10 đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Ngữ văn năm học 2023 - 2024

10 đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Ngữ văn năm học 2023 - 2024 giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi môn Ngữ Văn tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

1
ĐỀ S 1
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 7
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/đơn
v kin
thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn
ngn
3
0
5
0
2
0
60
2
Vit
Biu cm
v con
ngưi
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l (%)
20
40
30
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
MÔN: NG VĂN LỚP 7; THI GIAN LM BI: 90 PHT
T
T
Kĩ năng
Ni
dung/Đơn
v kin
thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc độ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1.
Đc
hiu
Truyn
ngn
Nhn bit:
- Nhn biết được đề tài, chi
tiết tiêu biểu trong văn bản.
- Nhn biết được người k
chuyện, đặc điểm ca li k
trong truyn; s thay đổi
ngôi k trong một văn bản.
- Nhn biết được tình
hung, ct truyn, không
gian, thi gian trong truyn
ngn.
- Xác định được s t, phó
3TN
5TN
2TL
2
t, các thành phn chính
thành phn trng ng trong
câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- Nêu được ch đề, thông
điệp văn bn mun gi
đến người đọc.
- Ch ra phân tích được
tính cách nhân vt th hin
qua c chỉ, hành động, li
thoi; qua li ca người k
chuyn và / hoc li ca các
nhân vt khác.
Vn dng:
- Th hiện được thái độ
đồng tình / không đng tình
/ đồng tình mt phn vi
nhng vấn đề đặt ra trong
tác phm.
- Nêu được nhng tri
nghim trong cuc sng
giúp bn thân hiu thêm v
nhân vt, s vic trong tác
phm.
2
Vit
Biu cm
v con
ngưi
Nhn bit: Nhn biết được
yêu cu của đề v kiểu văn
bn, v văn biểu cm.
Thông hiu: Viết đúng về
ni dung, v hình thc (t
ng, diễn đạt, b cục văn
bn)
Vn dng: Viết được bài
văn Biu cm v con ngưi.
Bố cục ràng, mạch lạc ;
ngôn ngữ trong sáng, giản
dị; thể hiện cảm xúc của
bản thân về người mẹ kính
yêu.
1TL*
3
Vận dng cao: sự sáng
tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa
chọn từ ngữ, hình ảnh để
bày tỏ tình cảm, cảm xúc về
người mẹ kính yêu của
mình.
Tng
3TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung (%)
60
40
------------------------------------------------------------
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đ
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN
(1) Mộtbé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. (2) Cũng
chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng
nữa.
(3) buồn tủi khóc một mình trong công viên. (4) nghĩ : (5) Tại
sao mình lại không được hát ? (6) Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ?”. (7)
nghĩ mãi rồi cất giọng hát khe khẽ. (8) cứ hát hết bài này đến bài khác
cho đến khi mệt lả mới thôi.
“(9) hát hay quá!”. (10) Một giọng nói vang lên : “(11) Cảm ơn cháu, cháu gái
bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. (12) ngẩn người. (13)
Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. (14) Ông cụ nói xong liền đứng
dậy và chậm rãi bước đi.
(15) Hôm sau, khi bé đến công viên đã thấy cụ gngồi ở chiếc ghế đá hôm
trước, khuôn mặt hiền từ mỉm cười chào cô bé. (16) Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm
chú lắng nghe. (17) Cụ vỗ tay nói lớn : “(18) Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta,
cháu hát hay quá !”. (19) Nói xong cụ già lại chậm rãi một mình bước đi.
(20) Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, giờ đây đã trở thành một ca nổi
tiếng. (21) Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong
công viên nghe hát. (22) Một buổi chiều mùa đông, đến công viên tìm cụ
nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.
4
“(23) Cụ già ấy đã qua đời rồi. (24) Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” (25)
Một người trong công viên nói với . (26) gái sững người. (27) Một cụ già
ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe khen hát lại là một người không khả
năng nghe?
(https://truyencotich.vn/qua-tang-cuoc-song)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là:
A. Biu cm
B. Miêu t
C. T s
D. Ngh lun
Câu 2. Ch đề của văn bản trên là:
A. Li sng s chia, giàu tình thương yêu.
B. Lòng biết ơn
C. Đức tính trung thc
D. Lòng hiếu tho
Câu 3. Câu chuyn trong tác phm là li k ca ai?
A. Cô bé
B. Người k chuyn giu mt
C. Ông c
D. Người thy giáo
Câu 4. Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên ?
A. Vì cô không có quần áo đẹp.
B. Vì cô không có ai chơi cùng.
C. Vì cô bé bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.
D. Vì cô bé bị mẹ mắng
Câu 5. Cuối cùng trong công viên cô bé đã làm gì ?
A. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca.
B. Đi chơi với bạn
C. Ngồi trò chuyện với cụ già.
D. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.
Câu 6. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì ?
A. Cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô hát lại là một người bị điếc, không
có khả năng nghe.
B. Cụ già đã qua đời.
C. Cô bé không được gặp lại ông cụ nữa
D. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
Câu 7. Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện ?
A. Là một người kiên nhẫn.
B. Là một con người hiền hậu.
5
C. Là một con người nhân hậu, luôn biết quan tâm, chia sẻ, động viên người
khác.
D. Là một người trung thực, nhân hậu.
Câu 8. Cm t mt bui chiều mùa đông trong câu văn (22) là thành phn m rng
trng ng bi?
A. V ng
B. Cm danh t
C. Cụm động t
D. Cm tính t
Câu 9. Theo em, vì sao câu chuyện có tên là “Đôi tai của tâm hồn”?
Câu 10. Thông điệp mà em tâm đắc nhất sau khi đọc văn bản trên là gì?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn trình bày cảm xúc về người mẹ kính yêu của em.
---------------- Hết ---------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
C
0,5
5
D
0,5
6
A
0,5
7
C
0,5
8
B
0,5
9
- Xuất phát từ điều bất ngờ trong câu chuyện: Cụ già trong
công viên đã khen ngợi, cổ cho gái hát lại người
điếc. Cụ không thể nghe được bằng tai nhưng lại nghe bằng
chính tâm hồn.
- Nhờ trái tim yêu thương, tấm lòng nhân hậu ông cụ đã
giúp cô bé có suy nghĩ tích cực, đạt được thành công.
1,0
10
- Thông điệp truyền tải qua đoạn trích:
+ Đừng nhìn vẻ bề ngoài đánh giá năng lực thật sự của
họ
+ Hãy trao đi yêu thương, động viên, khích lệ, ta sgiúp ai
đó tự tin hơn, thậm chí khiến cuộc đời họ thay đổi
+ Phải luôn nỗ lực, rèn luyện chăm chỉ, tin vào bản thân thì
mới có thể đạt được thành công .......
- Thông điệp tâm đắc nhất giải thích do: thể chọn 1
1,0
6
trong 3 thông điệp trên hoặc lựa chọn một thông điệp khác
mà bạn thấy được qua đoạn trích trên.
II
VIT
4,0
a. Đảm bo b cục bài văn biểu cm v con ngưi gm 3
phn: m bài, thân bài, kết bài.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
Biu cm v ngưi m kính u ca mình.
0,25
c.Trình bày cm xúc v người mnh yêu ca em.
1. Mở bài:
Giới thiệu được người mẹ mà em yêu quý nhất
Tình cảm, ấn tượng của em về mẹ.
2. Thân bài
a. Giới thiệu một vài nét tiêu biểu về mẹ: Mái tóc, giọng nói,
nụ cười, ánh mắt; hoàn cảnh kinh tế gia đình, công việc của
mẹ, tính tình, phẩm chất…
b. Tình cảm của mẹ đối với những người xung quanh
Ông bà nội, ngoại, với chồng con ...
Với bà con họ hàng, làng xóm ...
c. Với riêng em, gợi lại những kỉ niệm của em với mẹ.
Nêu những suy nghĩ mong muốn của em đối với
mẹ.
3. Kt bài:
Ấn tượng, cảm xúc của em đối với mẹ
Mong ước, lời hứa…
3,0
0,5
2,0
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn từ
ngữ, hình ảnh thơ giàu sắc thái biểu cảm.
0,25
7
ĐỀ S 2
Ma trận đề thi học kì 1 Văn 7
TT
năng
Nội
dung/đơn
v kin
thc
Mc độ nhận thc
Tổng
%
điểm
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
Thơ bốn
chữ, năm
chữ.
5
0
3
0
0
2
0
60
2
Vit
Kể lại sự
việc có
thật liên
quan đến
nhân vật
hoặc sự
kiện lịch
sử.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
25
5
15
15
0
30
0
10
100
T l %
30%
30%
30%
10%
T l chung
60%
40%
Bản đặc t đề kim tra học kì 1 Văn 7
TT
năng
Nội
dung/Đơn
v kin
thc
Mc độ đnh gi
S câu hi theo mc độ
nhn thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc
hiểu
Thơ (thơ
bốn chữ,
năm chữ)
Nhận bit:
- Nhận biết được từ
ngữ, thể thơ, các biện
pháp tu từ trong bài
thơ.
- Nhận diện được bố
cục, những hình ảnh
tiêu biểu, các yếu tố tự
5 TN
3TN
2TL
8
sự và miêu tả được sử
dụng trong bài thơ.
- Xác định được phó
từ.
Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được
tình cảm, cảm xúc của
nhân vật trữ tình được
thể hiện qua ngôn ngữ
văn bản.
- Rút ra được chủ đề,
thông điệp mà văn bản
muốn gửi đến người
đọc.
- Phân tích được giá trị
biểu đạt của từ ngữ,
hình ảnh, vần, nhịp,
biện pháp tu từ.
Vận dng:
- Trình bày được
những cảm nhận sâu
sắc và rút ra được bài
học ứng xử cho bản
thân.
- Đánh giá được nét
độc đáo của bài thơ thể
hiện qua cách nhìn
riêng về thiên nhiên,
con người; qua cách sử
dụng từ ngữ, hình ảnh,
giọng điệu.
2
Vit
Kể lại sự
việc có
thật liên
quan đến
nhân vật
hoặc sự
Nhận bit:
Thông hiểu:
Vận dng:
1*
1*
1*
1
TL*
9
kiện lịch
sử.
Vận dng cao:
Viết được bài văn kể
lại sự việc có thật liên
quan đến nhân vật
hoặc sự kện lịch sử;
bài viết có sử dụng các
yếu tố miêu tả.
Tng
5 TN
3 TN
2 TL
1 TL
T l %
30
30
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIỂM TRA HỌC K I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC- HIỂU (6.0 điểm)
Đọc ngữ liu và thực hin các yêu cầu dưới đây:
Chiều sông Thương
Đi suốt cả ngày thu
Vẫn chưa về tới ngõ
Dùng dằng hoa quan họ
Nở tím bên sông Thương
Nước vẫn nước đôi dòng
Chiều vẫn chiều lưỡi hái
Những gì sông muốn nói
Cánh buồm đang hát lên
Đám mây trên Vit Yên
Rủ bóng về Bố Hạ
10
Lúa cúi mình giấu quả
Ruộng bời con gió xanh
Nước màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi
Mạ đã thò lá mới
Trên lớp bùn sếnh sang
Cho sắc mặt mùa màng
Đất quê mình thịnh vượng
Những gì ta gửi gắm
Sắp vàng hoe bốn bên
Hạt phù sa rất quen
Sao mà như cổ tích
Mấy cô coi máy nước
Mắt dài như dao cau
Ôi con sông màu nâu
Ôi con sông màu biếc
Dâng cho mùa sắp gặt
Bồi cho mùa phôi phai
Nắng thu đang trải đầy
Đã trăng non múi bưởi
Bên cầu con nghé đợi
Cả chiều thu sang sông.
(Hữu Thnh - trong Từ chiến hào đến thành phố, NXB văn học, Hà Nội, 1991)
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? (Nhận biết)
11
A. Thơ bốn chữ
B. Thơ năm chữ
C. Thơ sáu chữ
D. Thơ bảy chữ
Câu 2. Xác định biện pháp tu từ có trong khổ thơ sau: (Nhận biết)
“Nước màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi
Mạ đã thò lá mới
Trên lớp bùn sếnh sang”
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
Câu 3. Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả qua những màu sắc nào? (Nhận biết)
A. Tím, xanh, vàng, nâu
B. Đỏ, xanh, vàng, nâu
C. Xanh, tím, đen, trắng
D. Trắng, vàng, nâu, tím
Câu 4. Bài thơ nói về mùa nào trong năm? (Nhận biết)
A. Xuân
B. Thu
C. Hạ
D. Đông
Câu 5. Cảm xúc của nhà thơ được bộc lộ như thế nào qua khổ thơ sau: (Thông
hiểu)
12
“Ôi con sông màu nâu
Ôi con sông màu biếc
Dâng cho mùa sắp gặt
Bồi cho mùa phôi phai”
A. Bồi hồi, xao xuyến
B. Đau đớn, xót xa
C. Nhớ nhung, tiếc nuối
D. Vui mừng, phấn khởi
Câu 6. Giọng điệu chính của bài thơ trên được thể hiện như thế nào? (Thông hiểu)
A. Sôi nổi, hào hứng
B. Nhẹ nhàng, trong sáng
C. Trang trọng, thành kính
D. Thiết tha, xúc động
Câu 7. Em hiểu từ “dùng dằng” trong hai câu thơ sau có nghĩa là gì? (Thông hiểu)
“Dùng dằng hoa quan họ
Nở tím bên sông Thương”
A. Ung dung, thoải mái
B. Rụt rè, ngập ngừng
C. Chậm chạp, thong thả
D. Lưỡng lự, không quyết đoán
Câu 8. Trong khổ thơ sau có bao nhiêu phó từ?(Nhận biết)
“Nước màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi
Mạ đã thò lá mới
13
Trên lớp bùn sếnh sang”
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9. Nêu cảm xúc của em sau khi đọc xong bài thơ trên (viết không quá 5 dòng).
(Vận dụng)
Câu 10. Kể ra 2 hành động cụ thể của em để thể hiện tình yêu đối với quê hương
đất nước. (Vận dụng)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Em hãy viết một bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện
lịch sử. (Vận dụng cao)
------------------------- Hết ------------------------
Đp n đề thi học kì 1 Văn 7 s 2
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
6,0
1
B
0,5
2
B
0,5
3
A
0,5
4
B
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
D
0,5
8
B
0,5
9
HS có thể trình bày được những suy nghĩ, nhận thức riêng,
song cần xoáy quanh các ý trọng tâm sau:
- Bức tranh đẹp về quê hương
- Cảm xúc yêu quý, tự hào, hãnh diện của nhà thơ về con
0,5
14
sông quê hương mình.
- Cảm xúc của HS: yêu quê hương đất nước mình,…
0,5
10
HS nêu hành động cụ thể để thể hiện tình yêu đối với quê
hương đất nước. Có thể diễn đạt bằng nhiều cách:
- Chăm chỉ học tập và lao động, phấn đấu thành con ngoan
trò giỏi.
- Kế thừa và tiếp nối những truyền thống quý báu của dân tộc
khi trở thành chủ nhân của đất nước.
-...
0,5
0,5
II
VIẾT
4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Một sự việc có thật liên
quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
0,25
c. Triển khai nộ dung bài văn tự sự
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi
tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về sự việc. Đồng thời, vận
dụng tốt kĩ năng kể chuyện có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu
cảm trong bài viết; sau đây là một số gợi ý:
2.5
- Giới thiệu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự
kiện lịch sử.
- Nêu được không gian, thời gian diễn ra sự việc.
- Gợi lại bối cảnh câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân
vật/sự kiện
- Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan
đến nhân vật/sự kiện lịch sử.
- Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với
nhận thức về nhân vật và sự kiện.
- Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của
người viết về nhân vật/sự kiện.
d. Chính tả, ngữ pháp
0,5
15
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, gợi cảm,
sáng tạo.
0,5
ĐỀ S 3
MÔN NG VĂN
MA TRN Đ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 7
TT
năng
Ni dung/đơn v
kin thc
Mnhnthc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn ng ngôn
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Làm
văn
Viết n bn biu
cm v con ngưi
hoc s vic
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20%
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
16
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
MÔN: NG VĂN LP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Chươ
ng/
Chđ
Ni
dungơn
v kin
thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc
hiu
Truyn ng
ngôn
Nhn bit:
- Nhn biết được đề tài, chi tiết tiêu
biu của văn bản.
- Nhn biết được ngôi kể, đặc điểm ca
li k trong truyn.
- Nhn diện được nhân vt, tình hung,
ct truyn, không gian, thi gian trong
truyn ng ngôn.
- Xác định được s t, phó t, các thành
phn chính thành phn trng ng
trong câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tt đưc ct truyn.
- Nêu được ch đề, thông điệp văn
bn mun gi đến ngưi đc.
- Phân tích, giải được ý nghĩa, tác
dng ca các chi tiết tiêu biu.
- Trình bày đưc tính cách nhân vt th
hin qua c chỉ, hành đng, li thoi;
qua li của người k chuyn.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dng ca
thành ng, tc ngữ; nghĩa của mt s
yếu t Hán Vit thông dụng; nghĩa của
t trong ng cnh; ng dng ca du
chm lng; bin pháp tu t nói quá, nói
gim nói tránh; chức năng của liên kết
và mch lc trong văn bn.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc cho bn thân t
nội dung, ý nghĩa ca câu chuyn trong
3 TN
5TN
2TL
17
tác phm.
- Th hiện được thái độ đồng tình /
không đồng tình / đồng tình mt phn
vi bài hc đưc th hin qua tác phm.
2
Làm
văn
Viết văn
bn biu
cm v
con người
hoc s
vic.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dng cao:
Viết được bài văn biểu cm (v con
người hoc s vic): th hiện được thái
độ, tình cm của người viết vi con
người / s việc; nêu được vai trò ca
con ngưi / s vic đi vi bn thân.
1TL*
Tng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đ
I. ĐC HIỂU (6.0 đim)
Đọc văn bản sau:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa
thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay
va chạm.
Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm,
ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể
lại và bảo:
- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy
được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ
dàng.
Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì!
Người cha liền bảo:
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại t
mạnh. Vậy các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới
có sức mạnh.
(Theo Ng ngôn Vit Nam)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1.Câu chuyn bó đũa thuc th loi nào?
18
A. Truyn truyn thuyết B. Truyn c tích
C. Truyn ng ngôn D. Truyện cười
Câu 2. Câu chuyện đưc k bng li ca ai?
A. Li của người cha B. Li ca ngưi k chuyn
C. Li của người em gáiD. Li ca ngưi anh c
Câu 3.Thấy anh em không yêu thương nhau, người cha có thái độ ra sao?
A. Khóc thương B. Tức giận
C. Thờ ơ D. Buồn phiền
Câu 4.Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
A. Họ chưa dùng hết sức để bẻ
B. Không ai muốn bẻ cả
C. Cầm cả bó đũa mà bẻ
D. Bó đũa được làm bằng kim loại
Câu 5.Người cha đã làm gì để răn dạy các con?
A. Cho thừa hưởng cả gia tài B. Lấy ví dụ về bó đũa
C. Trách phạt D. Giảng giải đạo lý của cha ông
Câu 6. Các trạng ngữ trong câu: Ngày xưa, một gia đình kia, hai anh em” bổ sung
ý nghĩa gì?
A. Thời gian, nơi chốn B. Thời gian, phương tiện
C. Thời gian, cách thức D. Thời gian, mục đích
Câu 7. Từ “đoàn kết” trái nghĩa với từ nào?
A. Đùm bọc B. Chia rẽ
C. Yêu thương D.Giúp đỡ
Câu 8.Nhận xét nào sau đây đúng với Câu chuyn bó đũa?
A. Ca ngợi tình cảm cộng đồng bền chặt.
B. Ca ngợi tình cảm anh, em đoàn kết, thương yêu nhau.
C. Giải thích các bước bẻ đũa.
D. Giải thích các hiện tượng thiên nhiên.
Câu 9. Qua câu chuyn trên, rút ra bài học mà em tâm đắc nht.
Câu 10. Cách dy con ca người cha có gì đặc bit.
II. LM VĂN (4.0 đim)
Cm nghĩ v ngưi thân.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
A
0,5
3
D
0,5
4
C
0,5
5
B
0,5
6
A
0,5
7
B
0,5
8
B
0,5
9
- HS nêu đưc c th bài học; ý nghĩa ca bài hc.
1,0
19
10
- HS ch ra được điều đặc bit trong cách dy con của người cha:
tế nh, tinh tế.
1,0
II
LM VĂN
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn biểu cm
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
Cảm nghĩ về người thân
0,25
c. Cảm nghĩ về người thân
HS th trin khaitheo nhiều cách, nhưng cần đm bo các yêu
cu sau:
- Gii thiệu được ngưi thânvà tình cm với người đó.
- Biểu cảm về người thân
+ Nét nổi bật về ngoại hình
+ Vai trò của người thân và mối quan hệ đối với người xung
quanh.
- Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thân, biểu cảm về
kỉ niệm đó.
-Tình cảm của em với người thân.
3,0
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh động, sáng to.
0,25
ĐỀ S 4
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LỚP 7
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/đơn
v kin
thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
- Văn bản
ngh lun
5
0
3
0
0
2
0
60
2
Vit
Phân tích
nhân vt
trong mt
tác phm
văn học.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
25
5
15
15
0
30
0
10
100
T l %
30%
30%
30%
10%
20
T l chung
60%
40%
21
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
MÔN: NG VĂN LP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Chương
/
Ch đề
Ni dung/
Đơn v
kin thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc
hiu
- Văn bản
ngh lun
Nhn bit:
- Nhn biết đưc các ý kiến, lí
l, bng chứng trong văn bn
ngh lun.
- Nhn biết được đặc đim ca
văn bản ngh lun v mt vn
đề đời sng ngh lun phân
tích mt tác phẩm văn học.
- Xác định được s t, phó t,
các thành phn chính thành
phn trng ng trong câu (m
rng bng cm t).
Thông hiu:
- Xác định đưc mục đích, nội
dung chính của văn bn.
- Ch ra được mi liên h gia ý
kiến, lí l và bng chng.
- Ch ra được mi quan h gia
đặc điểm văn bản vi mục đích
ca nó.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa của t
trong ng cnh; các bin pháp
tu t như: nói quá, nói gim nói
tránh; công dng ca du chm
lng; chức năng của liên kết
mch lc trong văn bản.
Vn dng:
5 TN
3TN
2TL
22
- Rút ra nhng i hc cho bn
thân t nội dung văn bản.
- Th hiện được thái đ đồng
tình hoặc không đng tình vi
vấn đề đặt ra trong văn bản.
2
Vit
Phân tích
nhân vt
trong mt
tác phm
văn học.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dng cao:
Viết được bài phân tích đặc
điểm nhân vt trong mt tác
phm văn hc. Bài viết có đủ
nhng thông tin v tác gi, tác
phm, v trí ca nhân vt trong
tác phẩm; phân tích được các
đặc đim ca nhân vt da trên
nhng chi tiết v li k, ngôn
ngữ, hành động ca nhân vt.
1TL*
Tng
5TN
3TN
2 TL
1 TL
T l %
30
30
30
10
T l chung
60
40
23
ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
MÔN: NG VĂN, LỚP 7
Thi gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
LÒ CÒ Ô
a. Mục đích, ý nghĩa, yêu cầu:
- Góp phn rèn luyn kh năng ước lưng, di
chuyn nhanh nhn, khéo léo, tính cn thn, t m...
cho người chơi.
- Tạo không khí vui chơi sôi nổi, thư giãn, vui
v.
b. S ợng, đội hình, địa điểm chơi:
- S ợng người chơi từ 3-5 em, nếu đông
chia thành nhiu nhóm.
- Địa điểm chơi sân trường, sân nhà…
sch s, bng phng, thoáng mát.
c. Hướng dẫn cách chơi:
- Chun b chơi:
+ Dùng phn v các hình ô chơi theo ý thích (kiểu ô hình ch nht hoc hình tròn và ch
nht xen k), 9-11 ô tùy theo độ tui và kh năng người chơi.
+ Làm cái” trò chơi (miếng chàm) bng mt miếng nhựa đặc… nhỏ, dt hoc các si
dây đin nh tht li vi nhau va vn tay cầm ném vào các ô chơi.
+ V đậm vạch đứng để đi “cái”, là vạch ngang một đầu ô chơi.
+ Các người chơi “oẳn tù tì” để xếp th t chơi.
- Bắt đầu chơi:
Người chơi đứng vào vch đi “cái” (ném “miếng cái” vào ô hình vẽ hoa thị), “cái”
ca ai gn hoa th nhất được đi trưc, th dùng gang tay hoặc đoạn que làm thước đo cho
chính xác. Nếu 2-3 “cái” cùng chạm “vòng tiêu điểm” thì phi tính c th t điểm tâm O để
phân hơn thua, hoặc nếu không xác định được rõ ràng thì những người có “cái” như thế phải đi
li.
Sau khi phân định th t xong, người chơi thực hin các động tác chơi chủ yếu như sau:
Đối vi kiểu ô chơi hình chữ nht:
+ Đầu tiên, người chơi thảy “miếng cái” vào ô 1 sao cho “cái” không được chm vào
các vch bốn bên được, ri nhy lần lượt t ô s 10 đến hết ô s 6 thì ngh bng c hai
chân, ri li tiếp đến ô s 1 tìm cách lấy bàn chân đang nhảy lên đánh bạt “miếng
cái” thng ra ngoài vạch đứng ném “cái”, xong rồi nhy ra. Nếu không đẩy được miếng
cái ra khi ô hoc nhy sang ô khác hoc nm trên vch hoặc người chơi mất thăng bằng
ngã (có tay hoặc chân đang chạm đất hoc dm vch) làm mất lượt chơi.
Đối với người chơi giỏi sc khỏe, đến ô s 1 vẫn nhưng dùng ngón chân cái
ngón chân tr kẹp “miếng cái” nhảy hất lên cao dùng bàn tay đón bt lấy nó. Đối vi
các người chơi nhỏ hơn thì nhảy đến ô s 2 ri tìm cách cúi xung nht lấy “miếng
cái”.
+ Thc hin các động tác tương t như trên với các ô s 2, 3, 4…đến 10 k c ô vòng
bán nguyt trên đầu ô s 5 và 6.
+ Đi hết ô s 10 thì đưc tu rung: Mun tu rung, phải đứng ch hoa th
không đưc gim vạch, quay lưng lại các ô, tay cầm “miếng cái” ném qua đầu để miếng cái”
rơi xuống ô nào mà không chm các vạch trong ô thì đưc lấy ô đó làm ruộng, được đánh dấu X
hoc gch v tùy ý. Nếu ném cái cái ra ngoài các ô chơi thì mất lượt chơi lần y, nếu miếng
cái chm vch thì vẫn được đi lại lần sau trong ván chơi.
24
Rung của ai thì người chơi ấy đưc ngh chân, khi qua đó. Nếu ln th hai được
tu ruộng, người chơi sẽ c tình ném “miếng cái” sao cho vào được ô gn vi ô ruộng cũ để mi
khi lò cò qua đó chủ ruộng được ngh liên tiếp và lâu hơn. Còn ruộng của người khác, khi đi qua
phi cắt qua không được ngã hoc gim vch, hoc nếu mun ngh ngơi thì phải xin
phép ch rung hoc phi np cng ch rung bng mt cái búng tai (sau nhiu ln xin ngh ch
rung s tính ri búng luôn mt ln).
Đối vi kiểu ô chơi có hình tròn xen kẽ:
+ Cách này vi phù hp với người chơi nhỏ tui, ch phi các ô tròn đưc
để hai chân ô hình ch nhật. Đến ô s 8 ô s 9 thì nhảy quay người lại, đổi chân đứng so
với chân trước đó.
+ Khi tu rung có th đứng trên các ô s 8 và ô s 9 hoc ch có hoa th tùy theo tha
thuận trước khi chơi.
d. Luật chơi:
- Nếu người chơi thảy “miếng cái” mà trúng vào vạch trong các ô hoặc đang đẩy “miếng
cái” trúng vạch hoc nhy sang ô khác là mất lượt chơi.
- Khi đang nhặt “miếng cái” hoặc tìm cách đẩy “miếng cái” ra ngoài bt c ô nào
người chơi đều phải trong thế cò, chân đứng chân co. Nếu th chân đang co xuống đất,
chng tay xuống đất, ra đất, mt thng bng ngã xuống đất hoc chm vạch… mất lượt
chơi.
- Nếu đang chơi “miếng cái” cán mức (nm trên vch v các ô) thì mất lượt phải đợi
đến t sau mới được đi tiếp. Khi đến ợt chơi tiếp đưc tiếp tc thảy “miếng cái” vào ô của
ợt chơi trước b hng (ví d đang thảy cái đến ô th hai cái cán mức thì khi đến lượt chơi
mi lại được tiếp tc thy cái vào ô s 2 để chơi tiếp).
(In trong 100 trò chơi dân gian cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng, 2014)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1: Em hãy cho biết văn bản “Lò cò ô” thuộc loại văn bản nào? (Biết)
A. Văn bản biu cm
B. Văn bản ngh lun
C. Văn bản thông tin
D. Văn bản t s
Câu 2: Văn bản “Lò cò ô” cung cấp được những thông tin cơ bản nào? (Biết)
A. Mục đích, ý nghĩa; chuẩn bị; hướng dẫn cách chơi; luật chơi
B. Ngun gc, chun bị, hướng dẫn cách chơi, luật chơi
C. Ngun gc, chun bị, hướng dẫn cách chơi, hình thức x pht
D. Mục đích, hướng dẫn cách chơi, hình thức x pht
Câu 3: Văn bản hướng dẫn bao nhiêu cách chơi lò cò ô khác nhau? (Biết)
A. 1 cách chơi
B. 2 cách chơi
C. 3 cách chơi
D. 4 cách chơi
Câu 4: Ý nào không đúng khi nói v mục đích của trò chơi lò cò ô? (Biết)
A. Góp phn rèn luyn kh năng ước lượng cho người chơi.
B. Góp phn rèn luyn kh năng di chuyn nhanh nhẹn cho người chơi.
C. Góp phn rèn luyện tính chăm chỉ cho người chơi.
D. Góp phn rèn luyn tính khéo léo cho người chơi.
25
Câu 5: Thông tin trong mc “Hướng dẫn cch chơi” được trin khai theo cách nào? (Hiu)
A. Theo trt t thi gian
B. Theo quan h nhân qu
C. Theo mức độ quan trng ca thông tin
D. Theo trình t không gian
Câu 6: Cm t “tu ruộng” được s dụng trong văn bản nên được hiểu như thế nào? (Hiu)
A. Dùng tiền để mua mnh rung
B. Giành được phần thưởng trong lượt chơi
C. Giành chiến thng cuối cùng trong trò chơi
D. Thu hoch nhiu sn phm t mnh rung
Câu 7: Ý nào đúng nhất khi nhn xét v s t được s dụng trong câu văn sau? (Biết)
Dùng phn v các hình ô chơi theo ý thích (kiểu ô hình ch nht hoc hình tròn ch
nht xen k), 9-11 ô tùy theo độ tui và kh năng người chơi.”
A. S t biu th s ng chính xác
B. S t biu th s ợng ước chng
C. S t biu th s th t
D. S t biu th s ng
Câu 8: Các t ng được in đậm trong đoạn trích dưới đây có tác dụng như thế nào trong vic to
nên s mch lạc cho đoạn văn? (Hiu)
“Đối với người chơi giỏi và có sc khỏe, đến ô s 1 vẫn lò cò nhưng dùng ngón chân cái
ngón chân tr kẹp “miếng cái” nhy hất lên cao dùng bàn tay đón bt lấy nó. Đối vi
các người chơi nhỏ hơn thì nhy đến ô s 2 ri tìm cách cúi xung nht lấy “miếng
cái”.”
A. Các t ng giúp miêu t rõ nét hoạt động của người chơi lò cò ô.
B. Các t ng v chân và hoạt động ca chân có tác dụng làm rõ cách chơi lò cò ô.
C. Các t ng cùng trường liên tưởng to nên s liên kết (phép liên tưởng) gia các câu
văn.
D. Các t ng có s lp lại dùng để nhn mnh ý gia các câu.
Câu 9: Theo em, trò chơi dân gian ngày nay còn quan trọng đối vi tr em hay không?
sao? (Vn dng)
Câu 10: Nêu một vài ưu điểm của trò chơi dân gian so với trò chơi thể s dng các thiết b
công ngh. (Vn dng)
II. LM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn bàn v hiện tượng nghin game ca hc sinh hin nay. (Vn dng
cao)
26
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
C
0,5
5
A
0,5
6
B
0,5
7
A
0,5
8
C
0,5
9
HS tr li hoc không tm quan trng ca trò chơi dân gian,
gii phù hp.
1,0
10
HS nêu đưc ít nhất 02 ưu điểm của trò chơi dân gian so với trò chơi
th s dng các thiết b công ngh.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn ngh lun: M bài nêu được vấn đề, thân
bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: suy nghĩ nhân đối vi hiện tượng
mt s bn nghiện trò chơi điện t mà không quan tâm đến các hoạt động
vui chơi giải trí khác.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
HS trin khai vấn đ theo nhiều cách, nhưng cn vn dng tt các thao
tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng; sau đây mt s
gi ý:
- Thc trng nghiện trò chơi điện t ca mt s hc sinh.
- Tác hi ca vic nghiện trò chơi điện t.
- Nguyên nhân ca vic nghiện trò chơi điện t
- Mt s gii pháp
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh động, sáng to.
0,5
27
ĐỀ S 5
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 7
TT
năng
Ni dung/đơn
v kin thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Thơ/Tùy bút
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Vit
Viết bài văn
biu cm v
con ngưi hoc
s vic
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l (%)
20
40
30
10
T l chung
60%
40%
28
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA HC K I
MÔN: NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dungơn v
kin thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1.
Đc hiu
Thơ/Tùy bút
* Thơ
- Nhn biết và nhận xét được nét
độc đáo của bài thơ thể hin qua
t ng, hình nh,
vn, nhp, bin pháp tu t.
- Nhn biết được nh cm, cm
xúc của người viết th hin qua
ngôn ng VB.
- Hiểu được khái nim ng cnh,
nghĩa của t ng trong ng cnh
biết vn dụng để dùng t ng
đúng với ng cnh.
- Yêu mến, t hào v v đẹp ca
quê hương, đất nước.
* Tùy bút
- Nhn biết được cht tr tình,
cái tôi tác gi, ngôn ng ca tu
bút, tản văn hiểu được ch
đề, thông điệp ca VB.
- Nhn biết được s phong phú,
đa dạng ca ngôn ng các vùng
min.
- Biết yêu mến, trân trng v đẹp
phong phú, đa dạng ca các
vùng min.
3TN
5TN
2TL
2
Vit
Viết bài n
biu cm v
con người
hoc s vic
- Viết được bài văn biu cm v
con người hoc s vic.
1TL*
Tng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung (%)
60
40
29
ĐỀ KIM TRA HC KÌ I
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đ
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc k phn trích và tr li các câu hi:
(...) Mùa xuân ca tôi - mùa xuân Bc Vit, mùa xuân ca Ni - mùa xuân mưa
riêu riêu, gió lành lnh, tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, tiếng trng chèo vng li t
nhng thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...
(...) Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân ca Hà Ni thân yêu, ca Bc Vit thương mến.
Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khong sau ngày rm tháng giêng, Tết hết mà chưa hết hn,
đào hơi phai nhưng nhy vn còn phong, c không ớt xanh như cuối đông, đầu giêng, nhưng
trái li, li nc một mùi hương man mác. (...)
(Trích “Mùa xuân của tôi” – Vũ Bằng)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được s dụng trong đoạn trích trên?
A. Biu cm.
B. Miêu t.
C. Ngh lun.
D. T s.
Câu 2. Tác gi đã tái hiện cnh sc thiên nhiên và không khí mùa xuân ca vùng nào?
A. Min Bc.
B. Min Trung.
C. Min Nam.
D. Tây Nguyên.
Câu 3. Câu văn nào thể hin rõ nht tình cm yêu mến ca tác gi đối vi mùa xuân Hà Ni?
A. “Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân ca Ni thân yêu, ca Bc Việt thương
mến”.
B. “Mùa xuân của tôi [...] mùa xuân mưa riêu riêu, gió lành lnh, tiếng nhn kêu
trong đêm xanh [...]”.
C. “Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất vào khong sau ngày rm tháng giêng, Tết hết
chưa hết hẳn [...]”.
D. “[...] Đào hơi phai nhưng nhụy vn còn phong, c không mướt xanh như cuối đông,
đầu giêng [...]”.
Câu 4. Trong câu văn: “Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong” t “phong” có nghĩa là gì?
A. Bc kín.
B. Oai phong.
C. Cơn gió.
D. Đẹp đẽ.
Câu 5. Trong đoạn trích trên, tác gi yêu thích nht mùa xuân vào thời điểm nào?
A. Sau rm tháng giêng.
B. Vào ngày mùng một đầu năm.
C. Trong khong vài ba ngày Tết.
D. Trước rm tháng giêng.
Câu 6. Câu nào không nêu đúng đặc điểm thiên nhiên mùa xuân x Bắc trong đoạn trích trên?
A. Gió đông về, báo hiu mùa xuân mới đã bắt đầu.
B. Ra giêng, trời đã hết nồm, mưa xuân thay thế cho mưa phùn.
30
C. Trời có mưa riêu riêu và gió lành lạnh.
D. C tháng giêng nc một mùi hương man mác.
Câu 7. Xác định bin pháp tu t được tác gi s dng ni bt trong phn trích trên?
A. Điệp ng.
B. Nhân hóa.
C. n d.
D. So sánh.
Câu 8. Du gạch ngang trong câu: Mùa xuân ca tôi - mùa xuân Bc Vit, mùa xuân ca
Ni - mùa xuân mưa riêu riêu, gió lành lạnh, tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, tiếng
trng chèo vng li t nhng thôn xóm xa xa, câu hát huê tình của gái đẹp như thơ
mộng...” dùng để làm gì?
A. Đánh dấu ranh gii gia các vế ca mt câu ghép.
B. Đặt giữa câu để đánh dấu b phn chú thích, gii thích trong câu.
C. Đặt đầu dòng để đánh dấu li nói trc tiếp ca nhân vt hoặc để lit kê.
D. Ni các t nm trong mt liên danh.
Câu 9. Vào mùa xuân, đặc bit dp l, Tết, nhân dân thưng tc l dâng nhng sn vt, thc
quý lên bàn th ông bà, t tiên. Em hãy k tên một văn bản cũng gợi nhắc đến truyn thng này
ca dân tc.
Câu 10. Nói v mùa xuân, Bằng đã viết "T nhiên thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người ta càng trìu mến, không cól hết. Ai bảo được
non đừng thương ớc, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai cấm đưc trai
thương gái, ai cấm đưc m yêu con; ai cấm được gái còn son nh chng thì mi hết đưc
người mê luyến mùa xuân". Nêu quan điểm riêng ca em v mùa xuân và lí giải điều đó?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn biểu cm v con người hoc s vic.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC K I
31
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
A
0,5
3
A
0,5
4
A
0,5
5
A
0,5
6
A
0,5
7
A
0,5
8
A
0,5
9
Truyn thuyết ”Bánh chưng, bánh giầy”.
0,5
10
Học sinh nêu được quan điểm riêng ca bản thân: đồng ý/không đồng
ý.
Lí gii phù hp.
0,5
1,5
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn biểu cm
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
Viết bài văn biểu cm v con người hoc s vic.
0,25
c. Viết bài văn biểu cm v con người hoc s vic.
HS viết bài văn biểu cm v con người hoc s vic theo nhiu cách,
nhưng cần đảm bo các yêu cu sau:
Giới thiệu được đối ng biu cảm (con người hoc s vic) nêu
được ấn tượng ban đầu vé dối tượng đó.
Nêu được những đậc đim ni bt khiến người, s vic d li tình
cm, ấn tượng sâu đậm trong em,
Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với người hoc s việc được
nói đến.
• Sử dng ngôn ng sinh động, giàu cm xúc.
3,0
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh động, sáng to, bài viết lôi
cun, hp dn.
0,25
ĐỀ S 6
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI KÌ I MÔN NG VĂN, LỚP 7
TT
năng
Ni dung/
đơn v
kin thc
Mc độ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
hiu
Truyn
dân gian
(truyn
ng ngôn)
3
0
5
0
0
2
0
60%
32
2
Vit
Ngh lun
v mt vn
đề trong
đời sng.
0
1
*
0
1
*
0
1
*
0
1
*
40%
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100%
T l %
20%
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
33
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN: NG VĂN, LỚP 7
THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dung/
Đơn v
kin
thc
Mc độ đnh gi
S câu hi theo mc độ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc hiu
Truyn
ng
ngôn
Nhn bit:
- Nhn biết được ngôi k ca
truyn.
- Nhn biết được đặc điểm ca
li k trong truyn.
- Xác định được phó t.
Thông hiu:
- Nêu được thong điệp văn
bn gửi đến người đọc.
- giải được ý nghĩa của các
chi tiết tiêu biu trong truyn.
- Hiểu được hành đng ca nhân
vt qua li của người k chuyn.
- Giải thích được ý nghĩa của t
Hán Vit trong truyn.
- Hiểu được tính cách ca nhân
vt trong truyn.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc cho bn
thân t nội dung, ý nghĩa của
câu chuyn.
- Th hiện được thái độ đồng
tình/ không đồng tình vi bài
học được th hin qua tác phm.
3TN
5TN
2TL
2
Vit
Ngh
lun v
mt vn
đề trong
đời
sng
- Nhn bit:
- Thông hiu:
- Vn dng:
-Vn dng cao:
Viết được bài văn nghị lun v
1*
1*
1*
1*
34
vấn đề bo lc học đường.
Tng
3TN
5TN
2TL
1TL*
T l %
20%
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
35
ĐỀ KIM TRA HC KÌ I
Môn: Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CHIC BÌNH NT
“Một người gùi nước Ấn Độ hai cái bình gm ln, mỗi cái được ct vào
đầu một đòn gánh đ anh ta gánh v nhà. Mt trong hai cái bình còn rt tt
không b r ch nào c. Cái còn li mt vết nứt nên sau quãng đường dài đi
b v nhà, nước bên trong ch còn li có mt na.
Suốt hai năm tri anh ta vn s dụng hai cái bình gùi nước đó, mặc lượng
c mà anh ta mang v nhà không còn nguyên vn. Và l nhiên, cái bình tốt t
v hãnh din v s hoàn ho ca mình, trong khi cái bình nt vô cùng xu h và có
cm giác tht bi.
Mt ngày n, bên dòng sui, cái bình nứt đã thưa chuyn với người gùi nưc:
"Tôi rt xu h v bn thân mun nói li xin li ông. Suốt hai năm qua, do vết
nt của tôi ớc đã bị r trên đường v nhà, ông đã làm vic chăm ch
nhưng kết qu mang lại cho ông đã không hoàn toàn như ông mong đi".
Người gùi nước nói vi cái bình nứt: "Khi chúng ta trên đưng v nhà, ta
muốn ngươi chú ý đến những bông hoa tươi đẹp mc bên v đưng".
Qu tht, cái bình nứt đã nhìn thấy những bông hoa tươi đẹp dưới ánh nng
mt tri ấm áp trên đường v nhà và điều này khuyến khích được đôi chút.
Nhưng khi đến cuối đưng mòn, vn cm thy rt t bởi ớc đã chảy ra rt
nhiu, mt ln na nó li xin lỗi người gùi nước.
Người gùi nưc liền nói: "Ngươi có thấy rng nhng bông hoa kia ch n mt
bên v đưng, ch phía bên ngươi không? Thật ra, ta đã biết v vết nt của ngươi,
ta đã gieo mt s ht hoa v đường phía bên ngươi, và mỗi ngày khi ta gùi c
v nhà, ta đã tưi chúng bằng nưc t chr của ngươi. Hai năm qua, ta thể
hái những bông hoa tươi tắn y v nhà. Không vết nt của ngươi, ta đã không
có những bông hoa để làm đẹp cho ngôi nhà ca mình".
(Ngun Internet. https://www.songhaysongdep.com)
La chọn đp n đúng nhất (t câu 1 đn câu 8):
Câu 1 (0.5 điểm) Truyn Chiếc bình nt đưc k theo ngôi nào?
A. Ngôi th nht B. Ngôi th hai
C. Ngôi th ba D. Không có ngôi k
Câu 2 (0.5 điểm) Truyn Chiếc bình nt đưc k bng li k ca ai?
A. Li ca cái bình nt B. Li ca cái bình lành
C. Li của người gánh nước D. Li của người dn chuyn
Câu 3 (0.5 điểm) Trong các t sau, t nào là phó t?
A. đã B. cho C. và D. nhưng
Câu 4 (0.5 điểm) Thông điệp mà văn bản trên mun gi đến người đọc là gì?
A. K chuyn v chiếc bình nt và nhng bông hoa.
36
B. Câu chuyn v chiếc bình nt và bác nông dân.
C. Bài hc v s bao dung ca ông ch vi chiếc bình nt.
D. Bài hc v cách ng x của con người trong cuc sng.
Câu 5 (0.5 đim) Trong câu chuyn trên, chi tiết vết nt trên chiếc bình có ý nghĩa
gì?
A. Nhng hn chế, khiếm khuyết trong mỗi con người.
B. S cu th, không nghiêm túc trong công vic.
C. Những điều xu xa, không tốt đẹp trong cuc sng.
D. Những điều sai trái, thiếu xót trong cuc sng.
Câu 6 (0.5 điểm) Tại sao người nông dân không vt chiếc bình nứt đi?
A. Vì chiếc bình là k vt quý giá của người nông dân.
B. Vì người nông dân biết nhn ra giá tr ca chiếc bình nt.
C. Vì chiếc bình nứt đã xin lỗi người nông dân.
D. Vì người nông dân chưa có chiếc bình khác để thay thế.
Câu 7 (0.5 điểm) T “hoàn hảo” trong câu: “l nhiên, cái bình tốt t v
hãnh din v s hoàn ho ca mình, trong khi cái bình nt cùng xu h
cm giác tht bi” có nghĩa là gì?
A. Trn vn, tốt đẹp hoàn toàn.
B. Tốt đẹp, không có sai sót.
C. Không có khuyết điểm.
D. T hào quá mc v bn thân.
Câu 8 (0.5 đim) Cách ng x ca ngưi nông dân cho ta thy ông là
ngưi như thế nào?
A. Là người bao dung, nhân hu, sâu sc.
B. Là người tiết kim trong cuc sng.
C. Là người cn cù, chăm chỉ.
D. Là người luôn đối x công bng.
Tr li câu hi/ Thc hin yêu cu:
Câu 9 (1.0 điểm) Qua câu chuyn, em rút ra bài hc gì cho bn thân?
Câu 10 (1.0 đim) Em đồng tình với cách xử của người nông dân vi
chiếc bình không? Vì sao?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Câu 11. Viết bài văn trình bày suy nghĩ ca em v hiện tượng bo lc hc
đưng hin nay.
37
NG DN CHM ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
Môn: Ng văn 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6.0
1
C
0.5
2
D
0.5
3
A
0.5
4
D
0.5
5
A
0.5
6
B
0.5
7
A
0.5
8
A
0.5
9
- HS nêu được bài hc c th cho bn thân
(Cách ng x bao dung, biết chp nhận điểm yếu ca
ngưi khác trong cuc sng...)
1.0
10
- HS nêu được ý kiến (đồng tình hoặc không đồng tình)
- Đưa ra được s gii ca bn thân (HS th đưa ra
nhiu cách gii khác nhau. GV linh hot trong cách
chm)
1.0
II
11
VIT
4.0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn nghị lun xã hi.
0.25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Ngh lun v hiện tượng
bo lc học đường.
0.25
c. Ngh lun v nn bo lc học đường
HS ngh luận đảm bo các ni dung sau:
- Khái nim bo lc học đường.
2.5
38
- Thc trng ca nn bo lc học đường.
- Nguyên nhân ca bo lc học đường.
- Hu qu ca bo lc học đường (vi bản thân, gia đình,
nhà trường, xã hi).
- Gii pháp khc phc nn bo lc học đường.
- Bài hc cho bn thân.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit
0.5
e. Sáng to: B cc mch lc, l ràng, dn chứng đa
dng, thuyết phc.
0.5
ĐỀ S 7
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 7
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/đơn
v kin
thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn
ngn/ thơ
(năm chữ)
4
0
4
0
2
0
60
2
Vit
Biu cm
v con
ngưi
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
20
5
20
15
0
30
0
10
100
T l (%)
25
35
30
T l chung
60%
40%
BN ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
MÔN: NG VĂN LỚP 7; THI GIAN LM BI: 90 PHT
T
T
Kĩ năng
Ni
dung/Đơn
v kin
thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
39
1.
Đc
hiu
Truyn
ngn/ thơ
(năm chữ)
* Nhận bit:
- Nhận biết được đề tài, chi
tiết tiêu biểu trong văn bản;
ngôi kể, đặc điểm của lời
kể, sự thay đổi ngôi kể; tình
huống, cốt truyện, không
gian, thời gian trong truyện
ngắn.
- Nhận biết được đặc điểm
của thơ: thể thơ, từ ngữ, vần
nhịp, bố cục, những hình
ảnh tiêu biểu; các yếu tự sự,
miêu tả được sử dụng trong
thơ.
- Nhận biết được biện pháp
tu từ được s dụng trong
văn bản.
- Nhận ra từ đơn từ phức
(từ ghép từ láy); các
thành phần của câu (thành
phần câu được mở rộng)
- Xác định được nghĩa của
từ.
* Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện;
nêu được chủ đề, thông điệp
của văn bản; hiểu được tình
cảm, cảm xúc, thái độ của
người kể chuyện thông qua
ngôn ngữ, giọng điệu và
cách kể; phân tích được tính
cách nhân vật thể hiện qua
cử chỉ, hành động, lời thoại.
- Hiểu giải được tình
cảm, cảm xúc của nhân vật
trữ tình được thể hiện qua
ngôn ngữ; rút ra chủ đề,
thông điệp của tác phẩm;
phân ch được giá trị biểu
đạt của từ ngữ, hình ảnh,
vần nhịp, biện pháp tu từ
- Giải thích được ý nghĩa,
4TN
4TN
2TL
40
tác dụng của thành ngữ, tục
ngữ, một số yếu tố Hán
Việt; công dụng của dấu
chấm lửng…
* Vận dng:
- Thể hiện được ý kiến,
quan điểm về những vấn đề
đặt ra trong ngữ liệu.
- Nêu được những trải
nghiệm trong cuộc sống
giúp bản thân hiểu thêm về
nhân vật, sự việc trong tác
phẩm.
- Trình bày được những
cảm nhận sâu sắc rút ra
được những bài học ứng xử
cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo
của bài thơ thể hiện qua
cách nhìn riêng về con
người, cuộc sống; qua cách
sử dụng từ ngữ, hình ảnh,
giọng điệu.
2
Vit
Biu cm
v con
ngưi
Nhn bit: Nhn biết được
yêu cu của đề v kiểu văn
bn, v văn biểu cm.
Thông hiu: Viết đúng về
ni dung, v hình thc (t
ng, diễn đạt, b cục văn
bn)
Vn dng: Viết được bài
văn Biu cm v con ngưi.
Bố cục ràng, mạch lạc ;
ngôn ngữ trong sáng, giản
dị; thể hiện cảm xúc của
bản thân về người mẹ kính
yêu của mình.
Vận dng cao: Có sự sáng
tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa
chọn từ ngữ, hình ảnh để
bày tỏ tình cảm, cảm xúc về
người mẹ kính yêu của
mình.
1TL*
Tng
4TN
4TN
2 TL
1 TL
41
T l %
25
35
30
10
T l chung (%)
60
40
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đ
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hin yêu cu:
Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn mưa
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi.
(Sang thu, Hu Thnh)
Câu 1. Bài thơ trên sử dng th thơ nào?
A. Bn ch B. Năm chữ C. T do D. m ch
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính được s dụng trong bài thơ trên.
A. T s B. Miêu t C. Biu cm D. Ngh lun
Câu 3: S biến đổi của đất trời lúc sang thu được nhà thơ cảm nhn lần đầu
tiên t đâu?
A. Từ một mùi hương B. Từ một cơn mưa
C. Từ một đám mây D. Từ một cánh chim
Câu 4: Hai câu thơ “Sương chùng chình qua ngõ - Hình như thu đã về” sử
dụng phép tu từ nào?
A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Điệp từ
42
Câu 5: Từ “chùng chình” được hiểu thế nào?
A. Đi rất chậm, dò từng bước một
B. Đi rất nhanh, vừa đi vừa nghiêng ngả
C. Ngập ngừng như không mun đi
D. Ẩn giấu nhiều điều không muốn nói
Câu 6: Ý nào nói đúng cảm xúc của tác giả trong bài thơ Sang thu?
A. Hồn nhiên, tươi trẻ B. Lãng mạn, thanh thoát
C. Mới mẻ, tinh tế D. Mộc mạc, chân thành
Câu 7: Trong bài thơ trên, hình ảnh thiên nhiên vào thời điểm giao mùa hạ-
thu có đặc điểm gì?
A. Sôi động, náo nhiệt B. Bình lặng, ngưng đọng
C. Xôn xao, rộn rang D. Nhẹ nhàng, giao cảm
Câu 8: Ý nào sau đây nêu được nét đặc sắc nhất về ngh thuật của bài thơ
trên?
A. Sử dụng câu ngắn gọn, chính xác
B. Sng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa, trit lý
C. Sáng tạo những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, gợi cảm
D. Sử dụng đa dạng, phong phú phép so sánh, ẩn dụ
Câu 9: Có ý người cho rng hình ảnh “sấm” và “hàng cây đứng tuổi” là hình
nh n dụ. Em có đng ý vi ý kiến đó không, tại sao?
Câu 10: Bài thơ “Sang thu” của Hữu Thnh là bức thông đip lúc giao mùa, em
hãy trình bày mạch cảm xúc của bài thơ.
II. VIẾT (4,0 điểm)
Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha,
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
Dựa vào nội dung bài ca dao trên, em hãy viết một bài văn trình bày cảm
xúc của em về người mẹ kính yêu của mình.
43
---------------- Hết ----------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
B
0,5
2
C
0,5
3
A
0,5
4
A
0,5
5
C
0,5
6
D
0,5
7
D
0,5
8
B
0,5
9
Sấm và hình ảnh hàng cây đứng tuổi ở đây chính là hình ảnh
ẩn dụ, chứa đựng suy nghĩ và triết lý về con người và cuộc
đời.
- Hình ảnh ẩn dụ “sấm”:
Nghĩa thực: hiện tượng tự nhiên của thời tiết. -> Hình
ảnh thực của tự nhiên sang thu sấm thưa thớt, không
còn dữ dội làm lay động hàng cây nữa.
Nghĩa ẩn dụ: Những vang động bất thường của ngoại
cảnh, của cuộc đời
- Hình ảnh ẩn dụ “Hàng cây đứng tuổi
Nghĩa thực: hình ảnh tả thực của tự nhiên về những
cây cổ thụ lâu năm.
Nghĩa ẩn dụ: thế hệ những con người từng trải đã từng
vượt qua những khó khăn, những thăng trầm của cuộc
đời.
=> Cả hai câu thơ: “Sấm cũng bớt bất ngờ/ Trên hàng cây
đứng tuổi” để nói về lắng đọng rất suất để nhận ra xao động
mơ hồ huyền ảo của thiên nhiên và những sự xôn xao, bâng
khuâng sâu lắng con người. Hai câu thơ cuối nói về hình ảnh
con người trải qua biến cố thử thách sẽ có kinh nghiệm, trở
nên hiểu mình, hiểu người và hiểu đời hơn.
0,25
0,25
0,25
0,25
10
Mạch cảm xúc của bài thơ: Sang thu là bức thông điệp lúc
giao mùa, mùa hạ dần qua, mùa thu tới, khoảnh khắc ấy
được diễn tả bằng sự rung cảm tinh tế, những trải nghiệm
sâu sắc của nhà thơ. Mạch cảm xúc xuyên suốt với nội dung
1,0
44
độc đáo nổi bật: cảm nhận về thiên nhiên trong khoảnh khắc
giao mùa và suy ngẫm về đời người khi sang thu.
II
VIT
4,0
a. Đảm bo b cục bài văn biểu cm v con ngưi gm 3
phn: MB, TB, KB.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
Biu cm v ngưi m kính u ca mình.
0,25
c.Trình bày cm xúc ca em v ngưi m nh yêu ca mình
1. Mở bài:
Giới thiệu được người mẹ mà em yêu quý nhất
Tình cảm, ấn tượng của em về mẹ.
2. Thân bài
a. Giới thiệu một vài nét tiêu biểu về mẹ: Mái tóc, giọng nói,
nụ cười, ánh mắt
Hoàn cảnh kinh tế gia đình ... công việc làm của mẹ,
tính tình, phẩm chất.
b. Tình cảm của mẹ đối với những người xung quanh
Ông bà nội, ngoại, với chồng con ...
Với bà con họ hàng, làng xóm ...
c. Gợi lại những kỉ niệm của em với mẹ.
Nêu những suy nghĩ mong muốn của em đối với
mẹ.
3. Kt bài:
Ấn tượng, cảm xúc của em đối với mẹ
Liên hệ bản thân ... lời hứa.
3,0
0,5
2,0
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn từ
ngữ, hình ảnh thơ giàu sắc thái biểu cảm.
0,25
ĐỀ S 8
MA TRN Đ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LỚP 7
TT
năng
Ni
dung/đơn
v kin
thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
45
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
- Văn bn
ngh lun
5
0
3
0
0
2
0
60
2
Vit
Phát biu
cm nghĩ
v con
người
hoc s
vic.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
25
5
15
15
0
30
0
10
100
T l %
30%
30%
30%
10%
T l chung
60%
40%
46
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
MÔN: NG VĂN LP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Chương/
Ch đ
Ni dung/
Đơn v kin
thc
Mc đ đnh gi
S u hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
- Văn bn
ngh lun
Nhn bit:
- Nhn biết đưc các ý kiến, lí
l, bng chứng trong văn bn
ngh lun.
- Nhn biết được đặc đim ca
văn bản ngh lun v mt vn
đề đời sng ngh lun phân
tích mt tác phẩm văn học.
Thông hiu:
- Xác định đưc mục đích, nội
dung chính của văn bn.
- Ch ra được mi liên h gia ý
kiến, lí l và bng chng.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dng nghĩa của t trong ng
cnh; các bin pháp tu t như:
n d, so sánh, lit kê, nói quá,
nói gim nói tránh...;
Vn dng:
- Th hiện được thái độ ca bn
thân v vấn đề đặt ra trong văn
bn.
- Rút ra nhng i hc cho bn
thân t nội dung văn bản.
5 TN
3TN
2TL
2
Vit
Phát biu
cm nghĩ
v con
người hoc
s vic.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dng cao:
Viết được bài văn biểu cm (v
con ngưi hoc s vic): th
hiện được thái độ, tình cm ca
người viết với con người / s
vic; nêu đưc vai trò ca con
người / s vic đi vi bn
1TL*
47
thân.
Tng
5 TN
3TN
2TL
1 TL
T l %
30
30
30
10
T l chung
60
40
48
ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
MÔN: NG VĂN, LP 7
Thi gian làm bài: 90 phút
I. ĐC HIỂU (6,0 đim)
Đọc văn bản sau:
THI GIAN L VNG
Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không
mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.
Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp
thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết.
Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm
thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại.
Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng
lúc là lỗ.
Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa
đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.
Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân
và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp.
(Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? (Biết)
A. Thuyết minh
B. Nghị luận
C. Tự sự
D. Biểu cảm
Câu 2: Theo em văn bn trên thi gian có my giá tr? (Biết)
A. 2 giá tr
B. 3 giá tr
C. 4 giá tr
D. 5 giá tr
Câu 3: Theo tác gi nếu biết tn dng thời gian thì làm được bao nhiêu điu cho ai? Biết)
A. Cho bn thân
B. Cho xã hi
C. Cho bn thân và xã hi
D. Cho bản thân và gia đình
Câu 4: Câu “Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi.” trong đoạn văn: “Thời gian là tri
thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu
kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.” là câu mang luận điểm? (Biết)
A. Đúng
49
B. Sai
Câu 5: Câu “Thời gian là s sống” sử dng bin pháp tu t nào?(Biết)
A. Nhân hóa.
B. So sánh
C. n d
D. Hoán d
Câu 6: Văn bản trên bàn v vấn đề gì? (Hiu)
A. Bàn v giá tr ca s sng.
B. Bàn v giá tr ca sc khe.
C. Bàn v giá tr ca thi gian.
D. Bàn v giá tr ca tri thc.
Câu 7: Nêu tác dng ca phép đip ng “Thi gian” trong văn bn trên? (Hiu)
A. Nhn mnh giá tr quý báu ca thi gian đi vi con ngưi.
B. Nói lên giá tr quý báu ca thời gian đối với con người.
C. Nhn mnh giá tr quý báu ca thi gian
D. Nói lên giá tr quý báu ca thời gian đối với con người và s vt.
Câu 8: T “tri thức” đưc s dụng trong văn bản trên đưc hiểu như thế nào? (Hiu)
A. Tri thc bao gm nhng kiến thc, thông tin, s hiu biết, hay k năng có được
nh tri nghim,thông qua giáo dc hay t hc hi.
B. Tri thc bao gm nhng thông tin, s hiu biết, hay k ng có được nh tri
nghim,thông qua giáo dc hay t hc hi.
C. Tri thc nhng k ng có được nh tri nghim, thông qua hc hi t sách
v hoc trong cuc sng.
D. Tri thc nhng kiến thc, thông tin, s hiu biết có đưc nh tri nghim,
thông qua giáo dc hay t hc hi.
Câu 9: Theo em, ti sao tác gi cho rng: Thi gian là vàng. Nhưng vàng thì mua đưc
mà thời gian không mua được? (Vn dng)
Câu 10: Bài học em rút ra được t văn bản trên?(Vn dng)
II. LM VĂN (4,0 điểm)
Phát biu cảm nghĩ v người người thân (ông, bà, cha, m, anh, ch, em, ...).
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
c
1
B
0,5
2
D
0,5
3
C
0,5
4
B
0,5
5
B
0,5
50
6
C
0,5
7
A
0,5
8
A
0,5
9
Học sinh có thể lí giải:
- Thời gian là vàng vì thời gian quý như vàng
- Vàng mua được: ng thứ vật chất hữu hình, đẹp,
giá trị đến đâu vẫn có thể trao đổi, mua bán được.
- Thời gian không mua được: thời gian thứ hình không thể
nắm bắt, đã đi là không trở lại.
1,0
10
Hc sinh biết rút ra đưc bài hc cho bn thân ( quý trng thi
gian, s dng thi gian hp lí...).
1,0
II
-
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài văn biu cm: M bài gii thiệu đối
ng, thân bài biu l được cảm xúc suy nghĩ v đối tượng, kết
bài khẳng định li tình cm v đối tưng.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: Biu cm v ngưi thân
0,25
c. Trin khai vấn đ
HS biu cm bng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý bn
sau:
2,5
- Gii thiệu đối tưng,
- Biu l được cảm xúc suy nghĩ về đối tưng:
+ Ngoi hình.
+ Tính cách.
+ Mt s k nim mà em nh
+ Vai trò của người thân.
- Khẳng định tình cm ca bn thân vi đi tưng
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, lời văn biểu cm sinh động, sáng
to.
0,5
ĐỀ S 9
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LỚP 7
T
T
Kĩ
năng
Ni
dung/đơn
v kin
thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
51
bit
cao
TN
K
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
1
Đc
hiu
- Tản văn,
tùy bút
5
0
3
0
0
2
0
60
2
Vit
Phát biu
cảm nghĩ
v con
ngưi
hoc s
vic.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
25
5
15
15
0
30
0
10
100
T l %
30%
30%
30%
10%
T l chung
60%
40%
52
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
MÔN: NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dung/
Đơn v
kin thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
- Tn
văn, tùy
bút
Nhn bit
- Nhn biết được các chi tiết
tiêu biểu, đề tài, cnh vt,
con người, s kiện được tái
hin trong tu bút, tản văn.
- Nhn biết được cái tôi, s
kết hp gia cht t s, tr
tình, ngh luận, đặc trưng
ngôn ng ca tu bút, tn
văn.
- Xác định được phó t, các
thành phn chính và thành
phn trng ng trong câu
(m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Phân tích đưc nét riêng
v cnh vật, con người được
tái hin trong tùy bút, tn
văn.
- Hiu và lí giải được nhng
trng thái tình cm, cm
xúc của người viết được th
hiện qua văn bản.
- Nêu được ch đề, thông
điệp văn bản mun gi
đến người đọc.
- Giải thích được ý nghĩa,
5 TN
3TN
2TL
53
tác dng ca thành ng, tc
ngữ; nghĩa của mt s yếu
t Hán Vit thông dng;
nghĩa của t trong ng
cnh; công dng ca du
chm lng; chức năng của
liên kết mch lc trong
văn bản.
Vn dng:
- Nêu đưc nhng tri nghim
trong cuc sng giúp bn thân
hiu thêm v nhân vt, s vic
trong tu bút, tản văn.
- Th hiện được thái đ đồng
tình hoặc không đồng tình vi
thái độ, tình cảm, thông điệp
ca tác gi trong tùy bút, tn
văn.
2
Vit
Phát biu
cảm nghĩ
v con
ngưi
hoc s
vic.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dng cao:
Viết được bài văn biểu cm
(v con người hoc s
vic): th hiện được thái độ,
tình cm của người viết vi
con người / s vic; nêu
đưc vai trò của con người /
s việc đối vi bn thân.
1TL*
Tng
5TN
3TN
2 TL
1 TL
T l %
30
30
30
10
T l chung
60
40
54
ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
MÔN: NG N, LỚP 7
Thi gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIU. (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và tr li các câu hi:
CÁNH DIU TUỔI THƠ
“Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi
thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như
cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu
trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những sao sớm.
Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác điều đang
trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. cái
cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy khát
vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay
xuống từ trời bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay
đi!”. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.
(Cánh diều tuổi thơ - Tạ Duy Anh, NXB Giáo dục Vit Nam,
2017)
Câu 1: Cho biết đoạn ng liu trên thuc th loại văn bản nào ? (Biết)
A. Tu bút
B. Hi kí
C. Truyn
D. Tản văn
Câu 2: Ni cột A tương ứng vi ct B v đặc điểm th loi của văn bản (Biết)
A
B
1.Tùy bút
A. Các tác phm t s nói chung nhân vt, ct truyn li
k.
2. Tản văn
B. ghi chép li bng trí nh nhng s việc đã xảy ra đối vi
bn thân trong quá kh đã để li n tượng mnh.
3. Truyn
C. th loi thuc loại hình kí, trong đó tác gi ghi chép li
các s việc được quan sát suy ngm v cnh vật, con người
xung quanh.
4. Hi kí
D. Bc l trc tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người viết qua các
hiện tượng, đi sống thường nht.
Câu 3: Tui thơ của tác gi gn vi hình nh nào? (Biết)
55
A. Dòng sông
B. Cánh diu
C. Cánh đồng
D. Cánh cò
Câu 4: Trong câu“Bầu trời tự do đẹp nmột thảm nhung khổng lồ” cụm từ
“một thảm nhung khổng lồ” thuộc cụm từ nào sau đây? (Biết)
A. Cm danh t
B. Cụm động t
C. Cm tính t
D. Không phi là cm t loi
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào có cha trng ng? (Biết)
A. Cánh diu mm mại như cánh bướm
B. Tiếng sáo diu vi vu trm bng.
C. Chiu chiu, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hét nhau th diu
thi.
D. Cánh diu tui ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao ca tôi.
Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trng: (Hiểu)
Thông qua Cánh diều tuổi thơ”, tác giả Tạ Duy Anh muốn nói đến
…………….. sống của con người như những cánh diều bay trên bầu
trời rộng lớn, thỏa sức mình, nỗ lực chiến đấu cho cuộc đời.
A. Khát vọng
B. Nghị lực
C. Niềm vui
D. Sức mạnh
Câu 7: Câu "Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên
xanh..." cho thấy tâm hồn đứa trẻ như thế nào? (Hiểu)
A. Tr em s có tâm hn yếu đuối.
B. Tr em hay d ảo tưởng.
C. Tr em thy bn thân luôn nh bé.
D. Tr em có tâm hn mộng mơ.
Câu 8: Nhan đề văn bản nêu lên ni dung gì? (Hiu)
A. Nêu vấn đề cn phi gi gìn trò chơi dân gian
B. Nêu lên ý nghĩa của cánh diều đối vi tuổi thơ
C. Nêu hình nh xuyên suốt văn bản
D. Nêu lên ước mơ của con người lúc tuổi thơ.
56
Câu 9: Tuổi thơ của mỗi đa tr thường gn vi những tchơi thú vị? Hãy trình
bày cm nhn v một trò chơi đã gắn bó vi tuổi thơ em?
Câu 10: Em có đồng ý vi ý kiến sau không: “Cánh diều có th khơi dậy nim vui
ớng ước của tuổi thơ”? Hãy nêu vai trò của ước trong đi sng con
ngưi.
II. LM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn cảm nghĩ về mái trường ca em. (Vn dng cao)
57
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
D
0,5
2
1C,2D,3A,4B
0,5
3
B
0,5
4
A
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
7
D
0,5
8
D
0,5
9
- HS có th trình bày nhng cm nhn v trò chơi gắn bó vi
tuổi thơ em ở nhng ý khác nhau.
- GV linh hot trong quá trình chấm điểm.
Gi ý:
- Gii thiệu được trò chơi.
- Bày t đưc tình cm ca bn thân vi nhng k nim gn
bó trò chơi ấy.
1,0
10
- HS th tr lời đồng tình hoặc không đồng tình, nhưng
phi lí gii hp lí. (GV linh hot trong quá trình chấm điểm)
- Vai trò của ước mơ: (HS trình bày ngắn gn theo ý).
+ Ước tạo cho con người nim say thích thú
theo đuổi công vic ca mình.
+ Là mc tiêu phấn đấu để không bao gi cm thy nhàm
chán.
+ Ước khiến con người tr nên vĩ đại hơn bởi được
xây dng bởi tưởng và tâm hn ca những con người biết
khát khao, biết c gng .
1,0
II
VIT (Vn dng cao)
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn biu cm: M bài gii thiu
v ngôi trường tình cảm dành cho trưng mình, thân bài
0,25
58
triển khai được tình cm ca em v v đẹp ca ngôi trường,
tình cm gn ca em vi thy cô, bạn bè, trường lp…,
kết bài khái quát cảm nghĩ của em dành cho mái trường.
b. Xác định đúng yêu cu của đ: cm nghĩ nhân đối vi
mái trường ca em.
0,25
c. Trin khai các ý cho bài văn biểu cm.
HS trin khai các ý theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt
cách bc l cm xúc thông qua v đẹp của ngôi trường, tình
cm gn bó ca em vi thy cô, bạn bè, trường lp…
Sau đây là một s gi ý:
- Bc l cm xúc chung với mái trường ca em.
- Cảm nghĩ của em qua vài nét ấn tượng v v đẹp ca ngôn
trường: Hàng phượng vĩ xanh tốt; Những dãy phòng học…
- Cảm nghĩ về những kỉ niệm sâu sắc với ngôi trường.
Ngày đầu tiên tới trưng (b ng, rụt rè…)
K nim vi bn bè: (chia nhau cái bánh, cái ko, giúp
đỡ nhau hc tp, gn bó như anh em…)
K nim vi thy cô: dy d em nên người, hình thành
nhân cách, quan tâm ti hc sinh, truyền đạt nhng
kiến thc b ích…
- Khẳng định tình cm, cm xúc ca em dành cho mái
trường.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, lời văn biểu cảm sinh động,
sáng to.
0,5
59
ĐỀ SỐ 10
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG
TRƯNG TRUNG TIU HC PÉTRUS KÝ
ĐỀ THI CUI HỌC K I NĂM 2022 - 2023
BÀI THI MÔN: NG VĂN 7
Thi gian làm bài 90 phút, không k thời gian phát đề.
I. ĐC HIỂU (6 điểm)
Đọc câu chuyn sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
Lừa và ngựa
Người nọ một con lừa một con ngựa. Một hôm, vic đi xa, ông ta cưỡi
ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang nặng, mt quá,
liền khẩn khoản xin với ngựa:
- Chị ngựa ơi! Chúng ta bạn đường. Chị mang đỡ tôi với, ch chút ít thôi cũng
được. Tôi kit sức rồi.
Ngựa đáp:
- Thôi, vic ai người nấy lo. Tôi không giúp chị được đâu.
Lừa gắng quá, kit lực, ngã gục xuống chết bên v đường. Người chủ thấy vậy bèn
chất tất cả đồ đạc từ lưng lừa sang lưng ngựa. Ngựa bấy giờ mới rên lên:
- Ôi, tôi mới dại dột làm sao! Tôi đã không muốn giúp lừa ch chút ít, nên bây giờ
phải mang nặng gấp đôi.
Theo Lép Tôn-Xtôi (Thuý Toàn dịch)
La chọn đp n đúng:
Câu 1: Truyn "La và nga" đưc viết theo th loi nào?
A. Truyn thuyết B. C tích
C. Ng ngôn D. Thn thoi
Câu 2: Nhân vt chính trong truyn trên là ai?
A. La B. Nga
C. Ông ch D. La và nga
Câu 3: Trong câu chuyn trên, la khn khon xin nga điu gì?
A. Đi chm li, ch tôi vi! B. Mau lên ch, sp tr ri!
C. Ch mang đỡ tôi vi, dù ch chút ít thôi cũng được. D. Chúng ta ngh một lát đi ch!
Câu 4: Ch đề ca truyn "La và nga" là gì?
A. Chia s B. Đoàn kết
C. Trung thc D. Gin d
Câu 5: Câu nói ca nhân vt nga: "Tôi mi di dt làm sao!" th hiện ý nghĩa gì?
A. Hi hận vì đã không giúp lừa B. Than th vì quá mt
C. Đau khổ D. Bun bã
ĐỀ CHÍNH
THC
(Đề thi gm có 02 mt giy)
60
Câu 6: Vì sao nhân vt nga t chối giúp đỡ la?
A. Vì nga quá mt B. Vì nga ích k
C. Vì nga b đau chân D. Tất c các đáp án trên
Câu 7: Phó t "không" trong câu " Tôi không giúp ch được đâu." b sung ý nghĩa gì?
A. Mc đ B. S ph đnh
C. Quan h thi gian D. S tiếp diễn tương tự
Cu 8: Nghĩa của t "kit sc" là gì?
A. Chán nn B. Mt mi
C. Không còn sc lc D. Yếu t
Câu 9: Em rút ra bài hc gì t câu chuyn trên?
Câu 10: Em có nhn xét gì v tính cách ca nhân vt nga qua câu nói: "Thôi, vic ai
người ny lo." (Hãy tr li 2-3 câu).
II. VIẾT (4 điểm)
Viết bài văn phát biu cm nghĩ v một người thân mà em yêu quý.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
Môn: Ng văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6.0
1
C
0.5
2
D
0.5
3
C
0.5
4
A
0.5
5
A
0.5
6
B
0.5
7
B
0.5
8
C
0.5
9
HS nêu được c th bài học; ý nghĩa của bài hc bn
thân tâm đắc nht.
- Bài hc v s chia s, biết quan tâm, giúp đ ln nhau
trong cuc sng.
- Chúng ta không nên sng ích k ch biết nghĩ cho mình,
đến lúc cn s không có ai giúp đỡ ta.
1.0
10
HS nêu được nhn xét v tính cách nhân vt nga.
- Câu nói trên th hin s ích k ca nga.
- Nga ch biết nghĩ và sống cho riêng mình, không biết
quan tâm giúp đỡ con vt khác dù là lúc cn thiết.
- Cui cùng nga phi gánh chu hu qu.
1.0
VIT
4.0
61
II
a. Đảm bo cấu trúc bài văn biu cm: M bài gii thiệu đối
ng, thân bài biu l được cảm xúc suy ngvề đối ng, kết
bài khẳng định li tình cm v đối tưng.
0.25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: Biu cm v ngưi thân
0.25
c. Trin khai vấn đ
HS biu cm bng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý bản
sau:
- Gii thiệu đối tưng.
- Biu l được cảm xúc suy nghĩ về đối tưng:
+ Ngoi hình.
+ Tính cách.
+ Mt s k nim mà em nh.
+ Vai trò của người thân.
- Khẳng định tình cm ca bn thân vi đi tưng.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0.25
e. Sáng to: B cc mch lc, lời văn biu cm sinh động, sáng
to.
0.25
Lưu ý: Trên đây những gợi ý cơ bản, khi chấm giáo viên cần căn cứ vào bài cụ thể
của học sinh để đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài viết sáng tạo, lời văn
giàu hình ảnh, cảm xúc.
| 1/61

Preview text:

ĐỀ SỐ 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội
Mức độ nhận thức Tổng dung/đơn Vận dụng % TT Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện hiểu ngắn 3 0 5 0 2 0 60 2 Viết Biểu cảm về con 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 người Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ (%) 20 40 30 10 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức T dung/Đơn Kĩ năng
Mức độ đánh giá Vận T vị kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao 1. Đọc Truyện Nhận biết: hiểu ngắn
- Nhận biết được đề tài, chi
tiết tiêu biểu trong văn bản.
- Nhận biết được người kể
chuyện, đặc điểm của lời kể
trong truyện; sự thay đổi 3TN 2TL 5TN
ngôi kể trong một văn bản.
- Nhận biết được tình
huống, cốt truyện, không
gian, thời gian trong truyện ngắn.
- Xác định được số từ, phó 1
từ, các thành phần chính và
thành phần trạng ngữ trong
câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Chỉ ra và phân tích được
tính cách nhân vật thể hiện
qua cử chỉ, hành động, lời
thoại; qua lời của người kể
chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác. Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ
đồng tình / không đồng tình
/ đồng tình một phần với
những vấn đề đặt ra trong tác phẩm.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống
giúp bản thân hiểu thêm về
nhân vật, sự việc trong tác phẩm. 2 Viết
Biểu cảm Nhận biết: Nhận biết được về
con yêu cầu của đề về kiểu văn người
bản, về văn biểu cảm.
Thông hiểu: Viết đúng về
nội dung, về hình thức (từ
ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) 1TL*
Vận dụng: Viết được bài
văn Biểu cảm về con người.
Bố cục rõ ràng, mạch lạc ;
ngôn ngữ trong sáng, giản
dị; thể hiện cảm xúc của
bản thân về người mẹ kính yêu. 2
Vận dụng cao: Có sự sáng
tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa
chọn từ ngữ, hình ảnh để
bày tỏ tình cảm, cảm xúc về
người mẹ kính yêu của mình. Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung (%) 60 40
------------------------------------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN
(1) Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. (2) Cũng
chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa.
(3) Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. (4) Cô bé nghĩ : “ (5) Tại
sao mình lại không được hát ? (6) Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ?”. (7) Cô bé
nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. (8) Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác
cho đến khi mệt lả mới thôi.
“(9) hát hay quá!”. (10) Một giọng nói vang lên : “(11) Cảm ơn cháu, cháu gái
bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. (12) Cô bé ngẩn người. (13)
Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. (14) Ông cụ nói xong liền đứng
dậy và chậm rãi bước đi.
(15) Hôm sau, khi cô bé đến công viên đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm
trước, khuôn mặt hiền từ mỉm cười chào cô bé. (16) Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm
chú lắng nghe. (17) Cụ vỗ tay nói lớn : “(18) Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta,
cháu hát hay quá !”. (19) Nói xong cụ già lại chậm rãi một mình bước đi.
(20) Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi
tiếng. (21) Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong
công viên nghe cô hát. (22) Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ
nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. 3
“(23) Cụ già ấy đã qua đời rồi. (24) Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” — (25)
Một người trong công viên nói với cô. (26) Cô gái sững người. (27) Một cụ già
ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe?
(https://truyencotich.vn/qua-tang-cuoc-song)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là: A. Biểu cảm B. Miêu tả C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 2. Chủ đề của văn bản trên là:
A. Lối sống sẻ chia, giàu tình thương yêu. B. Lòng biết ơn C. Đức tính trung thực D. Lòng hiếu thảo
Câu 3. Câu chuyện trong tác phẩm là lời kể của ai? A. Cô bé
B. Người kể chuyện giấu mặt C. Ông cụ D. Người thầy giáo
Câu 4. Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên ?
A. Vì cô không có quần áo đẹp.
B. Vì cô không có ai chơi cùng.
C. Vì cô bé bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.
D. Vì cô bé bị mẹ mắng
Câu 5. Cuối cùng trong công viên cô bé đã làm gì ?
A. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca. B. Đi chơi với bạn
C. Ngồi trò chuyện với cụ già.
D. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.
Câu 6. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì ?
A. Cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô hát lại là một người bị điếc, không có khả năng nghe. B. Cụ già đã qua đời.
C. Cô bé không được gặp lại ông cụ nữa
D. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
Câu 7. Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện ?
A. Là một người kiên nhẫn.
B. Là một con người hiền hậu. 4
C. Là một con người nhân hậu, luôn biết quan tâm, chia sẻ, động viên người khác.
D. Là một người trung thực, nhân hậu.
Câu 8. Cụm từ một buổi chiều mùa đông trong câu văn (22) là thành phần mở rộng trạng ngữ bởi? A. Vị ngữ B. Cụm danh từ C. Cụm động từ D. Cụm tính từ
Câu 9. Theo em, vì sao câu chuyện có tên là “Đôi tai của tâm hồn”?
Câu 10. Thông điệp mà em tâm đắc nhất sau khi đọc văn bản trên là gì? II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn trình bày cảm xúc về người mẹ kính yêu của em.
---------------- Hết ---------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 D 0,5 6 A 0,5 7 C 0,5 8 B 0,5 9
- Xuất phát từ điều bất ngờ trong câu chuyện: Cụ già trong 1,0
công viên đã khen ngợi, cổ vũ cho cô gái hát lại là người
điếc. Cụ không thể nghe được bằng tai nhưng lại nghe bằng chính tâm hồn.
- Nhờ trái tim yêu thương, tấm lòng nhân hậu mà ông cụ đã
giúp cô bé có suy nghĩ tích cực, đạt được thành công. 10
- Thông điệp truyền tải qua đoạn trích: 1,0
+ Đừng nhìn vẻ bề ngoài mà đánh giá năng lực thật sự của họ
+ Hãy trao đi yêu thương, động viên, khích lệ, ta sẽ giúp ai
đó tự tin hơn, thậm chí khiến cuộc đời họ thay đổi
+ Phải luôn nỗ lực, rèn luyện chăm chỉ, tin vào bản thân thì
mới có thể đạt được thành công .......
- Thông điệp tâm đắc nhất và giải thích lí do: có thể chọn 1 5
trong 3 thông điệp trên hoặc lựa chọn một thông điệp khác
mà bạn thấy được qua đoạn trích trên. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo bố cục bài văn biểu cảm về con người gồm 3 0,25
phần: mở bài, thân bài, kết bài.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Biểu cảm về người mẹ kính yêu của mình.
c.Trình bày cảm xúc về người mẹ kính yêu của em. 3,0 1. Mở bài:
Giới thiệu được người mẹ mà em yêu quý nhất 0,5
Tình cảm, ấn tượng của em về mẹ. 2. Thân bài
a. Giới thiệu một vài nét tiêu biểu về mẹ: Mái tóc, giọng nói, 2,0
nụ cười, ánh mắt; hoàn cảnh kinh tế gia đình, công việc của
mẹ, tính tình, phẩm chất…
b. Tình cảm của mẹ đối với những người xung quanh
Ông bà nội, ngoại, với chồng con ...
Với bà con họ hàng, làng xóm ...
c. Với riêng em, gợi lại những kỉ niệm của em với mẹ.
Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em đối với mẹ. 3. Kết bài:
Ấn tượng, cảm xúc của em đối với mẹ • Mong ước, lời hứa… 0,5
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn từ 0,25
ngữ, hình ảnh thơ giàu sắc thái biểu cảm. 6 ĐỀ SỐ 2
Ma trận đề thi học kì 1 Văn 7
Mức độ nhận thức Nội Tổng dung/đơn Vận dụng TT năng Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng vị kiến cao % thức điểm
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Thơ bốn 1
Đọc chữ, năm 5 0 3 0 0 2 0 60 chữ. Kể lại sự việc có thật liên Viết quan đến 2 nhân vật 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 hoặc sự kiện lịch sử. Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
Bản đặc tả đề kiểm tra học kì 1 Văn 7
Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức dung/Đơn TT năng
Mức độ đánh giá vị kiến Vận Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: 5 TN 3TN 2TL Thơ (thơ
- Nhận biết được từ
ngữ, thể thơ, các biện Đọc bốn chữ, pháp tu từ trong bài 1 hiểu năm chữ) thơ. - Nhận diện được bố cục, những hình ảnh
tiêu biểu, các yếu tố tự 7
sự và miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được phó từ. Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của
nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích được giá trị
biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu
sắc và rút ra được bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét
độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về thiên nhiên, con người; qua cách sử
dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. Kể lại sự Nhận biết: 1 việc có TL* thật liên Thông hiểu: 2 Viết quan đến 1* 1* 1* nhân vật Vận dụng: hoặc sự 8 kiện lịch Vận dụng cao: sử.
Viết được bài văn kể
lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật
hoặc sự kện lịch sử;
bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. Tổng 5 TN 3 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC- HIỂU (6.0 điểm)
Đọc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu dưới đây: Chiều sông Thương
Đi suốt cả ngày thu
Vẫn chưa về tới ngõ
Dùng dằng hoa quan họ
Nở tím bên sông Thương
Nước vẫn nước đôi dòng
Chiều vẫn chiều lưỡi hái
Những gì sông muốn nói
Cánh buồm đang hát lên
Đám mây trên Việt Yên
Rủ bóng về Bố Hạ 9
Lúa cúi mình giấu quả
Ruộng bời con gió xanh
Nước màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi
Mạ đã thò lá mới
Trên lớp bùn sếnh sang
Cho sắc mặt mùa màng
Đất quê mình thịnh vượng
Những gì ta gửi gắm
Sắp vàng hoe bốn bên
Hạt phù sa rất quen
Sao mà như cổ tích
Mấy cô coi máy nước
Mắt dài như dao cau
Ôi con sông màu nâu
Ôi con sông màu biếc
Dâng cho mùa sắp gặt
Bồi cho mùa phôi phai
Nắng thu đang trải đầy
Đã trăng non múi bưởi
Bên cầu con nghé đợi
Cả chiều thu sang sông.
(Hữu Thỉnh - trong Từ chiến hào đến thành phố, NXB văn học, Hà Nội, 1991)
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? (Nhận biết) 10 A. Thơ bốn chữ B. Thơ năm chữ C. Thơ sáu chữ D. Thơ bảy chữ
Câu 2. Xác định biện pháp tu từ có trong khổ thơ sau: (Nhận biết)
“Nước màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi Mạ đã thò lá mới
Trên lớp bùn sếnh sang” A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 3. Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả qua những màu sắc nào? (Nhận biết) A. Tím, xanh, vàng, nâu B. Đỏ, xanh, vàng, nâu C. Xanh, tím, đen, trắng D. Trắng, vàng, nâu, tím
Câu 4. Bài thơ nói về mùa nào trong năm? (Nhận biết) A. Xuân B. Thu C. Hạ D. Đông
Câu 5. Cảm xúc của nhà thơ được bộc lộ như thế nào qua khổ thơ sau: (Thông hiểu) 11 “Ôi con sông màu nâu Ôi con sông màu biếc Dâng cho mùa sắp gặt Bồi cho mùa phôi phai” A. Bồi hồi, xao xuyến B. Đau đớn, xót xa C. Nhớ nhung, tiếc nuối D. Vui mừng, phấn khởi
Câu 6. Giọng điệu chính của bài thơ trên được thể hiện như thế nào? (Thông hiểu) A. Sôi nổi, hào hứng B. Nhẹ nhàng, trong sáng
C. Trang trọng, thành kính D. Thiết tha, xúc động
Câu 7. Em hiểu từ “dùng dằng” trong hai câu thơ sau có nghĩa là gì? (Thông hiểu) “Dùng dằng hoa quan họ
Nở tím bên sông Thương” A. Ung dung, thoải mái B. Rụt rè, ngập ngừng C. Chậm chạp, thong thả
D. Lưỡng lự, không quyết đoán
Câu 8. Trong khổ thơ sau có bao nhiêu phó từ?(Nhận biết)
“Nước màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi Mạ đã thò lá mới 12
Trên lớp bùn sếnh sang” A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Nêu cảm xúc của em sau khi đọc xong bài thơ trên (viết không quá 5 dòng). (Vận dụng)
Câu 10. Kể ra 2 hành động cụ thể của em để thể hiện tình yêu đối với quê hương
đất nước. (Vận dụng)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Em hãy viết một bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện
lịch sử. (Vận dụng cao)
------------------------- Hết ------------------------
Đáp án đề thi học kì 1 Văn 7 số 2
Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 D 0,5 8 B 0,5
HS có thể trình bày được những suy nghĩ, nhận thức riêng,
song cần xoáy quanh các ý trọng tâm sau: 9
- Bức tranh đẹp về quê hương 0,5
- Cảm xúc yêu quý, tự hào, hãnh diện của nhà thơ về con 13 sông quê hương mình.
- Cảm xúc của HS: yêu quê hương đất nước mình,… 0,5
HS nêu hành động cụ thể để thể hiện tình yêu đối với quê
hương đất nước. Có thể diễn đạt bằng nhiều cách:
- Chăm chỉ học tập và lao động, phấn đấu thành con ngoan trò giỏi. 10 0,5
- Kế thừa và tiếp nối những truyền thống quý báu của dân tộc
khi trở thành chủ nhân của đất nước. 0,5 -... VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Một sự việc có thật liên
quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. 0,25
c. Triển khai nộ dung bài văn tự sự
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi
tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về sự việc. Đồng thời, vận 2.5
dụng tốt kĩ năng kể chuyện có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu
cảm trong bài viết; sau đây là một số gợi ý:
- Giới thiệu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. II
- Nêu được không gian, thời gian diễn ra sự việc.
- Gợi lại bối cảnh câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện
- Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan
đến nhân vật/sự kiện lịch sử.
- Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với
nhận thức về nhân vật và sự kiện.
- Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của
người viết về nhân vật/sự kiện.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 14
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, gợi cảm, sáng tạo. 0,5 ĐỀ SỐ 3 MÔN NGỮ VĂN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
Mứcđộnhậnthức Tổng Nội dung/đơn vị Vận dụng % TT năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức cao điểm
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu Truyện ngụ ngôn 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Làm văn Viết văn bản biểu cảm về con người 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 hoặc sự việc Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% 15
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Chươ
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức ng/ dung/Đơn TT
Mức độ đánh giá Thông Vận Chủđ vị kiến Nhận Vận hiểu dụng thức biết dụng cao 1 Đọc
Truyện ngụ Nhận biết: hiểu ngôn
- Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu của văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện.
- Nhận diện được nhân vật, tình huống,
cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngụ ngôn. 3 TN 5TN 2TL
- Xác định được số từ, phó từ, các thành
phần chính và thành phần trạng ngữ
trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn
bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác
dụng của các chi tiết tiêu biểu.
- Trình bày được tính cách nhân vật thể
hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại;
qua lời của người kể chuyện.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của
thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số
yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của
từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu
chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói
giảm nói tránh; chức năng của liên kết
và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Rút ra được bài học cho bản thân từ
nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong 16 tác phẩm.
-
Thể hiện được thái độ đồng tình /
không đồng tình / đồng tình một phần
với bài học được thể hiện qua tác phẩm. 2 Làm
Viết văn Nhận biết: văn
bản biểu Thông hiểu: Vận dụng: cảm về Vận dụng cao:
con người Viết được bài văn biểu cảm (về con 1TL* hoặc sự ngườ
i hoặc sự việc): thể hiện được thái việc.
độ, tình cảm của người viết với con
người / sự việc; nêu được vai trò của
con người / sự việc đối với bản thân. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa
thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm.
Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm,
ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo:
- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy
được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì!
Người cha liền bảo:
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì
mạnh. Vậy các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
(Theo Ngụ ngôn Việt Nam)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1
.Câu chuyện bó đũa thuộc thể loại nào? 17 A. Truyện truyền thuyết B. Truyện cổ tích C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cười
Câu 2. Câu chuyện được kể bằng lời của ai? A. Lời của người cha
B. Lời của người kể chuyện
C. Lời của người em gáiD. Lời của người anh cả
Câu 3.Thấy anh em không yêu thương nhau, người cha có thái độ ra sao?
A. Khóc thương B. Tức giận C. Thờ ơ D. Buồn phiền
Câu 4.Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
A. Họ chưa dùng hết sức để bẻ B. Không ai muốn bẻ cả
C. Cầm cả bó đũa mà bẻ
D. Bó đũa được làm bằng kim loại
Câu 5.Người cha đã làm gì để răn dạy các con?
A. Cho thừa hưởng cả gia tài B. Lấy ví dụ về bó đũa
C. Trách phạt D. Giảng giải đạo lý của cha ông
Câu 6. Các trạng ngữ trong câu: “Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em” bổ sung ý nghĩa gì?
A. Thời gian, nơi chốn B. Thời gian, phương tiện
C. Thời gian, cách thức D. Thời gian, mục đích
Câu 7. Từ “đoàn kết” trái nghĩa với từ nào? A. Đùm bọc B. Chia rẽ C. Yêu thương D.Giúp đỡ
Câu 8.Nhận xét nào sau đây đúng với Câu chuyện bó đũa?
A. Ca ngợi tình cảm cộng đồng bền chặt.
B. Ca ngợi tình cảm anh, em đoàn kết, thương yêu nhau.
C. Giải thích các bước bẻ đũa.
D. Giải thích các hiện tượng thiên nhiên.
Câu 9. Qua câu chuyện trên, rút ra bài học mà em tâm đắc nhất.
Câu 10. Cách dạy con của người cha có gì đặc biệt.
II. LÀM VĂN (4.0 điểm)
Cảm nghĩ về người thân.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 B 0,5
9 - HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học. 1,0 18
10 - HS chỉ ra được điều đặc biệt trong cách dạy con của người cha: 1,0 tế nhị, tinh tế. II LÀM VĂN 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Cảm nghĩ về người thân
c. Cảm nghĩ về người thân
HS có thể triển khaitheo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu được người thânvà tình cảm với người đó. 3,0
- Biểu cảm về người thân
+ Nét nổi bật về ngoại hình
+ Vai trò của người thân và mối quan hệ đối với người xung quanh.
- Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thân, biểu cảm về kỉ niệm đó.
-Tình cảm của em với người thân.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,25 ĐỀ SỐ 4
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội Tổng Kĩ dung/đơn % TT năng
Mức độ nhận thức vị kiến điểm thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc - Văn bản hiểu nghị luận 5 0 3 0 0 2 0 60 2 Viết Phân tích nhân vật trong một 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 tác phẩm văn học. Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 19 Tỉ lệ chung 60% 40% 20
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương Nội dung/ thức TT / Đơn vị
Mức độ đánh giá Thông Vận Nhận Vận Chủ đề kiến thức hiểu dụng biết dụng cao 1 Đọc - Văn bản Nhận biết: hiểu nghị luận
- Nhận biết được các ý kiến, lí
lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Nhận biết được đặc điểm của
văn bản nghị luận về một vấn
đề đời sống và nghị luận phân
tích một tác phẩm văn học. 5 TN 3TN 2TL
- Xác định được số từ, phó từ,
các thành phần chính và thành
phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý
kiến, lí lẽ và bằng chứng.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bả n với mục đích của nó.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; các biện pháp
tu từ như: nói quá, nói giảm nói
tránh; công dụng của dấu chấm
lửng; chức năng của liên kết và
mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: 21
- Rút ra những bài học cho bản
thân từ nội dung văn bản.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình hoặc không đồng tình với
vấn đề đặt ra trong văn bản. 2 Viết Phân tích Nhận biết: nhân vật Thông hiểu: trong một Vận dụng: tác phẩm Vận dụng cao: 1TL* văn học.
Viết được bài phân tích đặc
điểm nhân vật trong một tác
phẩm văn học. Bài viết có đủ
những thông tin về tác giả, tác
phẩm, vị trí của nhân vật trong
tác phẩm; phân tích được các
đặc điểm của nhân vật dựa trên
những chi tiết về lời kể, ngôn
ngữ, hành động của nhân vật. Tổng 5TN 3TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 22
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau:
LÒ CÒ Ô
a. Mục đích, ý nghĩa, yêu cầu:
- Góp phần rèn luyện khả năng ước lượng, di

chuyển nhanh nhẹn, khéo léo, tính cẩn thận, tỉ mỉ... cho người chơi.
- Tạo không khí vui chơi sôi nổi, thư giãn, vui vẻ.
b. Số lượng, đội hình, địa điểm chơi:
- Số lượng người chơi từ 3-5 em, nếu đông

chia thành nhiều nhóm.
- Địa điểm chơi là sân trường, sân nhà…
sạch sẽ, bằng phẳng, thoáng mát.
c. Hướng dẫn cách chơi: - Chuẩn bị chơi:
+ Dùng phấn vẽ các hình ô chơi theo ý thích (kiểu ô hình chữ nhật hoặc hình tròn và chữ

nhật xen kẽ), 9-11 ô tùy theo độ tuổi và khả năng người chơi.
+ Làm “cái” trò chơi (miếng chàm) bằng một miếng nhựa đặc… nhỏ, dẹt hoặc các sợi
dây điện nhỏ thắt lại với nhau vừa vặn tay cầm ném vào các ô chơi.
+ Vẽ đậm vạch đứng để đi “cái”, là vạch ngang ở một đầu ô chơi.
+ Các người chơi “oẳn tù tì” để xếp thứ tự chơi. - Bắt đầu chơi:
Người chơi đứng vào vạch đi “cái” (ném “miếng cái” vào ô có hình vẽ hoa thị), “cái”

của ai gần hoa thị nhất là được đi trước, có thể dùng gang tay hoặc đoạn que làm thước đo cho
chính xác. Nếu có 2-3 “cái” cùng chạm “vòng tiêu điểm” thì phải tính cụ thể từ điểm tâm O để
phân hơn thua, hoặc nếu không xác định được rõ ràng thì những người có “cái” như thế phải đi lại.

Sau khi phân định thứ tự xong, người chơi thực hiện các động tác chơi chủ yếu như sau:
Đối với kiểu ô chơi hình chữ nhật:
+ Đầu tiên, người chơi thảy “miếng cái” vào ô 1 sao cho “cái” không được chạm vào

các vạch bốn bên là được, rồi nhảy lò cò lần lượt từ ô số 10 đến hết ô số 6 thì nghỉ bằng cả hai
chân, rồi lại lò cò tiếp đến ô số 1 tìm cách lấy bàn chân đang lò cò nhảy lên đánh bạt “miếng
cái” thẳng ra ngoài vạch đứng ném “cái”, xong rồi nhảy lò cò ra. Nếu không đẩy được miếng
cái ra khỏi ô hoặc nhảy sang ô khác hoặc nằm trên vạch hoặc người chơi mất thăng bằng mà
ngã (có tay hoặc chân đang chạm đất hoặc dẫm vạch) làm mất lượt chơi.

Đối với người chơi giỏi và có sức khỏe, đến ô số 1 vẫn lò cò nhưng dùng ngón chân cái
và ngón chân trỏ kẹp “miếng cái” nhảy hất nó lên cao và dùng bàn tay đón bắt lấy nó. Đối với
các người chơi bé nhỏ hơn thì nhảy lò cò đến ô số 2 rồi tìm cách cúi xuống nhặt lấy “miếng cái”.

+ Thực hiện các động tác tương tự như trên với các ô số 2, 3, 4…đến 10 kể cả ô vòng
bán nguyệt trên đầu ô số 5 và 6.
+ Đi hết ô số 10 thì được tậu ruộng: Muốn tậu ruộng, phải đứng ở chỗ có hoa thị mà
không được giẫm vạch, quay lưng lại các ô, tay cầm “miếng cái” ném qua đầu để “miếng cái”
rơi xuống ô nào mà không chạm các vạch trong ô thì được lấy ô đó làm ruộng, được đánh dấu X
hoặc gạch vẽ gì tùy ý. Nếu ném cái cái ra ngoài các ô chơi thì mất lượt chơi lần ấy, nếu miếng
cái chạm vạch thì vẫn được đi lại lần sau trong ván chơi.
23
Ruộng của ai thì người chơi ấy được nghỉ chân, khi lò cò qua đó. Nếu lần thứ hai được
tậu ruộng, người chơi sẽ cố tình ném “miếng cái” sao cho vào được ô gần với ô ruộng cũ để mỗi
khi lò cò qua đó chủ ruộng được nghỉ liên tiếp và lâu hơn. Còn ruộng của người khác, khi đi qua
phải lò cò cắt qua mà không được ngã hoặc giẫm vạch, hoặc nếu muốn nghỉ ngơi thì phải xin
phép chủ ruộng hoặc phải nộp cống chủ ruộng bằng một cái búng tai (sau nhiều lần xin nghỉ chủ
ruộng sẽ tính rồi búng luôn một lần).

Đối với kiểu ô chơi có hình tròn xen kẽ:
+ Cách này với phù hợp với người chơi nhỏ tuổi, vì chỉ phải lò cò ở các ô tròn và được

để hai chân ở ô hình chữ nhật. Đến ô số 8 và ô số 9 thì nhảy quay người lại, đổi chân đứng so
với chân trước đó.

+ Khi tậu ruộng có thể đứng trên các ô số 8 và ô số 9 hoặc ở chỗ có hoa thị tùy theo thỏa
thuận trước khi chơi. d. Luật chơi:
- Nếu người chơi thảy “miếng cái” mà trúng vào vạch trong các ô hoặc đang đẩy “miếng

cái” trúng vạch hoặc nhảy sang ô khác là mất lượt chơi.
- Khi đang nhặt “miếng cái” hoặc tìm cách đẩy “miếng cái” ra ngoài ở bất cứ ô nào
người chơi đều phải trong tư thế lò cò, chân đứng chân co. Nếu thả chân đang co xuống đất,
chống tay xuống đất, bò ra đất, mất thằng bằng ngã xuống đất hoặc chạm vạch… là mất lượt chơi.

- Nếu đang chơi mà “miếng cái” cán mức (nằm trên vạch vẽ các ô) thì mất lượt phải đợi
đến lượt sau mới được đi tiếp. Khi đến lượt chơi tiếp được tiếp tục thảy “miếng cái” vào ô của
lượt chơi trước bị hỏng (ví dụ đang thảy cái đến ô thứ hai mà cái cán mức thì khi đến lượt chơi
mới lại được tiếp tục thảy cái vào ô số 2 để chơi tiếp).

(In trong 100 trò chơi dân gian cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng, 2014)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Em hãy cho biết văn bản “Lò cò ô” thuộc loại văn bản nào? (Biết) A. Văn bản biểu cảm B. Văn bản nghị luận C. Văn bản thông tin D. Văn bản tự sự
Câu 2: Văn bản “Lò cò ô” cung cấp được những thông tin cơ bản nào? (Biết)
A. Mục đích, ý nghĩa; chuẩn bị; hướng dẫn cách chơi; luật chơi
B. Nguồn gốc, chuẩn bị, hướng dẫn cách chơi, luật chơi
C. Nguồn gốc, chuẩn bị, hướng dẫn cách chơi, hình thức xử phạt
D. Mục đích, hướng dẫn cách chơi, hình thức xử phạt
Câu 3: Văn bản hướng dẫn bao nhiêu cách chơi lò cò ô khác nhau? (Biết) A. 1 cách chơi B. 2 cách chơi C. 3 cách chơi D. 4 cách chơi
Câu 4: Ý nào không đúng khi nói về mục đích của trò chơi lò cò ô? (Biết)
A. Góp phần rèn luyện khả năng ước lượng cho người chơi.
B. Góp phần rèn luyện khả năng di chuyển nhanh nhẹn cho người chơi.
C. Góp phần rèn luyện tính chăm chỉ cho người chơi.
D. Góp phần rèn luyện tính khéo léo cho người chơi. 24
Câu 5: Thông tin trong mục “Hướng dẫn cách chơi” được triển khai theo cách nào? (Hiểu)
A. Theo trật tự thời gian B. Theo quan hệ nhân quả
C. Theo mức độ quan trọng của thông tin
D. Theo trình tự không gian
Câu 6: Cụm từ “tậu ruộng” được sử dụng trong văn bản nên được hiểu như thế nào? (Hiểu)
A. Dùng tiền để mua mảnh ruộng
B. Giành được phần thưởng trong lượt chơi
C. Giành chiến thắng cuối cùng trong trò chơi
D. Thu hoạch nhiều sản phẩm từ mảnh ruộng
Câu 7: Ý nào đúng nhất khi nhận xét về số từ được sử dụng trong câu văn sau? (Biết)
Dùng phấn vẽ các hình ô chơi theo ý thích (kiểu ô hình chữ nhật hoặc hình tròn và chữ
nhật xen kẽ), 9-11 ô tùy theo độ tuổi và khả năng người chơi.”
A. Số từ biểu thị số lượng chính xác
B. Số từ biểu thị số lượng ước chừng
C. Số từ biểu thị số thứ tự
D. Số từ biểu thị số lượng
Câu 8: Các từ ngữ được in đậm trong đoạn trích dưới đây có tác dụng như thế nào trong việc tạo
nên sự mạch lạc cho đoạn văn? (Hiểu)
“Đối với người chơi giỏi và có sức khỏe, đến ô số 1 vẫn lò cò nhưng dùng ngón chân cái
ngón chân trỏ kẹp “miếng cái” nhảy hất nó lên cao và dùng bàn tay đón bắt lấy nó. Đối với
các người chơi bé nhỏ hơn thì nhảy lò cò đến ô số 2 rồi tìm cách cúi xuống nhặt lấy “miếng cái”.”

A. Các từ ngữ giúp miêu tả rõ nét hoạt động của người chơi lò cò ô.
B. Các từ ngữ về chân và hoạt động của chân có tác dụng làm rõ cách chơi lò cò ô.
C. Các từ ngữ cùng trường liên tưởng tạo nên sự liên kết (phép liên tưởng) giữa các câu văn.
D. Các từ ngữ có sự lặp lại dùng để nhấn mạnh ý giữa các câu.
Câu 9: Theo em, trò chơi dân gian ngày nay có còn quan trọng đối với trẻ em hay không? Vì sao? (Vận dụng)
Câu 10: Nêu một vài ưu điểm của trò chơi dân gian so với trò chơi có thể sử dụng các thiết bị công nghệ. (Vận dụng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)

Em hãy viết bài văn bàn về hiện tượng nghiện game của học sinh hiện nay. (Vận dụng cao) 25
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5 9
HS trả lời có hoặc không có tầm quan trọng của trò chơi dân gian, có lý 1,0 giải phù hợp.
10 HS nêu được ít nhất 02 ưu điểm của trò chơi dân gian so với trò chơi có 1,0
thể sử dụng các thiết bị công nghệ. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, thân 0,25
bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: suy nghĩ cá nhân đối với hiện tượng
một số bạn nghiện trò chơi điện tử mà không quan tâm đến các hoạt động 0,25
vui chơi giải trí khác.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý:
- Thực trạng nghiện trò chơi điện tử của một số học sinh.
- Tác hại của việc nghiện trò chơi điện tử. 2.5
- Nguyên nhân của việc nghiện trò chơi điện tử - Một số giải pháp
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 26 ĐỀ SỐ 5
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/đơn Vận dụng % TT năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng vị kiến thức cao điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ/Tùy bút hiểu 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Viết bài văn biểu cảm về con ngườ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 i hoặc sự việc Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ (%) 20 40 30 10 100 Tỉ lệ chung 60% 40% 27
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội TT dung/Đơn vị
Mức độ đánh giá Vận Chủ đề Nhận Thông Vận kiến thức dụng biết hiểu dụng cao 1.
Đọc hiểu Thơ/Tùy bút * Thơ
- Nhận biết và nhận xét được nét
độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh,
vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Nhận biết được tình cảm, cảm
xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.
- Hiểu được khái niệm ngữ cảnh,
nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh
và biết vận dụng để dùng từ ngữ đúng vớ i ngữ cảnh. 3TN 5TN 2TL
- Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, đất nướ c. * Tùy bút
- Nhận biết được chất trữ tình,
cái tôi tác giả, ngôn ngữ của tuỳ
bút, tản văn và hiểu được chủ
đề, thông điệp của VB.
- Nhận biết được sự phong phú,
đa dạng của ngôn ngữ các vùng miẽn.
- Biết yêu mến, trân trọng vẻ đẹp
phong phú, đa dạng của các vùng miền. 2 Viết
Viết bài văn - Viết được bài văn biểu cảm về
biểu cảm về con người hoặc sự việc. 1TL* con ngườ i hoặc sự việc Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung (%) 60 40 28
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc kỹ phần trích và trả lời các câu hỏi:

(...) Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa
riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ
những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...

(...) Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt thương mến.
Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng, Tết hết mà chưa hết hẳn,
đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu giêng, nhưng
trái lại, lại nức một mùi hương man mác. (...)

(Trích “Mùa xuân của tôi” – Vũ Bằng)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên? A. Biểu cảm. B. Miêu tả. C. Nghị luận. D. Tự sự.
Câu 2. Tác giả đã tái hiện cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân của vùng nào? A. Miền Bắc. B. Miền Trung. C. Miền Nam. D. Tây Nguyên.
Câu 3. Câu văn nào thể hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của tác giả đối với mùa xuân Hà Nội?
A. “Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt thương mến”.
B. “Mùa xuân của tôi [...] là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh [...]”.
C. “Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng, Tết hết mà chưa hết hẳn [...]”.
D. “[...] Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu giêng [...]”.
Câu 4. Trong câu văn: “Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong” từ “phong” có nghĩa là gì? A. Bọc kín. B. Oai phong. C. Cơn gió. D. Đẹp đẽ.
Câu 5. Trong đoạn trích trên, tác giả yêu thích nhất mùa xuân vào thời điểm nào? A. Sau rằm tháng giêng.
B. Vào ngày mùng một đầu năm.
C. Trong khoảng vài ba ngày Tết.
D. Trước rằm tháng giêng.
Câu 6. Câu nào không nêu đúng đặc điểm thiên nhiên mùa xuân ở xứ Bắc trong đoạn trích trên?
A. Gió đông về, báo hiệu mùa xuân mới đã bắt đầu.
B. Ra giêng, trời đã hết nồm, mưa xuân thay thế cho mưa phùn. 29
C. Trời có mưa riêu riêu và gió lành lạnh.
D. Cỏ tháng giêng nức một mùi hương man mác.
Câu 7. Xác định biện pháp tu từ được tác giả sử dụng nổi bật ở trong phần trích trên? A. Điệp ngữ. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. So sánh.
Câu 8. Dấu gạch ngang trong câu: “Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà
Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng
trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ
mộng...”
dùng để làm gì?
A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép.
B. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
C. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
D. Nối các từ nằm trong một liên danh.
Câu 9. Vào mùa xuân, đặc biệt dịp lễ, Tết, nhân dân thường có tục lệ dâng những sản vật, thức
quý lên bàn thờ ông bà, tổ tiên. Em hãy kể tên một văn bản cũng gợi nhắc đến truyền thống này của dân tộc.
Câu 10. Nói về mùa xuân, Vũ Bằng đã viết "Tự nhiên là thế: ai cũng chuộng mùa xuân. Mà
tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. Ai bảo được
non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai cấm được trai
thương gái, ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được
người mê luyến mùa xuân".
Nêu quan điểm riêng của em về mùa xuân và lí giải điều đó?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 30
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 A 0,5 3 A 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 A 0,5 7 A 0,5 8 A 0,5 9
Truyền thuyết ”Bánh chưng, bánh giầy”. 0,5
10 Học sinh nêu được quan điểm riêng của bản thân: đồng ý/không đồng 0,5 ý. 1,5 Lí giải phù hợp. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc.
c. Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc. 3,0
HS viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc theo nhiều cách,
nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
• Giới thiệu được đối tượng biểu cảm (con người hoặc sự việc) và nêu
được ấn tượng ban đầu vé dối tượng đó.
• Nêu được những đậc điểm nổi bật khiến người, sự việc dó dể lại tình
cảm, ấn tượng sâu đậm trong em,
• Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với người hoặc sự việc được nói đến.
• Sử dụng ngôn ngữ sinh động, giàu cảm xúc.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, bài viết lôi 0,25 cuốn, hấp dẫn. ĐỀ SỐ 6
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 TT Kĩ Nội dung/
Mức độ nhận thức Tổng năng đơn vị % Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao kiến thức điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện 3 0 5 0 0 2 0 60% hiểu dân gian (truyện ngụ ngôn) 31 2 Viết Nghị luận 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40% về một vấn đề trong đời sống. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100% Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% 32
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT TT Chương/ Nội
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chủ đề dung/ thức Đơn vị Nhận Thông Vận Vận kiến biết hiểu dụng dụng thức cao Nhận biết: 3TN 5TN 2TL
- Nhận biết được ngôi kể của truyện.
- Nhận biết được đặc điểm của lời kể trong truyện.
- Xác định được phó từ. Thông hiểu:
- Nêu được thong điệp mà văn
bản gửi đến người đọc.
- Lý giải được ý nghĩa của các
chi tiết tiêu biểu trong truyện.
- Hiểu được hành động của nhân Truyện
vật qua lời của người kể chuyện. ngụ ngôn
- Giải thích được ý nghĩa của từ 1 Đọc hiểu Hán Việt trong truyện.
- Hiểu được tính cách của nhân vật trong truyện. Vận dụng:
- Rút ra được bài học cho bản
thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình/ không đồng tình với bài
học được thể hiện qua tác phẩm. Nghị - Nhận biết: 1* 1* 1* 1* luận về - Thông hiểu: một vấn
đề trong - Vận dụng: đời 2 Viết -Vận dụng cao: sống
Viết được bài văn nghị luận về 33
vấn đề bạo lực học đường. Tổng 3TN 5TN 2TL 1TL* Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% 34
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: CHIẾC BÌNH NỨT
“Một người gùi nước ở Ấn Độ có hai cái bình gốm lớn, mỗi cái được cột vào
đầu một đòn gánh để anh ta gánh về nhà. Một trong hai cái bình còn rất tốt và
không bị rò rỉ chỗ nào cả. Cái còn lại có một vết nứt nên sau quãng đường dài đi
bộ về nhà, nước bên trong chỉ còn lại có một nửa.

Suốt hai năm trời anh ta vẫn sử dụng hai cái bình gùi nước đó, mặc dù lượng
nước mà anh ta mang về nhà không còn nguyên vẹn. Và lẽ dĩ nhiên, cái bình tốt tỏ
vẻ hãnh diện về sự hoàn hảo của mình, trong khi cái bình nứt vô cùng xấu hổ và có cảm giác thất bại.

Một ngày nọ, bên dòng suối, cái bình nứt đã thưa chuyện với người gùi nước:
"Tôi rất xấu hổ về bản thân và muốn nói lời xin lỗi ông. Suốt hai năm qua, do vết
nứt của tôi mà nước đã bị rò rỉ trên đường về nhà, ông đã làm việc chăm chỉ
nhưng kết quả mang lại cho ông đã không hoàn toàn như ông mong đợi".

Người gùi nước nói với cái bình nứt: "Khi chúng ta trên đường về nhà, ta
muốn ngươi chú ý đến những bông hoa tươi đẹp mọc bên vệ đường".
Quả thật, cái bình nứt đã nhìn thấy những bông hoa tươi đẹp dưới ánh nắng
mặt trời ấm áp trên đường về nhà và điều này khuyến khích được nó đôi chút.
Nhưng khi đến cuối đường mòn, nó vẫn cảm thấy rất tệ bởi nước đã chảy ra rất
nhiều, một lần nữa nó lại xin lỗi người gùi nước.

Người gùi nước liền nói: "Ngươi có thấy rằng những bông hoa kia chỉ nở một
bên vệ đường, chỉ phía bên ngươi không? Thật ra, ta đã biết về vết nứt của ngươi,
ta đã gieo một số hạt hoa ở vệ đường phía bên ngươi, và mỗi ngày khi ta gùi nước
về nhà, ta đã tưới chúng bằng nước từ chỗ rò rỉ của ngươi. Hai năm qua, ta có thể
hái những bông hoa tươi tắn ấy về nhà. Không có vết nứt của ngươi, ta đã không
có những bông hoa để làm đẹp cho ngôi nhà của mình".

(Nguồn Internet. https://www.songhaysongdep.com)
Lựa chọn đáp án đúng nhất (từ câu 1 đến câu 8):
Câu 1 (0.5 điểm)
Truyện Chiếc bình nứt được kể theo ngôi nào? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Không có ngôi kể
Câu 2 (0.5 điểm) Truyện Chiếc bình nứt được kể bằng lời kể của ai?
A. Lời của cái bình nứt B. Lời của cái bình lành
C. Lời của người gánh nước D. Lời của người dẫn chuyện
Câu 3 (0.5 điểm) Trong các từ sau, từ nào là phó từ?
A. đã B. cho C. và D. nhưng
Câu 4 (0.5 điểm) Thông điệp mà văn bản trên muốn gửi đến người đọc là gì?
A. Kể chuyện về chiếc bình nứt và những bông hoa. 35
B. Câu chuyện về chiếc bình nứt và bác nông dân.
C. Bài học về sự bao dung của ông chủ với chiếc bình nứt.
D. Bài học về cách ứng xử của con người trong cuộc sống.
Câu 5 (0.5 điểm) Trong câu chuyện trên, chi tiết “vết nứt trên chiếc bình” có ý nghĩa gì?
A. Những hạn chế, khiếm khuyết trong mỗi con người.
B. Sự cẩu thả, không nghiêm túc trong công việc.
C. Những điều xấu xa, không tốt đẹp trong cuộc sống.
D. Những điều sai trái, thiếu xót trong cuộc sống.
Câu 6 (0.5 điểm) Tại sao người nông dân không vứt chiếc bình nứt đi?
A. Vì chiếc bình là kỉ vật quý giá của người nông dân.
B. Vì người nông dân biết nhận ra giá trị của chiếc bình nứt.
C. Vì chiếc bình nứt đã xin lỗi người nông dân.
D. Vì người nông dân chưa có chiếc bình khác để thay thế.
Câu 7 (0.5 điểm) Từ “hoàn hảo” trong câu: “Và lẽ dĩ nhiên, cái bình tốt tỏ vẻ
hãnh diện về sự hoàn hảo của mình, trong khi cái bình nứt vô cùng xấu hổ và có
cảm giác thất bại”
có nghĩa là gì?
A. Trọn vẹn, tốt đẹp hoàn toàn.
B. Tốt đẹp, không có sai sót.
C. Không có khuyết điểm.
D. Tự hào quá mức về bản thân.
Câu 8 (0.5 điểm) Cách ứng xử của người nông dân cho ta thấy ông là người như thế nào?
A. Là người bao dung, nhân hậu, sâu sắc.
B. Là người tiết kiệm trong cuộc sống.
C. Là người cần cù, chăm chỉ.
D. Là người luôn đối xử công bằng.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9 (1.0 điểm)
Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân?
Câu 10 (1.0 điểm) Em có đồng tình với cách cư xử của người nông dân với
chiếc bình không? Vì sao? II. VIẾT (4.0 điểm)
Câu 11.
Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng bạo lực học đường hiện nay. 36
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 C 0.5 2 D 0.5 3 A 0.5 4 D 0.5 5 A 0.5 6 B 0.5 7 A 0.5 8 A 0.5 9
- HS nêu được bài học cụ thể cho bản thân 1.0
(Cách ứng xử bao dung, biết chấp nhận điểm yếu của
người khác trong cuộc sống...) 10
- HS nêu được ý kiến (đồng tình hoặc không đồng tình) 1.0
- Đưa ra được sự lí giải của bản thân (HS có thể đưa ra
nhiều cách lí giải khác nhau. GV linh hoạt trong cách chấm) II 11 VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận xã hội. 0.25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Nghị luận về hiện tượng 0.25 bạo lực học đường.
c. Nghị luận về nạn bạo lực học đường 2.5
HS nghị luận đảm bảo các nội dung sau:
- Khái niệm bạo lực học đường. 37
- Thực trạng của nạn bạo lực học đường.
- Nguyên nhân của bạo lực học đường.
- Hậu quả của bạo lực học đường (với bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội).
- Giải pháp khắc phục nạn bạo lực học đường. - Bài học cho bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lí lẽ rõ ràng, dẫn chứng đa 0.5 dạng, thuyết phục. ĐỀ SỐ 7
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội
Mức độ nhận thức Tổng Kĩ dung/đơn Vận dụng % TT năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng vị kiến cao điểm thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện hiểu ngắn/ thơ 4 0 4 0 2 0 60 (năm chữ) 2 Viết Biểu cảm về con 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 người Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 Tỉ lệ (%) 25 35 30 10 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức T dung/Đơn Kĩ năng
Mức độ đánh giá Vận T vị kiến Nhận Vận Thông dụng thức biết dụng hiểu cao 38 1. Đọc Truyện * Nhận biết: hiểu ngắn/ thơ
- Nhận biết được đề tài, chi
(năm chữ) tiết tiêu biểu trong văn bản;
ngôi kể, đặc điểm của lời
kể, sự thay đổi ngôi kể; tình
huống, cốt truyện, không
gian, thời gian trong truyện ngắn.
- Nhận biết được đặc điểm
của thơ: thể thơ, từ ngữ, vần
nhịp, bố cục, những hình
ảnh tiêu biểu; các yếu tự sự,
miêu tả được sử dụng trong thơ.
- Nhận biết được biện pháp
tu từ được sử dụng trong văn bản.
- Nhận ra từ đơn và từ phức
(từ ghép và từ láy); các
thành phần của câu (thành
phần câu được mở rộng) 4TN 2TL 4TN
- Xác định được nghĩa của từ. * Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện;
nêu được chủ đề, thông điệp
của văn bản; hiểu được tình
cảm, cảm xúc, thái độ của
người kể chuyện thông qua
ngôn ngữ, giọng điệu và
cách kể; phân tích được tính
cách nhân vật thể hiện qua
cử chỉ, hành động, lời thoại.
- Hiểu và lí giải được tình
cảm, cảm xúc của nhân vật
trữ tình được thể hiện qua
ngôn ngữ; rút ra chủ đề,
thông điệp của tác phẩm;
phân tích được giá trị biểu
đạt của từ ngữ, hình ảnh,
vần nhịp, biện pháp tu từ
- Giải thích được ý nghĩa, 39
tác dụng của thành ngữ, tục
ngữ, một số yếu tố Hán
Việt; công dụng của dấu chấm lửng… * Vận dụng:
-
Thể hiện được ý kiến,
quan điểm về những vấn đề đặt ra trong ngữ liệu.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống
giúp bản thân hiểu thêm về
nhân vật, sự việc trong tác phẩm.
- Trình bày được những
cảm nhận sâu sắc và rút ra
được những bài học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo
của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con
người, cuộc sống; qua cách
sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viết
Biểu cảm Nhận biết: Nhận biết được về
con yêu cầu của đề về kiểu văn người
bản, về văn biểu cảm.
Thông hiểu: Viết đúng về
nội dung, về hình thức (từ
ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản)
Vận dụng: Viết được bài
văn Biểu cảm về con người.
Bố cục rõ ràng, mạch lạc ;
ngôn ngữ trong sáng, giản 1TL*
dị; thể hiện cảm xúc của
bản thân về người mẹ kính yêu của mình.
Vận dụng cao: Có sự sáng
tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa
chọn từ ngữ, hình ảnh để
bày tỏ tình cảm, cảm xúc về
người mẹ kính yêu của mình. Tổng 4TN 4TN 2 TL 1 TL 40 Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung (%) 60 40
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu:
Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về
Sông được lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn mưa Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi.

(Sang thu, Hữu Thỉnh)
Câu 1. Bài thơ trên sử dụng thể thơ nào?
A. Bốn chữ B. Năm chữ C. Tự do D. Tám chữ
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ trên.
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 3: Sự biến đổi của đất trời lúc sang thu được nhà thơ cảm nhận lần đầu
tiên từ đâu?
A. Từ một mùi hương B. Từ một cơn mưa
C. Từ một đám mây D. Từ một cánh chim
Câu 4: Hai câu thơ “Sương chùng chình qua ngõ - Hình như thu đã về” sử
dụng phép tu từ nào?

A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Điệp từ 41
Câu 5: Từ “chùng chình” được hiểu thế nào?
A. Đi rất chậm, dò từng bước một
B. Đi rất nhanh, vừa đi vừa nghiêng ngả
C. Ngập ngừng như không muốn đi
D. Ẩn giấu nhiều điều không muốn nói
Câu 6: Ý nào nói đúng cảm xúc của tác giả trong bài thơ Sang thu?
A. Hồn nhiên, tươi trẻ B. Lãng mạn, thanh thoát
C. Mới mẻ, tinh tế D. Mộc mạc, chân thành
Câu 7: Trong bài thơ trên, hình ảnh thiên nhiên vào thời điểm giao mùa hạ-
thu có đặc điểm gì?

A. Sôi động, náo nhiệt B. Bình lặng, ngưng đọng
C. Xôn xao, rộn rang D. Nhẹ nhàng, giao cảm
Câu 8: Ý nào sau đây nêu được nét đặc sắc nhất về nghệ thuật của bài thơ trên?
A. Sử dụng câu ngắn gọn, chính xác
B. Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa, triết lý
C. Sáng tạo những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, gợi cảm
D. Sử dụng đa dạng, phong phú phép so sánh, ẩn dụ
Câu 9: Có ý người cho rằng hình ảnh “sấm” và “hàng cây đứng tuổi” là hình
ảnh ẩn dụ. Em có đồng ý với ý kiến đó không, tại sao?
Câu 10: Bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh là bức thông điệp lúc giao mùa, em
hãy trình bày mạch cảm xúc của bài thơ.

II. VIẾT (4,0 điểm)
Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha,
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
Dựa vào nội dung bài ca dao trên, em hãy viết một bài văn trình bày cảm
xúc của em về người mẹ kính yêu của mình. 42
---------------- Hết ----------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 D 0,5 8 B 0,5
9 Sấm và hình ảnh hàng cây đứng tuổi ở đây chính là hình ảnh 0,25
ẩn dụ, chứa đựng suy nghĩ và triết lý về con người và cuộc đời.
- Hình ảnh ẩn dụ “sấm”: 0,25 •
Nghĩa thực: hiện tượng tự nhiên của thời tiết. -> Hình
ảnh thực của tự nhiên sang thu sấm thưa thớt, không
còn dữ dội làm lay động hàng cây nữa. •
Nghĩa ẩn dụ: Những vang động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời
- Hình ảnh ẩn dụ “Hàng cây đứng tuổi” 0,25 •
Nghĩa thực: hình ảnh tả thực của tự nhiên về những cây cổ thụ lâu năm. •
Nghĩa ẩn dụ: thế hệ những con người từng trải đã từng
vượt qua những khó khăn, những thăng trầm của cuộc đời.
=> Cả hai câu thơ: “Sấm cũng bớt bất ngờ/ Trên hàng cây 0,25
đứng tuổi” để nói về lắng đọng rất suất để nhận ra xao động
mơ hồ huyền ảo của thiên nhiên và những sự xôn xao, bâng
khuâng sâu lắng con người. Hai câu thơ cuối nói về hình ảnh
con người trải qua biến cố thử thách sẽ có kinh nghiệm, trở
nên hiểu mình, hiểu người và hiểu đời hơn.
10 Mạch cảm xúc của bài thơ: Sang thu là bức thông điệp lúc 1,0
giao mùa, mùa hạ dần qua, mùa thu tới, khoảnh khắc ấy
được diễn tả bằng sự rung cảm tinh tế, những trải nghiệm
sâu sắc của nhà thơ. Mạch cảm xúc xuyên suốt với nội dung 43
độc đáo nổi bật: cảm nhận về thiên nhiên trong khoảnh khắc
giao mùa và suy ngẫm về đời người khi sang thu. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo bố cục bài văn biểu cảm về con người gồm 3 0,25 phần: MB, TB, KB.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Biểu cảm về người mẹ kính yêu của mình.
c.Trình bày cảm xúc của em về người mẹ kính yêu của mình 3,0 1. Mở bài:
Giới thiệu được người mẹ mà em yêu quý nhất 0,5
Tình cảm, ấn tượng của em về mẹ. 2. Thân bài
a. Giới thiệu một vài nét tiêu biểu về mẹ: Mái tóc, giọng nói, 2,0 nụ cười, ánh mắt
Hoàn cảnh kinh tế gia đình ... công việc làm của mẹ, tính tình, phẩm chất.
b. Tình cảm của mẹ đối với những người xung quanh
Ông bà nội, ngoại, với chồng con ...
Với bà con họ hàng, làng xóm ...
c. Gợi lại những kỉ niệm của em với mẹ.
Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em đối với mẹ. 3. Kết bài:
Ấn tượng, cảm xúc của em đối với mẹ 0,5
Liên hệ bản thân ... lời hứa.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn từ 0,25
ngữ, hình ảnh thơ giàu sắc thái biểu cảm. ĐỀ SỐ 8
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội Tổng dung/đơn % TT năng
Mức độ nhận thức vị kiến điểm thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng 44 cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc - Văn bản hiểu nghị luận 5 0 3 0 0 2 0 60 2 Viết Phát biểu cảm nghĩ về con người 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 hoặc sự việc. Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% 45
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội dung/ thức Chương/ TT Đơn vị kiến
Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề Nhận Vận thức hiểu dụng biết dụng cao 1
Đọc hiểu - Văn bản Nhận biết: nghị luận
- Nhận biết được các ý kiến, lí
lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Nhận biết được đặc điểm của 5 TN 3TN 2TL
văn bản nghị luận về một vấn
đề đời sống và nghị luận phân
tích một tác phẩm văn học. Thông hiểu:
- Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý
kiến, lí lẽ và bằng chứng.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng nghĩa của từ trong ngữ
cảnh; các biện pháp tu từ như:
ẩn dụ, so sánh, liệt kê, nói quá, nói giảm nói tránh...; Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ của bản
thân về vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Rút ra những bài học cho bản
thân từ nội dung văn bản. 2 Viết Phát biểu Nhận biết: cảm nghĩ Thông hiểu: 1TL* về con Vận dụng:
người hoặc Vận dụng cao: sự việc.
Viết được bài văn biểu cảm (về con ngườ i hoặc sự việc): thể
hiện được thái độ, tình cảm của
người viết với con người / sự
việc; nêu được vai trò của con
người / sự việc đối với bản 46 thân. Tổng 5 TN 3TN 2TL 1 TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 47
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau:

THỜI GIAN LÀ VÀNG
Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không
mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.
Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp
thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết.
Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm
thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại.
Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ.
Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa
đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.
Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân
và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp.
(Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? (Biết) A. Thuyết minh B. Nghị luận C. Tự sự D. Biểu cảm
Câu 2: Theo em văn bản trên thời gian có mấy giá trị? (Biết) A. 2 giá trị B. 3 giá trị C. 4 giá trị D. 5 giá trị
Câu 3: Theo tác giả nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho ai? Biết) A. Cho bản thân B. Cho xã hội C. Cho bản thân và xã hội D.
Cho bản thân và gia đình
Câu 4:
Câu “Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi.” trong đoạn văn: “Thời gian là tri
thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu
kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.” là câu mang luận điểm? (Biết) A. Đúng 48 B. Sai
Câu 5: Câu “Thời gian là sự sống” sử dụng biện pháp tu từ nào?(Biết) A. Nhân hóa. B. So sánh C. Ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 6: Văn bản trên bàn về vấn đề gì? (Hiểu)
A. Bàn về giá trị của sự sống.
B. Bàn về giá trị của sức khỏe.
C. Bàn về giá trị của thời gian.
D. Bàn về giá trị của tri thức.
Câu 7: Nêu tác dụng của phép điệp ngữ “Thời gian” trong văn bản trên? (Hiểu)
A. Nhấn mạnh giá trị quý báu của thời gian đối với con người.
B. Nói lên giá trị quý báu của thời gian đối với con người.
C. Nhấn mạnh giá trị quý báu của thời gian
D. Nói lên giá trị quý báu của thời gian đối với con người và sự vật.
Câu 8: Từ “tri thức” được sử dụng trong văn bản trên được hiểu như thế nào? (Hiểu)
A. Tri thức bao gồm những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết, hay kỹ năng có được
nhờ trải nghiệm,thông qua giáo dục hay tự học hỏi.
B. Tri thức bao gồm những thông tin, sự hiểu biết, hay kỹ năng có được nhờ trải
nghiệm,thông qua giáo dục hay tự học hỏi.
C. Tri thức là những kỹ năng có được nhờ trải nghiệm, thông qua học hỏi từ sách
vở hoặc trong cuộc sống.
D. Tri thức là những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết có được nhờ trải nghiệm,
thông qua giáo dục hay tự học hỏi.
Câu 9: Theo em, tại sao tác giả cho rằng: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được
mà thời gian không mua được? (Vận dụng)
Câu 10: Bài học em rút ra được từ văn bản trên?(Vận dụng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ về người người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ...).
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 c 1 B 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 B 0,5 49 6 C 0,5 7 A 0,5 8 A 0,5 9
Học sinh có thể lí giải: 1,0
- Thời gian là vàng vì thời gian quý như vàng
- Vàng mua được: vàng là thứ vật chất hữu hình, dù có đẹp, có
giá trị đến đâu vẫn có thể trao đổi, mua bán được.
- Thời gian không mua được: thời gian là thứ vô hình không thể
nắm bắt, đã đi là không trở lại. 10
Học sinh biết rút ra được bài học cho bản thân ( quý trọng thời 1,0
gian, sử dụng thời gian hợp lí...). II VIẾT 4,0 -
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài giới thiệu đối 0,25
tượng, thân bài biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng, kết
bài khẳng định lại tình cảm về đối tượng.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Biểu cảm về người thân 0,25
c. Triển khai vấn đề 2,5
HS biểu cảm bằng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Giới thiệu đối tượng,
- Biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng: + Ngoại hình. + Tính cách.
+ Một số kỉ niệm mà em nhớ
+ Vai trò của người thân.
- Khẳng định tình cảm của bản thân với đối tượng
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn biểu cảm sinh động, sáng 0,5 tạo. ĐỀ SỐ 9
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội Tổng T dung/đơn %
Mức độ nhận thức T năng vị kiến điểm thức Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng 50 biết cao TN T TNK T TNK T TNK T K L Q L Q L Q L Q 1 Đọc - Tản văn, hiểu tùy bút 5 0 3 0 0 2 0 60 2 Viết Phát biểu cảm nghĩ về con người 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 hoặc sự việc. Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% 51
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/ TT
Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề Đơn vị Nhận Vận hiểu dụng kiến thức biết dụng cao 1 Đọc hiểu - Tản Nhận biết
văn, tùy - Nhận biết được các chi tiết bút
tiêu biểu, đề tài, cảnh vật,
con người, sự kiện được tái
hiện trong tuỳ bút, tản văn.
- Nhận biết được cái tôi, sự 5 TN 3TN 2TL
kết hợp giữa chất tự sự, trữ
tình, nghị luận, đặc trưng
ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn.
- Xác định được phó từ, các
thành phần chính và thành
phần trạng ngữ trong câu
(mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Phân tích được nét riêng
về cảnh vật, con người được
tái hiện trong tùy bút, tản văn.
- Hiểu và lí giải được những
trạng thái tình cảm, cảm
xúc của người viết được thể hiện qua văn bản.
- Nêu được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Giải thích được ý nghĩa, 52
tác dụng của thành ngữ, tục
ngữ; nghĩa của một số yếu
tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ
cảnh; công dụng của dấu
chấm lửng; chức năng của
liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống giúp bản thân
hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tuỳ bút, tản văn.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình hoặc không đồng tình với
thái độ, tình cảm, thông điệp
của tác giả trong tùy bút, tản văn. 2 Viết
Phát biểu Nhận biết:
cảm nghĩ Thông hiểu: về con Vận dụng: 1TL* người Vận dụng cao: hoặc sự
Viết được bài văn biểu cảm việc.
(về con người hoặc sự
việc): thể hiện được thái độ,
tình cảm của người viết với
con người / sự việc; nêu
được vai trò của con người /
sự việc đối với bản thân. Tổng 5TN 3TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 53
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU. (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
“Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi
thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như
cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu
trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác điều đang
trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì
cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát
vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay
xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay
đi!”. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.
(Cánh diều tuổi thơ - Tạ Duy Anh, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Câu 1: Cho biết đoạn ngữ liệu trên thuộc thể loại văn bản nào ? (Biết) A. Tuỳ bút B. Hồi kí C. Truyện D. Tản văn
Câu 2: Nối cột A tương ứng với cột B về đặc điểm thể loại của văn bản (Biết) A B
A. Các tác phẩm tự sự nói chung có nhân vật, cốt truyện và lời 1.Tùy bút kể.
B. Là ghi chép lại bằng trí nhớ những sự việc đã xảy ra đối với 2. Tản văn
bản thân trong quá khứ đã để lại ấn tượng mạnh.
C. Là thể loại thuộc loại hình kí, trong đó tác giả ghi chép lại 3. Truyện
các sự việc được quan sát và suy ngẫm về cảnh vật, con người xung quanh.
D. Bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người viết qua các 4. Hồi kí
hiện tượng, đời sống thường nhật.
Câu 3: Tuổi thơ của tác giả gắn với hình ảnh nào? (Biết) 54 A. Dòng sông B. Cánh diều C. Cánh đồng D. Cánh cò
Câu 4: Trong câu“Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ” có cụm từ
“một thảm nhung khổng lồ” thuộc cụm từ nào sau đây? (Biết) A. Cụm danh từ B. Cụm động từ C. Cụm tính từ
D. Không phải là cụm từ loại
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào có chứa trạng ngữ? (Biết)
A. Cánh diều mềm mại như cánh bướm
B. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
C. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.
D. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.
Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: (Hiểu)
Thông qua “Cánh diều tuổi thơ”, tác giả Tạ Duy Anh muốn nói đến
…………….. sống của con người như những cánh diều bay trên bầu
trời rộng lớn, thỏa sức mình, nỗ lực chiến đấu cho cuộc đời. A. Khát vọng B. Nghị lực C. Niềm vui D. Sức mạnh
Câu 7: Câu "Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên
xanh..."
cho thấy tâm hồn đứa trẻ như thế nào? (Hiểu)
A. Trẻ em sẽ có tâm hồn yếu đuối.
B. Trẻ em hay dễ ảo tưởng.
C. Trẻ em thấy bản thân luôn nhỏ bé.
D. Trẻ em có tâm hồn mộng mơ.
Câu 8: Nhan đề văn bản nêu lên nội dung gì? (Hiểu)
A. Nêu vấn đề cần phải giữ gìn trò chơi dân gian
B. Nêu lên ý nghĩa của cánh diều đối với tuổi thơ
C. Nêu hình ảnh xuyên suốt văn bản
D. Nêu lên ước mơ của con người lúc tuổi thơ. 55
Câu 9: Tuổi thơ của mỗi đứa trẻ thường gắn với những trò chơi thú vị? Hãy trình
bày cảm nhận về một trò chơi đã gắn bó với tuổi thơ em?
Câu 10: Em có đồng ý với ý kiến sau không: “Cánh diều có thể khơi dậy niềm vui
sướng và ước mơ của tuổi thơ”? Hãy nêu vai trò của ước mơ trong đời sống con người.
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn cảm nghĩ về mái trường của em. (Vận dụng cao) 56
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 1C,2D,3A,4B 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 D 0,5 8 D 0,5
9 - HS có thể trình bày những cảm nhận về trò chơi gắn bó với 1,0
tuổi thơ em ở những ý khác nhau.
- GV linh hoạt trong quá trình chấm điểm. Gợi ý:
- Giới thiệu được trò chơi.
- Bày tỏ được tình cảm của bản thân với những kỉ niệm gắn bó trò chơi ấy.
10 - HS có thể trả lời đồng tình hoặc không đồng tình, nhưng 1,0
phải lí giải hợp lí. (GV linh hoạt trong quá trình chấm điểm)
- Vai trò của ước mơ: (HS trình bày ngắn gọn theo ý).
+ Ước mơ tạo cho con người niềm say mê và thích thú
theo đuổi công việc của mình.
+ Là mục tiêu phấn đấu để không bao giờ cảm thấy nhàm chán.
+ Ước mơ khiến con người trở nên vĩ đại hơn bởi vì được
xây dựng bởi lí tưởng và tâm hồn của những con người biết
khát khao, biết cố gắng . II
VIẾT (Vận dụng cao) 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài giới thiệu 0,25
về ngôi trường và tình cảm dành cho trường mình, thân bài 57
triển khai được tình cảm của em về vẻ đẹp của ngôi trường,
tình cảm gắn bó của em với thầy cô, bạn bè, trường lớp…,
kết bài khái quát cảm nghĩ của em dành cho mái trường.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: cảm nghĩ cá nhân đối với 0,25
mái trường của em.
c. Triển khai các ý cho bài văn biểu cảm.
HS triển khai các ý theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
cách bộc lộ cảm xúc thông qua vẻ đẹp của ngôi trường, tình
cảm gắn bó của em với thầy cô, bạn bè, trường lớp…
Sau đây là một số gợi ý:
- Bộc lộ cảm xúc chung với mái trường của em.
- Cảm nghĩ của em qua vài nét ấn tượng về vẻ đẹp của ngôn
trường: Hàng phượng vĩ xanh tốt; Những dãy phòng học…
- Cảm nghĩ về những kỉ niệm sâu sắc với ngôi trường. •
Ngày đầu tiên tới trường (bỡ ngỡ, rụt rè…) •
Kỉ niệm với bạn bè: (chia nhau cái bánh, cái kẹo, giúp 2.5
đỡ nhau học tập, gắn bó như anh em…) •
Kỉ niệm với thầy cô: dạy dỗ em nên người, hình thành
nhân cách, quan tâm tới học sinh, truyền đạt những kiến thức bổ ích…
- Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em dành cho mái trường.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn biểu cảm sinh động, 0,5 sáng tạo. 58 ĐỀ SỐ 10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I NĂM 2022 - 2023
TRƯỜNG TRUNG TIỂU HỌC PÉTRUS KÝ
BÀI THI MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề. ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 02 mặt giấy)
I. ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Đọc câu chuyện sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Lừa và ngựa
Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hôm, có việc đi xa, ông ta cưỡi
ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang nặng, mệt quá,
liền khẩn khoản xin với ngựa:
- Chị ngựa ơi! Chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít thôi cũng
được. Tôi kiệt sức rồi. Ngựa đáp:
- Thôi, việc ai người nấy lo. Tôi không giúp chị được đâu.
Lừa gắng quá, kiệt lực, ngã gục xuống và chết bên vệ đường. Người chủ thấy vậy bèn
chất tất cả đồ đạc từ lưng lừa sang lưng ngựa. Ngựa bấy giờ mới rên lên:
- Ôi, tôi mới dại dột làm sao! Tôi đã không muốn giúp lừa dù chỉ chút ít, nên bây giờ
phải mang nặng gấp đôi.

Theo Lép Tôn-Xtôi (Thuý Toàn dịch)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1
: Truyện "Lừa và ngựa" được viết theo thể loại nào?
A. Truyền thuyết B. Cổ tích
C. Ngụ ngôn D. Thần thoại
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện trên là ai? A. Lừa B. Ngựa
C. Ông chủ D. Lừa và ngựa
Câu 3: Trong câu chuyện trên, lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì?
A. Đi chậm lại, chờ tôi với! B. Mau lên chị, sắp trễ rồi!
C. Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít thôi cũng được. D. Chúng ta nghỉ một lát đi chị!
Câu 4: Chủ đề của truyện "Lừa và ngựa" là gì? A. Chia sẻ B. Đoàn kết
C. Trung thực D. Giản dị
Câu 5: Câu nói của nhân vật ngựa: "Tôi mới dại dột làm sao!" thể hiện ý nghĩa gì?
A. Hối hận vì đã không giúp lừa B. Than thở vì quá mệt C. Đau khổ D. Buồn bã 59
Câu 6: Vì sao nhân vật ngựa từ chối giúp đỡ lừa?
A. Vì ngựa quá mệt B. Vì ngựa ích kỷ
C. Vì ngựa bị đau chân D. Tất cả các đáp án trên
Câu 7: Phó từ "không" trong câu " Tôi không giúp chị được đâu." bổ sung ý nghĩa gì?
A. Mức độ B. Sự phủ định
C. Quan hệ thời gian D. Sự tiếp diễn tương tự
Cậu 8: Nghĩa của từ "kiệt sức" là gì? A. Chán nản B. Mệt mỏi
C. Không còn sức lực D. Yếu ớt
Câu 9: Em rút ra bài học gì từ câu chuyện trên?
Câu 10: Em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật ngựa qua câu nói: "Thôi, việc ai
người nấy lo."
(Hãy trả lời 2-3 câu). II. VIẾT (4 điểm)
Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về một người thân mà em yêu quý.
------------------------- Hết ------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6.0 1 C 0.5 2 D 0.5 3 C 0.5 4 A 0.5 5 A 0.5 6 B 0.5 I 7 B 0.5 8 C 0.5
9 HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học mà bản 1.0 thân tâm đắc nhất.
- Bài học về sự chia sẻ, biết quan tâm, giúp đỡ lần nhau trong cuộc sống.
- Chúng ta không nên sống ích kỉ chỉ biết nghĩ cho mình,
đến lúc cần sẽ không có ai giúp đỡ ta.
10 HS nêu được nhận xét về tính cách nhân vật ngựa. 1.0
- Câu nói trên thể hiện sự ích kỉ của ngựa.
- Ngựa chỉ biết nghĩ và sống cho riêng mình, không biết
quan tâm giúp đỡ con vật khác dù là lúc cần thiết.
- Cuối cùng ngựa phải gánh chịu hậu quả. VIẾT 4.0 60
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài giới thiệu đối 0.25
tượng, thân bài biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng, kết
bài khẳng định lại tình cảm về đối tượng.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Biểu cảm về người thân 0.25
c. Triển khai vấn đề
HS biểu cảm bằng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Giới thiệu đối tượng. 0.5
- Biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng: II + Ngoại hình. 0.5 + Tính cách. 0.5
+ Một số kỉ niệm mà em nhớ. 0.5
+ Vai trò của người thân. 0.5 0.5
- Khẳng định tình cảm của bản thân với đối tượng.
d. Chính tả, ngữ pháp 0.25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn biểu cảm sinh động, sáng 0.25 tạo.
Lưu ý: Trên đây là những gợi ý cơ bản, khi chấm giáo viên cần căn cứ vào bài cụ thể
của học sinh để đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài viết sáng tạo, lời văn
giàu hình ảnh, cảm xúc.
61