Quiz: TOP 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 3)
Câu hỏi trắc nghiệm
Phát biểu không đúng: Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Dầu ăn bản chất là các chất béo, dầu mỡ bôi trơn bản chất là các hiđrocacbon.
→ Đáp án C
+ X là H – COO – C(CH3) = CH2
+ Y là CH3 – CO - CH3
HCOO – C(CH3) = CH2 + NaOH HCOONa + CH3 – CO – CH3
(CH3CHOO)2Ca -to→ CH3 – CO – CH3 + CaCO3
→ Đáp án C
HCOOC2H5 + NaOH -to→ HCOONa + C2H5OH.
HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + NH4OCOOC2H5 + 2NH4NO3
→ Đáp án D
CTPT tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2).
PT đốt cháy:
→ =
→ Đáp án C
→ Đáp án A
→ Đáp án A
HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH
→ Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH
→ Đáp án B
CH2 = CHCOOCH3 + NaOH -to→ CH2 = CHCOONa + CH3OH
→ Sản phẩm thu được là CH2 = CHCOONa và CH3OH
→ Đáp án A
Chất béo tổng quát: (R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 (Với R1COOH, R2COOH, R3COOH là axit béo, có thể giống nhau hoặc khác nhau).
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và glixerol
(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3NaOH -to→ R1COONa + R2COONa + R3COONa + C3H5(OH)3
→ Đáp án B
(C17H35COO)3C3H5 (Tristearin) + 3NaOH -to→ 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol).
→ Đáp án D
(C15H31COO)3C3H5 (Tripanmitin) + 3NaOH -to→ 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 (glixerol).
→ Đáp án C
(C17H33COO)3C3H5 (Triolein) + 3NaOH -to→ 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (glixerol).
→ Đáp án D
A. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2O ⇆ 3C17H33COOH + C3H5(OH)3.
B. Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -to→ 3C17H33COONa + C3H5(OH)3.
D. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 -to, Ni→ (C17H35COO)3C3H5.
→ Đáp án B
Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
1. anlyl axetat (CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCH2OH)
2. metyl axetat (CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH)
3. etyl fomat (HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH)
4. tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3.
→ Đáp án C
CH3OOC-COOCH3 + 2NaOH -to→ (COONa)2 + 2CH3OH (chỉ tạo ra một muối)
→ Đáp án C
CH3–COO–CH=CH–CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO.
→ Đáp án D
C4H6O2 có k = 2 → este đơn chức có chứa 1 liên kết đôi
Khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit
→ este đó là CH3COO-CH=CH2.
CH3COO-CH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO.
→ Đáp án B
Triolein trong điều kiện thích hợp có phản ứng với: dung dịch Br2, dung dịch NaOH.
(C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (C17H33Br2COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
→ Đáp án A
A. Sai vì CH3CH2COOCH=CH2 là este của axit no và ancol không no còn CH2=CHCOOCH3 là este của axit không no và ancol no.
B. Đúng
C. Đúng
CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBrCH2Br
D. Đúng
CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH -to→ CH3CH2COONa + CH3CHO.
→ Đáp án A
E: CH3COOC2H5
X: C2H5OH
Y: CH3COOH.
CH3COOC2H5 + H2O ⇆ C2H5OH + CH3COOH
2C2H5OH + O2 -to, xt→ 2CH3COOH + H2O
→ Đáp án D
Y (C4H8O2) có k = 1 và Y tác dụng được với dung dịch NaOH
→ Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở hoặc este no, đơn chức, mạch hở
Mà Y + NaOH sinh ra Z có công thức C3H5O2Na → Y là este
Z là C2H5COONa → Y là C2H5COOCH3
→ Đáp án C
X (C4H8O2) có k = 1 → X là este no, đơn chức, mạch hở
→ MY = 16.2 = 32 → Y là CH3OH
→ X có công thức là C2H5COOCH3
→ Đáp án D
A (C3H6O2) có k = 1
A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng
→ A là este của axit fomic (HCOOH)
→ A có công thức cấu tạo là HCOOC2H5
→ Đáp án C
Phương trình hóa học khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư:
HCOOC6H5 + 2NaOH -to→ HCOONa + C6H5ONa + H2O
→ Sản phẩm sinh ra gồm 2 muối (HCOONa, C6H5ONa) và nước
→ Đáp án B
Phương trình hóa học:
NH2 – CH2 – COOH (Glyxin) + NaOH → NH2 – CH2 – COONa + H2O
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 (tristearin) + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3(glixerol)
CH3COOCH3 (Metyl axetat) + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Glucozơ không có phản ứng với NaOH
→ Chất tác dụng với NaOH đun nóng tạo ra glixerol là tristearin
→ Đáp án B
CH3COOCH=CH + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
→ Đáp án D
A. CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
B. CH3COOCH=CHCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO.
C. HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO.
D. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
→ Đáp án D
→ Đáp án C
A. Sai, tên gọi của X là phenyl axetat.
B. Sai, X không có phản ứng tráng gương
C. Đúng, Phương trình:
D. Sai, X được điều chế bằng phản ứng của anhidrit axetic với phenol:
C6H10OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
→ Đáp án C
→ MZ = 32 → Z: CH3OH
CTCT X: CH2=CHCOOCH3: Metyl acrylat
→ Đáp án D
BTKL: a = mX + mNaOH - mnước = 17.8 + 0.06. 40 – 0.02.92 =18,36(g)
→ Đáp án B
Ta có: mỗi gốc oleat có 1 nối đôi C=C trong gốc hidrocacbon nên triolein có 3 nối đôi C=C
→ 1 mol (C17H33COO)3C3H5 phản ứng vừa đủ với 3 mol Br2 nên ntriolein= 0,2
→ Đáp án D
Axit axetic và metyl fomat đều có công thức phân tử là C2H4O2 và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
= 0,05 mol → nNaOH = 0,05 mol → V = 0,05 lít = 50 ml
→ Đáp án B
CH3COO-C6H5
HCOO-C6H4-CH3 (o-p-m)
→ Đáp án C
→ Este X có: k = 5
Mà X + NaOH → 2 muối → X là este của phenol
→ Các công thức cấu tạo phù hợp của X là:
→ Có 4 công thức cấu tạo phù hợp
→ Đáp án C
X(C9H10O2) có k = 5, X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80→ X: C2H5COOC6H5
→ Đáp án D
HCOOC2H5 + NaOH -to→ HCOONa + C2H5OH
→ nHCOONa = 0,05 mol → nHCOONa = 0,05 mol → mmuối = 0,05.68 = 3,4 g.
→ Đáp án A
Chất béo có dạng: C3H5(OCOR)3 (RCOOH là axit béo)
C3H5(OCOR)3 + 3NaOH -to→ 3RCOONa + C3H5(OH)3
→ = nNaOH/3 = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng:
mxà phòng = mchất béo + mNaOH – mglixerol = 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92 =17,8g.
→ Đáp án A
= 0,02 mol;
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
=
= 0,06 mol
→ = 0,6. 322 = 193,2 g
→ Đáp án D
Y có phản ứng tráng bạc → Y: HCOOH → Loại đáp án A, D
nZ = nX = 0,1 mol → MZ = 76 → CTPT của Z là C3H8O2
Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam → Z: CH2OHCH(OH)CH3
→ Loại đáp án C
→ X: HCOOCH2CH(CH3)OOCH
→ Đáp án B