Quiz: Top 99 câu hỏi trắc nghiệm Phần 2 môn Kinh tế vi mô (có đáp án) | Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 99

Q1:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định đúng là: Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát.

2 / 99

Q2:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm hàng tiêu dùng là: Thực phẩm.

3 / 99

Q3:

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã giảm.

4 / 99

Q4:

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã tăng.

5 / 99

Q5:

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã không thay đổi.

6 / 99

Q6:

Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống: Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%.

7 / 99

Q7:

Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống: Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%.

8 / 99

Q8:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng: Thực phẩm.

9 / 99

Q9:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng: Thực phẩm.

10 / 99

Q10:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng: Lương thực.

11 / 99

Q11:

Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã tăng.

12 / 99

Q12:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng: Lương thực, thực phẩm

13 / 99

Q13:

Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức sản lượng thực tế trong dài hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố ảnh hưởng đến mức sản lượng thực tế trong dài hạn là: Cung về các yếu tố sản xuất.

14 / 99

Q14:

Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là GDP thực tế bình quân đầu người.

15 / 99

Q15:

Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập của bạn tăng 10% một năm, thì thu nhập của bạn sẽ tăng gấp đôi sau khoảng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập của bạn tăng 10% một năm, thì thu nhập của bạn sẽ tăng gấp đôi sau khoảng 7 năm.

16 / 99

Q16:

Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là: Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại.

17 / 99

Q17:

Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một quốc gia?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự gia tăng nhân tố lao động không làm tăng năng suất của một quốc gia.

18 / 99

Q18:

Dầu mỏ là một ví dụ về

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dầu mỏ là một ví dụ về: Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được.

19 / 99

Q19:

Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp Công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Mát-xcơ-va là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam.

20 / 99

Q20:

Nhân tố nào dưới đây không làm tăng GDP trong dài hạn (chọn 2 đáp án đúng)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố không làm tăng GDP trong dài hạn là: Tăng mức cung tiền; Đầu tư thay thế bộ phận tư bản đã hao mòn.

21 / 99

Q21:

Câu nào dưới đây biểu thị tiến bộ công nghệ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu biểu thị tiến bộ công nghệ là: Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè.

22 / 99

Q22:

Điều nào dưới đây là nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta là: Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản xuất ra

23 / 99

Q23:

Chính sách nào dưới đây có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia là: Dựng lên các rào cản đối với việc nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài.

24 / 99

Q24:

Để nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên làm điều gì sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên: Khuyến khích tăng dân số.

25 / 99

Q25:

Để góp phần nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên làm điều gì sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để góp phần nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên: Dựng lên các rào cản thương mại như thuế quan và hạn ngạch.

26 / 99

Q26:

Để nâng cao mức sống cho người dân ở một nước nghèo, thì chính phủ không nên làm điều gì sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để nâng cao mức sống cho người dân ở một nước nghèo, thì chính phủ không nên: Khuyến khích tăng dân số.

27 / 99

Q27:

Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên làm điều gì sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên: Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế; Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư; Phát triển giáo dục.

28 / 99

Q28:

Ví dụ về tài trợ cổ phần là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ví dụ về tài trợ cổ phần là: Cổ phiếu.

29 / 99

Q29:

Rủi ro tín dụng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Rủi ro tín dụng là: Có thể không được hoàn trả tiền lãi hoặc vốn gốc.

30 / 99

Q30:

Tiết kiệm quốc dân bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm quốc dân bằng: Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm Chính phủ.

31 / 99

Q31:

Tiết kiệm quốc dân bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm quốc dân bằng: GDP tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.

32 / 99

Q32:

Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế thu được thì (chọn 2 đáp án đúng)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế thu được thì: Chính phủ có thâm hụt ngân sách; Tiết kiệm chính phủ sẽ âm.

33 / 99

Q33:

Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì: Chính phủ có thặng dư ngân sách.

34 / 99

Q34:

Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 1000 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 1000 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp đúng là: Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.

35 / 99

Q35:

Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp đúng là: Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.

36 / 99

Q36:

Chứng khoán nào trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chứng khoán trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao nhất là: Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành.

37 / 99

Q37:

Đầu tư là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đầu tư là: Việc mua thiết bị và xây dựng nhà xưởng.

38 / 99

Q38:

Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay,

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay, đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.

39 / 99

Q39:

Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì lãi suất thực tế tăng và đầu tư giảm.

40 / 99

Q40:

Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay,

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay, đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.

41 / 99

Q41:

Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay,

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay, đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.

42 / 99

Q42:

Những chính sách nào của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những chính sách của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất là: Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và tăng thâm hụt ngân sách chính phủ.

43 / 99

Q43:

Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất.

44 / 99

Q44:

Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm dịch chuyển đường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất.

45 / 99

Q45:

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch được coi là đầu tư là: Công ty FPT xây dựng một nhà máy mới để sản xuất máy tính.

46 / 99

Q46:

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch được coi là đầu tư là: Gia đình bạn mua một căn hộ mới xây.

47 / 99

Q47:

Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào: Thời hạn; Tính rủi ro của trái phiếu; Chính sách thuế đối với tiền lãi.

48 / 99

Q48:

Nhận định nào dưới đây về tiết kiệm quốc dân là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định về tiết kiệm quốc dân sai là: Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các NHTM.

49 / 99

Q49:

Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng: Thuế trừ đi chi tiêu chính phủ (bao gồm cả chuyển giao thu nhập cho khu vực tư nhân và chi mua hàng hóa và dịch vụ).

50 / 99

Q50:

Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào: Thu nhập quốc dân; Thuế thu nhập cá nhân; Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.

51 / 99

Q51:

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng (chọn 2 đáp án đúng)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng: Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm chính phủ; GDP – tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.

52 / 99

Q52:

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng: Tiết kiệm tư nhân – Thâm hụt ngân sách chính phủ; GDP – Tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.

53 / 99

Q53:

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5000; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G = 1000; I = 2160 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5000; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G = 1000; I = 2160 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là 0.13

54 / 99

Q54:

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G = 1000; I = 1716 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G = 1000; I = 1716 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là 8%

55 / 99

Q55:

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G = 1000; I = 1916 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G = 1000; I = 1916 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là 10%.

56 / 99

Q56:

Xét một nền kinh tế đóng. Nếu GDP = 2000, C = 1200, T = 200, và G = 400, thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng. Nếu GDP = 2000, C = 1200, T = 200, và G = 400, thì S = I = 400.

57 / 99

Q57:

Xét một nền kinh tế đóng. Nếu Y = 1000, tiết kiệm bằng 200, T = 100, và G = 200 thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng. Nếu Y = 1000, tiết kiệm bằng 200, T = 100, và G = 200 thì tiết kiệm tư nhân bằng 300, C = 600.

58 / 99

Q58:

Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 400 tỉ đồng; tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 400 tỉ đồng; tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là 100 tỉ đồng.

59 / 99

Q59:

Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 200 tỉ đồng ; tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 200 tỉ đồng ; tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là 50 tỉ đồng.

60 / 99

Q60:

Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính sách nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính sách có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư là: Giảm thâm hụt ngân sách.

61 / 99

Q61:

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì điều gì sẽ xảy ra?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì đầu tư sẽ tăng, nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.

62 / 99

Q62:

Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu 100 tỉ đồng. Theo mô hình về thị trường vốn vay cho một nền kinh tế đóng trong dài hạn, thì trường hợp nào sau đây đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu 100 tỉ đồng. Theo mô hình về thị trường vốn vay cho một nền kinh tế đóng trong dài hạn, thì tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.

63 / 99

Q63:

Lực lượng lao động

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lực lượng lao động là tổng số người đang có việc và thất nghiệp.

64 / 99

Q64:

Lực lượng lao động

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lực lượng lao động bao gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc.

65 / 99

Q65:

Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là thất nghiệp tự nhiên.

66 / 99

Q66:

Theo các nhà thống kê lao động, khi người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình thì cô ta được coi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo các nhà thống kê lao động, khi người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình thì cô ta được coi là không nằm trong lực lượng lao động.

67 / 99

Q67:

Sự kiện nào sau đây làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự kiện làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế là: Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật lao động.

68 / 99

Q68:

Sự kiện nào sau đây làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự kiện làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế là: Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để theo học một lớp đào tạo nghề.

69 / 99

Q69:

Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động.

70 / 99

Q70:

Giả sử một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó 18 triệu người có việc làm và 2 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó 18 triệu người có việc làm và 2 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là: 0.1

71 / 99

Q71:

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 8 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Lực lượng lao động của nước này là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 8 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Lực lượng lao động của nước này là 9 triệu.

72 / 99

Q72:

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là 10%.

73 / 99

Q73:

Những người nào sau đây được coi là thất nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người được coi là thất nghiệp là: Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào một công việc mới.

74 / 99

Q74:

Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm thất nghiệp tạm thời.

75 / 99

Q75:

Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là thất nghiệp cơ cấu.

76 / 99

Q76:

Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại thất nghiệp do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường là: Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển.

77 / 99

Q77:

2 loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

2 loại thất nghiệp tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng là: Thất nghiệp cơ cấu; Thất nghiệp tạm thời.

78 / 99

Q78:

Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp chu kỳ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người sau đây được coi là thất nghiệp chu kỳ là: Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.

79 / 99

Q79:

Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp cơ cấu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người được coi là thất nghiệp cơ cấu là: Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.

80 / 99

Q80:

Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người được coi là thất nghiệp tạm thời là: Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.

81 / 99

Q81:

Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp chu kỳ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp chu kỳ là: Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu.

82 / 99

Q82:

Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp cơ cấu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp cơ cấu là: Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin.

83 / 99

Q83:

Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển là: Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động.

84 / 99

Q84:

Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân ngành thép

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người được coi là thất nghiệp tạm thời là: Một công nhân ngành thép bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn.

85 / 99

Q85:

Nếu tiền lương được qui định cao hơn mức tiền lương cân bằng thì nền kinh tế sẽ xuất hiện

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tiền lương được qui định cao hơn mức tiền lương cân bằng thì nền kinh tế sẽ xuất hiện thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển.

86 / 99

Q86:

Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng cầu khi (chọn 2 đáp án đúng)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng cầu khi: Đầu tư ít co dãn với sự thay đổi của lãi suất; MPC nhỏ.

87 / 99

Q87:

Điều nào sau đây không phải là lí do làm cho mục tiêu thất nghiệp bằng không là không thực tế và có thể không đáng mong muốn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không phải là lí do làm cho mục tiêu thất nghiệp bằng không là không thực tế và có thể không đáng mong muốn: Sẽ là vô nhân đạo nếu buộc người già phải làm việc.

88 / 99

Q88:

Với L là lực lượng lao động, E là số lao động có việc làm, và U là số lao động thất nghiệp, thì tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với L là lực lượng lao động, E là số lao động có việc làm, và U là số lao động thất nghiệp, thì tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng: (L-E)/L; U/L; 1-(E/L).

89 / 99

Q89:

Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi: Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động.

90 / 99

Q90:

Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn dụng nhân công bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn dụng nhân công bởi vì mọi người cần thời gian để tìm việc và trong nền kinh tế luôn xuất hiện sự sự không ăn khớp giữa cung và cầu lao động theo ngành, nghề, địa bàn.

91 / 99

Q91:

Điều nào sau đây không phải là chi phí của thất nghiệp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không phải chi phí của thất nghiệp là: Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới.

92 / 99

Q92:

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu là: Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường.

93 / 99

Q93:

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời là: Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.

94 / 99

Q94:

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển là: Giảm tiền lương tối thiểu.

95 / 99

Q95:

Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những người bị thất nghiệp.

96 / 99

Q96:

Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là: Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.

97 / 99

Q97:

Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ là: Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng.

98 / 99

Q98:

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động giản đơn so với trong thị trường lao động lành nghề.

99 / 99

Q99:

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng tạo ra nhiều thất nghiệp hơn cho những lao động trẻ không có bằng đại học so với lao động trẻ có bằng đại học.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 99
Giải thích

Nhận định đúng là: Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát.

Giải thích

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã giảm.

Giải thích

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã tăng.

Giải thích

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã không thay đổi.

Câu hỏi 6 / 99
Giải thích

Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống: Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%.

Câu hỏi 7 / 99
Giải thích

Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống: Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%.

Giải thích

Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã tăng.

Câu hỏi 14 / 99
Giải thích

Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là GDP thực tế bình quân đầu người.

Câu hỏi 16 / 99
Giải thích

Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là: Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại.

Câu hỏi 18 / 99
Giải thích

Dầu mỏ là một ví dụ về: Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được.

Câu hỏi 19 / 99
Giải thích

Trường hợp Công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Mát-xcơ-va là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam.

Câu hỏi 21 / 99
Giải thích

Câu biểu thị tiến bộ công nghệ là: Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè.

Câu hỏi 22 / 99
Giải thích

Nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta là: Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản xuất ra

Câu hỏi 23 / 99
Giải thích

Chính sách ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia là: Dựng lên các rào cản đối với việc nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài.

Câu hỏi 24 / 99
Giải thích

Để nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên: Khuyến khích tăng dân số.

Câu hỏi 25 / 99
Giải thích

Để góp phần nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên: Dựng lên các rào cản thương mại như thuế quan và hạn ngạch.

Câu hỏi 27 / 99
Giải thích

Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên: Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế; Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư; Phát triển giáo dục.

Câu hỏi 28 / 99
Giải thích

Ví dụ về tài trợ cổ phần là: Cổ phiếu.

Câu hỏi 29 / 99
Giải thích

Rủi ro tín dụng là: Có thể không được hoàn trả tiền lãi hoặc vốn gốc.

Câu hỏi 30 / 99
Giải thích

Tiết kiệm quốc dân bằng: Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm Chính phủ.

Câu hỏi 31 / 99
Giải thích

Tiết kiệm quốc dân bằng: GDP tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.

Câu hỏi 33 / 99
Giải thích

Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì: Chính phủ có thặng dư ngân sách.

Câu hỏi 34 / 99
Giải thích

Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 1000 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp đúng là: Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.

Câu hỏi 35 / 99
Giải thích

Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp đúng là: Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.

Câu hỏi 36 / 99
Giải thích

Chứng khoán trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao nhất là: Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành.

Câu hỏi 37 / 99
Giải thích

Đầu tư là: Việc mua thiết bị và xây dựng nhà xưởng.

Câu hỏi 38 / 99
Giải thích

Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay, đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.

Câu hỏi 39 / 99
Giải thích

Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì lãi suất thực tế tăng và đầu tư giảm.

Câu hỏi 40 / 99
Giải thích

Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay, đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.

Câu hỏi 41 / 99
Giải thích

Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay, đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.

Câu hỏi 42 / 99
Giải thích

Những chính sách của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất là: Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và tăng thâm hụt ngân sách chính phủ.

Câu hỏi 43 / 99
Giải thích

Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất.

Câu hỏi 44 / 99
Giải thích

Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm dịch chuyển đường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất.

Câu hỏi 45 / 99
Giải thích

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch được coi là đầu tư là: Công ty FPT xây dựng một nhà máy mới để sản xuất máy tính.

Câu hỏi 46 / 99
Giải thích

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch được coi là đầu tư là: Gia đình bạn mua một căn hộ mới xây.

Câu hỏi 47 / 99
Giải thích

Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào: Thời hạn; Tính rủi ro của trái phiếu; Chính sách thuế đối với tiền lãi.

Câu hỏi 48 / 99
Giải thích

Nhận định về tiết kiệm quốc dân sai là: Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các NHTM.

Câu hỏi 49 / 99
Giải thích

Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng: Thuế trừ đi chi tiêu chính phủ (bao gồm cả chuyển giao thu nhập cho khu vực tư nhân và chi mua hàng hóa và dịch vụ).

Câu hỏi 50 / 99
Giải thích

Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào: Thu nhập quốc dân; Thuế thu nhập cá nhân; Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.

Câu hỏi 51 / 99
Giải thích

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng: Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm chính phủ; GDP – tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.

Câu hỏi 52 / 99
Giải thích

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng: Tiết kiệm tư nhân – Thâm hụt ngân sách chính phủ; GDP – Tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.

Giải thích

Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 400 tỉ đồng; tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là 100 tỉ đồng.

Giải thích

Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 200 tỉ đồng ; tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là 50 tỉ đồng.

Câu hỏi 60 / 99
Giải thích

Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính sách có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư là: Giảm thâm hụt ngân sách.

Câu hỏi 61 / 99
Giải thích

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì đầu tư sẽ tăng, nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.

Câu hỏi 62 / 99
Giải thích

Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu 100 tỉ đồng. Theo mô hình về thị trường vốn vay cho một nền kinh tế đóng trong dài hạn, thì tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.

Câu hỏi 63 / 99
Giải thích

Lực lượng lao động là tổng số người đang có việc và thất nghiệp.

Câu hỏi 64 / 99
Giải thích

Lực lượng lao động bao gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc.

Câu hỏi 67 / 99
Giải thích

Sự kiện làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế là: Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật lao động.

Câu hỏi 68 / 99
Giải thích

Sự kiện làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế là: Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để theo học một lớp đào tạo nghề.

Câu hỏi 69 / 99
Giải thích

Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động.

Giải thích

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 8 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Lực lượng lao động của nước này là 9 triệu.

Giải thích

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là 10%.

Câu hỏi 73 / 99
Giải thích

Những người được coi là thất nghiệp là: Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào một công việc mới.

Câu hỏi 74 / 99
Giải thích

Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm thất nghiệp tạm thời.

Câu hỏi 78 / 99
Giải thích

Những người sau đây được coi là thất nghiệp chu kỳ là: Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.

Câu hỏi 79 / 99
Giải thích

Những người được coi là thất nghiệp cơ cấu là: Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.

Câu hỏi 80 / 99
Giải thích

Những người được coi là thất nghiệp tạm thời là: Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.

Câu hỏi 81 / 99
Giải thích

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp chu kỳ là: Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu.

Câu hỏi 82 / 99
Giải thích

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp cơ cấu là: Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin.

Câu hỏi 83 / 99
Giải thích

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển là: Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động.

Câu hỏi 84 / 99
Giải thích

Những người được coi là thất nghiệp tạm thời là: Một công nhân ngành thép bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn.

Câu hỏi 87 / 99
Giải thích

Điều không phải là lí do làm cho mục tiêu thất nghiệp bằng không là không thực tế và có thể không đáng mong muốn: Sẽ là vô nhân đạo nếu buộc người già phải làm việc.

Câu hỏi 89 / 99
Giải thích

Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi: Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động.

Câu hỏi 90 / 99
Giải thích

Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn dụng nhân công bởi vì mọi người cần thời gian để tìm việc và trong nền kinh tế luôn xuất hiện sự sự không ăn khớp giữa cung và cầu lao động theo ngành, nghề, địa bàn.

Câu hỏi 91 / 99
Giải thích

Điều không phải chi phí của thất nghiệp là: Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới.

Câu hỏi 92 / 99
Giải thích

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu là: Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường.

Câu hỏi 93 / 99
Giải thích

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời là: Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.

Câu hỏi 94 / 99
Giải thích

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển là: Giảm tiền lương tối thiểu.

Câu hỏi 95 / 99
Giải thích

Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những người bị thất nghiệp.

Câu hỏi 96 / 99
Giải thích

Biện pháp có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là: Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.

Câu hỏi 97 / 99
Giải thích

Biện pháp có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ là: Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng.

Câu hỏi 98 / 99
Giải thích

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động giản đơn so với trong thị trường lao động lành nghề.

Câu hỏi 99 / 99
Giải thích

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng tạo ra nhiều thất nghiệp hơn cho những lao động trẻ không có bằng đại học so với lao động trẻ có bằng đại học.