Quiz: Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Phần 3 môn Hành vi tiêu dùng (có đáp án) | Đại học Văn Lang

1 / 50

Q1:

Môn hành vi tiêu dùng tập trung phân tích hành vi mua của các khách hàng sau đây, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Môn hành vi tiêu dùng tập trung phân tích hành vi mua của các khách hàng sau đây, ngoại trừ các tổ chức bán lẻ

2 / 50

Q2:

Hệ quả (lợi ích) việc ứng dụng chiến lược marketing đối với một cá nhân là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ quả (lợi ích) việc ứng dụng chiến lược marketing đối với một cá nhân là thỏa mãn nhu cầu

3 / 50

Q3:

Áp dụng những chiến lược và chiến thuật marketing để thay đổi hoặc tạo ra những hành vi có ảnh hưởng tích cực tới những khách hàng mục tiêu hoặc tới cả xã hội nói chung, gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Áp dụng những chiến lược và chiến thuật marketing để thay đổi hoặc tạo ra những hành vi có ảnh hưởng tích cực tới những khách hàng mục tiêu hoặc tới cả xã hội nói chung, gọi là Marketing xã hội

4 / 50

Q4:

Việc hiểu được hành vi khách hàng trong marketing trong thời đại ngày nay rất quan trọng, vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc hiểu được hành vi khách hàng trong marketing trong thời đại ngày nay rất quan trọng, vì: Quá trình phát triển của marketing và sự trải nghiệm khách hàng; Sự chuyển giao quyền lực từ marketing đến khách hàng đến marketing vì khách hàng; Sự xuất hiện của phương tiện truyền thông mạng xã hội

5 / 50

Q5:

Phần chênh lệch giữa tất cả những lợi ích mà sản phẩm tổng thể mang lại và chi phí để có được tổng lợi ích đó, gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phần chênh lệch giữa tất cả những lợi ích mà sản phẩm tổng thể mang lại và chi phí để có được tổng lợi ích đó, gọi là: Giá trị khách hàng; Giá trị cảm nhận của khách hàng

6 / 50

Q6:

Yếu tố nào sau đây không thuộc về Văn hóa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không có phương án đúng

7 / 50

Q7:

Hà Nội là trung tâm chính trị - văn hóa, trong khi đó Tp.HCM là trung tâm kinh tế của Việt Nam. Theo bạn, sự phân biệt nhánh văn hóa này dựa vào tiêu chí nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hà Nội là trung tâm chính trị - văn hóa, trong khi đó Tp.HCM là trung tâm kinh tế của Việt Nam. Theo bạn, sự phân biệt nhánh văn hóa này dựa vào khu vực địa lý

8 / 50

Q8:

Bản chất của tầng lớp xã hội là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất của tầng lớp xã hội là người giàu có thể hạ bậc xuống thành người nghèo

9 / 50

Q9:

Yếu tố nào sau đây có thể chi phối vị thế xã hội của một người?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố có thể chi phối vị thế xã hội của một người là học thức

10 / 50

Q10:

Có thể ứng dụng kiến thức phân tầng xã hội trong marketing để:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có thể ứng dụng kiến thức phân tầng xã hội trong marketing để: Quảng cáo; Trưng bày cửa hàng; Phát triển sản phẩm, dịch vụ

11 / 50

Q11:

Là một nhóm có những quan điểm và giá trị được các cá nhân khác sử dụng để làm cơ sở cho hành vi hiện tại của mình, gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Là một nhóm có những quan điểm và giá trị được các cá nhân khác sử dụng để làm cơ sở cho hành vi hiện tại của mình, gọi là: Nhóm ngưỡng mộ; Nhóm tham khảo; Nhóm bất ưng

12 / 50

Q12:

Dựa vào mức độ liên kết xã hội, nhóm được hình thành từ các mối quan hệ lỏng lẻo và ít tương tác, gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào mức độ liên kết xã hội, nhóm được hình thành từ các mối quan hệ lỏng lẻo và ít tương tác, gọi là nhóm phụ

13 / 50

Q13:

Nhóm được hình thành từ việc các thành viên tiếp xúc với nhau trên internet, gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhóm được hình thành từ việc các thành viên tiếp xúc với nhau trên internet, gọi là nhóm gián tiếp

14 / 50

Q14:

Nhóm được hình thành bởi những người không có khao khát (khao khát âm) trở thành thành viên của một nhóm nào đó, gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhóm được hình thành bởi những người không có khao khát (khao khát âm) trở thành thành viên của một nhóm nào đó, gọi là nhóm bất ưng và Anti - fan group

15 / 50

Q15:

Hiện tượng ASCH là hiện tượng gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiện tượng ASCH là hiện tượng tâm lý bị áp lực hành động theo người khác

16 / 50

Q16:

Đối tượng nào sau đây có thể được sử dụng để quảng cáo ứng dụng nhóm tham khảo?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng có thể được sử dụng để quảng cáo ứng dụng nhóm tham khảo là: Khách hàng sử dụng; Người nổi tiếng; Các chuyên gia

17 / 50

Q17:

Gia đình là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gia đình là nhóm thân thuộc

18 / 50

Q18:

Trong gia đình, quyền quyết định mua thường thuộc về ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong gia đình, quyền quyết định mua thường thuộc về ai tùy vào mỗi gia đình

19 / 50

Q19:

Theo Zigmund Freud, trạng thái tâm lý mà con người biết mình làm gì, cần gì, động cơ mang tính lý trí, gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Zigmund Freud, trạng thái tâm lý mà con người biết mình làm gì, cần gì, động cơ mang tính lý trí, gọi là ý thức

20 / 50

Q20:

Sử dụng hình ảnh hấp dẫn và cường độ cao có thể tác động vào giai đoạn nào trong tiến trình nhận thức của khách hàng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sử dụng hình ảnh hấp dẫn và cường độ cao có thể tác động vào giai đoạn chú ý trong tiến trình nhận thức của khách hàng

21 / 50

Q21:

Sinh viên mới đi làm có xu hướng học hỏi cách ăn mặc của những nhân viên đã làm lâu năm. Đây là kiểu học hỏi nhận thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sinh viên mới đi làm có xu hướng học hỏi cách ăn mặc của những nhân viên đã làm lâu năm. Đây là kiểu học hỏi theo hình mẫu

22 / 50

Q22:

Là khả năng lưu trữ và xử lý thông tin trong miền kí ức tạm thời, là nơi NTD ghi lại hoặc hiểu thông tin đầu vào bằng kiến thức hiện tại, gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Là khả năng lưu trữ và xử lý thông tin trong miền kí ức tạm thời, là nơi NTD ghi lại hoặc hiểu thông tin đầu vào bằng kiến thức hiện tại, gọi là trí nhớ ngắn hạn

23 / 50

Q23:

Một người ngửi thấy mùi nước hoa có thể nhớ đến kỷ niệm với người yêu cũ. Đây là dạng trí nhớ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một người ngửi thấy mùi nước hoa có thể nhớ đến kỷ niệm với người yêu cũ. Đây là dạng trí nhớ giác quan

24 / 50

Q24:

Mức độ nhận diện thương hiệu cao nhất của một người là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ nhận diện thương hiệu cao nhất của một người là Top of mind

25 / 50

Q25:

Có thể nhận biết niềm tin của KH đối với một nhãn hiệu sản phẩm thông qua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có thể nhận biết niềm tin của KH đối với một nhãn hiệu sản phẩm thông qua: Thị phần; Doanh số; Thời gian tồn tại của sản phẩm

26 / 50

Q26:

Người bán có thể đo lường niềm tin của khách hàng bằng cách nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người bán có thể đo lường niềm tin của khách hàng bằng cách: Sử dụng google alert; Xem review của khách hàng trên mạng xã hội; Điều tra bảng hỏi

27 / 50

Q27:

".............mô tả những đánh giá có ý thức, những cảm xúc và những xu hướng hành động của NTD có tính chất thuận lợi hoặc bất lợi về sản phẩm/dịch vụ nào đó". Hãy điền vào dấu ba chấm.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Thái độ mô tả những đánh giá có ý thức, những cảm xúc và những xu hướng hành động của NTD có tính chất thuận lợi hoặc bất lợi về sản phẩm/dịch vụ nào đó".

28 / 50

Q28:

Thái độ yêu, ghét của một người đối với một thương hiệu bắt đầu từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thái độ yêu, ghét của một người đối với một thương hiệu bắt đầu từ nhận thức

29 / 50

Q29:

Sử dụng phiếu giảm giá hay mẫu thử miễn phí có thể thay đổi điều gì của người tiêu dùng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sử dụng phiếu giảm giá hay mẫu thử miễn phí có thể thay đổi hành động của người tiêu dùng

30 / 50

Q30:

Thái độ của một người được hình thành từ đâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thái độ của một người được hình thành từ: Kinh nghiệm cá nhân; Truyền thông; Ảnh hưởng của cá nhân khác; Truyền thông và ảnh hưởng của cá nhân khác

31 / 50

Q31:

Nhân tố nào sau đây không thuộc yếu tố cá nhân ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố không thuộc yếu tố cá nhân ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng là động cơ

32 / 50

Q32:

Tuổi được nhìn nhận của một người, thuộc ý niệm bản ngã, gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tuổi được nhìn nhận của một người, thuộc ý niệm bản ngã, gọi là tuổi nhận thức

33 / 50

Q33:

"OVS thương hiệu thời trang, phụ kiện hàng đầu của Ý, dành cho nam, nữ và trẻ em". Tiêu chí phân khúc thị trường của OVS là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"OVS thương hiệu thời trang, phụ kiện hàng đầu của Ý, dành cho nam, nữ và trẻ em". Tiêu chí phân khúc thị trường của OVS là cá nhân

34 / 50

Q34:

Những thay đổi trong giai đoạn đời sống của một người thường là kết quả của: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những thay đổi trong giai đoạn đời sống của một người thường là kết quả của nghỉ hưu

35 / 50

Q35:

Khả năng vay mượn thể hiện ...... của một người

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khả năng vay mượn thể hiện tình trạng kinh tế của một người

36 / 50

Q36:

Những người quan tâm tới sự an toàn và an sinh, trung thành với thương hiệu và thích mua hàng giảm giá, được gọi là gì theo hệ thống VALS?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người quan tâm tới sự an toàn và an sinh, trung thành với thương hiệu và thích mua hàng giảm giá, được gọi là người sống sót theo hệ thống VALS

37 / 50

Q37:

"Những đặc điểm tâm lý nổi bậc của một cá nhân dẫn đến cách ứng xử tương đối ổn định và nhất quán trước một hoàn cảnh", gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Những đặc điểm tâm lý nổi bậc của một cá nhân dẫn đến cách ứng xử tương đối ổn định và nhất quán trước một hoàn cảnh", gọi là cá tính hay tính cách

38 / 50

Q38:

Bạn muốn người khác nhìn nhận mình là một người thành đạt và giàu có. Đây là khía cạnh ý niệm bản ngã gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn muốn người khác nhìn nhận mình là một người thành đạt và giàu có. Đây là khía cạnh ý niệm bản ngã

39 / 50

Q39:

Chiến dịch DOVE _ Vẻ đẹp thực sự cho thấy sự khác biệt giữa cách một người tự nhìn nhận về vẻ đẹp của mình với cách người khác nhìn nhận về vẻ đẹp đó. Đây là sự khác biệt giữa các ý niệm bản ngã nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chiến dịch DOVE _ Vẻ đẹp thực sự cho thấy sự khác biệt giữa cách một người tự nhìn nhận về vẻ đẹp của mình với cách người khác nhìn nhận về vẻ đẹp đó. Đây là sự khác biệt giữa các ý niệm bản ngã riêng tư thực tế và bản ngã xã hội thực tế

40 / 50

Q40:

Một thương hiệu có thể truyền thông cá tính của mình thông qua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một thương hiệu có thể truyền thông cá tính của mình thông qua: Gương mặt đại diện; Logo; Hình ảnh người dung; Gương mặt đại diện hay hình ảnh người dung

41 / 50

Q41:

Khi mua sắm những sản phẩm giá trị cao thì người tiêu dùng thường đưa ra quyết định gì? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi mua sắm những sản phẩm giá trị cao thì người tiêu dùng thường đưa ra quyết định mở rộng

42 / 50

Q42:

"Là kết quả của sự khác nhau giữa trạng thái mong muốn và trạng thái thực tế đủ đánh thức và khởi độngquá trình đưa ra quyết định", là bước nào trong tiến trình ra quyết định của người tiêu dùng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Là kết quả của sự khác nhau giữa trạng thái mong muốn và trạng thái thực tế đủ đánh thức và khởi độngquá trình đưa ra quyết định", là bước xác định vấn đề xã hội lý tưởng trong tiến trình ra quyết định của người tiêu dùng

43 / 50

Q43:

Vấn đề của một người tiêu dùng chỉ tồn tại khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề của một người tiêu dùng chỉ tồn tại khi trạng thái mong muốn lớn hơn trạng thái thực tế

44 / 50

Q44:

Yếu tố nào sau đây có thể tác động vào nhận thức vấn đề của một người tiêu dùng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố có thể tác động vào nhận thức vấn đề của một người tiêu dùng là: Chính phủ, văn hóa, nhóm tham khảo

45 / 50

Q45:

Triệt tiêu nhận thức vấn đề là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triệt tiêu nhận thức vấn đề là người làm marketing cố gắng làm giảm thiểu nhận thức vấn đề về các tác hại của sản phẩm

46 / 50

Q46:

Người tiêu dùng có thể tìm kiếm thông tin nội bộ từ đâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người tiêu dùng có thể tìm kiếm thông tin nội bộ từ trải nghiệm trong quá khứ

47 / 50

Q47:

Người tiêu dùng tìm kiếm nhiều hay ít tùy thuộc vào điều gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người tiêu dùng tìm kiếm nhiều hay ít tùy thuộc vào: Sự so sánh giữa lợi ích và chi phí bỏ ra; Giá sản phẩm; Độ tuổi người mua

48 / 50

Q48:

Sự mâu thuẫn sau khi mua của khách hàng thể hiện qua cảm giác gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự mâu thuẫn sau khi mua của khách hàng thể hiện qua cảm giác: Tội lỗi; Lo lắng; Nghi ngờ

49 / 50

Q49:

Để khuyến khích khách hàng mua sản phẩm mới trong khi họ vẫn cảm thấy chưa sử dụng hết giá trị của sản phẩm hiện tại, những người làm marketing đưa ra chính sách gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để khuyến khích khách hàng mua sản phẩm mới trong khi họ vẫn cảm thấy chưa sử dụng hết giá trị của sản phẩm hiện tại, những người làm marketing đưa ra chính sách thu cũ đổi mới

50 / 50

Q50:

Người tiêu dùng cảm thấy hài lòng/thỏa mãn với sản phẩm/thương hiệu khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người tiêu dùng cảm thấy hài lòng/thỏa mãn với sản phẩm/thương hiệu khi sự thể hiện của sản phẩm/thương hiệu tốt hơn kỳ vọng

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Giải thích

Áp dụng những chiến lược và chiến thuật marketing để thay đổi hoặc tạo ra những hành vi có ảnh hưởng tích cực tới những khách hàng mục tiêu hoặc tới cả xã hội nói chung, gọi là Marketing xã hội

Câu hỏi 4 / 50
Giải thích

Việc hiểu được hành vi khách hàng trong marketing trong thời đại ngày nay rất quan trọng, vì: Quá trình phát triển của marketing và sự trải nghiệm khách hàng; Sự chuyển giao quyền lực từ marketing đến khách hàng đến marketing vì khách hàng; Sự xuất hiện của phương tiện truyền thông mạng xã hội

Câu hỏi 5 / 50
Giải thích

Phần chênh lệch giữa tất cả những lợi ích mà sản phẩm tổng thể mang lại và chi phí để có được tổng lợi ích đó, gọi là: Giá trị khách hàng; Giá trị cảm nhận của khách hàng

Giải thích

Hà Nội là trung tâm chính trị - văn hóa, trong khi đó Tp.HCM là trung tâm kinh tế của Việt Nam. Theo bạn, sự phân biệt nhánh văn hóa này dựa vào khu vực địa lý

Câu hỏi 8 / 50
Giải thích

Bản chất của tầng lớp xã hội là người giàu có thể hạ bậc xuống thành người nghèo

Câu hỏi 10 / 50
Giải thích

Có thể ứng dụng kiến thức phân tầng xã hội trong marketing để: Quảng cáo; Trưng bày cửa hàng; Phát triển sản phẩm, dịch vụ

Câu hỏi 11 / 50
Giải thích

Là một nhóm có những quan điểm và giá trị được các cá nhân khác sử dụng để làm cơ sở cho hành vi hiện tại của mình, gọi là: Nhóm ngưỡng mộ; Nhóm tham khảo; Nhóm bất ưng

Câu hỏi 15 / 50
Giải thích

Hiện tượng ASCH là hiện tượng tâm lý bị áp lực hành động theo người khác

Câu hỏi 17 / 50
Giải thích

Gia đình là nhóm thân thuộc

Giải thích

Là khả năng lưu trữ và xử lý thông tin trong miền kí ức tạm thời, là nơi NTD ghi lại hoặc hiểu thông tin đầu vào bằng kiến thức hiện tại, gọi là trí nhớ ngắn hạn

Câu hỏi 26 / 50
Giải thích

Người bán có thể đo lường niềm tin của khách hàng bằng cách: Sử dụng google alert; Xem review của khách hàng trên mạng xã hội; Điều tra bảng hỏi

Giải thích

"Thái độ mô tả những đánh giá có ý thức, những cảm xúc và những xu hướng hành động của NTD có tính chất thuận lợi hoặc bất lợi về sản phẩm/dịch vụ nào đó".

Câu hỏi 30 / 50
Giải thích

Thái độ của một người được hình thành từ: Kinh nghiệm cá nhân; Truyền thông; Ảnh hưởng của cá nhân khác; Truyền thông và ảnh hưởng của cá nhân khác

Câu hỏi 37 / 50
Giải thích

"Những đặc điểm tâm lý nổi bậc của một cá nhân dẫn đến cách ứng xử tương đối ổn định và nhất quán trước một hoàn cảnh", gọi là cá tính hay tính cách

Câu hỏi 39 / 50
Giải thích

Chiến dịch DOVE _ Vẻ đẹp thực sự cho thấy sự khác biệt giữa cách một người tự nhìn nhận về vẻ đẹp của mình với cách người khác nhìn nhận về vẻ đẹp đó. Đây là sự khác biệt giữa các ý niệm bản ngã riêng tư thực tế và bản ngã xã hội thực tế

Câu hỏi 40 / 50
Giải thích

Một thương hiệu có thể truyền thông cá tính của mình thông qua: Gương mặt đại diện; Logo; Hình ảnh người dung; Gương mặt đại diện hay hình ảnh người dung

Giải thích

"Là kết quả của sự khác nhau giữa trạng thái mong muốn và trạng thái thực tế đủ đánh thức và khởi độngquá trình đưa ra quyết định", là bước xác định vấn đề xã hội lý tưởng trong tiến trình ra quyết định của người tiêu dùng

Câu hỏi 43 / 50
Giải thích

Vấn đề của một người tiêu dùng chỉ tồn tại khi trạng thái mong muốn lớn hơn trạng thái thực tế

Câu hỏi 45 / 50
Giải thích

Triệt tiêu nhận thức vấn đề là người làm marketing cố gắng làm giảm thiểu nhận thức vấn đề về các tác hại của sản phẩm

Câu hỏi 47 / 50
Giải thích

Người tiêu dùng tìm kiếm nhiều hay ít tùy thuộc vào: Sự so sánh giữa lợi ích và chi phí bỏ ra; Giá sản phẩm; Độ tuổi người mua

Giải thích

Để khuyến khích khách hàng mua sản phẩm mới trong khi họ vẫn cảm thấy chưa sử dụng hết giá trị của sản phẩm hiện tại, những người làm marketing đưa ra chính sách thu cũ đổi mới

Câu hỏi 50 / 50
Giải thích

Người tiêu dùng cảm thấy hài lòng/thỏa mãn với sản phẩm/thương hiệu khi sự thể hiện của sản phẩm/thương hiệu tốt hơn kỳ vọng