lOMoARcPSD|49328981
10 nguyên lý kinh tế
I) Kinh tế học và những vấn ề cơ bản của nó:
-Nhu cầu là vô hạn trong khi nguồn lực (thu nhập) là có giới hạn từ ó òi hỏi phải
có sự lựa chọn và phân bổ nguồn lực khan hiếm một cách tối ưu nhất. -Sự lựa chọn
kinh tế xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực. Các quốc gia, các doanh nghiệp và
các hộ gia ình ều có một số nguồn lực hữu hạn nhất ịnh. Trong kinh tế các nguồn lực
ó gồm lao ộng, vốn và ất ai. Việc sử dụng các nguồn lực ó làm sao phải ạt ược hiệu
quả cao nhất ể tránh các sự lãng phí và tổn thất -Như vậy vấn ề kinh tế ó là sử dụng
nguồn lực có giới hạn (khan hiếm) ể giải quyết nhu cầu vô hạn
I.1) Con người ra quyết ịnh như thế nào
1) Con người ối mặt với sự ánh ổi “Chẳng có gì là cho không cả”. Để có ược 1
thứ ưa thích, phải ánh ổi thứ mà ta không ưa thích
Sự ánh ổi giữa “súng và bơ”
Sự ánh ổi giữa môi trường trong sạch và thu nhập
Sự ánh ổi giữa bình ẳng và hiệu quả
-Hiệu quả: Xã hội ạt ược nhiều nhất từ nguồn lực khan hiếm
-Bình ẳng: Phân phối sự thịnh vượng kinh tế 1 cách bằng nhau giữa các thành viên
trong xã hội
Con người có thể ra quyết ịnh tốt khi họ hiểu rõ những phương án lựa chọn mà họ
ang có.
“Bài toán lựa chọn” (Chấp nhận ánh ổi- trade off, lựa chọn nhu cầu nào phù hợp
với khả năng (tài chính/ thời gian/ sức khỏe) và sở thích của bản thân
2) Chi phí của 1 thứ là cái mà bạn từ bỏ ể có ược chúng
-“Chi phí cơ hội” của 1 thứ là cái bạn từ bỏ ể có ược nó
-Chi phí cơ hội là giá trị của cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện 1 sự lựa chọn về
kinh tế
Vd: Một người có một lượng tiền mặt là 1 triệu ồng. Anh ta cất gi ở trong két tại nhà.
Nếu như anh ta gửi lượng tiền ó vào ngân hàng với lãi suất có k hạn 1 năm là 5% thì
sau một năm anh ta có ược một khoản lãi là 50 nghìn ồng. Như vậy, chi phí cơ hội của
việc giữ tiền là khoản tiền lãi mà lẽ ra chúng ta có thể thu ưc khi gửi chúng vào ngân
hàng.
3) Con người duy lý suy nghĩ cận biên:
-Con người duy lý cố làm tốt nhất ể ạt ược mục tiêu của họ 1 cách có hệ thống và có
mục ích với cơ hội sẵn có.
-Thay ổi cận biên: Sự iều chỉnh nhỏ ối với kế hoạch hành ộng
-1 người quyết ịnh hợp lý thực hiện 1 hành ộng khi và chỉ khi lợi ích biên của hành
ộng vượt quá chi phí biên (lợi nhuận biên > chi phí biên)
“Tại sao nước giá rẻ trong khi kim cương ắt tiền”
→ Lý do là mức sẵn lòng trả tiền của 1 người cho 1 hàng hóa dựa trên lợi ích biên có
ược từ việc tiêu dùng thêm 1 ơn vị hàng hóa. Lợi ích biên phụ thuộc vào bao nhiêu ơn
lOMoARcPSD|49328981
vị người ó ã có. Nước cần thiết, nhưng lợi ích biên của 1 cốc nữa là nhỏ vì nước dồi
dào. Không ai cần kim cương ể tồn tại nhưng vì kim cương rất hiếm, người ta xem xét
lợi ích của việc có thêm 1 viên kim cương nữa là rẩ lớn 4) Con người phản ứng với
các ộng cơ khuyến khích
-1 ộng cơ khuyến khích là 1 yếu tố nào ó thôi thúc cá nhân hành ộng, chẳng hạn như
bị trừng phạt hoặc ược khen thưởng
Vd: Khi giá táo tăng, mọi người sẽ ăn ít táo hơn Mức giá cao trên thị trường
khuyến khích người tiêu dùng mua ít hơn và khuyến khích người bán bán nhiều hơn
I.2) Con người tương tác với nhau như thế nào?
5) Thương mại có thể làm cho mọi người ều ược lợi: Thương mại cho phép mỗi
người chuyên môn hóa vào lĩnh vực mà họ giỏi
6) Thị trường thường là 1 phương thức tốt ể tổ chức hoạt ộng kinh tế: -Nền kinh
tế thị trường: nền kinh tế phân bổ các nguồn lực thông qua quyết ịnh phi tập
trung của doanh nghiệp hộ gia ình trong quá trình tương tác trên cả thị
trường hàng hóa & dịch vụ
+Khi tác ộng qua lại trên thị trường, các hộ gia ình và doanh nghiệp hành ộng như thể
họ ược dẫn dắt bởi 1 bàn tay vô hình ưa họ tới những kết cục thị trường áng mong
muốn
+Giá cả là công cụ mà qua ó bàn tay vô hình iều khiển hoạt ộng kinh tế
7) Đôi khi chính phủ có thể cải thiện kết cục thị trường: Cần có quy ịnh về
quyền sở hữu, thất bại thị trường, ngoại tác, quyền lực thị trường -Quyền sở hữu
tài sản: Khả năng của 1 cá nhân sở hữu và thực hiện các quyền kiểm soát nguồn lực
khan hiếm
Vd: 1 nông dân sẽ không trồng lúa nếu anh ta nghĩ mùa màng sẽ bị ánh cắp, 1 nhà
hàng sẽ không phục vụ trừ khi ược ảm bảo rằng khách hàng sẽ trả tiền trước khi rời
quán,...
-Nguyên nhân chính phủ can thiệp vào nền kinh tế: Thúc ẩy hiệu quả hay thúc ẩy sự
bình ẳng *Mục tiêu hiệu quả:
Thất bại thị trường: Tình huống mà thị trường tự thất bại trong việc phân bổ
nguồn lực hiệu quả
Ngoại tác: Ảnh hưởng do hành ộng của 1 người tạo ra ối với phúc lợi của
người ngoài cuộc
Vd: Ô nhiễm
Quyền lực thị trường: Khả năng của 1 chủ thể kinh tế có ảnh hưởng áng kể lên
giá cả thị trường
*Mục tiêu bình ẳng: Chính sách thuế thu nhập và hệ thống phúc lợi xã hội nhằm ạt
ược sự phân phối phúc lợi kinh tế 1 cách bình ẳng hơn
I.3) Nền kinh tế vận hành như thế nào?
8) Mức sống của 1 nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ
của nước ó:
lOMoARcPSD|49328981
-Sự khác biệt về năng suất lao ộng của các quốc gia- tức số hàng hóa ược làm ra trong
1 giờ của mỗi công nhân
9) Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
-Lạm phát: Sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế
-Khi chính phủ tạo ra 1 lượng tiền lớn, giá trị của tiền giảm
10) Xã hội ối mặt với sự ánh ổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp → Tăng
số lượng tiền trong nền kinh tế sẽ kích thích mức tổng cầu chi tiêu và do ó kích
thích tổng cầu hàng hóa và dịch vụ → Cầu cao hơn làm công ty tăng giá ồng
thời khuyến khích công ty thuê thêm lao ộng sản xuất nhiều hàng hóa và
dịch vụ hơn → Thuê lao ộng nhiều hơn có nghĩa là tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn
Thay ổi số tiền mà chính phủ chi tiêu, số tiền mà chính phủ thu thuế, lượng tiền
in ra Các nhà hoạch ịnh chính sách có thể tác ộng ến tổng cầu hàng hóa và dịch vụ

Preview text:

lOMoARcPSD| 49328981
10 nguyên lý kinh tế
I) Kinh tế học và những vấn
ề cơ bản của nó:
-Nhu cầu là vô hạn trong khi nguồn lực (thu nhập) là có giới hạn từ ó òi hỏi phải
có sự lựa chọn và phân bổ nguồn lực khan hiếm một cách tối ưu nhất. -Sự lựa chọn
kinh tế xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực. Các quốc gia, các doanh nghiệp và
các hộ gia ình ều có một số nguồn lực hữu hạn nhất ịnh. Trong kinh tế các nguồn lực
ó gồm lao ộng, vốn và ất ai. Việc sử dụng các nguồn lực ó làm sao phải ạt ược hiệu
quả cao nhất ể tránh các sự lãng phí và tổn thất -Như vậy vấn ề kinh tế ó là sử dụng
nguồn lực có giới hạn
(khan hiếm) ể giải quyết nhu cầu vô hạn
I.1) Con người ra quyết ịnh như thế nào
1) Con người ối mặt với sự ánh ổi ⇒ “Chẳng có gì là cho không cả”. Để có ược 1
thứ ưa thích, phải ánh ổi thứ mà ta không ưa thích
● Sự ánh ổi giữa “súng và bơ”
● Sự ánh ổi giữa môi trường trong sạch và thu nhập
● Sự ánh ổi giữa bình ẳng và hiệu quả
-Hiệu quả: Xã hội ạt ược nhiều nhất từ nguồn lực khan hiếm
-Bình ẳng: Phân phối sự thịnh vượng kinh tế 1 cách bằng nhau giữa các thành viên trong xã hội
⇒ Con người có thể ra quyết ịnh tốt khi họ hiểu rõ những phương án lựa chọn mà họ ang có.
“Bài toán lựa chọn” (Chấp nhận ánh ổi- trade off, lựa chọn nhu cầu nào phù hợp
với khả năng (tài chính/ thời gian/ sức khỏe) và sở thích của bản thân
2) Chi phí của 1 thứ là cái mà bạn từ bỏ ể có ược chúng
-“Chi phí cơ hội” của 1 thứ là cái bạn từ bỏ ể có ược nó
-Chi phí cơ hội là giá trị của cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện 1 sự lựa chọn về kinh tế
Vd: Một người có một lượng tiền mặt là 1 triệu ồng. Anh ta cất giữ ở trong két tại nhà.
Nếu như anh ta gửi lượng tiền ó vào ngân hàng với lãi suất có kỳ hạn 1 năm là 5% thì
sau một năm anh ta có ược một khoản lãi là 50 nghìn ồng. Như vậy, chi phí cơ hội của
việc giữ tiền là khoản tiền lãi mà lẽ ra chúng ta có thể thu ược khi gửi chúng vào ngân hàng.
3) Con người duy lý suy nghĩ cận biên:
-Con người duy lý cố làm tốt nhất ể ạt ược mục tiêu của họ 1 cách có hệ thống và có
mục ích với cơ hội sẵn có.
-Thay ổi cận biên: Sự iều chỉnh nhỏ ối với kế hoạch hành ộng
-1 người quyết ịnh hợp lý thực hiện 1 hành ộng khi và chỉ khi lợi ích biên của hành
ộng vượt quá chi phí biên (lợi nhuận biên > chi phí biên)
“Tại sao nước giá rẻ trong khi kim cương ắt tiền”
→ Lý do là mức sẵn lòng trả tiền của 1 người cho 1 hàng hóa dựa trên lợi ích biên có
ược từ việc tiêu dùng thêm 1 ơn vị hàng hóa. Lợi ích biên phụ thuộc vào bao nhiêu ơn lOMoARcPSD| 49328981
vị người ó ã có. Nước cần thiết, nhưng lợi ích biên của 1 cốc nữa là nhỏ vì nước dồi
dào. Không ai cần kim cương ể tồn tại nhưng vì kim cương rất hiếm, người ta xem xét
lợi ích của việc có thêm 1 viên kim cương nữa là rẩ lớn 4) Con người phản ứng với
các ộng cơ khuyến khích
-1 ộng cơ khuyến khích là 1 yếu tố nào ó thôi thúc cá nhân hành ộng, chẳng hạn như
bị trừng phạt hoặc ược khen thưởng
Vd: Khi giá táo tăng, mọi người sẽ ăn ít táo hơn ⇒ Mức giá cao trên thị trường
khuyến khích người tiêu dùng mua ít hơn và khuyến khích người bán bán nhiều hơn
I.2) Con người tương tác với nhau như thế nào?
5) Thương mại có thể làm cho mọi người ều ược lợi: Thương mại cho phép mỗi
người chuyên môn hóa vào lĩnh vực mà họ giỏi
6) Thị trường thường là 1 phương thức tốt ể tổ chức hoạt ộng kinh tế: -Nền kinh
tế thị trường: nền kinh tế phân bổ các nguồn lực thông qua quyết ịnh phi tập
trung
của doanh nghiệp và hộ gia ình trong quá trình tương tác trên cả thị
trường hàng hóa & dịch vụ

+Khi tác ộng qua lại trên thị trường, các hộ gia ình và doanh nghiệp hành ộng như thể
họ ược dẫn dắt bởi 1 bàn tay vô hình ưa họ tới những kết cục thị trường áng mong muốn
+Giá cả là công cụ mà qua ó bàn tay vô hình iều khiển hoạt ộng kinh tế
7) Đôi khi chính phủ có thể cải thiện kết cục thị trường: Cần có quy ịnh về
quyền sở hữu, thất bại thị trường, ngoại tác, quyền lực thị trường -Quyền sở hữu
tài sản
: Khả năng của 1 cá nhân sở hữu và thực hiện các quyền kiểm soát nguồn lực khan hiếm
Vd: 1 nông dân sẽ không trồng lúa nếu anh ta nghĩ mùa màng sẽ bị ánh cắp, 1 nhà
hàng sẽ không phục vụ trừ khi ược ảm bảo rằng khách hàng sẽ trả tiền trước khi rời quán,...
-Nguyên nhân chính phủ can thiệp vào nền kinh tế: Thúc ẩy hiệu quả hay thúc ẩy sự
bình ẳng *Mục tiêu hiệu quả:
Thất bại thị trường: Tình huống mà thị trường tự thất bại trong việc phân bổ nguồn lực hiệu quả
Ngoại tác: Ảnh hưởng do hành ộng của 1 người tạo ra ối với phúc lợi của
người ngoài cuộc Vd: Ô nhiễm
Quyền lực thị trường: Khả năng của 1 chủ thể kinh tế có ảnh hưởng áng kể lên giá cả thị trường
*Mục tiêu bình ẳng: Chính sách thuế thu nhập và hệ thống phúc lợi xã hội nhằm ạt
ược sự phân phối phúc lợi kinh tế 1 cách bình ẳng hơn
I.3) Nền kinh tế vận hành như thế nào?
8) Mức sống của 1 nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ
của nước ó: lOMoARcPSD| 49328981
-Sự khác biệt về năng suất lao ộng của các quốc gia- tức số hàng hóa ược làm ra trong
1 giờ của mỗi công nhân
9) Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
-Lạm phát: Sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế
-Khi chính phủ tạo ra 1 lượng tiền lớn, giá trị của tiền giảm
10) Xã hội ối mặt với sự ánh ổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp → Tăng
số lượng tiền trong nền kinh tế sẽ kích thích mức tổng cầu chi tiêu và do ó kích
thích tổng cầu hàng hóa và dịch vụ → Cầu cao hơn làm công ty tăng giá ồng
thời khuyến khích công ty thuê thêm lao ộng sản xuất nhiều hàng hóa và
dịch vụ hơn → Thuê lao ộng nhiều hơn có nghĩa là tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn
⇒ Thay ổi số tiền mà chính phủ chi tiêu, số tiền mà chính phủ thu thuế, lượng tiền
in ra ⇒ Các nhà hoạch ịnh chính sách có thể tác ộng ến tổng cầu hàng hóa và dịch vụ