-
Thông tin
-
Quiz
15.2A- TK-Nhóm 5- SM - tham khảo - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
15.2A- TK-Nhóm 5- SM - tham khảo - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Quản trị bán hàng (QTKD1) 5 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
15.2A- TK-Nhóm 5- SM - tham khảo - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
15.2A- TK-Nhóm 5- SM - tham khảo - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Quản trị bán hàng (QTKD1) 5 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
BỘ MÔN: KINH TẾ- THƯƠNG MẠI Lớp : MK310DV01_0200 MÔN HỌC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG ĐỀ TÀI
CHIẾN LƯỢC BÁN HÀNG CỦA SỮA TƯƠI VINAMILK Giáo viên hướng dẫn : Phan Minh Tuấn Tên các thành viên : STT Họ và tên MSSV 1 Vương Hoàng Duy 2132155 2 Trương Thăng Mãn 2132089 3 Trần Ngô Gia thiên Ý 2132415 4
Lê Nguyễn Hoàng Thịnh Hưng 2132075 5 Nguyễn Quỳnh Thiên Thanh 093767 6 Ngô Chí Bảo 2142989 7 Nguyễn Lê Thủy Trúc 2132243 8 Nguyễn Lê Minh Nhựt 2133688 9 Trương Văn Linh 2132110 TP.HCM 22/05/2016 1
1 GIỚI THIỆU CÔNG TY VINAMILK
.1 Tổng quan về Công ty
Là một trong những ông lớn trong tại thị trường sữa Việt Nam, không thể không kể
đến Vinamilk. Bên cạnh đó, có nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước tồn tại song song
nhằm cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ để đưa đến cho khách hang những sản phẩm tốt
nhất có thể như: cô gái Hà Lan, IDP,... Kể tử khi thành lập đến nay đã đc hơn 30 năm,
Vinamilk đã không ngừng phát triển và tiến bộ hơn nữa, đạt đượt những thành tựu cao
trong lĩnh vực kinh doanh sữa trong và ngoài nước, và khi nhắc đến dòng sữa cao cấp,
thương hiệu Vinamilk vẫn luôn được mọi người nghĩ đến đầu tiên và tin dùng.
.2 Thông tin chi tiết
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM Tên viết tắt Vinamilk Vốn điều lệ 10.016.412.899.100 Mã số thuế 0300558768 Ngày hoạt động 22/08/1976
Địa chỉ hoạt động
Số 10, Tân Trào, P.Tân Phú, Q.7 Thông tin liên lạc +84 54 155 555 Chăm sóc khách hàng 1900 1007
.3 Lịch sử hình thành và phát triển
Tháng 8/1976, Vinamilk chính thức ra đời, với hơn 40 năm bề dày kinh nghiệm
trong lĩnh vực sữa không ngừng nổ lực đổi mới, cải thiện và phát triển. Vinamilk, một cái
tên được người tiêu dùng Việt và nước ngoài biết tới như một công ty sữa hàng đầu thế
giới về chất lượng, công ty luôn luôn đặt sự uy tín và an toàn của khách hàng lên hàng
đầu về sản phẩm với nhiều dòng sản phẩm sữa khác nhau.
Năm 1986-1991: 3rd, 2nd independent Medal 2
Năm 1994: xây dựng nhà máy sản xuất ở Hà Nội
Năm 1996: 1st independent Medal
Đầu năm 2000: Labor hero title
Năm 2010: Có mặt tại hơn 20 quốc gia
Năm 2011-2012: Mở rộng thêm 5 trang trại bò sữa giống
Năm 2013: Nhà máy sữa cao cấp được xây dựng tại Bình Dương .4 Phân tích SWOT
Strengths (Điểm mạnh)
Weaknesses (Điểm yếu)
_ Vinamilk lun có chỗ đứng khi mà người _ Chiếm thị phần lớn trong nước nhưng
tiêu dùng nghĩ đến sữa, đứng đầu trong tỉ vẫn chưa vươn rộng ra khắp các nước
lệ thị phần các sản phẩm sữa ở Việt Nam. xung quanh.
_ Kênh phân phối đa dạng trải dài từ Bắc _ Còn phụ thuộc khá nhiều vào nguồn
vào Nam, kết hợp hài hòa giữa 2 kênh
cung cấp sữa nguyên liệu.
phân phối là truyền thống và hiện đại
_ Khó khăn trong việc cạnh tranh về
_ Sản phẩm gồm nhiều chủng loại mặt
ngành sữa bột với các nhãn hiệu nước
hàng như sữa, sữa chua, sữa đặc,…, giá ngoài.
cả đủ sức cạnh tranh với những sản phẩm _ Marketing vẫn còn phân bố chủ yếu ở sữa khác.
thành phố, chưa khai thác nhiều ờ vùng
_ Dây chuyền làm sữa tiên tiến, có cơ sở nông thôn
vật chất, cơ cấu hạ tầng hiện đại.
_ Lên kế hoạch cho dự án trang trại nhập
và nuối bò sũa giống hiện đại chứng chỉ
quốc tế Global Gap đáp ứng đủ lượng sữa sạch cho thị trường.
_ Có nguồn cung cấp tốt sữa nguyên liệu từ các đối tác.
_ Ban lãnh đạo không những có tài quản
lí cao mà còn giàu kinh nghiệm , tinh thần tiến tới. 3
_ Lực lượng bán hàng giàu năng lượng
luôn hỗ trợ hết mình với người tiêu dùng.
_ Tạo được nhiều đối tác bền vững và xây
dựng niềm tin với đối tác lâu năm.
_ Marketing có hiệu quả khá cao, chương
trình quảng cáo được phát triển liên tục, đổi mới.
Opportunities (Cơ hội) Threats (Thách thức)
_ Nhà nước luôn giúp đỡ về chính sách và
ưu đãi đối với ngành sản phẩm sữa.
_ Nền kinh tế Việt Nam thiếu sự ổn định
_ Nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định cần thiết để các doanh nghiệp phát triển
với các đối tác lâu năm.
_ Khi gia nhập WTO, Công ty sẽ đối mặt
_ Lực lượng khách hàng tiềm năng khá với nhiều doanh nghiệp mạnh và các đối
lớn, họ bắt đầu chú ý kĩ hơn về sự an toàn thủ đáng gờm không thể không kể đến
sản phẩm và cải thiện tầm vóc nên sữa là như Abbott, XO, … không thể thiếu.
_ Tâm lý “sính ngoại” của đại đa số người
_ Gia nhập WTO: mở rộng quan hệ hợp tiêu dùng Việt Nam
tác với các nước, tiếp thu thêm nhiều kiến
thức giá trị để phát triển ngày một tốt hơn.
Bảng 1: Phân tích SWOT .5 Sản phẩm
Khách hàng hiện nay hầu như quan tâm nhiều đến bề ngoài của sản phẩm. Nắm
được tâm lý khách hàng đó , công ty đã đầu tư vào mẫu mã sản phẩm . Dù sau cuộc đầu
tư này Vinamilk không còn cách nào khác là thay đổi giá thành sản phẩm , vì thế công ty
tổn thất một phần trong việc cạnh tranh giá nhưng bên cạnh đó họ sẽ được tăng doanh thu
và khách hàng sẽ biết, nhận diện được sản phẩm cũng như công ty nhiều hơn. 4
Hình 1: Các sản phẩm của công ty Vinamilk Sữa nước 5
Hình 2: Sữa tươi 100%
Thức uống cacao lúa mạch
Hình 3: Thức uống Su Su lúa mạch 6 Sữa chua Vinamilk Hình 4: Sữa chua
Sữa bột và bột ăn dặm Hình 5: Sữa bột 7 Sữa đặc
Hình 6: Sữa đặc ông Thọ Nước giải khác
Hình 7: Nước giải khát Kem ăn 8 Hình 8: Kem Vinamilk Phô mai
Hình 9: Phô mai Vinamilk Sữa đậu nành 9
Hình 10: Sữa đậu nành
Ngày nay, các đối thủ luôn luôn không ngừng đổi mới để sống sót trong sự cạnh
tranh không có hồi kết trong công cuộc hội nhập quốc tế, đòi hỏi Công ty phải luôn luôn
tạo ra các sản phẩm mới nhất, phù hợp nhất và hài lòng khách hàng, đặc biệt là ở khâu
bao bì sản phẩm nhằm thu hút nhiều hơn những khách hàng và đảm bảo khi đến tay
khách hàng thì hương vị của sữa luôn đạt chất lượng như lúc sản xuất đến nửa năm mà
không sử dụng đến các hóa chất. Để có thể thực hiện tốt vấn đề đặt ra, Công ty đã hướng
đến việc trở thành đối tác với những nhà sản xuất bao bì sản phẩm đứng đầu toàn quốc đó
là Tập đoàn Tetra Pak đến từ Sweeden và Combibloc đến từ Germany để cho ra đời
những mẫu bao bì hoàn hảo có thẩm mỹ nhất trên thế giới mà vẫn đảm bảo về sự an toàn
vệ sinh, tính tiện dụng và màu sắc hài hòa.
2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
.1 Môi trường vĩ mô .1.1 Pháp luật
Đất nước ta có nền chính trị ít biến động, là một lợi thế to lớn trong việc kinh doanh
của các công ty. Bên cạnh đó, Chính phủ Việt Nam cũng đưa ra và thi hàng nhiều luật lệ,
bộ luật nhằm giúp đỡ cho các công ty mạnh dạn mở rộng phát triển kinh doanh. Tuy
nhiên, vẫn còn đó một số bộ luật chưa phù hợp, ảnh hưởng đển việc xuất khẩu sản phẩm
và buôn bán mặt hàng, đặc biệt là sản phẩm về sữa, cụ thể là qui định về dấu định lượng,
rườm rà trong các quy trình đảm báo chất lượng trước khi đem ra phân phối ngoài thị trường. 10 .1.2 Kinh tế
Giá thành nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty luôn bị ảnh hưởng bởi lạm phát,
giá tăng sẽ tỉ lệ nghịch với doanh thu. Theo dự báo của Sàn Chứng Khoán Securities –
VCBS “Theo thống kế thì lạm phát của năm nay là 2.5% thấp và ít biến động, năm 2016
khởi đầu những dự án phát triển của 5 năm tiếp theo chỉ số tiêu dùng tăng và tốc độ tăng
trưởng kinh tế dự kiến đạt 6.6%.” .1.3 Văn hoá – xã hội
Nước ta còn là một trong những nước đang trong đà phát triển, ý thức của con
người dân đang dần nâng cao. Tuy nhiên, thói quen dùng các sản phẩm từ sữa chưa được
phổ biến dẫn đến việc người tiêu dùng đến gần đây mới biết cách sử dụng sữa để phát
triển thể chất cũng như bảo vệ cơ thể và giúp tăng nhanh chóng số lượng người tiêu dùng qua các năm. .1.4 Công nghệ
Công nghệ chăn nuôi trang trai để lai giống bò sữa và sản xuất hiện nay được doanh
nghiệp “bắt tay” hợp tác với các nước có môi trường làm ăn , thương mại ổn định như Ý,
Đức, Mỹ… Quy trình này luôn được đảm bảo an toàn để cho ra đời chất lượng sữa đạt
chất lượng hàng đầu. Ngoài ra, những con bò được chăm sóc kĩ lưỡng để tạo ra nguồn
sữa tốt nhất, nghe nhạc, massage,thức ăn sạch theo giờ và được kiểm tra định kỳ mỗi ngày.
.2 Môi trường vi mô .2.1 Khách hàng
Vinamilk luôn cố gắng đưa những sản phẩm sữa thơm ngon bổ dưỡng,đầy đủ chất
dinh dưỡng, mọi độ tuổi, đối tượng đều là khách hàng mục tiêu của Vinamilk . Tuy nhiên
sẽ được chia theo từng dòng sản phẩm khác nhau sẽ có những đối tượng mua hang khác
nhau, có thể phân bổ khách hàng của Vinamilk ra 2 phân nhóm : -
Nhóm khách hàng cá nhân : là những người tiêu dùng sử dụng hàng đặc thù của
Vinamilk như các sản phẩm thuộc dòng Dielac alpha dành cho các
bà mẹ mang thai, trẻ sơ sinh (từ 0-6 tuổi ), nhóm khách hàng này đòi hỏi khá
cao đến các yếu tố giá trị dinh dưỡng cũng như giá cả sản phẩm, chiếm một tỉ
trọng khá cao đối với doanh thu của Công ty. 11 -
Nhóm khách hàng tổ chức : là những bên liên quan như các kênh bán lẻ siêu
thị, nhà phân phối …Nhập và xuất các mặt hàng của Vinamilk đến với trực
tiếp người dùng hàng, đa số tập trung các mặt hàng của Công ty Vinamilk,
ngoài ra nhóm khách hàng này cần được đáp ứng những yêu cầu như chiết
khấu phần trăm sản phẩm, thưởng theo doanh số sản phẩm, bên cạnh đó họ
có thể yêu cầu Vinamilk trả tiền trong việc lựa chọn nơi trưng bày thuận tiện nhất cho khách hàng .
Các dòng sữa của Vinamilk đều được những chuyên gia sữa hàng đầu của Vinamilk tạo ra
sao cho phù hợp với đa số thiếu nhi và thanh thiếu niên, thiếu niên có nhu cầu riêng biệt
cho từng phân khúc sản phẩm. .2.2
Đối thủ cạnh tranh
Ở thời điểm hiện tại, Sản phẩm Vinamilk không chỉ dẫn đầu ở Việt Nam, mà
Vinamilk mở rộng thị trường và đưa những mặt hàng sang châu Mỹ châu Âu, khu
vực Châu Á, Đông Nam Á .... Vinamilk với lợi thế là Công ty sữa đầu tiền có bề dày lịch
sử lâu đời được thành lập vào năm 1976, đã trải qua 40 năm một khoảng thời gian không
nhỏ để khẳng định tên tuổi của mình thì ngày hôm nay Vinamilk có thể hoàn toàn tự tin
mà khẳng định Công ty mình có 1 chổ đứng mà khi nghĩ đến sản phẩm sữa, người tiêu
dung đều nghĩ đến Vinamilk, sự tin tưởng nơi khách hàng dành cho mình , Vinamilk
khẳng định thương hiệu và đóng góp vào cho sự phát triển không nhỏ của ngành sữa Việt
và nền kinh tế Việt Nam. Một Công ty đạt được thương hiệu quốc gia với vốn điều lệ
10.016.412.899.100 đồng, doanh thu hằng năm vào khoảng 1,6 tỷ USD và với nhiều
thành tựu nổi bật khác như là một tập đoàn sữa tại đứng đầu rất lâu trong top các doanh
nghiệp có doanh thu khủng nhất ở Việt Nam. Ngoài ra còn cón nhờ có những yếu tố khác
nữa như là có vốn đầu tư lớn giúp ty có thể trang bị những máy móc công cụ tân tiến từ
các tập đoàn công nghệ có kĩ thuật tốt nhất để cho ra đời các sản phẩm tốt nhất vào thị
trường, cạnh tranh được với những thương hiệu khác; hệ thống nhân viên tích lũy nhiều
kinh nghiệm với những ý tưởng Marketing thông minh, dễ dàng đến với người dung sản
phẩm và đạt hiêu kết quả cao (tích cực gia tăng quảng cáo, có những đoạn quảng cáo vui,
hay trên các kênh truyền hình, Internet hay dùng CSR để quảng bà thương hiệu củng là 1
cách thông minh đối với những nhà lãnh đạo); và hơn hết Vinamilk có một hệ thống phân
phối rất đa dạng với hàn trăm nhà phân phối và hàn trăm ngàn điểm bán lẻ trải dài từ Bắc đến Nam.
Quả thật đúng là “ thương trường là chiến trường” ngoài Vinamilk còn bao gồm
một số Công ty đối thủ khác như là Mộc Châu,Ba Bì,… 12
Tuy có những đối thú “nặng ký’’ cùng ngành kinh doanh như vậy, Vinamilk vẫn có
những các sách lược, chiến thuật, mục tiêu phát triển cho riêng mình.
Thị phần của Vinamilk năm 2013 (ĐVT: %) Vinamilk 24,6 Abbot 25,3 Frieslandcapina 15,8 Mead Johnson 14,4 Nestle 9,1 Vietnam nutrition 3,7 Meji Holdings 1,4 Khác 5,8
Bảng 2: Bảng số liệu
(Nguồn: http://nhipcaudautu.vn/doanh-nghiep/phan-tich/nganh-sua-thoi-tpp-lieu-doanh-
nghiep-noi-co-du-luc-3297445/#axzz49rrzdkpE)) Th phầầ ị n năm 2013 Vinamilk Abbot Frieslandcapina Mead Johnson Nestle Vietnam nutrition Meji Holdings Khác
Hình 11: Biểu đồ minh họa số liệu 13
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ số liệu, ta có thể thấy rõ các dòng sữa ngoại
chiếm tới ¾ thị phần, trong đó Vinamilk chiếm tới ¼ thị phần và đứng trên cả các dòng
như Frieslandcapina, Mead Johnson, …Ta có thể thấy Vinamilk đủ điều kiện về sức
mạnh, tài chính đủ sức cạnh tranh trong cuộc đua này để vươn lên thành dòng sản phẩm sữa lớn mạnh nhất .2.3 Nhà cung cấp
Vinamlik là một nhãn hàng lớn trong ngành sữa Việt Nam, các nguồn nguyên liệu
sữa được nhập từ các nước tiềm năng về sữa bò như New Zealand, Hà Lan, Đức,… Tuy
nhiên thị trường sữa nước ngoài biến động nên Công ty đã cố gắng nội địa hóa nguyên
liệu, đầu tư mạnh tay vào các nhà máy sữa ở các tỉnh từ Bắc đến Nam,… để có thể làm
chủ trong việc cung ứng nguyên liệu. Đây cũng là kế hoạch để có thể phát triển mạnh mẽ
và bền vững với kết quả lâu dài khi có hàng chục đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Bên cạnh
đó, Vinamilk còn nhập các nguồn nguyên liệu sữa bột, trong đó có hai Công ty lớn trong
việc xúc tiến nhịp độ sản xuất sản phẩm cho Vinamlik: -
Công ty Fonterra: Công ty Fonterra nổi tiếng từ rất lâu được Vinamilk
chính thức làm nhà cung cấp sữa lâu dài. Fonteera cũng là nhà cung cấp sản
phẩm sữa được nhiều Công ty lớn trên thế giới tín nhiệm và hợp đồng dài
hạn trong nhiều năm, Công ty đã dẫn đầu trong thị trường sữa ở Mỹ, Úc,
New Zealand,… và cũng là nhà cung cấp độc quyền sữa bột cho Vinamlik. -
Công ty Hoogwegt International: Hoogwegt International là một công
ty lớn trong việc cung cấp nguyên liệu sữa. Với 50 năm kinh nghiệm trong thị trường sữa
thế giới cùng với dàn nhân viên gắn bó lâu đời có nhiều kinh nghiệm. Công ty bảo đảm
hoàn toàn sự chính xác về thông tin và xung hướng dùng sữa hiện nay.
Tham khảo tại: http://www.hoogwegtinternational.com/en .2.4 Trang trại Vinamilk
Trang trại của Vinamilk, thuộc tại thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An là trang trại đứng
đầu châu Á, được các tổ chức quốc tế kiểm duyệt và xác nhận đạt chuẩn về tài nguyên và
môi trường, dựa trên những tiêu chí về thực phẩm, không gian, an toàn sức khỏe,.. 14
Hình 12: Trang trại nuôi bò Vinamilk
Tại trang trại, Công ty có xây dựng cả một cánh đồng cỏ sạch rộng lớn dư sức cho
ra một lượng lớn cỏ thô xanh không hóa chất cho bò. Ngoài ra trang trại còn nhập số
lượng thức ăn tinh, thức ăn hỗn hợp có lai lịch được đảm bảo rõ ràng, cung cấp và phải
được kiểm tra định kì.
Vinamilk được cấp phép xây dựng trang trại trên một khu vực rộng lớn, thoáng mát vì
vậy không khí xung quanh trang trại luôn luôn trong lành và yên tĩnh phù hợp cho sự
phát triển của bò giống. Không những thế, Công ty cũng xây dựng hệ thống chuồng trại
hiện đại, có lối đi sạch sẽ, không sắt nhọn, trơn trượt gây tổn hại đến vật nuôi. Ngoài ra,
Công ty còn cho xây dựng khu vực chuồng nuôi riêng cho bò sữa con để đảm bảo cho
chất lượng sữa khi nuôi bò với độ ẩm và nhiệt độ luôn được giữ ở mức tốt nhất.
Hình 13: số lượng đàn bò lên khoảng 10000 con 15
Hình 14: Kiểm tra nhiệt dộ môi trường đảm bảo cho bò có sức khỏe tốt
Các loại bò của Vinamilk hầu hết là bò giống cao cấp với các gen vượt trội sản nhập
khẩu từ các quốc gia chuyên về sữa, với các hệ thống trang trại đạt tiêu chuẩn iso giúp
công ty luôn luôn đảm bộ nguồn nguyên liệu sạch, tươi từ các chuồng trại tiện lợi đưa
vào xưởng sản xuất và chế biến để chắc chắn rằng sữa trong mỗi sản phẩm đều luôn luôn
thơm ngon và đảm bảo các chất dinh dưỡng cùng với sự giữ trọn hương vị thơm ngon. .
Hình 15: Khu nhà vắt sữa 16
Vinamilk có khu nhà vắt sữa chuyên biệt được thiết kế rất thoáng đảng và tươm tất, tất
cả các khâu đều đảm bảo có được trang bị máy móc hiện đại và đảm bảo vệ sinh tuyệt đối
cho lượng sữa thô vận chuyển đến nhà máy. .2.5 Sản phẩm thay thế
4 yếu tố chính quyết định sự cạnh tranh của sản phẩm thay thế: - Giá cả - Chất lượng - Văn hóa - Thị hiếu
Sữa là không chỉ là một thức uống đơn thuần, mà con là một sản phẩm dinh dưỡng
từ xa xưa vốn được người Việt Nam xem là vô trọng quan trọng. Sữa giúp bổ sinh nguồn
dưỡng đối với mọi thành phần lứa tuổi từ trẻ em đến người phân khúc độ tuổi người
dùng. Có tác dụng cung cấp năng lượng và nguồn năng lượng bổ sung, thay thế các bữa
chính hằng ngày. Dù là vậy nhưng trên thị trường tiêu dùng ngày nay vẫn có rất đa dạng
các mặt hàng tiêu dùng thay thế: các thực phẩm chức năng, bột ngũ cốc giàu dinh dưỡng.
Nhưng dù thế nào đi nữa vẫn khó có thể thay thế được sữa trong tiềm thức của người mua hàng.
Thị trường tiêu dùng về sữa nói chung và các mặt hàng thay thế nói riêng. Các mặt
hàng thay thế của sữa tuy nhiều nhưng không phải đều đáp ứng hết được yêu cầu. Các
sản phẩm thay thế chỉ một phần nào đó đáp ứng được một số tiêu chí về dinh dưỡng.
Nhưng sữa vẫn là hoàn thiện nhất. Không những thế yếu tố về mặt văn hóa tiêu dùng của
người tiêu thụ vẫn rất ưu chuộng sữa. Vì thế khó có thể nói được có sản phẩm nào thay
thế được sữa hoàn toàn. Tuy nhiên, các đặc điểm của mặt hàng thay thế không chỉ một
phần là bất ngờ, không thể xem nhẹ. Vì thế áp lực cho Vinamilk là không nhỏ. Điều đó
khiến Công ty phải ra sức tung ra các sản phẩm làm mới và đa dạng để thõa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. 17
3 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3.1
Chiến lược kinh doanh
Ngay từ ban đầu Vinamilk đã xác định rõ sự mong đợi và nhiệm vụ của công ty
trong xây dựng và thành lập doanh nghiệp
Tầm nhìn: “luôn tạo ra những sản phẩm ưu việt và chất lượng ,bổ dưỡng để phục vụ sức
khỏe cuộc sống của con người uy tín và hàng đầu tại Việt Nam”
Sứ mệnh:” bằng tình yêu, sự trân trọng cùng với ý thức trách nhiệm cộng đồng về cuộc
sống xã hội và con người, Vinamilk khẳng định rằng mang đến cho mọi người tại đất
nước Việt Nam nói riêng và quốc tế nói chung một chất lượng sản phẩm hàng đầu và
nguồn dinh dượng dồi dào phong phú”
Vinamilk tập trung đưa đến công chúng những hình ảnh của mình qua các kênh
truyền thông đại chúng, thôn qua các TVC ở các kênh truyền hình. Bên cạnh đó,
Vinamilk còn là mạnh thường quân cho các cuộc thi, các chương trình từ thiện hoặc
những chương trình CSR của công ty ( ví dụ như các hoạt động thức tế có mối liên hệ
chặt chẽ với môi trường, hướng về giúp đở hỗ trợ cộng đồng).
Đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu và giữ được mức giá, Vinamilk xoáy mạnh
vào việc sản xuất các nguôn nguyên vật liệu nôi địa bằng các cách thức đa dạng như:
phát triển nhập những giống bò tốt với chất lượng sữa đảm bảo lượng dinh dưỡng cao,
nâng cao kiễu mẫu phát triển mô hình nông trại , hỗ trợ chăn nuôi và tư vấn kĩ thuật nuôi
và săn sóc bò và cách dự trữ lượng sữa để nâng cao giá mua sữa cho bà con nông dân. 3.2 Phân phối
Trong một doanh nghiệp luôn tồn tại nhiều yếu tố, cấu thành và bao quanh hoạt
động bán hàng. Hệ thống phân phối là phương thức mà Vinamilk tung ra sản phẩm hàng
hóa ra ngoài thị trường trao đổi buôn bán của khác hàng.
Quy trình đưa sản phẩm đến tay khách hàng bao gồm: 18
Hình 16: Hệ thống phân phối của Vinamilk -
. Quản lí hệ thống phân phối
CMR – SAP ( giải pháp quản trị mối quan hệ với khách hàng )
EPR – Hệ thống hoạt định nguồn lực doanh nghiệp - Chính sách phân phối
Đãi ngộ với nhân viên tiếp thị sản phẩm, đại lý,...
Cần thêm nhiều nhân viên hơn - Đánh giá kênh phân phối Ưu điểm:
Hệ thống phân phủ dài từ đầu dài đất hình chữ S tới cuối 19
Các đại lý có chính sách hiệu quả
Trên bao bì có giá cả cố định
Có nhiều phương pháp về công nghệ truyền thông nhằm đem lại niềm tin và sự thỏa mãn cao nhất. Nhược điểm:
Còn đối mặt với trở ngại trong việc quản lí các khu vực miền sâu, nhỏ lẻ.
Tốn kém nhiều cho chi phí truyền thông 3.3 Doanh thu
Theo báo cáo thường niên của Vinamilk doanh thu đều tăng trưởng tốt so với năm
2004, tăng thấp nhất tổng tài sản là 7%.
Hình 17: Bảng số liệu doanh thu năm 2014-2015
Doanh thu của công ty tăng lên 14% tại năm 2015 từ 40.080 tỷ lên 35.072 tỷ, những
con số trên đó cho thấy kế hoạch hiệu quả trong việc bán các sản phẩm tiêu dùng liên kết
chặc chẽ các mối quan hệ khách hàng khác nhau như: tăng cường marketing đến người
mua hàng, tối đa hóa chất lượng mặt hàng, ra mắt nhiều loại hình thức uống dinh dưỡng
ngon và an toàn phù hợp với giá cả hợp lý. 20