CHI PHÍ SẢN XUẤT
2. Sản xuất và chi phí
-Hàm sản xuất là mqh giữa lượng đầu vào dùng để sx một hang hóa và sản lượng của
hang hóa đó
-Sản phẩm biên
-Sản phẩm biên giảm dần: đặc điểm phản ánh sp biên của một đầu vào giảm khi lượng
đầu vào tăng (Khi thuê nhiều lđ hơn thì mỗi lđ được thuê sẽ tạo ra thêm một lượng bánh
ít hơn)
2.b) Từ hàm sản xuất tới đường tổng chi phí
-Đường tổng chi phí trở nên dốc hơn và đường biểu diễn hàm sản xuất trở nên thoải hơn
KHI SẢN LƯỢNG TĂNG
3. Các thước đo chi phí
3.a) Chi phí cố định và chi phí biến đổi
-Chi phí cố định không thay đổi theo sản lượng (là hằng số trong hàm chi phí)
-Chi phí biến đổi thay đổi theo sản lượng
3.b) Chi phí bình quân và chi phí biên
+Tổng chi phí bình quân (ATC)
+Chi phí cố định bình quân (AFC); Chi phí cố đinh (FC)
+Chi phí biến đổi bình quân (AVC); Chi phí biến đổi (VC)
+Chi phí biên (MC)=
-Tổng chi phí bình quân cho biết chi phí bình quân của một đvi sp, nhưng nó không cho
biết tổng chi phí sẽ thay đổi ntn khi thay đổi sản lượng.
-Quy luật chi phí biên tăng dần: Khi số lượng tách café lớn thì sản phẩm biên từ việc thuê
một nhân viên là tương đối nhỏ và MC là tương đối lớn
Đường ATC có dạng chữ U:
-Ban đầu nó giảm và sau đó tăng lên (do đặc điểm sản phẩm biên giảm dần)
-Đường này có hình U vì ATC phản ánh dạng cả hai đường AFC và AVC; sự đối lập giữa
AFC và AVC.
-Đáy chữ U cho biết mức sản lượng mà ATC đạt giá trị cực tiểu. Mức slg này còn gọi là
quy mô hiệu quả.
(Quy mô hiệu quả: sản lượng tối thiểu hóa ATC)
-Quan hệ giữa MC và ATC
Bất cứ khi nào MC<ATC thì ATC giảm
MC>ATC thì ATC tăng
+Đường MC đi qua điểm đáy của ATC
-Tóm lại có 3 đặc điểm chung quan trọng:
o MC cuối cùng sẽ tăng khi slg tăng
o ATC có dạng chữ U
o MC cắt ATC tại đáy của ATC
4. Chi phí ngắn hạn và dài hạn
4.a) Quan giữa ATC ngắn hạn và dài hạn
-Trong dài hạn, các FC đều trở thành VC
-Đường ATC dài hạn có dạng chữ U thoải hơn nhiều so với ngắn hạn. Ngoài ra, tất cả
đường chi phí ngắn hạn nằm ngang bằng hoặc cao hơn đường chi phí dài hạn
4.b) Tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô
-Tính kinh tế theo quy mô: đặc tính phản ánh ATC giảm khi Q tăng
-Tính phi kinh tế theo quy mô: đặc tính phản ánh ATC tăng khi Q tăng
-Hiệu suất không đổi theo quy mô: ATC dài hạn không đổi khi Q thay đổi
(Cần chuyên môn hóa)

Preview text:

CHI PHÍ SẢN XUẤT

2. Sản xuất và chi phí

-Hàm sản xuất là mqh giữa lượng đầu vào dùng để sx một hang hóa và sản lượng của hang hóa đó

-Sản phẩm biên

-Sản phẩm biên giảm dần: đặc điểm phản ánh sp biên của một đầu vào giảm khi lượng đầu vào tăng (Khi thuê nhiều lđ hơn thì mỗi lđ được thuê sẽ tạo ra thêm một lượng bánh ít hơn)

2.b) Từ hàm sản xuất tới đường tổng chi phí

-Đường tổng chi phí trở nên dốc hơn và đường biểu diễn hàm sản xuất trở nên thoải hơn KHI SẢN LƯỢNG TĂNG

3. Các thước đo chi phí

3.a) Chi phí cố định và chi phí biến đổi

-Chi phí cố định không thay đổi theo sản lượng (là hằng số trong hàm chi phí)

-Chi phí biến đổi thay đổi theo sản lượng

3.b) Chi phí bình quân và chi phí biên

+Tổng chi phí bình quân (ATC)

+Chi phí cố định bình quân (AFC); Chi phí cố đinh (FC)

+Chi phí biến đổi bình quân (AVC); Chi phí biến đổi (VC)

+Chi phí biên (MC)=

-Tổng chi phí bình quân cho biết chi phí bình quân của một đvi sp, nhưng nó không cho biết tổng chi phí sẽ thay đổi ntn khi thay đổi sản lượng.

-Quy luật chi phí biên tăng dần: Khi số lượng tách café lớn thì sản phẩm biên từ việc thuê một nhân viên là tương đối nhỏ và MC là tương đối lớn

Đường ATC có dạng chữ U:

-Ban đầu nó giảm và sau đó tăng lên (do đặc điểm sản phẩm biên giảm dần)

-Đường này có hình U vì ATC phản ánh dạng cả hai đường AFC và AVC; sự đối lập giữa AFC và AVC.

-Đáy chữ U cho biết mức sản lượng mà ATC đạt giá trị cực tiểu. Mức slg này còn gọi là quy mô hiệu quả.

(Quy mô hiệu quả: sản lượng tối thiểu hóa ATC)

-Quan hệ giữa MC và ATC

  • Bất cứ khi nào MC<ATC thì ATC giảm
  • MC>ATC thì ATC tăng

+Đường MC đi qua điểm đáy của ATC

-Tóm lại có 3 đặc điểm chung quan trọng:

  • MC cuối cùng sẽ tăng khi slg tăng
  • ATC có dạng chữ U
  • MC cắt ATC tại đáy của ATC

4. Chi phí ngắn hạn và dài hạn

4.a) Quan giữa ATC ngắn hạn và dài hạn

-Trong dài hạn, các FC đều trở thành VC

-Đường ATC dài hạn có dạng chữ U thoải hơn nhiều so với ngắn hạn. Ngoài ra, tất cả đường chi phí ngắn hạn nằm ngang bằng hoặc cao hơn đường chi phí dài hạn

4.b) Tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô

-Tính kinh tế theo quy mô: đặc tính phản ánh ATC giảm khi Q tăng

-Tính phi kinh tế theo quy mô: đặc tính phản ánh ATC tăng khi Q tăng

-Hiệu suất không đổi theo quy mô: ATC dài hạn không đổi khi Q thay đổi

(Cần chuyên môn hóa)