ình nh lp th: Các nêm
3 AMINO ACID
2 cách để tch các phân t sinh hc s đưc s dng.
Phép chiếu Fischer: Mi nguyên t được xác định và các
liên kết vi nguyên t trung tâm được mô t là các đường
thẳng đứng và nm ngang. Các liên kết ngang được đưa ra
khi mt phẳng hướng v phía người xem, trong khi các liên
kết dọc được đưa ra sau mặt phẳng hướng ra xa người xem.
H (Wedges) mô t ng chiếu ca liên kết. Mt nêm rn cho
thy liên kết chiếu v phía người xem ra khi mt phng,
nêm đứt nét cho thy liên kết ra xa người xem. Các liên kết
còn lại được mô t i dạng đường thng.
3.1 Khái nim amino acid:
- đơn v bn cu to nên protein (xây dng bi 20 amino acid).
- Cu to t mt nguyên t cacbon trung tâm gọi cacbon α liên kết vi nhóm amino
(-NH₂), nhóm carboxyl (-COOH), nguyên t hydro, và mt nhóm R (nhóm chức năng
quyết định tính cht ca amino acid).
L D Isomer
- Hu hết các loi amino acid đều tn ti dng hai nh phn chiếu.
- Khi bn nhóm khác nhau liên kết vi cacbon alpha, các amino acid s không đối
xng (Mt phân t không đối xng là mt phân t không th chng lên nh phn
chiếu của nó), nghĩa là chúng tồn tại dưới dng nh phn chiếu hay còn gọi là đồng
phân L và D (tr Glycine).
- Chđồng phân L đưc tìm thy trong protein.
Tt c amino acid đềuít nht 2 nhóm tích đin
- Các amino acid t do trong dung dch độ pH trung tính (pH sinh lí ~ 7.4) tn ti
i dạng ion lưỡng cc.
- NH3+ và COO- mang điện tích.
- Một amino acid lưỡng cc: pH sinh lí, nhóm animo được proton hóa và nhóm
carboxyl không được proton hóa.
pH<2 (+), pH 2-9 (lưỡng cc), pH>9 (-)
pH=pKa: tn ti 2 trng thái icon bng nhau
pH<pKa: nhóm chc gi proton (H+)
pH>pKa: nhóm mt gi proton
Đim đẳng đin (pI): giá tr pH ti đó phân t không mang đin tích.
Amino acidmch bên trung tính: pI=1/2x(pK1+pK2)
Amino acidchui bên acid (-): pI=1/2x(pK1+pKR)
Amino acidchui n cơ bản (+): pI=1/2x(pK2+pKR)
Ti đim đẳng đin:
- Amino acid kém tan nht.
- Amino acid không di chuyn đưc trong đin trưng.
- Amino acid không liên kết tt vi các hp cht khác.
+ pH<pI: aa (+), di chuyn v cc (-).
+ pH>pI: aa (-), di chuyn v cc (+).
3.2 Amino acid cha nhiu nhóm chc năng
- 20 loi amino acid trong protein cha các chui bên khác nhau v kích thước, hình
dạng, điện tích, kh năng liên kết hidro, tính k c và kh ng phản ng hóa hc.
- 4 nhóm amino acid da trên đặc đim chung ca nhóm R:
+ K c (9): Alanine, Valine
+ Mch nhánh phân cc (6): Serine, Threonine
+ Mch nhánh tích đin (+)(base) (3): Lysine
+ Mch nhánh tích đin (-)(acid) (2): Aspatic
- Các amino acid trong chui mang đin tích (+) rt ưa c.
- Các amino acid trong chui ch có C và H thì k c.
- Các amino acid k ớc, đặc bit là các amino acid mch thng và mạch thơm lớn
hơn có xu hướng tp trung li với nhau bên trong protein, tránh xa môi trường nước
ca tế bào.
- Các nhóm k ớc có xu hướng kết hp vi nhau gi là hiu ng k c và là
động lc thúc đẩy snh thành cu trúc 3 chiều độc đáo của protein tan trong
c.
- Phân cc trong nhóm chc O,S,N.
3.3. Các amino acid thiết yếu phi ly t chế độ ăn ung
- Hu hết các vsv có th tng hp toàn b 20 loại amino acid cơ bn, trong khi con
ngưi ch to ra 11 loi.
- Các amino acid không th đưc tạo ra trong th, phải được cung cp thông qua
chế độ ăn uống và đưc gi các amino acid thiết yếu. Các loi khác gi là không
thiết yếu.
Vai trò Amino acid trong th
- Quan trng cho s phát trin, sa cha duy trì bp.
- H thn kinh: amino acid rt cn thiết cho vic sn xut cht dn truyn thn kinh,
truyn tín hiu gia các tb thần kinh. Chúng đóng vai trò trong chức năng nhận thc,
điu chnh tâm trng và chất lưng gic ng.
- H tiêu hóa: các amino acid tham gia vào quá trình sn xut các enyme tiêu hóa,
giúp phân hy thức ăn thành các phân tử nh d hp th.
- H min dch: amino acid cn thiết cho vic sn xut kháng th bo v cơ thể chng
li mm bnh và các cht l.

Preview text:

3 AMINO ACID
Có 2 cách để mô tả cách các phân tử sinh học sẽ được sử dụng.
Phép chiếu Fischer: Mỗi nguyên tử được xác định và các
liên kết với nguyên tử trung tâm được mô tả là các đường
thẳng đứng và nằm ngang. Các liên kết ngang được đưa ra
khỏi mặt phẳng hướng về phía người xem, trong khi các liên
kết dọc được đưa ra sau mặt phẳng hướng ra xa người xem. ì
H nh ảnh lập thể: Các nêm (Wedges) mô tả hướng chiếu của liên kết. Một nêm rắn cho
thấy liên kết chiếu về phía người xem ra khỏi mặt phẳng,
nêm đứt nét cho thấy liên kết ra xa người xem. Các liên kết
còn lại được mô tả dưới dạng đường thẳng.
3.1 Khái niệm amino acid:
- Là đơn vị cơ bản cấu tạo nên protein (xây dựng bởi 20 amino acid).
- Cấu tạo từ một nguyên tử cacbon trung tâm gọi là cacbon α liên kết với nhóm amino
(-NH₂), nhóm carboxyl (-COOH), nguyên tử hydro, và một nhóm R (nhóm chức năng
quyết định tính chất của amino acid). ● L và D Isomer
- Hầu hết các loại amino acid đều tồn tại ở dạng hai ảnh phản chiếu.
- Khi bốn nhóm khác nhau liên kết với cacbon alpha, các amino acid sẽ không đối
xứng (Một phân tử không đối xứng là một phân tử không thể chồng lên ảnh phản
chiếu của nó), nghĩa là chúng tồn tại dưới dạng ảnh phản chiếu hay còn gọi là đồng
phân L và D (trừ Glycine).
- Chỉ có đồng phân L được tìm thấy trong protein.
Tất cả amino acid đều có ít nhất 2 nhóm tích điện
- Các amino acid tự do trong dung dịch ở độ pH trung tính (pH sinh lí ~ 7.4) tồn tại
dưới dạng ion lưỡng cực.
- NH3+ và COO- mang điện tích.
- Một amino acid lưỡng cực: Ở pH sinh lí, nhóm animo được proton hóa và nhóm
carboxyl không được proton hóa.
pH<2 (+), pH 2-9 (lưỡng cực), pH>9 (-)
pH=pKa: tồn tại 2 trạng thái icon bằng nhau pH
pH>pKa: nhóm mất giữ proton
Điểm đẳng điện (pI): giá trị pH mà tại đó phân tử không mang điện tích.
Amino acid có mạch bên trung tính: pI=1/2x(pK1+pK2)
Amino acid có chuỗi bên acid (-): pI=1/2x(pK1+pKR)
Amino acid có chuỗi bên cơ bản (+): pI=1/2x(pK2+pKR)
Tại điểm đẳng điện:
- Amino acid kém tan nhất.
- Amino acid không di chuyển được trong điện trường.
- Amino acid không liên kết tốt với các hợp chất khác.
+ pH+ pH>pI: aa (-), di chuyển về cực (+).
3.2 Amino acid chứa nhiều nhóm chức năng
- 20 loại amino acid trong protein chứa các chuỗi bên khác nhau về kích thước, hình
dạng, điện tích, khả năng liên kết hidro, tính kỵ nước và khả năng phản ứng hóa học.
- Có 4 nhóm amino acid dựa trên đặc điểm chung của nhóm R:
+ Kỵ nước (9): Alanine, Valine
+ Mạch nhánh phân cực (6): Serine, Threonine
+ Mạch nhánh tích điện (+)(base) (3): Lysine
+ Mạch nhánh tích điện (-)(acid) (2): Aspatic
- Các amino acid trong chuỗi mang điện tích (+) rất ưa nước.
- Các amino acid trong chuỗi chỉ có C và H thì kỵ nước.
- Các amino acid kỵ nước, đặc biệt là các amino acid mạch thẳng và mạch thơm lớn
hơn có xu hướng tập trung lại với nhau bên trong protein, tránh xa môi trường nước của tế bào.
- Các nhóm kỵ nước có xu hướng kết hợp với nhau gọi là hiệu ứng kỵ nước và là
động lực thúc đẩy sự hình thành cấu trúc 3 chiều độc đáo của protein tan trong nước.
- Phân cực trong nhóm chức có O,S,N.
3.3. Các amino acid thiết yếu phải lấy từ chế độ ăn uống
- Hầu hết các vsv có thể tổng hợp toàn bộ 20 loại amino acid cơ bản, trong khi con
người chỉ tạo ra 11 loại.
- Các amino acid không thể được tạo ra trong cơ thể, phải được cung cấp thông qua
chế độ ăn uống và được gọi là các amino acid thiết yếu. Các loại khác gọi là không thiết yếu.
● Vai trò Amino acid trong cơ thể
- Quan trọng cho sự phát triển, sửa chữa và duy trì cơ bắp.
- Hệ thần kinh: amino acid rất cần thiết cho việc sản xuất chất dẫn truyền thần kinh,
truyền tín hiệu giữa các tb thần kinh. Chúng đóng vai trò trong chức năng nhận thức,
điều chỉnh tâm trạng và chất lượng giấc ngủ.
- Hệ tiêu hóa: các amino acid tham gia vào quá trình sản xuất các enyme tiêu hóa,
giúp phân hủy thức ăn thành các phân tử nhỏ dễ hấp thụ.
- Hệ miễn dịch: amino acid cần thiết cho việc sản xuất kháng thể bảo vệ cơ thể chống
lại mầm bệnh và các chất lạ.