C3H5 + NaOH -to→ C17H33COONa + C3H5(OH)3.

→ Đáp án D

11 / 40

Q11:

Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi, đơn chức và ancol no, đơn chức là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án A

12 / 40

Q12:

Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án B

13 / 40

Q13:

CTPT của este X mạch hở là C4H6O2. X thuộc loại este:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este không no, có một nối đôi, đơn chức.

→ Đáp án D

14 / 40

Q14:

Phát biểu nào dưới đây đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A. Sai vì một số este có phương pháp điều chế riêng. Ví dụ CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen (SGK lớp 12 cơ bản - Trang 6):

PTHH: CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.

C. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa

D. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

→ Đáp án B

15 / 40

Q15:

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

+) Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no đơn chức.

+) Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X) → Y là HCOOH, Z là CH3OH, X là HCOOCH3.

→ Đáp án C

16 / 40

Q16:

Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức cấu tạo của X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án A

17 / 40

Q17:

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C5H8O2 có k = 2 → C5H8O2 là este đơn chức chứa 1 liên kết đôi.

→ Các đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit là:

1. HCOOCH=CHCH2CH3 2. HCOOCH=C(CH3)2

2. CH3COOCH=CHCH3 3. CH3CH2COOCH=CH2

→ Đáp án C

18 / 40

Q18:

Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:

(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit.

(4) CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

(5) CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.

(6) C6H5COOH + C2H5OH ⇆ C6H5COOC2H5 + H2O.

→ Đáp án D

19 / 40

Q19:

Biện pháp nào dưới đây được dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

20 / 40

Q20:

Chất X có CTPT là C4H8O2. X tác dụng với dd NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. CTCT thu gọn của X là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án B

21 / 40

Q21:

Cho các đồng phân mạch hở có CTPT là C2H4O2 tác dụng với: dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 thì số phản ứng xảy ra là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các đồng phân mạch hở của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3, CH2OHCHO.

+) CH3COOH phản ứng được với NaOH, Na

CH3COOH + NaOH -to→ CH3COONa + H2O

CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2

+) HCOOCH3 phản ứng được với NaOH, dd AgNO3/NH3

HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH

HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

+) CH2OHCHO phản ứng được với Na và dd AgNO3/NH3.

CH2OHCHO + Na → NaOCH2CHO + 1/2 H2

CH2OHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + CH2OHCOONH4 + 2NH4NO3

→ Đáp án D

22 / 40

Q22:

Sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi của các chất sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thứ tự nhiệt độ sôi của các axit, ancol, este có cùng số C là: este < ancol < axit (Do giữa các nguyên tử este không có liên kết H, liên kết H trong axit bền hơn trong ancol)

→ Thứ tự sắp xếp đúng là: HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.

→ Đáp án B

23 / 40

Q23:

Axit nào sau đây là axit béo?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án B

24 / 40

Q24:

Công thức phân tử của tristearin là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án D

25 / 40

Q25:

Dãy các axít béo là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Axit axetic, axit acrylic, axit propionic, axit fomic đều không phải là axit béo → Loại đáp án A, B, C.

→ Dãy axit béo là: axit panmitic, axit oleic, axit stearic

→ Đáp án D

26 / 40

Q26:

Công thức phân tử của axit linoleic là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

27 / 40

Q27:

Công thức phân tử của triolein là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án D

28 / 40

Q28:

Đun nóng glixerol với axit cacboxylic RCOOH trong H2SO4 đặc làm xúc tác thu được este X. Công thức cấu tạo của X là:

(a) (RCOO)3C3H5; (b) (RCOO)2C3H5(OH);

(c) (HO)2C3H5OOCR; (d) (ROOC)2C3H5(OH);

(e) C3H5(COOR)3.

Số công thức đúng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

PTTQ: C3H5(OH)3 + nRCOOH ⇆ (RCOO)nC3H5(OH)3-n + n_{H_2O}nH2O

Các công thức đúng là (a), (b), (c).

→ Đáp án C

29 / 40

Q29:

 Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa hai chất nào sau đây cho este có mùi hoa nhài?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CH3COOH + C6H5CH2OH → CH3COOCH2C6H5 (benzyl axetat - có mùi hoa nhài)

→ Đáp án D

30 / 40

Q30:

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

31 / 40

Q31:

Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thủy phân thu được hỗn hợp sản phẩm → X phải chứa cả 2 loại gốc axit béo.

→ CTCT của X thỏa mãn là: (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (2 đồng phân)

và (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (2 đồng phân)

→ Có 4 CTCT của X thỏa mãn điều kiện bài toán.

→ Đáp án B

32 / 40

Q32:

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất glixerol và xà phòng thông qua phản ứng xà phòng hóa.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

→ Đáp án C

33 / 40

Q33:

Số este có công thức phân tử C5H10O2 có khá năng tham gia phản ứng tráng bạc là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C5H10O2 có k = 1 → C5H10O2 là este no đơn chức mạch hở

Este có phản ứng tráng bạc thì có gốc HCOO-

→ Có 4 chất thỏa mãn điều kiện là: HCOOHCH2CH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH2CH3; HCOOCH2CH(CH3)2; HCOOC(CH3)4.

→ Đáp án B

34 / 40

Q34:

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có nHCOOH =n_{CH_3COOH}nCH3COOH = 0,05(mol)

 n_{C_2H_5}nC2H5 = 0,125(mol)

Do hiệu suất của mỗi phản ứng este hóa đều bằng 80% nên ta có:

m_{HCOOC_2H_5}mHCOOC2H5 + m_{CH_3COOC_2H_5}mCH3COOC2H5 = 6,48(kg)

→ Đáp án B

35 / 40

Q35:

Cho sơ đồ sau:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Vậy chất Z là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CH2=CH2 + H2O -H2SO4 loãng→ CH3CH2OH (X)

CH3CH2OH + O2 -lên men giấm→ CH3COOH (Y) + H2O

CH3COOH + CH3CH2OH -H2SO4 đặc→ CH3COOC2H5 (Z) + H2O

→ Đáp án A

36 / 40

Q36:

Cho phản ứng:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CH3CH2COOCH=CH2 + H2O -H+→ CH3CH2COOH + CH2=CH-OH

Vì CH2=CH-OH kém bền nên sẽ biến thành CH3CHO

→ Đáp án C

37 / 40

Q37:

Mỡ tự nhiên là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án D

38 / 40

Q38:

Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dầu mỡ lâu ngày có hiện tượng ôi, có mùi khó chịu là do liên kết C=C ở gốc axit không no của chất béo bọ oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu gây hại cho người ăn (SGK 12 cơ bản - trang 10).

→ Đáp án D

39 / 40

Q39:

Để làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo ta nên dùng phương pháp nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia. Phân tử muối natri của axit béo gồm 1 đầu ưa nước là nhóm COO-Na+ nối với 1 đuôi kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm –CxHy (thường x ≥ 15). Đầu ưa dầu mỡ thâm nhập vào vết bẩn, còn nhóm COO-Na+ ưa nước có xu hướng kéo ra các phía phân tử nước → làm giảm sức căng bề mặt các chất bẩn bám trên vải, da → vết bẩn phân tán nhiều phần nhỏ rồi phân tán vào nước và bị rửa trôi (Xem hình 1.8: Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng – SGK lớp 12 cơ bản – trang 15).

→ Đáp án D

40 / 40

Q40:

Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất béo tổng quát: (R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 (Với R1COOH, R2COOH, R3COOH là axit béo, có thể giống nhau hoặc khác nhau).

- Thủy phân chất béo trong môi trường axit

(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3H2O ⇆ R1COOH + R2COOH + R3COOH + C3H5(OH)3

- Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm

(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3NaOH -to→ R1COONa + R2COONa + R3COONa + C3H5(OH)3

→ Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được glixerol (C3H5(OH)3)

→ Đáp án B

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 40
Giải thích

Nhiệt độ sôi theo thứ tự: este < ancol < axit (có cùng số nguyên tử C trong phân tử)

→ Nhiệt độ sôi: CH3COOC2H5 < CH3[CH2]2CH2OH < CH3[CH2]2COOH

→ Đáp án A

Giải thích

Các chất có khối lượng phân tử tương đương, dựa vào khả năng liên kết H liên phân tử và với H2O: càng tạo liên kết H mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao.

- Este không tạo được liên kết H như 3 chất còn lại

→ Đáp án C

Câu hỏi 3 / 40
Giải thích

Một số este có mùi thơm, không độc được làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat, …), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, …), … (SGK lớp 12 cơ bản - trang 7).

→ Đáp án B

Giải thích

Coi hỗn hợp X gồm HCOOH: CH3COOH (1:1) là RCOOH với R = 8

Phương trình hóa học:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ axit hết → n_{RCOOC_2H_5}nRCOOC2H5 = nX = 0,1 mol.

Vì hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 80% nên thực tế:

n_{RCOOC_2H_5}nRCOOC2H5 = 0,1.80% = 0,08 mol → m = 0,08.(8+ 44 + 29) = 6,48 gam

→ Đáp án B

Câu hỏi 10 / 40
Giải thích

A. Sai vì phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng hai chiều

VD: C2H5OH + CH3COOH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

B. Sai vì sản phẩm cuối có thể là muối và axeton, muối và anđehit hoặc thu được muối và nước mà không có ancol.

VD: HCOOCH=CH2 + NaOH -to→ HCOONa + CH3CHO

HCOOC(CH3)2 + NaOH -to→ HCOONa + CH3COCH3

HCOOC6H5 + 2NaOH -to→ HCOONa + C6H5ONa + H2O.

C. Sai vì khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3.

VD: (C17H33COO)3C3H5 + NaOH -to→ C17H33COONa + C3H5(OH)3.

→ Đáp án D

Câu hỏi 14 / 40
Giải thích

A. Sai vì một số este có phương pháp điều chế riêng. Ví dụ CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen (SGK lớp 12 cơ bản - Trang 6):

PTHH: CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.

C. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa

D. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

→ Đáp án B

Câu hỏi 15 / 40
Giải thích

+) Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no đơn chức.

+) Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X) → Y là HCOOH, Z là CH3OH, X là HCOOCH3.

→ Đáp án C

Giải thích

Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:

(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit.

(4) CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

(5) CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.

(6) C6H5COOH + C2H5OH ⇆ C6H5COOC2H5 + H2O.

→ Đáp án D

Giải thích

Các đồng phân mạch hở của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3, CH2OHCHO.

+) CH3COOH phản ứng được với NaOH, Na

CH3COOH + NaOH -to→ CH3COONa + H2O

CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2

+) HCOOCH3 phản ứng được với NaOH, dd AgNO3/NH3

HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH

HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

+) CH2OHCHO phản ứng được với Na và dd AgNO3/NH3.

CH2OHCHO + Na → NaOCH2CHO + 1/2 H2

CH2OHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + CH2OHCOONH4 + 2NH4NO3

→ Đáp án D

Câu hỏi 22 / 40
Giải thích

Thứ tự nhiệt độ sôi của các axit, ancol, este có cùng số C là: este < ancol < axit (Do giữa các nguyên tử este không có liên kết H, liên kết H trong axit bền hơn trong ancol)

→ Thứ tự sắp xếp đúng là: HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.

→ Đáp án B

Câu hỏi 25 / 40
Giải thích

Axit axetic, axit acrylic, axit propionic, axit fomic đều không phải là axit béo → Loại đáp án A, B, C.

→ Dãy axit béo là: axit panmitic, axit oleic, axit stearic

→ Đáp án D

Giải thích

Thủy phân thu được hỗn hợp sản phẩm → X phải chứa cả 2 loại gốc axit béo.

→ CTCT của X thỏa mãn là: (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (2 đồng phân)

và (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (2 đồng phân)

→ Có 4 CTCT của X thỏa mãn điều kiện bài toán.

→ Đáp án B

Câu hỏi 32 / 40
Giải thích

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất glixerol và xà phòng thông qua phản ứng xà phòng hóa.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

→ Đáp án C

Giải thích

Ta có nHCOOH =n_{CH_3COOH}nCH3COOH = 0,05(mol)

 n_{C_2H_5}nC2H5 = 0,125(mol)

Do hiệu suất của mỗi phản ứng este hóa đều bằng 80% nên ta có:

m_{HCOOC_2H_5}mHCOOC2H5 + m_{CH_3COOC_2H_5}mCH3COOC2H5 = 6,48(kg)

→ Đáp án B

Câu hỏi 35 / 40
Giải thích

CH2=CH2 + H2O -H2SO4 loãng→ CH3CH2OH (X)

CH3CH2OH + O2 -lên men giấm→ CH3COOH (Y) + H2O

CH3COOH + CH3CH2OH -H2SO4 đặc→ CH3COOC2H5 (Z) + H2O

→ Đáp án A

Câu hỏi 37 / 40
Giải thích

→ Đáp án D

Giải thích

Dầu mỡ lâu ngày có hiện tượng ôi, có mùi khó chịu là do liên kết C=C ở gốc axit không no của chất béo bọ oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu gây hại cho người ăn (SGK 12 cơ bản - trang 10).

→ Đáp án D

Câu hỏi 39 / 40
Giải thích

Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia. Phân tử muối natri của axit béo gồm 1 đầu ưa nước là nhóm COO-Na+ nối với 1 đuôi kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm –CxHy (thường x ≥ 15). Đầu ưa dầu mỡ thâm nhập vào vết bẩn, còn nhóm COO-Na+ ưa nước có xu hướng kéo ra các phía phân tử nước → làm giảm sức căng bề mặt các chất bẩn bám trên vải, da → vết bẩn phân tán nhiều phần nhỏ rồi phân tán vào nước và bị rửa trôi (Xem hình 1.8: Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng – SGK lớp 12 cơ bản – trang 15).

→ Đáp án D

Câu hỏi 40 / 40
Giải thích

Chất béo tổng quát: (R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 (Với R1COOH, R2COOH, R3COOH là axit béo, có thể giống nhau hoặc khác nhau).

- Thủy phân chất béo trong môi trường axit

(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3H2O ⇆ R1COOH + R2COOH + R3COOH + C3H5(OH)3

- Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm

(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3NaOH -to→ R1COONa + R2COONa + R3COONa + C3H5(OH)3

→ Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được glixerol (C3H5(OH)3)

→ Đáp án B