



















Preview text:
TS. Nguyễn Thị Thúy Hồng (Chủ biên)
TS. Quách Thị Hà ThS. Trương Thị Như Hà –
599 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VI MÔ
NHÀ XUẤT BẢN HÀNG HẢI LỜI NÓI ĐẦU
Để góp phần vào việc thực hiện yêu cầu tiếp tục đổi mới tư duy kinh
tế, kinh doanh và đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng đòi hỏi
của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn
bản toàn diện giáo dục, giúp cho sinh viên khối ngành kinh tế và quản trị
kinh doanh có điều kiện tự học, tự nghiên cứu, các giảng viên Bộ môn Kinh
tế cơ bản đã biên soạn giáo trình: Kinh tế học vi mô. Nội dung của cuốn
giáo trình này phù hợp với mục tiêu đào tạo, chương trình mẫu của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, giúp sinh viên dễ dàng học tập, nghiên cứu môn học.
Cuốn sách 599 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vi mô này được biên
soạn tương ứng với nội dung giáo trình nêu trên, nhằm giúp sinh viên nắm
vững chương trình môn học, hiểu sâu hơn lý thuyết và biết sử dụng các phân
tích kinh tế vi mô để nhận thức và giải quyết các vấn đề kinh tế.
Cuốn sách này bao gồm Bài tập ứng dụng cho từng chương và các đáp án.
Cuốn sách do tập thể giảng viên biên soạn:
1. TS. Quách Thị Hà: Chương 1,2
2. Th.S Trương Thị Như Hà: Chương 3,4
3. TS. Nguyễn Thị Thúy Hồng: Chương 5,6
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Chúng tôi mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến của
người đọc để lần xuất bản sau được tốt hơn. Hải Phòng - 2019.
Tập thể các giảng viên biên soạn. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Trang
CH ƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌ Ƣ C VI MÔ 05 CH ƠNG 2: CUNG CẦU Ƣ 25
CH ƠNG 3: LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI NG Ƣ ƢỜI 47 TIÊU DÙNG
CH ƠNG 4: LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA DOANH Ƣ 71 NGHIỆP
CH ƠNG 5: CÁC CẤU TRÚC THỊ TR Ƣ ƢỜNG 91 CH ƠNG 6: THỊ TR Ƣ
ƢỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT 116 ĐÁP ÁN 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO 133 CH ƠNG 1 Ƣ
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ
LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT Câu 1
Kinh tế học là:
A. Nghiên cứu việc lựa chọn các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra
các hàng hoá cần thiết cho các thành viên trong xã hội
B. Cách sử dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các
hàng hoá cần thiết và phân phối chúng cho các thành viên trong xã hội
C. Môn khoa học sử dụng các nguồn lực sản xuất ra các hàng hoá cần
thiết và phân phối chúng cho các thành viên trong xã hội
D. Môn khoa học, nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý các
nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hoá cần thiết và phân
phối chúng cho các thành viên trong xã hội Câu 2
Theo phạm vi nghiên cứu, Kinh tế học được chia thành mấy loại: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3
Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
A. Hành vi của các tác nhân trong nền kinh tế (hộ gia đình, doanh
nghiệp) và tác động qua lại giữa các bộ phận này.
B. Hành vi của hộ gia đình.
C. Hành vi của các doanh nghiệp
D. Hành vi của hộ gia đình, doanh nghiệp Câu 4
Theo phạm vi nghiên cứu, Kinh tế học bao gồm:
A. Kinh tế học vi mô, kinh tế học thực chứng
B. Kinh tế học vi mô, kinh tế học chuẩn tắc
C. Kinh tế học vi mô, kinh tế học vĩ mô
D. Kinh tế học thực chứng, kinh tế học chuẩn tắc 5 Câu 5
Theo cách tiếp cận, Kinh tế học bao gồm:
A. Kinh tế học vi mô, kinh tế học thực chứng
B. Kinh tế học vi mô, kinh tế học chuẩn tắc
C. Kinh tế học vi mô, kinh tế học vĩ mô
D. Kinh tế học thực chứng, kinh tế học chuẩn tắc Câu 6
Lựa chọn đáp án đúng khi nói về kinh tế học thực chứng:
A. Mô tả và phân tích các sự kiện, những mối quan hệ trong nền kinh
tế, giải thích sự họat động của nền kinh tế một cách chủ quan và khoa học
B. Mô tả các sự kiện, những mối quan hệ trong nền kinh tế
C. Mô tả và phân tích các sự kiện, những mối quan hệ trong nền kinh
tế, giải thích họat động của nền kinh tế một cách khách quan và khoa học
D. Phân tích những mối quan hệ kinh tế đối ngoại, giải thích sự họat
động của nó một cách khách quan và khoa học Câu 7
Lựa chọn đáp án đúng khi nói về kinh tế học chuẩn tắc:
A. Mô tả và phân tích các sự kiện, những mối quan hệ trong nền kinh
tế, giải thích họat động của nền kinh tế một cách khách quan và khoa học
B. Đề cập đến mặt đạo lý được giải quyết bằng sự lựa chọn, có nghĩa là
nó đưa ra quan điểm đánh giá hoặc lựa chọn cách thức giải quyết các vấn đề kinh tế.
C. Đề cập đến mặt pháp lý được giải quyết bằng sự lựa chọn, có nghĩa
là đưa ra quan điểm đánh giá hoặc lựa chọn cách thức giải quyết các vấn đề kinh tế.
D. Đề cập đến mặt chính trị được giải quyết bằng sự lựa chọn, có nghĩa
là đưa ra quan điểm đánh giá hoặc lựa chọn cách thức giải quyết các vấn đề chính trị. Câu 8
Có bao nhiêu tác nhân cơ bản tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 6 Câu 9
Các tác nhân cơ bản tham gia vào hoạt động của nền kinh tế bao gồm: A. Hộ gia đình B. Các doanh nghiệp C. Chính phủ
D. Cả 3 đáp án trên Câu 10
Khi tham gia vào hoạt động của nền kinh tế, các doanh nghiệp:
A. Là người mua các yếu tố sản xuất của các hộ gia đình và cung cấp
các hàng hoá và dịch vụ.
B. Là người mua các yếu tố sản xuất của các hộ gia đình
C. Là người cung cấp các hàng hóa và dịch vụ
D. Là người sản xuất và cung cấp các hàng hóa và dịch vụ. Câu 11
Các yếu tố sản xuất (yếu tố đầu vào) bao gồm mấy loại: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 12
Các yếu tố sản xuất (yếu tố đầu vào) bao gồm:
A. Lao động, vốn, tài nguyên, khoáng sản
B. Vốn, Công nghệ - Kỹ Thuật, tài nguyên thiên nhiên
C. Tài nguyên thiên nhiên, nhân lực, vốn và năng lực quản lý kinh tế
D. Lao động, vốn, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên Câu 13
Trong các yếu tố sản xuất, yếu tố nào là quan trọng nhất: A. Lao động B. Vốn
C. Công nghệ-Kỹ thuật
D. Tài Nguyên thiên nhiên Câu 14
Kinh tế học có bao nhiêu nguyên lý: A. 5 B. 8 C. 2 D. 10 7 Câu 15
Những điểm nằm trên đường PPF là:
A. Những điểm không đạt được hiệu quả sản xuất
B. Những điểm sắp đạt được hiệu quả sản xuất
C. Những điểm đạt được hiệu quả sản xuất
D. Những điểm không đạt được qui mô kinh tế tối ưu Câu 16
Chi phí cơ hội được hiểu là:
A. Giá trị của cơ hội bị bỏ qua khi đưa ra 1 sự lựa chọn về kinh tế.
B. Giá trị của cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra 1 sự lựa chọn về kinh tế.
C. Cơ hội bị bỏ qua khi đưa ra 1 sự lựa chọn về kinh tế.
D. Gíá trị của một lựa chọn kinh tế. Câu 17
Một nền kinh tế sản xuất tại một điểm nằm trong đường PPF có nghĩa là:
A. Một số nguồn lực không được sử dụng một cách đầy đủ
B. Các nguồn lực được sử dụng một cách đầy đủ
C. Các nguồn lực không được sử dụng
D. Mọi nguồn lực được sử dụng một cách hiệu quả Câu 18
Giá dầu lửa tăng lên trên 2 lần giữa năm 2007 và 2008 là nhận định mang tính: A. Thực chứng B. Chuẩn tắc C. Vi mô
D. Kinh tế công cộng Câu 19
“Hút thuốc không có ích cho xã hội và không nên khuyến khích” là
nhận định mang tính: A. Thực chứng B. Chuẩn tắc
C. Kinh tế môi trường D. Đáp án A và B 8 Câu 20
“ Trong giai đoạn 2015 - 2016, tỷ lệ nghèo đói cùng cực tại Brazil đã
tăng tới mức 6,5%” là nhận định mang tính: A. Thực chứng B. Chuẩn tắc C. Vi mô chuẩn tắc
D. Không có phương án nào đúng Câu 21
“ Trong năm 2016 có khoảng 815 triệu người đói nghèo - tăng 38
triệu so với một năm trước đó - làm ảnh hưởng tới 11% dân số thế giới”
là nhận định mang tính: A. Thực chứng B. Chuẩn tắc C. Vi mô chuẩn tắc
D. Tất cả các phương án nêu trên Câu 22
“Để ngăn chặn tình trạng phân hóa giàu nghèo, các chính phủ cần thu
hẹp bất bình đẳng thu nhập giới, tăng chi tiêu cho y tế và giáo dục.” Là
nhận định mang tính: A. Thực chứng B. Chuẩn tắc
C. Vĩ mô thực chứng
D. Các đáp án trên đều sai Câu 23
Nhận định “Nền kinh tế Anh đã gặp phải tình trạng tỷ lệ thất nghiệp
tăng đột ngột vào đầu những năm 1980” là vấn đề quan tâm của A. Kinh tế vi mô B. Kinh tế vĩ mô
C. Kinh tế môi trường
D. Không có đáp án đúng Câu 24
Nhận định “Đánh thuế cao vào mặt hàng thép sẽ hạn chế lượng thép
nhập khẩu” là vấn đề quan tâm của: A. Kinh tế vi mô B. Kinh tế vĩ mô C. Kinh tế đô thị
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 9 Câu 25
Yếu tố nào sau đây không bao hàm trong chi phí cơ hội để có thể được
đi học đại học của một sinh viên:
A. Lương nhận được nếu đi làm không đi học
B. Tiền chi cho sách, vở đi học C. Tiền học phí
D. Tiền chi cho ăn uống. Câu 26
Nếu cần 12USD để mua một đơn vị hàng hóa A và 6USD để mua một
đơn vị hàng B, khi đó chi phí cơ hội của hàng hóa A tính theo số lượng hàng hóa B là: A. 9 B. 1/2 C. 2 D. 3 Câu 27
Một người đi mua vé xem phim ở mức giá 100.000 đồng, chi phí cơ
hội của anh ta là:
A. Việc sử dụng tốt nhất 100.000 đồng vào việc khác
B. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian xem phim vào việc khác
C. Giá trị 100.000 đồng mua vé xem phim
D. Tất cả đều sai Câu 28
Nhận định nào dưới đây thuộc sự quan tâm của kinh tế vi mô:
A. GDP năm 2017 của Việt Nam cao hơn năm 2016
B. Giữa GDP và GNP có sự khác biệt
C. Một hãng sẽ đầu tư vào máy móc nếu lợi nhuận kinh tế của dự án đầu tư có giá trị dương
D. Thất nghiệp tăng cao do tác động của khủng hoảng kinh tế Câu 29
Nhận định nào dưới đây không đúng với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung:
A. Các doanh nghiệp tự do lựa chọn, thuê mướn công nhân, tự do sản xuất
B. Chính phủ kiểm soát phân phối thu nhập
C. Chính phủ quyết định nên sản xuất cái gì
D. Chính phủ giao chỉ tiêu pháp lệnh và cấp vốn, vật tư cho các ngành 10 Câu 30
Kinh tế học vi mô nghiên cứu vấn đề nào dưới đây: A. Thất nghiệp
B. Chính sách tài khóa C. Lạm phát
D. Không có vấn đề nào nêu trên Câu 31
Mỗi xã hội cần giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây:
A. Sản xuất cái gì
B. Sản xuất như thế nào C. Sản xuất cho ai
D. Cả 3 vấn đề trên Câu 32
Trong mô hình kinh tế hỗn hợp, các vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết:
A. Thông qua thị trường
B. Thông qua kế hoạch của nhà nước
C. Cả hai phương án A và B
D. Không có phương án nào nêu trên. Câu 33
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần tương ứng với:
A. Đường giới hạn khả năng sản xuất cong lồi ra ngoài
B. Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng dốc lên
C. Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường dốc xuống
D. Không có phương án nào nêu trên Câu 34
Yếu tố nào dưới đây nằm trong chi phí cơ hội để có thể học tại trường
đại học của sinh viên
A. Tiền chi cho giáo trình, tài liệu học tập B. Tiền học phí
C. Lương mà bạn có thể nhận được nếu đi làm không đi học
D. Tất cả các đáp án trên Câu 35
Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết:
A. Mức sản xuất tối đa của một doanh nghiệp có thể đạt được
B. Sản lượng đầu vào cần thiết để có được mức sản lượng tối đa.
C. Mức sản xuất tối đa một nền kinh tế đạt được với đầu vào, công nghệ cho trước
D. Tất cả các phương án trên. 11 Câu 36
Quy luật lợi suất giảm dần cho biết:
A. Tiêu dùng nhiều sản phẩm hơn sẽ làm giảm tổng lợi ích
B. Sử dụng ngày càng nhiều 1 yếu tố sản xuất trong điều kiện các yếu tố
sản xuất khác cố định trong một khoảng thời gian nhất định sẽ làm giảm
tốc độ tăng của tổng sản lượng.
C. Tiêu dùng nhiều sản phẩm hơn trong một khoảng thời gian nhất định
sẽ làm tăng tổng lợi ích
D. Sử dụng ngày càng nhiều yếu tố sản xuất sẽ làm giảm tốc độ tăng của sản lượng. Câu 37
Quy luật kinh tế mô tả mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra là:
A. Quy luật lợi suất giảm dần
B. Quy luật khan hiếm
C. Quy luật cung – cầu
D. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng Câu 38: Đ ờng giới hạn ƣ
khả năng sản xuất ( PPF) có dạng cong lồi so với gốc tọa độ vì:
A. Để có thêm những lượng ngày càng nhiều của mặt hàng này, phải hy
sinh ngày càng nhiều mặt hàng khác
B. Để có những lượng bằng nhau của mặt hàng này, phải hy sinh ngày
càng nhiều số lượng hàng hóa khác
C. Nguồn lực có thể được sử dụng vào nhiều mục đích
D. Nguồn lực có giới hạn Câu 39
Một nhà đầu tư đang cân nhắc đầu tư vốn vào một trong ba dự án A,
B và C. Lợi nhuận dự tính thu được từ hoạt động đầu tư lần lượt là X, Y
và Z. Chi phí cơ hội của việc đầu tư vào dự án A là: A. Y+Z B. X+Y+Z C. X+Y
D. Cần có thêm thông tin 12 Câu 40
Để có thêm những lượng bằng nhau của một mặt hàng, xã hội phải
hy sinh những lượng bằng nhau của mặt hàng khác. Đó là nội dung của quy luật:
A. Lợi suất giảm dần
B. Năng suất cận biên giảm dần
C. Chi phí cơ hội ngày càng tăng
D. Không có đáp án đúng Câu 41
Để có thêm ngày càng nhiều hơn 1 loại hàng hóa nào đó, chúng ta
phải hy sinh hay từ bỏ một lượng ngày một lớn hơn một loại hàng hóa
khác, trong điều kiện tài nguyên và công nghệ hiện có. Đó là nội dung
của quy luật :
A. Lợi suất giảm dần
B. Năng suất cận biên giảm dần
C. Chi phí cơ hội ngày càng tăng
D. Không có đáp án đúng Câu 42
Đặc điểm nào sau đây là của nền kinh tế chỉ huy
A. Sử dụng nguồn lực có hiệu quả
B. Ô nhiễm môi trường
C. Các tác nhân trong nền kinh tế có quyền lựa chọn
D. Phân phối bình quân Câu 43
Quy luật lợi suất giảm dần xuất hiện khi:
A. Bổ sung thêm lao động và vốn vào 1 quá trình sản suất cho trước.
B. Bổ sung nhiều lao động hơn vốn vào 1 quá trình sản suất cho trước.
C. Bổ sung nhiều vốn hơn lao động vào 1 quá trình sản suất cho trước.
D. Bổ sung thêm lao động hoặc vốn vào 1 quá trình sản suất cho trước. Câu 44
Câu nào dưới đây không phải là tuyên bố của kinh tế thực chứng:
A. Lãi suất cao không tốt đối với nền kinh tế
B. Các chủ nhà nên được tự do đặt giá tiền thuê nhà
C. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở D. A & B 13 Câu 45
Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu nền kinh tế dưới góc độ tổng thể
được gọi là:
A. Kinh tế thực chứng B. Kinh tế vĩ mô C. Kinh tế vi mô
D. Kinh tế chuẩn tắc Câu 46
Nội dung thuộc về nguyên lý số 4 là:
A. Việc chính phủ đánh thuế cao đối với xăng dầu sẽ hạn chế phương tiện tư nhân
B. Dành nhiều thời gian để kiếm tiền, con người sẽ mất cơ hội nghỉ
ngơi và hưởng thụ cuộc sống
C. Siêu lạm phát ở Zimbabue xảy ra là do chính phủ in quá nhiều tiền
D. Xuất khẩu và nhập khẩu là hoạt động thương mại chủ yếu của một nền kinh tế mở Câu 47
Cho bảng số liệu sau: L 0 1 2 3 4 5 Q 0 20 38 63 74 82
L là số lượng lao động, Q là sản lượng đầu ra. Hãy cho biết bảng số
liệu trên minh họa cho qui luật nào dưới đấy:
A. Quy luật lợi suất giảm dần
B. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
C. Quy luật thu nhập giảm dần
D. Quy luật năng suất cận biên giảm dần Câu 48
Nhận định nào thuộc về kinh tế học thực chứng:
A. Nhà nước cần có chính sách quản lý thị trường rau quả nhập khẩu để
bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng
B. Việc bãi bỏ quy định tiền lương tối thiểu làm giảm số lượng người
thất nghiệp và thúc đẩy sự vận động của thị trường lao động
C. Để tối đa hóa lợi ích, người tiêu dùng sẽ chọn mua những sản phẩm
có lợi ích cận biên tính trên 1 đơn vị sản phẩm nhỏ nhất trước. D. B & C Câu 49
Nội dung nghiên cứu của kinh tế học vi mô là:
A. Cơ chế hình thành giá và sản lượng trên các thị trường hàng hóa riêng lẻ
B. Hành vi tối đa hóa lợi nhuận của người sản xuất
C. Các hành vi tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng 14
D. Tất cả đều đúng Câu 50
Các doanh nghiệp tham gia vào nền kinh tế, luôn mong muốn:
A. Tối đa hóa phúc lợi xã hội.
B. Tối đa hóa sản lượng
C. Tối đa hóa nhuận
D. Không có đáp án nào đúng Câu 51
Nội dung của lý thuyết lựa chọn kinh tế tối ưu là:
A. Tìm cách lý giải cách thức mà các tác nhân kinh tế đã sử dụng để đưa ra quyết định
B. Phân bổ tài nguyên khan hiếm cho việc sản xuất hàng hóa, dịch vụ
C. Lựa chọn việc sử dụng nguồn lao động cho sản xuất D. B&C đúng Câu 52
Hình dạng đặc biệt của đường giới hạn khả năng sản xuất được lý
giải bởi quy luật :
A. Năng suất cận biên giảm dần B. Khan hiếm
C. Lãi suất giảm dần
D. Chi phí cơ hội ngày càng tăng Câu 53
Đặc điểm nào sau đây không phải là của mô hình kinh tế chỉ huy:
A. Thiếu hàng hóa công cộng
B. Quan liêu, bao cấp
C. Phân phối bình quân D. A và C đúng Câu 54
Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học thực chứng:
A. Người tiêu dùng mua ít hàng hóa hơn trong hầu hết các trường hợp
khi giá của hàng hóa tăng với điều kiện các yếu tố khác không đổi
B. Việc học đại học sẽ làm tăng thu nhập của bạn
C. Ngoài các yếu tố khác, cung đối với hàng hóa còn phụ thuộc vào giá
của các yếu tố đầu vào
D. Tất cả đều đúng Câu 55
Kinh tế học vi mô nghiên cứu nội dung nào:
A. Tổng cung và tổng cầu.
B. Sự khác biệt giữa thu nhập quốc dân và thu nhập cá nhân.
C. Thất nghiệp và lạm phát
D. Hành vi của người tiêu dùng và người sản xuất 15 Câu 56
Trong mô hình kinh tế chỉ huy, các vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết:
A. Thông qua thị trường
B. Thông qua chính phủ
C. Thông qua thị trường và chính phủ
D. Không câu nào đúng Câu 57
Hình dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất được lý giải bởi quy luật : A. Cung cầu B. Khan hiếm
C. Lợi suất giảm dần D. Cả 3 đều sai Câu 58
Quy luật kinh tế trực tiếp chi phối hành vi tiêu dùng là:
A. Qui luật chi phí cơ hội ngày càng tăng B. Luật cung
C. Qui luật lợi ích cận biên giảm dần
D. Qui luật năng suất cận biên giảm dần Câu 59
Trong ngắn hạn lạm phát càng cao thì thất nghiệp có xu hướng: A. Giảm B. Tăng C. Không đổi
D. Không có đáp án đúng Câu 60
Khi Chính phủ in quá nhiều tiền, giá cả hàng hóa: A. Giảm B. Tăng C. Không đổi
D. Không có đáp án đúng Câu 61
Nhánh kinh tế học giải thích chi tiết, cụ thể về các quyết định của cá
nhân liên quan đến một hàng hóa cụ thể: A. Kinh tế vi mô B. Kinh tế vĩ mô
C. Cả hai đáp án trên
D. Không đáp án nào đúng 16 Câu 62
Nền kinh tế mà ở đó giá cả và sản lượng hàng hóa trên thị trường
được xác định thông qua thị trường và có sự điều tiết của chính phủ
trong những trường hợp xác định:
A. Kinh tế hỗn hợp
B. Kinh tế thị trường C. Kinh tế chỉ huy
D. Cả ba đáp án trên Câu 63
Một nền kinh tế mà ở đó các vấn đề kinh tế do chính phủ và thị
trường quyết định:
A. Kinh tế hỗn hợp
B. Kinh tế thị trường C. Kinh tế chỉ huy
D. Cả ba đáp án trên Câu 64
Một nền kinh tế mà ở đó các vấn đề kinh tế đều do thị trường quyết định:
A. Kinh tế thị trường B. Kinh tế chỉ huy
C. Kinh tế hỗn hợp
D. Cả ba đáp án trên Câu 65
Nhánh kinh tế học chú trọng vào các tương tác trong toàn bộ nền kinh tế: A. Kinh tế vi mô B. Kinh tế vĩ mô
C. Cả hai đáp án trên
D. Không đáp án nào đúng Câu 66
Nền kinh tế mà ở đó, giá cả thị trường có vai trò quyết định trong quá
trình lựa chọn và ra quyết định kinh tế:
A. Kinh tế thị trường B. Kinh tế chỉ huy
C. Kinh tế hỗn hợp
D. Cả ba đáp án trên 17 Câu 67
Một doanh nghiệp cung ứng sản phẩm từ thịt bò đang bán ra thị
trường ở mức giá P = 200.000Đ/kg, ở mức sản lượng 100 tấn/ngày, doanh
nghiệp này xác định rằng chi phí cận biên đang là 180.000 Đ/kg, do đó,
doanh nghiệp này tiếp tục gia tăng lượng thịt cung ứng.
Quyết định này của doanh nghiệp là 1 ví dụ cho nguyên lý số bao nhiêu? A. 1 B. 3 C. 5 D. 7
Sử dụng các dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi từ 68 đến 74
Trung Quốc và Việt Nam đều có thể sản xuất rau quả và hàng điện
tử. Bảng số liệu sau cho thấy hao phí lao động để sản xuất ở 2 n ớc ƣ Rau quả Hàng điện tử Trung Quốc 1 2 Việt Nam 3 4 Câu 68
Quốc gia có lợi thế tuyệt đối về sản xuất cả hai loại hàng hóa là A. Trung Quốc B. Việt Nam
C. Cả Trung Quốc và Việt Nam
D. Không có đáp án đúng Câu 69
Chi phí cơ hội để sản xuất 1 đơn vị rau quả của Trung Quốc là:
A. ½ đơn vị hàng điện tử
B. 2 đơn vị hàng điện tử
C. 3/4 đơn vị hàng điện tử
D. 4/3 đơn vị hàng điện tử Câu 70
Chi phí cơ hội để sản xuất 1 đơn vị rau quả của Việt Nam là:
A. ½ đơn vị hàng điện tử
B. 2 đơn vị hàng điện tử
C. 3/4 đơn vị hàng điện tử
D. 4/3 đơn vị hàng điện tử 18 Câu 71
Quốc gia sản xuất hàng điện tử rẻ hơn là A. Trung Quốc B. Việt Nam
C. Cả Trung Quốc và Việt Nam
D. Không có đáp án đúng Câu 72
Quốc gia có lợi thế tương đối về sản xuất hàng rau củ là A. Trung Quốc B. Việt Nam
C. Cả Trung Quốc và Việt Nam
D. Không xác định được Câu 73
Nếu thương mại quốc tế diễn ra
A. Việt Nam chuyên môn hóa sản xuất rau củ, Trung Quốc chuyên
môn hóa sản xuất hàng điện tử
B. Việt Nam chuyên môn hóa sản xuất hàng điện tử, Trung Quốc
chuyên môn hóa sản xuất rau củ
C. 2 nước sản xuất cả hai loại và bán cho nhau
D. Trung Quốc sản xuất hàng điện tử và bán cho Việt Nam Câu 74
Theo lý thuyết lợi thế tương đối, khi thương mại quốc tế diễn ra:
A. Việt Nam và Trung Quốc đều hoạt động ở bên ngoài đường PPF
B. Việt Nam và Trung Quốc đều hoạt động ở bên trong đường PPF
C. Cả hai nước đều hoạt động trên đường PPF
D. Không có đáp án đúng Câu 75
Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên lý của Kinh tế học:
A. Ngân sách của một nước quyết định mức sống của quốc gia đó
B. Lạm phát xảy ra khi giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ đồng loạt tăng lên
C. Thương mại quốc tế làm cho tất cả các nước đều được lợi
D. Con người duy lý tại điểm cận biên Câu 76
Để giải quyết vấn đề sản xuất cái gì, doanh nghiệp phải xác định được: A. Nhu cầu
B. Khả năng thanh toán
C. Biến động giá cả
D. Tất cả những vấn đề trên 19 Câu 77
Lựa chọn đầu vào phù hợp là để trả lời cho câu hỏi:
A. Sản xuất cái gì?
B. Sản xuất như thế nào? C. Sản xuất cho ai?
D. Sản xuất khi nào? Câu 78
Sản xuất cho ai nghĩa là gì:
A. Xác định người hưởng lợi từ những hàng hóa và dịch vụ đó
B. Xác định có bao nhiêu nhà cung cấp trên thị trường
C. Xác định giá bán là bao nhiêu
D. Tất cả đều sai Câu 79
Sự lựa chọn có thể thực hiện được vì:
A. Nguồn lực khan hiếm
B. Nguồn lực có thể sử dụng vào các mục đích khác nhau
C. A và B đều đúng D. A và B đều sai Câu 80
Thị trường là một phương thức tốt để có thể tổ chức các hoạt động
kinh tế là nguyên lý số: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 81
Nhận định: “Khi thu nhập cao hơn người tiêu dùng có thể mua nhiều
hàng hóa xa xỉ hơn” là vấn đề quan tâm của: A. Kinh tế vi mô B. Kinh tế vĩ mô
C. Cả hai đáp án trên
D. Không đáp án nào đúng Câu 82
Nhận định „„Doanh nghiệp A sẽ đầu tư vào sản xuất giày xuất
khẩu nếu tỷ suất lợi tức dự tính đủ cao” là vấn đề quan tâm của: A. Kinh tế vi mô B. Kinh tế vĩ mô
C. Cả hai đáp án trên
D. Không đáp án nào đúng 20