Anh chị hãy so sánh, phân tích cách xác định thẩm quyền quốc gia trong việc giải quyết các vụ việt, án kiện dân sự có yếu tố nước ngoài | Bài Tiểu luận Tư Pháp Quốc Tế | Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội

Anh chị hãy so sánh, phân tích cách xác định thẩm quyền quốc gia trong việc giải quyết các vụ việt, án kiện dân sự có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật một số nước tiêu biểu trên thế giới | Bài Tiểu luận Tư Pháp Quốc Tế | Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 36 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

BỘ
N
I
V
T
R
ƢỜ
N
G
ĐẠI
H
C
N
I
VỤ
H
À
N
I
N
Đ
T
ÀI:
ANH/CHỊ HÃY SO SÁNH, PHÂN TÍCH CÁCH XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN
QUỐC GIA TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC V VIỆC, ÁN KIỆN DÂN S
CÓ YẾU T NƢC NGOÀI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
PHÁP LUẬT MỘT SỐ NƢC TIÊU BIỂU TRÊN TH GIỚI
B
ÀI
T
I
U
L
UẬN
KẾT TH
ÚC
HỌ
C
PH
ẦN
H
c
phn
:
Tƣ
pháp
qu
c
t
ế
M
ã
phá
c
h
:……………..
H
À
N
I
2021
LỜ
I
CẢ
M Ơ
N
T
r
ê
n
t
h
ực tế
không
c
ó
s
t
h
à
nh
c
ông
n
à
o
kng
g
n
li
n
v
i
nh
ng
s
h
t
r
,
g
i
úp
đ
dù
ít
h
a
y
nh
i
u,
dù
t
r
c tiế
p
h
a
y
g
n
tiế
p
c
a
ng
ười
kh
ác
.
T
rong
su
t t
h
i
g
ia
n
từ
kh
i
b
t
đ
u
h
c t
p
g
i
ng
đ
ườ
ng
đ
i
h
c
đ
ế
n
n
a
y,
em
đ
ã
nh
n
đ
ược
r
ất
nh
i
u
s
qu
a
n
tâm
,
g
i
úp
đ
c
a
q
t
h
y
c
ô
,
g
ia
đ
ì
nh
v
à
b
n
b
è
.
V
i l
òng
b
iết ơ
n
s
â
u
s
c
nh
ất
,
em
x
i
n
g
i
đ
ế
n
q
t
h
y
c
ô
Kho
a
Ph
á
p
l
u
ật
H
à
nh
c
h
í
nh
-
T
r
ườ
ng
Đ
i
h
c
N
i
vụ
H
à
Nộ
i
đ
ã c
ùng
v
i t
r
i t
h
c
v
à m
huy
ết
c
a
nh
đ
t
ruy
n
đ
t
vn
k
iế
n
t
h
c
q
b
á
u
c
ho
c
húng
em t
rong
suố
t t
h
i
g
ia
n
h
c t
p
ti t
r
ườ
ng.
V
i
đ
i
u
k
i
n
t
h
i
g
ia
n
c
ũng
nh
ư
k
i
nh
ngh
im c
òn
h
n
c
h
ế
n
ê
n
đ
i
không
t
h
t
r
á
nh
đ
ược
nh
ng
t
h
iế
u
t
.
Em
r
t m
ong
nh
n
đ
ược
s
c
h
b
o,
đóng
góp
ý
k
iế
n
c
a
q
t
h
y
c
ô
v
à
b
n
b
è
đ
b
ài ti
u
l
u
n
c
a em
ho
à
n
t
h
i
n
h
ơ
n
n
ữa
.
B
ẢN
G
DAN
H M
ỤC
TỪ /
C
M T
VI
T T
T
TỪ /
C
M T
VI
T T
T
BL
DS
BLTT
DS
Y
T
NN
TTT
P
U
TT
P
C
HỮ
VI
T
ĐẦY
Đ
B
l
u
t
D
â
n
s
B
l
u
t t
t
ụng
D
â
n
s
Y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài
Tươ
ng
t
r
Tư
ph
á
p
Ủy
t
h
ác Tư
ph
á
p
M
ỤC
L
ỤC
LỜ
I
CẢ
M Ơ
N
B
ẢN
G
DAN
H M
ỤC
TỪ /
C
M T
VI
T T
T
M
ĐẦU...........................................................................................................1
1.
L
ý
do
c
hn
đ
tài
......................................................................................... 1
2.
Đố
i tượ
ng,
ph
m
v
i
ngh
n
cứ
u...................................................................2
2.1.
Đ
i t
ư
ng
ngh
n
c
u ..........................................................................2
2.2.
P
hạm
vi
ngh
n
c
u
..............................................................................2
3.
Ph
ươ
ng
ph
á
p
ngh
n
c
u
.............................................................................2
4.
M
c tiê
u,
nh
im
vụ
ngh
n
c
u
...................................................................2
4.1.
Mụ
c tiê
u
ngh
n
c
u
............................................................................. 2
4.2.
N
h
i
m
v
ngh
n
c
u ............................................................................3
5.
Đóng
góp
c
a
đ
tài
.................................................................................... 3
6.
K
ết c
u
c
a
đ
i
........................................................................................3
C
Ơ
N
G
I
C
Ơ
S
L
Ý
L
UẬN
V
TH
M Q
UY
N
Q
U
C
G
IA
T
R
O
N
G
VI
C
G
II
Q
UY
T
CÁC
V
VI
C,
ÁN
K
I
N
DÂN
S
C
Ó
Y
U
T
N
ƢỚ
C
N
GO
ÀI.................................................................................................5
1.1.
Kh
ái
qu
át
v
t
h
m
quy
n
qu
c
g
ia
...........................................................5
1.2.
Kh
ái
qu
át
v
t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài
...............................6
1.3.
Đ
c
đ
im c
a
g
ii
quy
ết t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài
.............9
1.4.
V
ai t
c
a
v
ic
g
ii
quy
ết t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài
........ 15
C
Ơ
N
G
II
TH
M Q
UY
N
Q
U
C
G
IA
T
R
O
N
G
VI
C
G
IẢI
Q
UY
T
VỤ
VI
C,
ÁN
K
I
N
N
S
C
Ó
Y
U
T
N
Ƣ
C
N
GO
ÀI
THEO Q
UY
ĐỊN
H
CA
PH
Á
P L
U
T
VI
T
NA
M
PH
Á
P L
U
T MỘT
S
N
Ƣ
C
T
I
Ê
U
B
I
U
T
R
Ê
N
THẾ G
I
I...................................................................... 17
2.1.
T
h
m
quy
n
qu
c
g
ia t
rong
g
ii
quy
ết
vụ
v
iệc
,
á
n
k
i
n
d
â
n
s
c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài ti
V
it
N
am
............................................................................... 17
2.1.1.
Thẩm
qu
y
n
c
hung
c
ủa
Tòa
án
Việt N
am
t
rong
g
i
i
qu
yết v
việc
dân
s
c
ó
yế
u
t
nư
ớc
ngoà
i
............................................................................. 17
2.1.2.
Thẩm
qu
y
n
r
ng
b
iệt c
ủa
Tòa
án
Việt N
am
t
rong
g
i
i
qu
yết v
vic
dân
s
c
ó
yế
u
t
nư
ớc
ngoà
i
...................................................................... 18
2.1.3.
C
á
c t
rư
ng
h
p
g
iới
hạn
t
hẩm
qu
y
n............................................... 19
2.2.
So
s
á
nh
c
h
x
ác
đ
nh
t
h
m
quy
n
qu
c
g
ia t
rong
v
ic
g
ii
quy
ết các
v
v
iệc
,
á
n
k
i
n
d
â
n
s
t
h
e
o
quy
đ
nh
c
a
ph
á
p
l
u
t
V
iệt
N
am
v
i Liê
n
Ba
ng
Ng
a
...................................................................................................................... 20
2.2.1.
N
hng
đ
i
m
g
i
ống
nhau................................................................... 21
2.2.2.
N
hng
đ
i
m
k
c
nhau
.................................................................... 21
C
Ơ
N
G
III
Đ
XU
T G
IẢI
PH
Á
P
,
K
I
N
N
GH
...................................27
KẾT L
UẬN.....................................................................................................30
DAN
H M
ỤC
T
ÀI
L
I
U
TH
A
M KH
O
....................................................... 31
M
ĐẦU
1.
L
ý
do
c
họn
đ
i
Ng
à
y
n
a
y
v
ic c
ông
d
â
n
các
n
ước
đ
nh
cư
,
s
i
nh
sng,
h
c t
p
v
à la
o
đng
n
ước
ngo
ài
h
a
y
c
ó
qu
a
n
h
d
â
n
s
,
t
h
ươ
ng
mi
v
i
b
ê
n
n
ước
ngo
ài
r
t
ph
b
iế
n.
S
g
ia
o
t
ho
a
g
ia các l
ung
g
ia
o
d
ịc
h
d
â
n
s
c
ó
y
ế
u
t
nƣ
c
ngo
ài
n
à
y
ng
à
y
ng
đ
a
d
ng,
d
n
đ
ế
n
các t
r
a
nh
c
h
p
ph
át
s
i
nh
c
ũng
g
ia tă
ng
t
h
e
o
t
l
tươ
ng
ng.
Nh
m
b
o
v
quy
n
v
à li íc
h
h
p
ph
á
p
c
a các
nh
â
n,
ph
á
p
nh
â
n,
t
c
h
ức
nh
kh
i t
h
am
g
ia
v
à
o
các
qu
a
n
h
t
t
ụng
c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài
,
đồng
t
h
i
đ
m
b
o
s
b
ì
nh
đ
ng,
c
ông
kh
ai
,
mi
nh
b
c
h
c
ho
ng
ười
n
ước
ngo
ài
kh
i
t
h
am
g
ia t
t
ụng
ti các cơ
qu
a
n
i
ph
á
n
c
a
n
ước mì
nh,
các
qu
c
g
ia
ph
i
b
a
n
h
à
nh
các
đ
o
l
u
t
v
t
t
ụng
d
â
n
s
t
rong
đó
c
ó
c
quy
ph
m
x
ác
đ
nh
đ
a
v
t
h
am
g
ia t
t
ụng
c
a các
b
ê
n
t
r
a
nh
c
h
p,
c
h
t
h
c tiế
p
c
n
T
ò
a á
n
c
ũng
nh
ư
t
r
ì
nh
tự t
hủ
t
c
g
ii
quy
ết
vụ
á
n,
đ
c
b
it
g
ii
quy
ết
s
xung
độ
t
v
t
h
m
quy
n
h
a
y
xung
đ
t
ph
á
p
l
u
t á
p
dụng
h
ai
v
n
đ
t
h
ườ
ng
xuy
ê
n
đ
t
r
a
kh
i
g
ii
quy
ết t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài
.
n
c
nh
đó,
ký
k
ết
,
g
ia
nh
p
các
Đ
i
u
ước
qu
c tế
nh
m c
u
tươ
ng
t
h
íc
h
g
iữa
ph
á
p
l
u
t
qu
c
g
ia
v
i các cam
k
ết
mà
qu
c
g
ia
đ
ã
v
à
s
t
h
am
g
ia c
ũng
l
n
đƣ
c
đ
t
r
a m
t các
h
c
p
t
h
iết
.
Đố
i
v
i
V
it
N
am
,
qu
a
nh
i
u
n
ăm t
h
c
h
i
n
B
l
u
t t
t
ụng
d
â
n
s
đ
ã
b
c l
nh
ng
b
t
c
p,
nh
t
r
ng
đó
d
n
đ
ế
n
h
n
c
h
ế các
qu
á t
r
ì
nh
g
ia
o
lư
u
d
â
n
s
h
a
y
t
r
c tiế
p
đ
m
b
o
quy
n
v
à li íc
h
h
p
ph
á
p
c
a các
b
ê
n
t
h
am
g
ia t
t
ụng.
Y
ê
u
c
u
v
s
c
ông
b
ng,
kh
ác
h
qu
a
n,
mi
nh
b
c
h
t
rong
t
t
ụng
c
h
ưa
đ
ược
đ
m
b
o
đúng
t
h
c
c
h
t
,
g
â
y
n
ê
n
m l
ý
e
ng
i
kh
i
g
ii
quy
ết t
r
a
nh
c
h
p
ti T
ò
a á
n
V
iệt
N
am
.
Xu
t
ph
át từ
y
ê
u
c
u
b
c t
h
iết
n
ê
u
t
r
ê
n
mà em
đ
ã c
hn
đ
i " A
nh,
c
h
y
so
sánh,
phân
tíc
h
c
á
c
h
x
á
c
đ
nh
t
hẩm
qu
y
n
quố
c
g
i
a
t
rong
việc
g
i
i
qu
yết c
á
c v
việc
,
án
ki
n
dân
s
c
ó
yế
u
t
nư
ớc
ngoà
i
đư
ợc
qu
y
đ
nh
t
i
pháp
l
u
t Việt N
am
v
à
pháp
l
uậ
t
m
t
s
nư
ớc tiê
u
b
iể
u
t
r
ê
n
t
h
ế
g
iới "
đ
làm
đ
tài c
ho
b
ài ti
u
l
u
n
k
ết
t
c
họ
c
ph
n.
Em
r
t m
ong
nh
n
đ
ược
nh
ng
nh
n
x
ét
v
à
ý
k
iế
n
đóng
góp
c
a
quý
t
h
y
c
ô
đ
b
ài ti
u
l
u
n
c
a em t
h
êm
ho
à
n
t
h
i
n
h
ơ
n
n
a
1
2.
Đố
i
t
ƣ
ng,
phạm
v
i
ngh
n
c
u
2.1.
Đố
i t
ư
ng
ngh
n
c
u
Đố
i tượ
ng
ngh
n
c
u
c
a
đ
i
nh
ng
quy
đ
nh
ph
á
p
l
u
t c
a
V
it
N
am
v
à
t
h
ế
g
ii
v
các
h
x
ác
đ
nh
t
h
m
quy
n
qu
c
g
ia t
rong
v
ic
g
ii
quy
ết các
v
v
iệc
,
á
n
k
i
n
d
â
n
s
c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài t
h
e
o
quy
đ
nh
c
a
ph
á
p
l
u
t
V
it
N
am
v
à
ph
á
p
l
u
ật m
t
s
qu
c
g
ia tiê
u
b
i
u
t
r
ê
n
t
h
ế
g
ii
.
2.2.
P
hạ
m vi
ngh
n
c
u
Các
h
x
ác
đ
nh
t
h
m
quy
n
qu
c
g
ia t
rong
v
iệc
g
ii
quy
ết
vụ
v
iệc
,
á
n
k
i
n
d
â
n
s
ự c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài là m
t
đ
tài
rộng,
ph
c t
p,
liê
n
qu
a
n
đ
ế
n
h
t
hống
ph
á
p
l
u
t c
a
nh
i
u
qu
c
g
ia
,
t
rong
khuôn
khổ
c
a m
t
b
ài ti
u
l
u
n
em
s
c
h
tậ
p
t
rung
đ
i
s
â
u
ngh
n
c
u
v
n
đ
so
s
á
nh
v
à
ph
â
n
tíc
h
t
h
m
quy
n
qu
c
g
ia
t
rong
v
ic
g
ii
quy
ết
vụ
v
ic
,
á
n
k
i
n
d
â
n
s
c
a
V
iệt
N
am
v
à
ph
á
p
l
u
t m
t
s
qu
c
g
ia tiê
u
b
i
u
t
r
ê
n
t
h
ế
g
ii
.
3.
P
h
ƣơ
ng
pháp
ngh
n
c
u
Nh
n
t
h
c
tm
qu
a
n
t
rng
c
a c t
hông
ti
n
ph
c
vụ
c
ho
v
iệc
v
iết c
huy
ê
n
đ
,
t
rong
su
t
qu
á t
r
ì
nh
m ti
u
l
u
n
em
đ
ã
x
ác
đ
nh
đ
nh
h
ướ
ng
v
à m
c t
u
c
t
h
đ
c
ó
t
h
c
ó
nh
ng
t
ng
ti
n
c
ó
đ
c
h
í
nh
x
ác ca
o
nh
t
.Nh
ng
i li
u
ph
c
vụ
c
ho
v
iệc
v
iết c
huy
ê
n
đ
n
m
r
i
r
ác
nh
i
u
ngun
kh
ác
nh
a
u,
đó
là
t
rong
các
v
ă
n
b
n
quy
ph
m
ph
á
p
l
u
t
,
t
rong
các tài li
u
g
i
y
tờ c
ũng
nh
ư t
r
ê
n
các t
r
a
ng
w
e
b.
V
ì
v
y
các
ph
ươ
ng
ph
á
p
ngh
n
c
u
đ
ược
s
dụng
t
rong
b
ài :
ph
ươ
ng
ph
á
p
t
hu
t
h
p
t
ng
ti
n,
ph
ươ
ng
ph
á
p
t
ng
h
p
t
hng
k
ê
,
ph
ươ
ng
ph
á
p
ph
â
n
tíc
h,
ph
ươ
ng
ph
á
p
so
s
á
nh,
các
ph
ươ
ng
ph
á
p
kh
ác
.v.v..
4.
M
c
t
u,
nh
i
m
v
ngh
n
c
u
4.1.
M
c tiê
u
ngh
n
c
ứu
M
c t
u
ngh
n
c
u
c
a
đ
i làm
các
v
n
đ
l
ý
l
u
n
v
t
h
m
quy
n
qu
c
g
ia t
rong
g
ii
quy
ết các
v
v
ic
,
các á
n
k
iệ
n
d
â
n
s
c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài
đ
ược
2
quy
đ
nh
ti các
v
ă
n
b
n
quy
ph
m c
a
ph
á
p
l
u
t
,
c
đ
i
u
ước
quố
c tế
.
Từ
đó
đ
ưa
r
a
nh
ng
so
s
á
nh,
ph
â
n
tíc
h
v
nh
ng
quy
đ
nh
đó
c
a
ph
á
p
l
u
t
V
it
N
am
v
i m
t
s
qu
c
g
ia tiê
u
b
i
u
t
r
ê
n
t
h
ế
g
ii
4.2.
Nh
im v
ngh
n
c
u
-
Đ
ưa
r
a cơ
s
l
ý
l
u
n
v
à
ph
á
p
l
ý
c
a t
h
m
quy
n
qu
c
g
ia t
rong
v
iệc
g
ii
quy
ết các
v
v
iệc
,
á
n
k
i
n
d
â
n
s
ự c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài
-
So
s
á
nh,
ph
â
n
tíc
h
các
x
ác
đ
nh
t
h
m
quy
n
qu
c
g
ia t
rong
v
iệc
g
ii
quy
ết
các
v
v
iệc
,
á
n
k
i
n
d
â
n
s
c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài t
h
e
o
quy
đ
nh
c
a
ph
á
p
l
u
t
V
it
N
am
v
à t
h
e
o
quy
đ
nh
c
a m
t
s
qu
c
g
ia tiê
u
b
i
u
t
r
ê
n
t
h
ế
g
ii
.
-
Đ
xu
t các
g
ii
ph
á
p
k
iế
n
ngh
c
ho
V
iệt
N
am t
rong
v
iệc
ho
à
n
t
h
i
n
các
quy
đ
nh
ph
á
p
l
u
t
v
t
h
m
quy
n
t
rong
g
ii
quy
ết c
vụ
v
ic
,
á
n
k
i
n
d
â
n
s
c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài
.
5.
Đóng
góp
c
ủa
đ
i
K
ết
qu
ngh
n
cứ
u
c
a
đ
tài
s
ngun
tư li
u
đ
các cơ
qu
a
n
nh
à
n
ước
t
h
am
kh
o
t
rong
ho
ạt
động
ci c
h
tư
ph
á
p
đ
t
rong
qu
á t
r
ì
nh
h
i
nh
p,
góp
ph
n
ho
à
n
t
h
i
n
m
t
s
quy
đ
nh
ph
á
p
l
u
t c
ó
liê
n
qu
a
n.
Đồng
t
h
i
,
nh
ng
k
ết
qu
ngh
n
c
u
c
a
đ
i c
ó
t
h
đ
ược
dùng
m tư li
u
h
c t
p,
tài li
u
t
h
am
kh
o
ngh
n
c
u
đố
i
v
i các cơ
qu
a
n,
t
c
h
ức
,
nh
â
n
tìm
h
i
u
v
t
h
m
quy
n
qu
c
g
ia t
rong
v
iệc
g
ii
quy
ết các
v
v
ic
,
á
n
k
i
n
d
â
n
s
ự c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài
.
6.
Kế
t
c
ấu
c
a
đ
i
-
Ngo
ài
ph
n
m
đ
u,
k
ết l
u
n,
d
a
nh
m
c tài li
u
t
h
am
kh
o
t
h
ì t
rong
n
i
dung
b
ài ti
u
l
u
n
đ
ược c
h
ia làm
3
c
h
ươ
ng
:
-
C
hư
ơ
ng
1
:
Cơ
s
l
un
v t
hẩm
qu
y
n
quố
c
g
i
a
t
rong
vic
g
i
i
qu
yết c
á
c
v
việc
,
án
ki
n
dân
s
c
ó
yế
u
t
nư
ớc
ngoà
i
.
3
-
C
hư
ơ
ng
2
:
Thm
qu
yề
n
qu
c
g
i
a
t
rong
việc
g
i
i
qu
yết v
việc
,
án
kiệ
n
n
s
c
ó
yế
u
t
nư
ớc
ng
i t
h
e
o
qu
y
đ
nh
c
ủa
pháp
l
u
t Vit N
am
v
à
pháp
l
u
t
m
t
s
nư
ớc tiê
u
b
iể
u
t
r
ê
n
t
h
ế
g
iới
.
-
C
hư
ơ
ng
3
:
Đ
x
uấ
t
g
i
i
pháp,
kiế
n
ngh
.
4
C
Ơ
N
G
I
C
Ơ
S
L
Ý
L
UẬN
V
TH
M Q
UY
N
Q
U
C
G
IA
T
R
O
N
G
VI
C
G
IẢI
Q
UY
T
CÁC
V
VI
C,
ÁN
K
I
N
DÂN
S
C
Ó
Y
U
T
N
ƢỚ
C
N
GO
ÀI
1.1.
K
há
i
quát
v
thẩm
quy
n
quố
c
g
i
a
Thuậ
t
ngữ
t
hm
qu
yề
n
qu
c
g
i
a
c
ó
nh
i
u
ngh
ĩ
a,
nhưng
t
hông
t
hư
ng
nh
t
đư
ợc
h
iể
u
l
à
:
qu
y
n
l
c c
ủa
mộ
t
quố
c
g
i
a
t
h
c t
h
i
đố
i với c
á
nhân,
pháp
nhân,
t
à
i
sản
ha
y v
việc
nhấ
t
đ
nh.
T
h
m
quy
n
c
ó
t
h
đ
ược
ph
â
n
c
h
ia t
h
e
o
các
nh
á
nh
quy
n
lc c
a m
t
nh
à
n
ước t
h
à
nh
t
h
m
quy
n
l
p
ph
á
p,
t
h
m
quy
n
h
à
nh
ph
á
p
v
à t
h
m
quy
n
ph
á
p,
ho
c
ph
â
n
c
h
ia t
h
e
o
tí
nh
c
h
t c
a
vụ
v
ic t
h
à
nh
t
h
m
quy
n
d
â
n
s
v
à t
h
m
quy
n
h
ì
nh
s
.
Các i li
u
x
em
x
ét
v
n
đ
t
h
m
quy
n
t
rong
l
u
t
ph
á
p
qu
c tế
c
hủ
y
ế
u
đ
c
p
kh
á
g
i
n
lược
v
t
h
m
quy
n
d
â
n
s
.
C
ó
v
nh
ư l
u
ật
qu
c tế
không
á
p
đ
t
b
t
k
g
ii
h
n
n
à
o
đố
i
v
i t
h
m
quy
n
d
â
n
s
c
a các t
ò
a
qu
c
g
ia
,
h
a
y
i m
t các
h
c
h
t c
h
,
các
qu
c
g
ia c
ó
t
h
v
i
n
d
n
nh
i
u
că
n
c
kh
ác
nh
a
u
m
t c
h
kh
á t
ho
i mái
đ
t
h
c t
h
i t
h
m
quy
n
d
â
n
s
h
ơ
n.
T
h
e
o
đó,
các i li
u
s
ph
â
n
tíc
h
các că
n
c c
ó
t
h
c
ó
d
ưới
h
ì
nh
t
h
ức c
nguy
ê
n
tắc:
nguy
ê
n
tắc
nh
t
hổ,
nguy
ê
n
tc
quố
c tc
h,
nguy
ê
n
tắc
b
o
hộ,
v
à
nguy
ê
n
tắc
ph
qu
át
.
Không
c
ó
b
t
k
ngh
ĩa
vụ
c
hung
n
à
o
buộ
c c
qu
c
g
ia
ph
i t
h
ực t
h
i t
h
m
quy
n
c
a mì
nh
đố
i
v
i m
t
vụ
v
iệc c
t
h
,
k
c
kh
i c
ó
các
că
n
c
n
ê
u
t
r
ê
n.
i các
h
kh
ác
,
n
ế
u
c
ó
m
t
vụ
v
iệc mà m
t
qu
c
g
ia liê
n
qu
a
n
c
ó
că
n
c
đ
x
ác l
p
v
à t
h
c t
h
i t
h
m
quy
n,
t
h
ì
quố
c
g
ia
đó
c
ũng
c
ó
quy
n
t
c
h
i
kng
t
h
c t
h
i t
h
m
quy
n.
V
iệc c
ó
h
a
y
kng
t
h
c t
h
i t
h
m
quy
n
ph
t
huộ
c
v
à
o
s
la c
hn
c
a
qu
c
g
ia liê
n
qu
a
n,
t
ng
t
h
ườ
ng
t
h
e
o
quy
đ
nh
c
a
ph
á
p
l
u
t c
a t
ng
n
ước
.
C
h
m
t
s
ít t
r
ườ
ng
h
p
các
qu
c
g
ia
bu
c
ph
i t
h
c
t
h
i t
h
m
quy
n,
không
m
ong
m
un,
t
h
e
o
quy
đ
nh
c
a
đ
i
u
ước
qu
c tế
.
5
1.2.
K
há
i
quát
v
t
r
anh
c
hấp
dân
s
c
ó
y
ế
u
t
n
ƣc
ngoà
i
T
h
e
o
T
đ
i
n
L
u
t
h
c Blac
k
do
We
s
t
Pud
C
o
xu
ất
b
n
n
ăm
1991
(
Blac
k's
La
w
D
icti
on
a
ry)
t
h
ì t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
đ
ược
h
i
u
nh
ng
u
t
hu
n,
b
t
đồng
(
t
r
a
nh
i
)
;
S
u
t
hu
n
v
c
y
ê
u
c
u
h
a
y
quy
n
;
s
đò
i
h
i
v
quy
n,
y
ê
u
c
u
h
a
y
đò
i
h
i từ m
t
b
ê
n
đ
ược
đ
á
p
li
b
i m
t
y
ê
u
c
u
h
a
y
l
p
l
u
n
t
r
ái
ng
ược
c
a
b
ê
n
k
ia
.
T
r
a
nh
c
h
p
đ
i
u
không
t
h
t
r
á
nh
kh
i t
rong
qu
a
n
h
d
â
n
s
i c
hung
v
à
qu
a
n
h
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
i
r
ng,
m
t
ph
n
các
b
ê
n
t
h
am
g
ia
qu
a
n
h
t
h
ườ
ng
các c
h
t
h
c
ó
qu
c tc
h
kh
ác
nh
a
u,
cư t
nh
ng
n
ước
kh
ác
nh
a
u
d
n
đ
ế
n
nh
ng
kh
ác
b
it
v
t
ruy
n
t
hng
ph
á
p
l
u
t
v
à t
p
qu
á
n
s
i
nh
ho
t
.
H
ơ
n
n
a
nh
ng
đ
i
u
k
i
n
ngo
i c
nh
kh
ác c
ũng
c
ó
t
h
g
â
y
r
a
nh
ng
k
kh
ă
n
không
t
h
lườ
ng
t
r
ước
,
đô
i
kh
i
b
t
kh
kh
á
ng
c
ho
các
b
ê
n
kh
i t
h
ực
h
i
n
quy
n
v
à
ngh
ĩa
vụ
c
a
nh
(
C
h
ng
h
n
tì
nh
h
ì
nh
c
h
í
nh
t
r
b
t
n
đ
nh,
c
h
í
nh
s
ác
h
ph
á
p
l
u
t t
h
a
y
đổ
i
...).
Đ
c
b
iệt
,
t
rong
các
g
ia
o
d
c
h
t
h
ươ
ng
mi
qu
c tế
,
m
i
qu
a
n
h
v
à
s
t
o
a
n
nh
g
ia c
b
ê
n
r
t
ph
c tạ
p,
các
b
ê
n
đ
u
m
ong
m
un
đ
em li c
ho
nh
nh
i
u
li
nhu
n
nh
t t
h
ườ
ng
nh
ng
đ
i
u
k
i
n
t
hu
n
li
nh
t
nh
ư
ng
li
ph
i
g
á
nh
c
h
u
t
r
ác
h
nh
im ít
nh
t
.
C
h
í
nh
đ
i
u
n
à
y
đ
ã làm c
ho
tí
nh
c
h
t c
v
t
r
a
nh
c
h
p
ng
à
y
ng
t
r
n
ê
n
ph
c t
p
h
ơ
n.
Nh
ng
khó
kh
ă
n,
kh
ác
b
it t
h
m c
h
í
u
t
hu
n
t
rong
qu
á t
r
ì
nh
qu
n
l
ý,
đ
c
b
iệt
h
t
hống
ph
á
p
l
u
t c
a các
qu
c
g
ia
kh
ác
nh
a
u
c
ũng
c
ó
t
h
d
n
đ
ế
n
t
r
a
nh
c
h
p.
Bi l
ph
á
p
l
u
t c
a các
n
ước
kh
ác
nh
a
u
l
n
c
ó
nh
ng
quy
đ
nh
kh
ác
nh
a
u
v
đ
a
v
ph
á
p
l
ý
c
a các
b
ê
n
t
h
am
g
ia
,
t
h
m
quy
n
x
ét
x
...
Kh
i m
t
qu
a
n
h
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
ph
át
s
i
nh
t
h
ì c
ũng
đng
t
h
i
c
h
r
a c
ó
ít
nh
ất
h
ai
h
t
hng
quy
ph
m
ph
á
p
l
u
t c
a
h
ai
n
ước c
ó
t
h
c
ùng
t
h
am
g
ia
đ
i
u
c
h
nh
qu
a
n
h
đó.
H
i
n
tượ
ng
n
à
y
t
rong
kho
a
h
c Tư
ph
á
p
quố
c tế
đ
ược
g
i là
xung
độ
t
ph
á
p
l
u
t
.
T
r
ê
n
t
h
ực tế
,
n
i
dung
các
quy
đ
nh
ph
á
p
l
u
t c
a các
n
ước
kng
b
a
o
g
i
t
rùng
h
a
y
g
i
ng
nh
a
u
ng
a
y
c
kh
i các
n
ước
đó
c
ùng
m
t
h
t
hng
ph
á
p
l
u
t
,
6
c
ùng
m
t
k
i
u
h
ì
nh
t
h
ái
k
i
nh
tế
-
x
ã
h
i
.
N
ế
u
c
ó
g
i
ng
nh
a
u
h
a
y
t
h
m c
h
í t
rùng
nh
a
u
t
rong
n
i
dung
c
quy
đ
nh,
nh
ư
ng
do
các
h
g
ii t
h
íc
h
v
à á
p
dụng
c
đ
i
u
kho
n
s
d
n
đ
ế
n
s
kh
ác
nh
a
u.
V
í
d
nh
ư BL
DS
c
a B
h
u
nh
ư á
p
dụng
t
o
à
n
bộ
c
đ
i
u
kho
n
c
a BL
DS
C
ng
a
Ph
á
p
1804
nh
ư
ng
do
các
h
g
ii t
h
íc
h
v
à
á
p
dụng
kng
g
i
ng
nh
a
u,
n
ê
n
v
ic á
p
dụng
B
v
à
Ph
á
p
ng
t
r
n
ê
n
kh
ác
nh
a
u.
S
ph
ức t
p
t
rong
v
iệc á
p
dụng
ph
á
p
l
u
t
đ
đ
i
u
c
h
nh
c
ũng
c
ó
t
h
g
â
y
r
a
nh
ng
t
r
ng
i c
ho
v
iệc t
h
c
h
i
n
các
g
ia
o
d
c
h
d
â
n
s
c
ũng
d
n
đ
ế
n
t
r
a
nh
c
h
p.
C
h
ng
h
n
nh
ư
,
m
t
h
p
đồng
m
u
a
b
á
n
h
à
ng
a
g
ia
h
ai t
h
ươ
ng
nh
â
n
Anh
v
à
Ph
á
p,
đ
ược
ký
k
ết ti
Đ
c
,
h
à
ng
đ
ược
x
ế
p
xung
tà
u
c
a
n
Độ
ti c
ng
Đ
a
n
M
c
h
c
huy
n
đ
ế
n
V
iệt
N
am
.
V
y
v
n
đ
đ
t
r
a
ph
á
p
l
u
t
n
ước
n
à
o
đ
ược c
hn
đ
đ
i
u
c
h
nh
qu
a
n
h
h
p
đồng
i t
r
ê
n
kh
i
ph
át
s
i
nh
t
r
a
nh
c
h
p
?
Đ
g
ii
quy
ết
đ
ược t
r
a
nh
c
h
p
t
rong
kh
i
h
p
đồng
g
ia c
b
ê
n
không
c
ó
t
hỏ
a t
hu
n
v
đ
i
u
kho
n
l
u
t á
p
dụng,
v
n
đ
"
c
hn
l
u
t
"
ph
ải
đ
ược
đ
t
r
a
.
T
uy
nh
n,
c
hn
l
u
t
ph
i
d
ựa t
r
ê
n
nh
ng
nguy
ê
n
tc
nh
ất
đ
nh
c
h
kng
t
h
t
ùy
ti
n.
Xung
độ
t
ph
á
p
l
u
t c
h
x
y
r
a t
rong
qu
a
n
h
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
n
ê
n
đ
g
ii
quy
ết
xung
độ
t
n
à
y
Tư
ph
á
p
qu
c tế c
a các
n
ước
đ
ã
v
n
ph
ươ
ng
ph
á
p
đ
c t
ph
ươ
ng
ph
á
p
xung
độ
t
d
a t
r
ê
n
n
n
t
ng
các
quy
ph
m
xung
độ
t
d
n
c
h
iế
u
đ
ế
n
m
t
h
t
hng
quy
ph
m t
h
c c
h
t
nh
t
đ
nh
c
a m
t
qu
c
g
ia
đ
g
ii
quy
ết t
r
a
nh
c
h
p.
T
h
ực tế
,
đô
i
kh
i
v
n
x
y
r
a t
r
ườ
ng
h
p
T
ò
a á
n
không
c
hn
đ
ược L
u
t t
h
c c
h
t
đ
á
p
dụng
b
i c
h
ưa c
ó
quy
ph
m
xung
độ
t t
rong
lĩ
nh
v
ực
đó.
L
ú
c
n
à
y
T
ò
a á
n
c
n
x
em
x
ét
h
t
hng
l
u
t
ph
á
p
c
a
n
ước mì
nh
đ
tìm
r
a các
quy
đ
nh
c
n
t
h
iết
g
ii
quy
ết
vụ
v
ic
.
Đ
i
u
n
à
y
c
ho
t
h
y
r
ng
tí
nh
c
h
ất
r
t
đ
c t
v
à
r
ng
b
it c
a
quy
ph
m
xung
độ
t
,
kng
đ
m
b
o
c
ó
đ
ược m
t
ph
á
n
quy
ết
nh
t
qu
á
n
đố
i
v
i
m
t
vụ
v
iệc
n
ế
u
đ
ược T
ò
a á
n
c
n
ước
kh
ác
nh
a
u
g
ii
quy
ết
.
Nh
ư
v
y,
ph
ươ
ng
ph
á
p
xung
độ
t c
ũng
b
c l
nh
ng
h
n
c
h
ế c
a
kh
iế
n
c
b
ê
n
đ
ươ
ng
s
c
g
ng
h
ướ
ng
qu
a
n
h
c
a
nh
v
à
o
ph
m
v
i
đ
i
u
c
h
nh
c
a m
t
h
t
hng
ph
á
p
l
u
t c
ó
li
h
ơ
n
c
ho
nh
-
tức l
n
t
r
á
nh
ph
á
p
l
u
t
.
Đ
c
b
iệt
đố
i
v
i các
n
ước
7
t
huộ
c
h
t
hng
l
u
t
đ
ược
x
â
y
d
ng
t
r
ê
n
n
n
t
ng
á
n
l t
h
ì
v
iệc á
p
dng
ph
ươ
ng
ph
á
p
n
à
y
ng
t
r
n
ê
n
ph
ức t
p
h
ơ
n
ng
à
y
b
n
t
h
â
n
các
b
ê
n
đ
ươ
ng
s
c
ũng
không
lườ
ng
t
r
ước
đ
ược
h
ết
.
T
nh
ng
nguy
ê
n
nh
â
n
n
ê
u
t
r
ê
n,
c
ó
t
h
kh
ng
đ
nh
r
ng
t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
kng
t
h
t
r
á
nh
kh
i
,
y
ế
u
t
ma
ng
tí
nh
kh
ác
h
qu
a
n
c
a t
h
i
đ
i
.
V
ì
v
y,
y
ê
u
c
u
đ
t
r
a
ph
i c
ó
g
ii
ph
á
p
g
ii
quy
ết m
t các
h
t
h
a
đ
á
ng
các
t
r
a
nh
c
h
p
đó,
nh
m
b
o
v
quy
n
li
h
p
ph
á
p
c
a các
b
ê
n
đ
ươ
ng
s
,
li íc
h
qu
c
g
ia
v
à c
ũng
nh
ư
g
iữ
v
ng
đ
ược t
r
ật tự
qu
a
n
h
d
â
n
s
qu
c tế
.
*
Y
ế
u
t
nư
ớc
ngoà
i
Các
n
ước t
r
ê
n
t
h
ế
g
ii c
ó
nh
i
u
qu
a
n
đ
im
kh
ác
nh
a
u
v
kh
ái
n
im
"y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài
"
t
rong
qu
a
n
h
d
â
n
s
.
Đ
x
ác
đ
nh
Y
T
NN
t
rong
m
t
qu
a
n
h
d
â
n
s
h
a
y
vụ
v
iệc
d
â
n
s
c
t
h
ng
ười ta t
h
ườ
ng
d
ựa
v
à
o
m
t t
rong
b
a
d
u
h
i
u,
đó
là:
-
T
h
nh
ất
kh
i
qu
a
n
h
d
â
n
s
c
ó
ít
nh
ất m
t
b
ê
n
c
h
t
h
n
ước
ngo
ài
(
C
hủ
t
h
)
;
-
T
h
h
ai
,
kh
ác
h
t
h
c
a
qu
a
n
h
đó
tài
s
n
ho
c
quy
n
tài
s
n
v
à
quy
n
nh
â
n
t
h
â
n
đ
ược t
h
c t
h
i
n
ước
ngo
ài
ho
c
đ
ược
x
ác l
p
t
h
e
o
l
u
t
n
ước
ngo
ài;
-
T
h
b
a
,
s
k
i
n
ph
á
p
l
ý
làm
ph
át
s
i
nh,
t
h
a
y
đ
i
ho
c c
h
m
d
t
qu
a
n
h
d
â
n
s
đó
x
y
r
a
n
ước
ngo
ài
.
V
ic
nh
n
d
i
n
Y
T
NN
t
rong
qu
a
n
h
d
â
n
s
h
ết
s
ức c
n
t
h
iết
.
Không
ít t
r
ườ
ng
h
p
x
ác
đ
nh
kng
đúng
d
n
đ
ế
n
v
iệc
g
ii
quy
ết
các
v
n
đ
ph
át
s
i
nh
t
r
ê
n
t
h
c ti
n
r
t
khó
kh
ă
n.
Do
v
y,
đ
â
y
c
h
í
nh
nh
ng
d
u
h
i
u
ph
â
n
b
iệt
đố
i tượ
ng
đ
i
u
c
h
nh
g
ia Tư
ph
á
p
quố
c tế
v
i L
u
t
d
â
n
s
nó
i c
hung.
Kh
i
i
đ
ế
n
y
ế
u
t
c
hủ
t
h
,
m
t t
rong
nh
ng
cơ
s
ph
á
p
l
ý
qu
a
n
t
rng
đ
x
ác
đ
nh
tư các
h
c
h
t
h
t
rong
qu
a
n
h
d
â
n
s
v
n
đ
qu
c tc
h.
V
mặt l
ý
l
u
n,
qu
c tc
h
c
a m
t
nh
â
n
t
h
h
i
n
s
l t
huộ
c c
a
nh
â
n
đó
v
à
o
m
t
nƣ
c
nh
t
đ
nh,
ti
n
đ
ph
á
p
l
ý
b
t
bu
c
đ
cá
nh
â
n
đó
đ
ược
h
ưở
ng
các
quy
n
v
à
8
t
h
c
h
i
n
ngh
ĩa
vụ
c
ông
d
â
n
đố
i
v
i
qu
c
g
ia mà
h
c
ó
qu
c tc
h.
Đồng
t
h
i
,
nh
â
n
đó
ph
i c
h
u
s
c
h
i
ph
i
,
qu
n
l
ý,
c
động
v
m
i mặt c
a
nh
à
n
ước mà
nh
ma
ng
qu
c tc
h.
C
ông
d
â
n
m
t
n
ước
kh
i t
h
am
g
ia
v
à
o
b
t c
qu
a
n
h
d
â
n
s
n
à
o
c
ũng
đò
i
h
i
ph
i c
ó
n
ă
ng
lc c
h
t
h
,
tc
ph
i c
ó
n
ă
ng
lực
ph
á
p
l
u
t
v
à
n
ă
ng
lực
h
à
nh
v
i
t
h
e
o
quy
đ
nh
c
a
n
ước mà
h
ma
ng
qu
c tc
h.
N
ă
ng
lc c
h
t
h
c
a c cá
nh
â
n
t
r
ước t
n
đ
ược
x
ác
đ
nh
t
r
ê
n
cơ
s
các
quy
đ
nh
c
a
ph
á
p
l
u
t mà
ng
ười
đó
c
ó
qu
c tc
h.
1.3.
Đặ
c
đ
i
m
c
a
g
i
i
quy
ế
t
t
r
anh
c
hp
dân
sự
c
ó
y
ế
u
t
n
ƣớc
ngoà
i
T
t
ụng
d
â
n
s
qu
c tế m
t
ph
n
t
hu
c
đố
i tượ
ng
ngh
n
c
u
c
a Tư
ph
á
p
qu
c tế
,
do
v
y
nh
ng
đ
c t
r
ư
ng
c
a Tư
ph
á
p
qu
c tế c
ũng
ph
n
n
à
o
đ
ược
b
i
u
h
i
n
t
rong
đó.
M
c
c
h
ưa c
ó
m
t
đ
nh
ngh
ĩa c
h
í
nh
t
h
c
n
ê
u
các
đ
c
đ
im
c
a Tư
ph
á
p
qu
c tế
,
nh
ư
ng
nh
ng
d
u
h
i
u
đ
c t
r
ư
ng
đ
ược
nh
i
u
n
ước t
h
a
nh
n
v
à
v
n
dụng
đ
đ
ưa
qu
a
n
h
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
v
à
o
ph
m
v
i
ngh
n
c
u
c
a
nh
b
a
o
g
m:
-
C
hủ
t
h
t
h
am
g
ia
qu
a
n
h
ng
ười
n
ước
ngo
ài
,
ho
c
đ
a
ng
đ
nh
cư
n
ước
ngo
ài
đố
i
v
i
quố
c
g
ia
s
ti
.
-
S
k
i
n
ph
á
p
l
ý
(
că
n
c
đ
x
ác l
p,
t
h
a
y
đổ
i
,
c
h
m
d
t
)
c
a
qu
a
n
h
đó
t
h
e
o
ph
á
p
l
u
t
n
ước
ngo
ài
ho
c
ph
át
s
i
nh
ti
n
ước
ngo
ài
.
-
Kh
ác
h
t
h
(
C
hủ
y
ế
u
tài
s
n)
liê
n
qu
a
n
đ
ế
n
qu
a
n
h
đ
a
ng
t
r
a
nh
c
h
p
đ
a
ng
n
ước
ngo
ài
.
i m
t c
h
t
ng
qu
át
,
các
qu
a
n
h
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
dù
ít
nh
i
u
đ
u
c
ó
ph
m
v
i liê
n
qu
a
n
v
ượt
r
a
kh
i
b
n
g
ii m
t
qu
c
g
ia
,
c
ó
liê
n
qu
a
n
ti ít
nh
t
h
ai
qu
c
g
ia
,
do
v
y
v
iệc
nh
n
b
iết
đ
ph
â
n
b
iệt
nh
m á
p
dụng
đúng
các
quy
ph
m
ph
á
p
l
u
t
đ
i
u
c
h
nh
m
t
đ
i
u
h
ết
s
c c
n
t
h
iết
.
n
c
nh
nh
ng
d
u
h
i
u
vn
c
ó
c
a Tư
ph
á
p
qu
c tế
,
t
t
ụng
d
â
n
s
qu
c tế c
ũng
c
ó
nh
ng
n
ét
đ
c
t
r
ư
ng.
T
ng
t
h
ườ
ng
t
t
ụng
d
â
n
s
qu
c tế
qu
á t
r
ì
nh
t
t
ụng
đ
ược t
h
c
h
i
n
t
rong
qu
a
n
h
v
i T
ò
a á
n
c
a m
t
qu
c
g
ia
nh
t
đ
nh.
Xu
t
ph
át từ l
ý
l
u
n
cơ
9
b
n
c
a Tư
ph
á
p
qu
c tế
không
c
ó
m
t
h
t
hng
ph
á
p
qu
c tế c
ho
m
i
qu
c
g
ia t
r
ê
n
t
h
ế
g
ii mà
ph
á
p
l
u
t c
a t
ng
qu
c
g
ia t
đ
nh
r
a
h
t
hng
các
quy
ph
m
ph
á
p
l
u
t
đ
c t
đ
đ
i
u
c
h
nh
các
qu
a
n
h
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
liê
n
qu
a
n.
C
ho
n
ê
n
kh
i
x
ét
x
các
v
á
n
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN,
t
ng
t
h
ườ
ng
T
ò
a á
n
c
h
á
p
dụng
các
quy
đ
nh
ph
á
p
l
u
t t
t
ụng
c
a
qu
c
g
ia
nh.
Đ
c
đ
im
n
à
y
c
ũng
c
ho
ph
é
p
ph
â
n
b
iệt t
t
ụng
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
v
i
ho
t
động
t
t
ụng
c
a c
qu
a
n
i
ph
á
n
qu
c tế t
rong
C
ông
ph
á
p
quố
c tế
.
T
rong
l
u
t
qu
c tế
,
c t
r
a
nh
c
h
p
qu
c tế
đ
ược
g
ii
quy
ết
b
i các cơ
qu
a
n
i
ph
á
n
qu
c tế
,
t
h
e
o
m
t t
r
ì
nh
tự
t
t
ụng
t
h
c
s
c
ó
nh
c
h
t
qu
c tế
do
c
qu
c
g
ia
ho
c các c
h
t
h
kh
ác c
a
l
u
t
qu
c tế t
h
a t
hu
n
c
h
p
nh
n
h
a
y
c
ùng
x
â
y
d
ng
đ
ược t
h
h
i
n
t
rong
các
Đ
i
u
ước
qu
c tế
ho
c t
rong
các t
h
a t
hu
n
qu
c tế
.
C
hủ
t
h
t
h
am
g
ia
qu
a
n
h
t
t
ụng
d
â
n
s
c
ó
y
ế
u
t
n
ước
ngo
ài c
ó
t
h
là
ng
ười
n
ước
ngo
ài
(Ng
ười
không
ma
ng
qu
c tc
h
n
ước
s
tại
),
ng
ười t
rong
n
ước
cư t
m ă
n
s
i
nh
sng
n
ước
ngo
ài
,
c
ó
t
h
là t
c
h
c
n
ước
ngo
ài
,
t
c
h
ức
qu
c
tế
,
t
h
m c
h
í
Nh
à
n
ước
n
ước
ngo
ài
.
T
rong
s
nh
ng
c
hủ
t
h
n
à
y
b
a
o
g
m c
nh
ng
bộ
ph
n
c
ó
t
h
â
n
ph
n
ngo
i
g
ia
o,
do
v
y
kh
i t
h
am
g
ia
qu
a
n
h
t
t
ụng
d
â
n
s
qu
c tế
,
nh
ng
c
hủ
t
h
n
à
y
c
ó
đ
a
v
t
t
ụng
kh
ác
b
iệt
nh
t
đ
nh
so
v
i
nh
ng
c
hủ
t
h
c
a
qu
a
n
h
t
t
ụng
t
ng
t
h
ườ
ng
do
nh
ng
quy
n
ư
u
đ
ãi mi
n
t
r
mà
các
n
ước
h
u
qu
a
n
cam
k
ết
d
à
nh
c
ho
nh
ng
c
ông
d
â
n
c
a
nh
a
u
t
rong
qu
a
n
h
d
â
n
s
c
ó
liê
n
qu
a
n
t
r
ê
n
cơ
s
Đ
i
u
ước
qu
c tế
ho
ặc
nguy
ê
n
tắc c
ó
đ
i c
ó
li
t
rong
qu
a
n
h
qu
c tế
.
L
ú
c
n
à
y
qu
a
n
h
t
t
ụng
c
ũng
s
ph
át
s
i
nh
t
rong
nh
ng
đ
i
u
k
i
n
nh
t
đ
nh
(n
ế
u
các c
h
t
h
đó
đồng
ý,
ho
ặc
h
đ
ng
v
ai t
nguy
ê
n
đ
ơ
n)
nh
ư
ng
c
ũng
s
ma
ng
mà
u
s
c
kh
ác
so
v
i
qu
a
n
h
t
t
ụng
t
rong
n
ước
.
M
t
đ
c
đ
im
n
a c
ho
ph
é
p
ph
â
n
b
iệt t
t
ụng
d
â
n
s
qu
c tế
v
i T
t
ụng
d
â
n
s
t
ng
t
h
ườ
ng
t
rong
n
ước
v
n
đ
x
ác
đ
nh
t
h
m
quy
n.
T
rong
kh
i
x
ác
đ
nh
t
h
m
quy
n
đố
i
v
i
vụ
k
i
n
d
â
n
s
t
rong
n
ước
v
iệc
x
ác
đ
nh
t
h
m
quy
n
c
a
T
ò
a á
n
c
t
h
c
a
qu
c
g
ia
đ
x
ét
x
vụ
á
n
t
h
ì
đố
i
v
i
vụ
k
i
n
c
ó
Y
T
NN,
v
iệc
đ
u
t
n,
c
h
y
ế
u
v
à
qu
a
n
t
rng
nh
t
x
ác
đ
nh
t
h
m
quy
n
c
a T
ò
a á
n
c
a
10
qu
c
g
ia
n
à
o
i c
hung
c
ó
t
h
m
quy
n
x
ét
x
vụ
k
i
n.
S
a
u
kh
i
x
ác
đ
nh
đ
ược
t
h
m
quy
n
c
hung
t
hu
c
v
T
ò
a á
n
c
a m
t
qu
c
g
ia
nh
ất
đ
nh,
T
ò
a á
n
s
că
n
c
v
à
o
các
quy
đ
nh
c
a
ph
á
p
l
u
t t
t
ụng
t
rong
n
ước
đ
x
ác
đ
nh
t
h
m
quy
n
c
t
h
t
huộ
c T
ò
a á
n
c
p
n
à
o,
đ
a
ph
ươ
ng
n
à
o
t
rongv
ic
x
ét
x
vụ
k
i
n.
T
h
c c
h
t
đ
â
y
qu
á t
r
ì
nh
x
ác
đ
nh
t
h
m
quy
n
ph
á
p
c
a m
t
qu
c
g
ia
đố
i
v
i m
t
t
r
a
nh
c
h
p
nh
t
đ
nh
c
ó
liê
n
qu
a
n.
Đ
g
ii
quy
ết các t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN,
v
i
kh
n
ă
ng
c
ó
t
h
x
y
r
a
h
i
n
tượ
ng
xung
độ
t
ph
á
p
l
u
t
,
c
quố
c
g
ia t
h
ườ
ng
g
ii
quy
ết
xung
độ
t
b
ng
các
h
x
â
y
d
ng
v
à
s
dụng
các
quy
ph
m
xung
độ
t
.
V
iệc á
p
dng
c
quy
ph
m
xung
đ
t c
ó
ngh
ĩa là t
h
a
nh
n
ph
á
p
l
u
t
n
ước
ngo
ài
đ
ược á
p
dng
đ
đ
i
u
c
h
nh
các
qu
a
n
h
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
t
rong
nh
ng
t
r
ườ
ng
h
p
nh
t
đ
nh.
V
i
đ
c t
t
r
ê
n
n
ê
n
kh
i c
ó
Y
T
NN
t
r
a
nh
c
h
p
ph
át
s
i
nh
s
d
n
đ
ế
n
h
qu
tt
y
ế
u
kh
i t
h
l
ý
g
ii
quy
ết m
t
v
ic
qu
a
n
t
rng
ph
i tiế
n
h
à
nh
là T
ò
a á
n
n
ước
đó
ph
i
x
ác
đ
nh
đ
ược
ph
i c
hn
l
u
t t
h
c c
h
t c
a
n
ước
n
à
o
đ
á
p
dụng.
g
iai
đo
n
c
hn
l
u
t
n
à
y
T
ò
a á
n
c
h
ưa t
h
đ
ưa
r
a
ph
á
n
quy
ết
đ
ưc mà c
h
đ
ưa
r
a
quy
ết
đ
nh
l
u
t t
h
c
c
h
t
n
ước
n
à
o
đ
ược á
p
dụng
v
à
nguy
ê
n
tc
n
à
o
v
quy
ph
m t
h
ực c
h
t
đ
ược
t
h
c t
h
i
.
Nh
ư
v
y,
đ
i
u
n
à
y
c
ho
ph
é
p
t
rong
qu
á t
r
ì
nh
g
ii
quy
ết
vụ
v
iệc
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
T
ò
a á
n
c
ó
t
h
m
quy
n
c
ó
t
h
á
p
dụng
l
u
t t
h
c c
h
t
n
ước
ngo
ài
đ
x
ác
đ
nh
quy
n,
ngh
ĩa
v
c
a c
b
ê
n
c
ó
t
r
a
nh
c
h
p
t
rong
vụ
v
iệc
d
â
n
s
.
Đ
â
y
là
v
n
đ
c
ó
tí
nh
c
h
t
kh
ác
h
qu
a
n
v
à tt
y
ế
u
t
rong
qu
a
n
h
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN.
T
h
c
ti
n
c
ho
t
h
y
n
ế
u
T
ò
a á
n
c
h
á
p
dụng
ph
á
p
l
u
t
n
ước mì
nh
đ
đ
i
u
c
h
nh
b
t
k
m
i
qu
a
n
h
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
n
à
o,
b
ng
các
h
c
tì
nh
m
rng
ph
m
v
i
h
i
u
lc
c
a
ph
á
p
l
u
t
n
ước
nh
mà
kng
nh
đ
ế
n
ph
i á
p
dụng
l
u
t
n
ước
ngo
ài
đ
u
d
n
ti
s
t
hủ
t
u
tí
nh
kh
ác
h
qu
a
n,
c
ông
b
ng
-
nh
ng
nguy
ê
n
tắc cơ
b
n
c
a
b
t
k
quy
t
r
ì
nh
t
t
ụng
n
à
o.
H
u
qu
s
g
â
y
khó
kh
ă
n
c
ho
v
iệc
b
o
v
quy
n
v
à li íc
h
h
p
ph
á
p
c
a c
ông
d
â
n,
ph
á
p
nh
â
n
n
ước
ngo
ài c
ũng
nh
ư c
ông
d
â
n,
ph
á
p
nh
â
n
n
ước
nh
n
ước
ngo
ài
,
b
i các
h
t
hng
ph
á
p
l
u
t
đ
u
c
ó
s
kh
ác
nh
a
u.
11
T
uy
nh
n
v
iệc c
hn
l
u
t
n
à
y
ph
i
d
a t
r
ê
n
nh
ng
nguy
ê
n
tc
nh
t
đ
nh,
c
h
không
t
h
ma
ng
tí
nh
c
h
qu
a
n.
Đ
i
u
n
à
y
c
ó
ý
ngh
ĩa
v
iệc c
hn
h
t
hng
l
u
t
n
à
o
đ
á
p
dụng
s
kng
ph
t
hu
c
v
à
o
ý
c
h
í c
a T
ò
a á
n
c
ó
t
h
m
quy
n
h
a
y
c
a
các
b
ê
n
t
h
am
g
ia
qu
a
n
h
mà t
r
ê
n
cơ
s
s
ự c
ho
ph
é
p
c
a
ph
á
p
l
u
t
qu
c
g
ia
ho
c
các
Đ
i
u
ước
qu
c tế
đ
ược
ký
k
ết
g
ia các
qu
c
g
ia
.
T
ò
a á
n
c
ó
t
h
m
quy
n
c
h
á
p
dụng
L
u
ật
n
ước
ngo
ài
kh
i c
ó
quy
ph
m
xung
độ
t
d
n
c
h
iế
u
ti
ho
c
đ
ược c
b
ê
n
t
h
a t
hu
n
t
rong
h
p
đồng.
N
ế
u
quy
ph
m
xung
đ
t
đ
ã
d
n
c
h
iế
u
đ
ế
n
ph
á
p
l
u
t
n
ước
ngo
ài
ho
c c
b
ê
n
đ
ươ
ng
s
t
h
a t
hu
n
la c
hn
ph
á
p
l
u
t
đ
á
p
dụng
t
rong
khuôn
kh
ph
á
p
l
u
t c
ho
ph
é
p
t
h
ì
qu
a
n
x
ét
x
c
a m
t
n
ước
không
đ
ược
ph
é
p
t
ùy
ti
n
g
t
bỏ
v
ic á
p
dụng
ph
á
p
l
u
t
n
ước
ngo
ài t
r
t
r
ườ
ng
h
p
v
ì
m
c
đ
íc
h
b
o
lư
u
t
r
t t c
ông
c
ng
t
h
e
o
quy
đ
nh
c
a
ph
á
p
l
u
t
n
ước
nh.
Quy
ph
m
xung
độ
t
đ
â
y
c
ó
t
h
đ
ược c
h
a
đ
ng
t
rong
l
u
t
qu
c
n
i c
a
qu
c
g
ia c
ó
t
h
t
rong
các
Đ
i
u
ước
qu
c tế mà
qu
c
g
ia
đó
t
h
à
nh
v
n.
T
rong
t
r
ườ
ng
h
p
h
ai
ngun
t
r
ê
n
đ
u
c
h
ứa
đ
ng
quy
ph
m
xung
độ
t t
h
ì ư
u
t
n
á
p
dụng
quy
ph
m
xung
độ
t t
rong
Đ
i
u
ước
qu
c tế
.
Kh
i
quy
ph
m
xung
đ
t
d
n
c
h
iế
u
ti
l
u
t
ph
á
p
n
ước
ngo
ài c
ó
ngh
ĩa
d
n
c
h
iế
u
ti t
o
à
n
b
h
t
hng
ph
á
p
l
u
t c
a
n
ước
đó
b
a
o
g
m c
quy
ph
m t
h
ực c
h
t
(
t
h
c c
h
t t
hng
nh
t
v
à t
h
ực c
h
ất
t
ng
t
h
ườ
ng)
v
à
quy
ph
m
xung
độ
t
,
không
đ
ược t
ùy
ti
n
l
o
i
bỏ
b
t c
đ
i
u
l
u
t
h
a
y
ngun
l
u
t
n
à
o.
Do
á
p
dụng
l
u
t
n
ước
ngo
ài á
p
dng
t
o
à
n
h
t
hống
n
ê
n
ph
i
đ
ược
g
ii t
h
íc
h,
x
ác
đ
nh
n
i
dung
v
à á
p
dụng
m
t các
h
t
h
i
n
c
h
í
v
à
đ
y
đ
đ
g
ii
quy
ết
vụ
v
iệc
đúng
nh
ư ở
n
ước
đ
ã
b
a
n
h
à
nh
nó.
T
rong
m
t
s
nh
v
c
qu
a
n
h
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN,
ph
á
p
l
u
t các
n
ước
v
à c
V
it
N
am
kng
c
ho
ph
é
p
các
b
ê
n
đ
ươ
ng
s
la c
hn
ph
á
p
l
u
t
đ
á
p
dng.
V
í
dụ
t
rong
qu
a
n
h
n
nh
â
n
g
ia
đ
ì
nh,
qu
a
n
h
t
h
ừa
k
ế
R
ng
t
rong
qu
a
n
h
h
p
đồng
t
h
ươ
ng
mi
,
h
p
tác
kho
a
h
c
kỹ
t
hu
t
,
v
ă
n
a
,
ph
á
p
l
u
t c
n
ước
nh
ng
mc
độ
kh
ác
nh
a
u
đ
u
c
ho
ph
é
p
c
b
ê
n
đ
ươ
ng
s
t
h
a t
hu
n
c
hn
ph
á
p
l
u
t
đ
á
p
dụng
c
h
kh
i các
b
ê
n
không
t
h
a t
hu
n
đ
ược
ph
á
p
l
u
t á
p
dng
12
t
h
ì T
ò
a á
n
mi á
p
dụng
ph
á
p
l
u
t
n
ơi t
h
ực
h
i
n
h
p
đồng
ho
c các
quy
tc
kh
ác
đ
x
ác
đ
nh
l
u
t
đ
íc
h
t
h
c c
a
h
p
đồng.
T
rong
m
i
qu
a
n
h
v
i
nguy
ê
n
tắc c
ó
đ
i c
ó
li
,
v
iệc á
p
dụng
ph
á
p
l
u
t
n
ước
ngo
ài
đ
g
ii
quy
ết các t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
kng
b
g
ii
h
n
b
i
nguy
ê
n
tc
n
à
y.
Bi l
v
iệc á
p
dụng
l
u
t
n
ước
ngo
ài
nhu
c
u
kh
ác
h
qu
a
n
đ
g
ii
quy
ết các t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
quố
c tế t
r
ê
n
cơ
s
ph
i
h
p
g
ia
h
ai
h
a
y
nh
i
u
h
t
hng
ph
á
p
l
u
t mà tất c
đ
u
ph
i c
ông
nh
n
s
b
ì
nh
đ
ng
g
ia c
h
t
hống
ph
á
p
l
u
t c
a
nh
a
u.
Các
n
ước
đ
u
quy
đ
nh
t
rong
l
u
t
n
ước mì
nh
v
iệc c
ho
ph
é
p
á
p
dụng
l
u
t
n
ước
ngo
ài t
r
ê
n
cơ
s
tự
nguy
n,
đ
i
u
n
à
y
đ
ược t
h
h
i
n
ng
a
y
kh
i
b
a
n
h
à
nh
ho
c t
ng
qu
a
v
ă
n
b
n
ph
á
p
l
u
t
đó.
C
ó
ngh
ĩa là
kh
i
qu
a
n
ph
á
p
v
n
dụng
l
u
t
n
ước
ngo
ài
đ
g
ii
quy
ết
vụ
v
iệc
d
â
n
s
không
nh
t t
h
iết
ph
i
x
em
x
ét
n
ước
đó
đ
ã á
p
dụng
l
u
t
n
ước mì
nh
c
h
ưa
.
T
ò
a á
n
kh
i á
p
dng
l
u
t
c
ngo
ài
đ
b
o
v
quy
n
li c
h
í
nh
đ
á
ng
c
a các
đ
ươ
ng
s
,
c
h
không
g
â
y
t
h
iệt
h
i c
ho
các
b
ê
n
h
a
y
m
ph
ươ
ng
h
i
đ
ế
n
c
h
quy
n
qu
c
g
ia
.
V
iệc c
ho
ph
é
p
á
p
dụng
l
u
t
n
ước
ngo
ài
đ
tă
ng
ng
v
à c
ũng
c
s
h
p
tác
v
m
i
mặt
g
ia các
quố
c
g
ia
v
i
nh
a
u
t
r
ê
n
cơ
s
h
i
u
b
iết
v
à ti
n
tưở
ng
l
n
nh
a
u
nh
m
c
ùng
t
h
iết l
p
m
t t
r
ật t
ph
á
p
l
ý
n
đ
nh
t
r
ê
n
b
ì
nh
d
i
n
qu
c tế
.Do
các t
r
a
nh
c
h
p
t
rong
v
v
iệc
d
â
n
s
ma
ng
Y
T
NN
d
n
đ
ế
n
dù
m
un
h
a
y
không
T
ò
a á
n
c
ó
t
h
m
quy
n
kh
i
g
ii
quy
ết c
ũng
ph
i t
h
c
h
i
n
các
U
TT
P
r
a
n
ước
ngo
ài
đ
t
hu
t
h
p
các i li
u
c
h
ng
c
ph
c
vụ
c
ho
v
ic
g
ii
quy
ết
vụ
v
iệc
ho
c t
ng
đ
t các
g
i
y
t
,
v
ă
n
b
n
c
ho
các
b
ê
n
c
ó
liê
n
qu
a
n.
Nh
ư
v
y,
kh
i
g
ii
quy
ết các
v
v
ic
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
T
ò
a á
n
c
ó
t
h
m
quy
n
t
h
ườ
ng
ph
i t
h
ực
h
i
n
c t
r
ì
nh
t
U
TT
P
r
a
n
ước
ngo
ài
.
V
nguy
ê
n
tc
,
c
qu
a
n
tư
ph
á
p
i c
hung
v
à T
ò
a á
n
nó
i
r
ng
t
h
c
h
i
n
c
h
à
nh
v
i t
t
ụng
c
a
nh
t
h
e
o
t
h
m
quy
n
t
rong
ph
m
v
i
nh
t
h
qu
c
g
ia mì
nh.
T
uy
nh
n,
m
un
t
h
c
h
i
n
các
h
à
nh
v
i
n
à
y
n
ước
ngo
ài
,
T
ò
a á
n
ph
i
nh
n
đ
ược
s
c
h
p
t
hu
n
c
a
n
ước
n
ơi
h
à
nh
v
i t
t
ụng
đó
đ
ược t
h
ực
h
i
n
t
r
ê
n
s
U
TT
P
qu
c tế
,
tc là
s
y
ê
u
c
u
b
ng
v
ă
n
b
n
c
a T
ò
a
á
n
n
ước
n
à
y
đố
i
v
i T
ò
a á
n
n
ước
k
ia t
h
ực
h
i
n
các
h
à
nh
v
i t
t
ụng
r
ng
l t
r
ê
n
13
nh
t
h
c
a
n
ước
đ
ược
y
ê
u
c
u.
T
ng
t
h
ườ
ng
s
t
hỏ
a t
hu
n
h
a
y
c
h
p
t
hu
n
c
a các
quố
c
g
ia
đố
i
v
i
v
n
đ
U
TT
P
qu
c tế
đ
ược
gh
i
nh
n
t
rong
các
Đ
i
u
ước
qu
c tế liê
n
qu
a
n
ho
c t
rong
ph
á
p
l
u
t t
t
ụng
c
a t
ng
n
ước
.
T
rong
t
r
ườ
ng
h
p
kng
c
ó
đ
i
u
ước
qu
c tế t
h
ì các
ủy
t
h
ác
đó
s
đ
ược t
h
c
h
i
n
t
r
ê
n
cơ
s
nguy
ê
n
tc c
ó
đ
i c
ó
li t
rong
lĩ
nh
v
c
n
à
y.
V
iệc t c
h
i t
h
ực
h
i
n
các
U
TT
P
qu
c tế mà
kng
c
ó
s
ơ
s
x
ác
đ
á
ng
t
h
ư
ng
b
c
o
i
h
à
nh
v
i t
h
iế
u
t
h
i
n
c
h
í
t
rong
qu
a
n
h
quố
c tế
g
ia các
qu
c
g
ia
h
u
qu
a
n.
U
TT
P
quố
c tế
ph
i
đ
ược t
h
ực
h
i
n
t
r
ê
n
nguy
ê
n
tắc t
ôn
t
rng
độ
c l
p,
c
hủ
quy
n,
t
o
à
n
v
n
nh
t
h
c
a
qu
c
g
ia
,
không
ca
n
t
h
i
p
v
à
o
c
ông
v
ic
n
i
bộ
c
a
nh
a
u,
b
ì
nh
đ
ng
h
p
tác c
ùng
c
ó
li
.
Kh
i t
h
c
h
i
n
U
TT
P
qu
c tế
,
T
ò
a á
n
ph
i á
p
dụng
L
u
ật t
t
ụng
c
a
n
ước
nh
t
r
t
r
ườ
ng
h
p
c
ó
quy
đ
nh
kh
ác t
rong
Đ
i
u
ước
qu
c tế
nh
ư
ng
c
ũng
ph
i
đ
m
b
o
kng
t
r
ái
v
i
nguy
ê
n
tắc cơ
b
n
c
a
h
t
hng
ph
á
p
l
u
t
,
không
x
âm
ph
m
h
a
y
m
nh
h
ưở
ng
đ
ế
n
a
n
n
i
nh
qu
c
g
ia
.
V
ic
g
ii
quy
ết c
v
v
ic
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
l
uôn
l
n
qu
a
n
đ
ế
n
m
t
qu
c
g
ia
kh
ác
n
ê
n
kh
i á
p
dụng
các
quy
đ
nh
liê
n
qu
a
n
đ
g
ii
quy
ết c
ũng
nh
ư
h
i
u
qu
c
a
qu
á t
r
ì
nh
t
t
ụng
ti T
ò
a á
n
ít
nh
i
u
đ
u
c
h
u
nh
h
ưở
ng
c
a
y
ế
u
t
qu
a
n
h
đố
i
ngo
i
g
ia các
n
ước
h
u
qu
a
n.
Bi c
h
í
nh
s
ác
h
đố
i
ngo
i c
a các
qu
c
g
ia
l
n
t
ùy
t
hu
c
v
à
o
tì
nh
h
ì
nh
t
rong
n
ước
v
à
qu
c tế t
rong
t
ng
g
iai
đo
n.
V
ì
v
y
t
rong
t
ng
g
iai
đo
n
kh
ác
nh
a
u,
Nh
à
n
ước
ph
i
x
ác
đ
nh
c
h
í
nh
s
ác
h
đố
i
ngo
i
c
a mì
nh
p
h
p
v
i t
h
ực tế
.
Đ
i
u
n
à
y
c
ó
ngh
ĩa c
n
ước
kh
ác
nh
a
u
t
h
ì c
ó
c
h
í
nh
s
ác
h
đố
i
ngo
i
kh
ác
nh
a
u
t
đó
x
ác lậ
p
c
ho
mì
nh
các mc
đ
h
p
tác
kh
ác
nh
a
u
v
i các
đố
i tác
.
C
h
í
nh
mc
độ
h
p
tác
không
g
i
ng
nh
a
u
t
rong
qu
a
n
h
v
i
n
ước
ngo
ài
đ
ã t
c
đ
y
v
iệc
nh
ất t
h
a các
quy
ph
m t
h
c c
h
t t
ng
t
h
ườ
ng
c
ũng
nh
ư t
h
ực c
h
t t
hng
nh
t
(
các
Đ
i
u
ước
qu
c tế
).H
ơ
n
n
a
,
m
i
qu
a
n
h
h
p
tác
qu
c tế
ng
à
y
ng
đ
a
d
ng
v
à
ph
ức t
p,
c
ó
t
h
t
h
a
y
đổ
i
khôn
ng
c
ũng
nh
h
ưở
ng
đ
ế
n
mc
độ
h
p
tác
vn
c
ó
g
ia các
n
ước
.
T
ó
m li
,
t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
v
à
v
ic
g
ii
quy
ết t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
ma
ng
đ
y
đ
nh
ng
d
u
h
i
u
đ
c t
r
ư
ng
c
a
qu
a
n
h
d
â
n
s
qu
c tế
,
ngo
ài
r
a
nó
c
òn
14
t
h
h
i
n
nh
ng
đ
im
đ
c t
r
ư
ng
đ
ph
â
n
b
iệt
v
i các l
o
i t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
t
hông
t
h
ườ
ng
c
ũng
nh
ư t
r
a
nh
c
h
p
qu
c tế
nh
ư :
-
Kh
i
g
ii
quy
ết t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
l
uôn
làm
n
y
s
i
nh
v
n
đ
xung
độ
t
v
t
h
m
quy
n
T
ò
a á
n
g
iữa các
qu
c
g
ia
-
Qu
á t
r
ì
nh
g
ii
quy
ết t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
c
h
c
ho
ph
é
p
T
ò
a á
n
á
p
dụng
L
u
t t
t
ụng
c
a
n
ước mì
nh
ngo
i t
r
c
ó
t
h
a t
hu
n
kh
ác
g
ia các
quố
c
g
ia
t
rong
m
t c
h
ng
mc
nh
ất
đ
nh
;
-
Qu
á t
r
ì
nh
g
ii
quy
ết t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
c
ho
ph
é
p
T
ò
a á
n
c
ó
t
h
á
p
dụng
ph
á
p
l
u
t
n
ước
ngo
ài t
r
ê
n
s
nh
ng
nguy
ê
n
tắc l
u
ật
đ
nh
;
V
ic
g
ii
quy
ết t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
ự c
ó
Y
T
NN
t
h
ườ
ng
ph
i t
ng
qu
a
v
iệc t
h
ực
h
i
n
U
TT
P
qu
c tế;
V
ic
g
ii
quy
ết t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
ự c
ó
Y
T
NN
ít
nh
i
u
đ
u
c
h
u
nh
h
ưở
ng
c
a
y
ế
u
t
qu
a
n
h
đố
i
ngo
i
g
ia các
n
ước
h
u
qu
a
n
;
1.4.
Va
i
t
r
ò
c
a
v
iệc
g
i
i
quy
ế
t
t
r
anh
c
hp
n
s
c
ó
y
ế
u
t
n
ƣc
ngoà
i
V
ph
ươ
ng
d
i
n
c
h
í
nh
t
r
ị:
v
iệc
g
ii
quy
ết các t
r
a
nh
c
h
p
d
â
n
s
c
ó
Y
T
NN
tại T
ò
a á
n
m
t
qu
c
g
ia
s
t
c
đ
y
qu
a
n
h
h
p
tác
h
u
ngh
g
ia các
quố
c
g
ia
,
qu
a
đó
v
ừa
kh
ng
đ
nh
c
hủ
quy
n
v
mặt tài
ph
á
n
c
a
qu
c
g
ia
v
à
ph
n
n
à
o
t
h
h
i
n
t
h
i
n
c
h
í c
a
qu
c
g
ia
đó
đố
i
v
i
qu
c
g
ia
kh
ác c
ũng
nhƣ
s
ti
n
t
ƣ
ng
l
n
nh
a
u.
S
h
p
tác c
a các
qu
c
g
ia t
rong
v
n
đ
n
à
y
không
c
h
t
hu
n
t
úy
t
h
h
i
n
lĩ
nh
v
ực
ph
á
p
mà c
òn
t
h
h
i
n
s
t
ôn
t
rng
v
à ti
n
tưở
ng
c
a
qu
c
g
ia
n
à
y
v
i
qu
c
g
ia
kh
ác
.
Bi t
r
ê
n
cơ
s
s
c
ông
kh
ai
,
mi
nh
b
c
h
v
à
n
đ
nh
c
a m
t
| 1/37

Preview text:

BỘ NỘI VỤ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI TÊN ĐỀ TÀI:
ANH/CHỊ HÃY SO SÁNH, PHÂN TÍCH CÁCH XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN
QUỐC GIA TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC, ÁN KIỆN DÂN SỰ
CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGOÀI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
VÀ PHÁP LUẬT MỘT SỐ NƢỚC TIÊU BIỂU TRÊN THẾ GIỚI
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học phần : Tƣ pháp quốc tế
Mã phách :………………………..
HÀ NỘI 2021 LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự
hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong
suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô , gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô Khoa Pháp luật
Hành chính - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã cùng với tri thức và tâm huyết
của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian
học tập tại trường. Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế
nên đề tài không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè để bài tiểu luận của em hoàn thiện hơn nữa.
BẢNG DANH MỤC TỪ / CỤM TỪ VIẾT TẮT
TỪ / CỤM TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ BLDS Bộ luật Dân sự BLTTDS
Bộ luật tố tụng Dân sự YTNN Yếu tố nước ngoài TTTP Tương trợ Tư pháp UTTP Ủy thác Tư pháp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN
BẢNG DANH MỤC TỪ / CỤM TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
2.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................... 2
4.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3
5. Đóng góp của đề tài .................................................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài........................................................................................ 3
CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM QUYỀN QUỐC GIA TRONG
VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC, ÁN KIỆN DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ
NƢỚC NGOÀI ................................................................................................. 5
1.1. Khái quát về thẩm quyền quốc gia ........................................................... 5
1.2. Khái quát về tranh chấp dân sự có yếu tố nước ngoài............................... 6
1.3. Đặc điểm của giải quyết tranh chấp dân sự có yếu tố nước ngoài............. 9
1.4. Vai trò của việc giải quyết tranh chấp dân sự có yếu tố nước ngoài........ 15
CHƢƠNG II THẨM QUYỀN QUỐC GIA TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT
VỤ VIỆC, ÁN KIỆN DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGOÀI THEO QUY
ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM VÀ PHÁP LUẬT MỘT SỐ NƢỚC
TIÊU BIỂU TRÊN THẾ GIỚI ...................................................................... 17
2.1. Thẩm quyền quốc gia trong giải quyết vụ việc, án kiện dân sự có yếu tố
nước ngoài tại Việt Nam ............................................................................... 17
2.1.1. Thẩm quyền chung của Tòa án Việt Nam trong giải quyết vụ việc dân
sự có yếu tố nước ngoài
............................................................................. 17
2.1.2. Thẩm quyền riêng biệt của Tòa án Việt Nam trong giải quyết vụ việc
dân sự có yếu tố nước ngoài
...................................................................... 18
2.1.3. Các trường hợp giới hạn thẩm quyền............................................... 19
2.2. So sánh cách xác định thẩm quyền quốc gia trong việc giải quyết các vụ
việc, án kiện dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam với Liên Bang Nga
...................................................................................................................... 20
2.2.1. Những điểm giống nhau................................................................... 21
2.2.2. Những điểm khác nhau .................................................................... 21
CHƢƠNG III ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ................................... 27
KẾT LUẬN..................................................................................................... 30
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 31 MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay việc công dân các nước định cư, sinh sống, học tập và lao động ở
nước ngoài hay có quan hệ dân sự, thương mại với bên nước ngoài là rất phổ
biến. Sự giao thoa giữa các luồng giao dịch dân sự có yếu tố nƣớc ngoài này
ngày càng đa dạng, dẫn đến các tranh chấp phát sinh cũng gia tăng theo tỷ lệ
tương ứng. Nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, pháp nhân,
tổ chức mình khi tham gia vào các quan hệ tố tụng có yếu tố nước ngoài, đồng
thời đảm bảo sự bình đẳng, công khai, minh bạch cho người nước ngoài khi
tham gia tố tụng tại các cơ quan tài phán của nước mình, các quốc gia phải ban
hành các đạo luật về tố tụng dân sự trong đó có các quy phạm xác định địa vị
tham gia tố tụng của các bên tranh chấp, cách thức tiếp cận Tòa án cũng như
trình tự thủ tục giải quyết vụ án, đặc biệt là giải quyết sự xung đột về thẩm
quyền hay xung đột pháp luật áp dụng là hai vấn đề thường xuyên đặt ra khi giải
quyết tranh chấp dân sự có yếu tố nước ngoài. Bên cạnh đó, ký kết, gia nhập các
Điều ước quốc tế nhằm cầu tương thích giữa pháp luật quốc gia với các cam kết
mà quốc gia đã và sẽ tham gia cũng luôn đƣợc đặt ra một cách cấp thiết. Đối với
Việt Nam, qua nhiều năm thực hiện Bộ luật tố tụng dân sự đã bộc lộ những bật
cập, tình trạng đó dẫn đến hạn chế các quá trình giao lưu dân sự hay trực tiếp là
đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia tố tụng. Yêu cầu về sự
công bằng, khách quan, minh bạch trong tố tụng chưa được đảm bảo đúng thực
chất, gây nên tâm lý e ngại khi giải quyết tranh chấp tại Tòa án Việt Nam. Xuất
phát từ yêu cầu bức thiết nêu trên mà em đã chọn đề tài " Anh, chị hãy so sánh,
phân tích cách xác định thẩm quyền quốc gia trong việc giải quyết các vụ việc,
án kiện dân sự có yếu tố nước ngoài được quy định tại pháp luật Việt Nam và
pháp luật một số nước tiêu biểu trên thế giới " để làm đề tài cho bài tiểu luận kết
thúc học phần. Em rất mong nhận được những nhận xét và ý kiến đóng góp của
quý thầy cô để bài tiểu luận của em thêm hoàn thiện hơn nữa 1
2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những quy định pháp luật của Việt Nam và
thế giới về cách xác định thẩm quyền quốc gia trong việc giải quyết các vụ việc,
án kiện dân sự có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và
pháp luật một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới .
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Cách xác định thẩm quyền quốc gia trong việc giải quyết vụ việc, án kiện
dân sự có yếu tố nước ngoài là một đề tài rộng, phức tạp, liên quan đến hệ thống
pháp luật của nhiều quốc gia, trong khuôn khổ của một bài tiểu luận em sẽ chỉ
tập trung đi sâu nghiên cứu vấn đề so sánh và phân tích thẩm quyền quốc gia
trong việc giải quyết vụ việc, án kiện dân sự của Việt Nam và pháp luật một số
quốc gia tiêu biểu trên thế giới.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nhận thức rõ tầm quan trọng của các thông tin phục vụ cho việc viết chuyên
đề, trong suốt quá trình làm tiểu luận em đã xác định rõ định hướng và mục tiêu
cụ thể để có thể có những thông tin có độ chính xác cao nhất.Những tài liệu
phục vụ cho việc viết chuyên đề nằm rải rác ở nhiều nguồn khác nhau, đó là
trong các văn bản quy phạm pháp luật, trong các tài liệu giấy tờ cũng như trên
các trang web. Vì vậy các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài là :
phương pháp thu thập thông tin, phương pháp tổng hợp thống kê, phương pháp
phân tích, phương pháp so sánh, các phương pháp khác .v.v…..
4. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ các vấn đề lý luận về thẩm quyền quốc
gia trong giải quyết các vụ việc, các án kiện dân sự có yếu tố nước ngoài được 2
quy định tại các văn bản quy phạm của pháp luật , các điều ước quốc tế . Từ đó
đưa ra những so sánh, phân tích về những quy định đó của pháp luật Việt Nam
với một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Đưa ra cơ sở lý luận và pháp lý của thẩm quyền quốc gia trong việc giải
quyết các vụ việc, án kiện dân sự có yếu tố nước ngoài
- So sánh, phân tích các xác định thẩm quyền quốc gia trong việc giải quyết
các vụ việc, án kiện dân sự có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật
Việt Nam và theo quy định của một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới.
- Đề xuất các giải pháp kiến nghị cho Việt Nam trong việc hoàn thiện các
quy định pháp luật về thẩm quyền trong giải quyết các vụ việc, án kiện dân sự
có yếu tố nước ngoài.
5. Đóng góp của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là nguồn tư liệu để các cơ quan nhà nước
tham khảo trong hoạt động cải cách tư pháp để trong quá trình hội nhập, góp
phần hoàn thiện một số quy định pháp luật có liên quan. Đồng thời, những kết
quả nghiên cứu của đề tài có thể được dùng làm tư liệu học tập, tài liệu tham
khảo nghiên cứu đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tìm hiểu về thẩm quyền
quốc gia trong việc giải quyết các vụ việc, án kiện dân sự có yếu tố nước ngoài.
6. Kết cấu của đề tài
- Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo thì trong nội
dung bài tiểu luận được chia làm 3 chương :
- Chương 1 : Cơ sở lý luận về thẩm quyền quốc gia trong việc giải quyết các
vụ việc, án kiện dân sự có yếu tố nước ngoài. 3
- Chương 2 : Thẩm quyền quốc gia trong việc giải quyết vụ việc, án kiện dân
sự có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật một
số nước tiêu biểu trên thế giới.
- Chương 3 : Đề xuất giải pháp, kiến nghị. 4 CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM QUYỀN QUỐC GIA TRONG VIỆC GIẢI
QUYẾT CÁC VỤ VIỆC, ÁN KIỆN DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGOÀI
1.1. Khái quát về thẩm quyền quốc gia
Thuật ngữ thẩm quyền quốc gia có nhiều nghĩa, nhưng thông thường nhất
được hiểu là : quyền lực của một quốc gia thực thi đối với cá nhân, pháp nhân,
tài sản hay vụ việc nhất định.
Thẩm quyền có thể được phân chia theo các nhánh quyền lực của một nhà
nước thành thẩm quyền lập pháp, thẩm quyền hành pháp và thẩm quyền tư pháp,
hoặc phân chia theo tính chất của vụ việc thành thẩm quyền dân sự và thẩm
quyền hình sự.Các tài liệu xem xét vấn đề thẩm quyền trong luật pháp quốc tế
chủ yếu đề cập khá giản lược về thẩm quyền dân sự. Có vẻ như luật quốc tế
không áp đặt bất kỳ giới hạn nào đối với thẩm quyền dân sự của các tòa quốc
gia, hay nói một cách chặt chẽ, các quốc gia có thể viện dẫn nhiều căn cứ khác
nhau một cách khá thoải mái để thực thi thẩm quyền dân sự hơn.
Theo đó, các tài liệu sẽ phân tích các căn cứ có thể có dưới hình thức các
nguyên tắc: nguyên tắc lãnh thổ, nguyên tắc quốc tịch, nguyên tắc bảo hộ, và
nguyên tắc phổ quát. Không có bất kỳ nghĩa vụ chung nào buộc các quốc gia
phải thực thi thẩm quyền của mình đối với một vụ việc cụ thể, kể cả khi có các
căn cứ nêu trên. Nói cách khác, nếu có một vụ việc mà một quốc gia liên quan
có căn cứ để xác lập và thực thi thẩm quyền, thì quốc gia đó cũng có quyền từ
chối không thực thi thẩm quyền. Việc có hay không thực thi thẩm quyền phụ
thuộc vào sự lựa chọn của quốc gia liên quan, thông thường theo quy định của
pháp luật của từng nước. Chỉ một số ít trường hợp các quốc gia buộc phải thực
thi thẩm quyền, dù không mong muốn, theo quy định của điều ước quốc tế. 5
1.2. Khái quát về tranh chấp dân sự có yếu tố nƣớc ngoài
Theo Từ điển Luật học Black do West Pud Co xuất bản năm 1991 (Black's
Law Dictionary) thì tranh chấp dân sự được hiểu là những mâu thuẫn, bất đồng
(tranh cãi); Sự mâu thuẫn về các yêu cầu hay quyền; sự đòi hỏi về quyền, yêu
cầu hay đòi hỏi từ một bên được đáp lại bởi một yêu cầu hay lập luận trái ngược của bên kia.
Tranh chấp là điều không thể tránh khỏi trong quan hệ dân sự nói chung và
quan hệ dân sự có YTNN nói riêng, một phần là các bên tham gia quan hệ
thường là các chủ thể có quốc tịch khác nhau, cư trú ở những nước khác nhau
dẫn đến những khác biệt về truyền thống pháp luật và tập quán sinh hoạt. Hơn
nữa những điều kiện ngoại cảnh khác cũng có thể gây ra những khó khăn không
thể lường trước, đôi khi là bất khả kháng cho các bên khi thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình (Chẳng hạn tình hình chính trị bất ổn định, chính sách pháp luật thay đổi...).
Đặc biệt, trong các giao dịch thương mại quốc tế, mối quan hệ và sự toan
tính giữa các bên là rất phức tạp, các bên đều mong muốn đem lại cho mình
nhiều lợi nhuận nhất thường những điều kiện thuận lợi nhất nhưng lại phải gánh
chịu trách nhiệm ít nhất. Chính điều này đã làm cho tính chất các vụ tranh chấp
ngày càng trở nên phức tạp hơn. Những khó khăn, khác biệt thậm chí mâu thuẫn
trong quá trình quản lý, đặc biệt là hệ thống pháp luật của các quốc gia khác
nhau cũng có thể dẫn đến tranh chấp. Bởi lẽ pháp luật của các nước khác nhau
luôn có những quy định khác nhau về địa vị pháp lý của các bên tham gia, thẩm
quyền xét xử... Khi một quan hệ dân sự có YTNN phát sinh thì cũng đồng thời
chỉ ra có ít nhất hai hệ thống quy phạm pháp luật của hai nước có thể cùng tham
gia điều chỉnh quan hệ đó. Hiện tượng này trong khoa học Tư pháp quốc tế được
gọi là xung đột pháp luật.
Trên thực tế, nội dung các quy định pháp luật của các nước không bao giờ
trùng hay giống nhau ngay cả khi các nước đó cùng một hệ thống pháp luật, 6
cùng một kiểu hình thái kinh tế - xã hội. Nếu có giống nhau hay thậm chí trùng
nhau trong nội dung các quy định, nhưng do cách giải thích và áp dụng các điều
khoản sẽ dẫn đến sự khác nhau. Ví dụ như BLDS của Bỉ hầu như áp dụng toàn
bộ các điều khoản của BLDS Cộng Hòa Pháp 1804 nhưng do cách giải thích và
áp dụng không giống nhau, nên việc áp dụng ở Bỉ và Pháp càng trở nên khác nhau.
Sự phức tạp trong việc áp dụng pháp luật để điều chỉnh cũng có thể gây ra
những trở ngại cho việc thực hiện các giao dịch dân sự cũng dẫn đến tranh chấp.
Chẳng hạn như, một hợp đồng mua bán hàng hóa giữa hai thương nhân Anh và
Pháp, được ký kết tại Đức, hàng được xếp xuống tàu của Ấn Độ tại cảng Đan
Mạch chuyển đến Việt Nam. Vậy vấn đề đặt ra là pháp luật nước nào được chọn
để điều chỉnh quan hệ hợp đồng nói trên khi phát sinh tranh chấp? Để giải quyết
được tranh chấp trong khi hợp đồng giữa các bên không có thỏa thuận về điều
khoản luật áp dụng, vấn đề "chọn luật" phải được đặt ra. Tuy nhiên, chọn luật
phải dựa trên những nguyên tắc nhất định chứ không thể tùy tiện. Xung đột pháp
luật chỉ xảy ra trong quan hệ dân sự có YTNN nên để giải quyết xung đột này
Tư pháp quốc tế của các nước đã vận phương pháp đặc thù là phương pháp xung
đột dựa trên nền tảng các quy phạm xung đột dẫn chiếu đến một hệ thống quy
phạm thực chất nhất định của một quốc gia để giải quyết tranh chấp. Thực tế,
đôi khi vẫn xảy ra trường hợp Tòa án không chọn được Luật thực chất để áp
dụng bởi chưa có quy phạm xung đột trong lĩnh vực đó. Lúc này Tòa án cần
xem xét hệ thống luật pháp của nước mình để tìm ra các quy định cần thiết giải
quyết vụ việc. Điều này cho thấy rằng tính chất rất đặc thù và riêng biệt của quy
phạm xung đột, nó không đảm bảo có được một phán quyết nhất quán đối với
một vụ việc nếu được Tòa án các nước khác nhau giải quyết. Như vậy, phương
pháp xung đột cũng bộc lộ những hạn chế của nó khiến các bên đương sự cố
gắng hướng quan hệ của mình vào phạm vi điều chỉnh của một hệ thống pháp
luật có lợi hơn cho mình - tức lẫn tránh pháp luật. Đặc biệt đối với các nước 7
thuộc hệ thống luật được xây dựng trên nền tảng án lệ thì việc áp dụng phương
pháp này càng trở nên phức tạp hơn mà ngày bản thân các bên đương sự cũng
không lường trước được hết.
Từ những nguyên nhân nêu trên, có thể khẳng định rằng tranh chấp dân sự
có YTNN là không thể tránh khỏi, là yếu tố mang tính khách quan của thời đại.
Vì vậy, yêu cầu đặt ra là phải có giải pháp giải quyết một cách thỏa đáng các
tranh chấp đó, nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên đương sự, lợi ích
quốc gia và cũng như giữ vững được trật tự quan hệ dân sự quốc tế.
* Yếu tố nước ngoài
Các nước trên thế giới có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm "yếu tố
nước ngoài" trong quan hệ dân sự. Để xác định YTNN trong một quan hệ dân sự
hay vụ việc dân sự cụ thể người ta thường dựa vào một trong ba dấu hiệu, đó là:
- Thứ nhất khi quan hệ dân sự có ít nhất một bên là chủ thể nước ngoài (Chủ thể);
- Thứ hai, khách thể của quan hệ đó là tài sản hoặc quyền tài sản và quyền
nhân thân được thực thi ở nước ngoài hoặc được xác lập theo luật nước ngoài;
- Thứ ba, sự kiện pháp lý làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ dân
sự đó xảy ra ở nước ngoài. Việc nhận diện YTNN trong quan hệ dân sự là hết
sức cần thiết. Không ít trường hợp xác định không đúng dẫn đến việc giải quyết
các vấn đề phát sinh trên thực tiễn là rất khó khăn. Do vậy, đây chính là những
dấu hiệu phân biệt đối tượng điều chỉnh giữa Tư pháp quốc tế với Luật dân sự nói chung.
Khi nói đến yếu tố chủ thể, một trong những cơ sở pháp lý quan trọng để xác
định tư cách chủ thể trong quan hệ dân sự là vấn đề quốc tịch. Về mặt lý luận,
quốc tịch của một cá nhân thể hiện sự lệ thuộc của cá nhân đó vào một nƣớc
nhất định, là tiền đề pháp lý bắt buộc để cá nhân đó được hưởng các quyền và 8
thực hiện nghĩa vụ công dân đối với quốc gia mà họ có quốc tịch. Đồng thời, cá
nhân đó phải chịu sự chi phối, quản lý, tác động về mọi mặt của nhà nước mà mình mang quốc tịch.
Công dân một nước khi tham gia vào bất cứ quan hệ dân sự nào cũng đòi hỏi
phải có năng lực chủ thể, tức phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
theo quy định của nước mà họ mang quốc tịch. Năng lực chủ thể của các cá
nhân trước tiên được xác định trên cơ sở các quy định của pháp luật mà người đó có quốc tịch.
1.3. Đặc điểm của giải quyết tranh chấp dân sự có yếu tố nƣớc ngoài
Tố tụng dân sự quốc tế là một phần thuộc đối tượng nghiên cứu của Tư pháp
quốc tế, do vậy những đặc trưng của Tư pháp quốc tế cũng phần nào được biểu
hiện trong đó. Mặc dù chưa có một định nghĩa chính thức nêu rõ các đặc điểm
của Tư pháp quốc tế, nhưng những dấu hiệu đặc trưng được nhiều nước thừa
nhận và vận dụng để đưa quan hệ dân sự có YTNN vào phạm vi nghiên cứu của mình bao gồm:
- Chủ thể tham gia quan hệ là ng ười nước ngoài, hoặc đang định cư ở
nước ngoài đối với quốc gia sở tại.
- Sự kiện pháp lý (căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt) của quan hệ đó
theo pháp luật nước ngoài hoặc phát sinh tại nước ngoài.
- Khách thể (Chủ yếu là tài sản) liên quan đến quan hệ đang tranh chấp đang ở nước ngoài.
Nói một cách tổng quát, các quan hệ dân sự có YTNN dù ít dù nhiều đều có
phạm vi liên quan vượt ra khỏi biên giới một quốc gia, có liên quan tới ít nhất
hai quốc gia, do vậy việc nhận biết để phân biệt nhằm áp dụng đúng các quy
phạm pháp luật điều chỉnh là một điều hết sức cần thiết.Bên cạnh những dấu
hiệu vốn có của Tư pháp quốc tế, tố tụng dân sự quốc tế cũng có những nét đặc
trưng. Thông thường tố tụng dân sự quốc tế là quá trình tố tụng được thực hiện
trong quan hệ với Tòa án của một quốc gia nhất định. Xuất phát từ lý luận cơ 9
bản của Tư pháp quốc tế là không có một hệ thống tư pháp quốc tế cho mọi
quốc gia trên thế giới mà pháp luật của từng quốc gia tự định ra hệ thống các
quy phạm pháp luật đặc thù để điều chỉnh các quan hệ dân sự có YTNN liên
quan. Cho nên khi xét xử các vụ án dân sự có YTNN, thông thường Tòa án chỉ
áp dụng các quy định pháp luật tố tụng của quốc gia mình. Đặc điểm này cũng
cho phép phân biệt tố tụng dân sự có YTNN với hoạt động tố tụng của các cơ
quan tài phán quốc tế trong Công pháp quốc tế. Trong luật quốc tế, các tranh
chấp quốc tế được giải quyết bởi các cơ quan tài phán quốc tế, theo một trình tự
tố tụng thực sự có tính chất quốc tế do các quốc gia hoặc các chủ thể khác của
luật quốc tế thỏa thuận chấp nhận hay cùng xây dựng được thể hiện trong các
Điều ước quốc tế hoặc trong các thỏa thuận quốc tế.
Chủ thể tham gia quan hệ tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài có thể là
người nước ngoài (Người không mang quốc tịch nước sở tại), người trong nước
cư trú làm ăn sinh sống ở nước ngoài, có thể là tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc
tế, thậm chí Nhà nước nước ngoài. Trong số những chủ thể này bao gồm cả
những bộ phận có thân phận ngoại giao, do vậy khi tham gia quan hệ tố tụng dân
sự quốc tế, những chủ thể này có địa vị tố tụng khác biệt nhất định so với những
chủ thể của quan hệ tố tụng thông thường do những quyền ưu đãi miễn trừ mà
các nước hữu quan cam kết dành cho những công dân của nhau trong quan hệ
dân sự có liên quan trên cơ sở Điều ước quốc tế hoặc nguyên tắc có đi có lại
trong quan hệ quốc tế. Lúc này quan hệ tố tụng cũng sẽ phát sinh trong những
điều kiện nhất định (nếu các chủ thể đó đồng ý, hoặc họ đứng vai trò là nguyên
đơn) nhưng cũng sẽ mang màu sắc khác so với quan hệ tố tụng trong nước.
Một đặc điểm nữa cho phép phân biệt tố tụng dân sự quốc tế với Tố tụng dân
sự thông thường trong nước là vấn đề xác định thẩm quyền. Trong khi xác định
thẩm quyền đối với vụ kiện dân sự trong nước là việc xác định thẩm quyền của
Tòa án cụ thể của quốc gia để xét xử vụ án thì đối với vụ kiện có YTNN, việc
đầu tiên, chủ yếu và quan trọng nhất là xác định thẩm quyền của Tòa án của 10
quốc gia nào nói chung có thẩm quyền xét xử vụ kiện. Sau khi xác định được
thẩm quyền chung thuộc về Tòa án của một quốc gia nhất định, Tòa án sẽ căn cứ
vào các quy định của pháp luật tố tụng trong nước để xác định thẩm quyền cụ
thể thuộc Tòa án cấp nào, địa phương nào trongviệc xét xử vụ kiện. Thực chất
đây là quá trình xác định thẩm quyền tư pháp của một quốc gia đối với một
tranh chấp nhất định có liên quan.
Để giải quyết các tranh chấp dân sự có YTNN, với khả năng có thể xảy ra
hiện tượng xung đột pháp luật, các quốc gia thường giải quyết xung đột bằng
cách xây dựng và sử dụng các quy phạm xung đột. Việc áp dụng các quy phạm
xung đột có nghĩa là thừa nhận pháp luật nước ngoài được áp dụng để điều chỉnh
các quan hệ dân sự có YTNN trong những trường hợp nhất định. Với đặc thù
trên nên khi có YTNN tranh chấp phát sinh sẽ dẫn đến hệ quả tất yếu là khi thụ
lý giải quyết một việc quan trọng phải tiến hành là Tòa án nước đó phải xác định
được phải chọn luật thực chất của nước nào để áp dụng. Ở giai đoạn chọn luật
này Tòa án chưa thể đưa ra phán quyết được mà chỉ đưa ra quyết định luật thực
chất nước nào được áp dụng và nguyên tắc nào về quy phạm thực chất được
thực thi. Như vậy, điều này cho phép trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự
có YTNN Tòa án có thẩm quyền có thể áp dụng luật thực chất nước ngoài để
xác định quyền, nghĩa vụ của các bên có tranh chấp trong vụ việc dân sự. Đây là
vấn đề có tính chất khách quan và tất yếu trong quan hệ dân sự có YTNN. Thực
tiễn cho thấy nếu Tòa án chỉ áp dụng pháp luật nước mình để điều chỉnh bất kỳ
mối quan hệ dân sự có YTNN nào, bằng cách cố tình mở rộng phạm vi hiệu lực
của pháp luật nước mình mà không tính đến phải áp dụng luật nước ngoài đều
dẫn tời sự thủ tiêu tính khách quan, công bằng - những nguyên tắc cơ bản của
bất kỳ quy trình tố tụng nào. Hậu quả là sẽ gây khó khăn cho việc bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của công dân, pháp nhân nước ngoài cũng như công dân,
pháp nhân nước mình ở nước ngoài, bởi các hệ thống pháp luật đều có sự khác nhau. 11
Tuy nhiên việc chọn luật này phải dựa trên những nguyên tắc nhất định, chứ
không thể mang tính chủ quan. Điều này có ý nghĩa là việc chọn hệ thống luật
nào để áp dụng sẽ không phụ thuộc vào ý chí của Tòa án có thẩm quyền hay của
các bên tham gia quan hệ mà trên cơ sở sự cho phép của pháp luật quốc gia hoặc
các Điều ước quốc tế được ký kết giữa các quốc gia. Tòa án có thẩm quyền chỉ
áp dụng Luật nước ngoài khi có quy phạm xung đột dẫn chiếu tới hoặc được các
bên thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu quy phạm xung đột đã dẫn chiếu đến pháp
luật nước ngoài hoặc các bên đương sự thỏa thuận lựa chọn pháp luật để áp dụng
trong khuôn khổ pháp luật cho phép thì Cơ quan xét xử của một nước không
được phép tùy tiện gạt bỏ việc áp dụng pháp luật nước ngoài trừ trường hợp vì
mục đích bảo lưu trật tự công cộng theo quy định của pháp luật nước mình. Quy
phạm xung đột ở đây có thể được chứa đựng trong luật quốc nội của quốc gia có
thể là trong các Điều ước quốc tế mà quốc gia đó là thành viên. Trong trường
hợp hai nguồn trên đều chứa đựng quy phạm xung đột thì ưu tiên áp dụng quy
phạm xung đột trong Điều ước quốc tế. Khi quy phạm xung đột dẫn chiếu tới
luật pháp nước ngoài có nghĩa là dẫn chiếu tới toàn bộ hệ thống pháp luật của
nước đó bao gồm cả quy phạm thực chất (thực chất thống nhất và thực chất
thông thường) và quy phạm xung đột, không được tùy tiện loại bỏ bất cứ điều
luật hay nguồn luật nào. Do áp dụng luật nước ngoài là áp dụng toàn hệ thống
nên nó phải được giải thích, xác định nội dung và áp dụng một cách thiện chí và
đầy đủ để giải quyết vụ việc đúng như ở nước đã ban hành nó.
Trong một số lĩnh vực quan hệ dân sự có YTNN, pháp luật các nước và cả
Việt Nam không cho phép các bên đương sự lựa chọn pháp luật để áp dụng. Ví
dụ trong quan hệ hôn nhân gia đình, quan hệ thừa kế … Riêng trong quan hệ
hợp đồng thương mại, hợp tác khoa học – kỹ thuật, văn hóa, pháp luật các nước
ở những mức độ khác nhau đều cho phép các bên đương sự thỏa thuận chọn
pháp luật để áp dụng chỉ khi các bên không thỏa thuận được pháp luật áp dụng 12
thì Tòa án mới áp dụng pháp luật nơi thực hiện hợp đồng hoặc các quy tắc khác
để xác định luật đích thực của hợp đồng.
Trong mối quan hệ với nguyên tắc có đi có lại, việc áp dụng pháp luật nước
ngoài để giải quyết các tranh chấp dân sự có YTNN không bị giới hạn bởi
nguyên tắc này. Bỡi lẽ việc áp dụng luật nước ngoài là nhu cầu khách quan để
giải quyết các tranh chấp dân sự quốc tế trên cơ sở phối hợp giữa hai hay nhiều
hệ thống pháp luật mà tất cả đều phải công nhận sự bình đẳng giữa các hệ thống
pháp luật của nhau. Các nước đều quy định trong luật nước mình việc cho phép
áp dụng luật nước ngoài trên cơ sở tự nguyện, điều này được thể hiện rõ ngay
khi ban hành hoặc thông qua văn bản pháp luật đó. Có nghĩa là khi cơ quan tư
pháp vận dụng luật nước ngoài để giải quyết vụ việc dân sự không nhất thiết
phải xem xét là ở nước đó đã áp dụng luật nước mình chưa. Tòa án khi áp dụng
luật nƣớc ngoài là để bảo vệ quyền lợi chính đáng của các đương sự, chứ không
gây thiệt hại cho các bên hay làm phương hại đến chủ quyền quốc gia. Việc cho
phép áp dụng luật nước ngoài là để tăng cường và cũng cố sự hợp tác về mọi
mặt giữa các quốc gia với nhau trên cơ sở hiểu biết và tin tưởng lẫn nhau nhằm
cùng thiết lập một trật tự pháp lý ổn định trên bình diện quốc tế.Do các tranh
chấp trong vụ việc dân sự mang YTNN dẫn đến dù muốn hay không Tòa án có
thẩm quyền khi giải quyết cũng phải thực hiện các UTTP ra nước ngoài để thu
thập các tài liệu chứng cứ phục vụ cho việc giải quyết vụ việc hoặc tống đạt các
giấy tờ, văn bản cho các bên có liên quan. Như vậy, khi giải quyết các vụ việc
dân sự có YTNN Tòa án có thẩm quyền thường phải thực hiện các trình tự
UTTP ra nước ngoài. Về nguyên tắc, các cơ quan tư pháp nói chung và Tòa án
nói riêng thực hiện các hành vi tố tụng của mình theo thẩm quyền trong phạm vi
lãnh thổ quốc gia mình. Tuy nhiên, muốn thực hiện các hành vi này ở nước
ngoài, Tòa án phải nhận được sự chấp thuận của nước nơi hành vi tố tụng đó
được thực hiện trên cơ sở UTTP quốc tế, tức là sự yêu cầu bằng văn bản của Tòa
án nước này đối với Tòa án nước kia thực hiện các hành vi tố tụng riêng lẽ trên 13
lãnh thổ của nước được yêu cầu. Thông thường sự thỏa thuận hay chấp thuận
của các quốc gia đối với vấn đề UTTP quốc tế được ghi nhận trong các Điều
ước quốc tế liên quan hoặc trong pháp luật tố tụng của từng nước. Trong trường
hợp không có điều ước quốc tế thì các ủy thác đó sẽ được thực hiện trên cơ sở
nguyên tắc có đi có lại trong lĩnh vực này. Việc từ chối thực hiện các UTTP
quốc tế mà không có sơ sở xác đáng thường bị coi là hành vi thiếu thiện chí
trong quan hệ quốc tế giữa các quốc gia hữu quan. UTTP quốc tế phải được thực
hiện trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thể của quốc
gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng hợp tác cùng có
lợi. Khi thực hiện UTTP quốc tế, Tòa án phải áp dụng Luật tố tụng của nước
mình trừ trường hợp có quy định khác trong Điều ước quốc tế nhưng cũng phải
đảm bảo không trái với nguyên tắc cơ bản của hệ thống pháp luật, không xâm
phạm hay làm ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.
Việc giải quyết các vụ việc dân sự có YTNN luôn liên quan đến một quốc
gia khác nên khi áp dụng các quy định liên quan để giải quyết cũng như hiệu quả
của quá trình tố tụng tại Tòa án ít nhiều đều chịu ảnh hưởng của yếu tố quan hệ
đối ngoại giữa các nước hữu quan. Bởi chính sách đối ngoại của các quốc gia
luôn tùy thuộc vào tình hình trong nước và quốc tế trong từng giai đoạn. Vì vậy
trong từng giai đoạn khác nhau, Nhà nước phải xác định chính sách đối ngoại
của mình phù hợp với thực tế. Điều này có nghĩa là các nước khác nhau thì có
chính sách đối ngoại khác nhau từ đó xác lập cho mình các mức độ hợp tác khác
nhau với các đối tác. Chính mức độ hợp tác không giống nhau trong quan hệ với
nước ngoài đã thúc đẩy việc nhất thể hóa các quy phạm thực chất thông thường
cũng như thực chất thống nhất (các Điều ước quốc tế).Hơn nữa, mối quan hệ
hợp tác quốc tế ngày càng đa dạng và phức tạp, có thể thay đổi khôn lường cũng
ảnh hưởng đến mức độ hợp tác vốn có giữa các nước.
Tóm lại, tranh chấp dân sự và việc giải quyết tranh chấp dân sự có YTNN mang
đầy đủ những dấu hiệu đặc trưng của quan hệ dân sự quốc tế, ngoài ra nó còn 14
thể hiện những điểm đặc trưng để phân biệt với các loại tranh chấp dân sự thông
thường cũng như tranh chấp quốc tế như :
- Khi giải quyết tranh chấp dân sự có YTNN luôn làm nảy sinh vấn đề xung
đột về thẩm quyền Tòa án giữa các quốc gia
- Quá trình giải quyết tranh chấp dân sự có YTNN chỉ cho phép Tòa án áp
dụng Luật tố tụng của nước mình ngoại trừ có thỏa thuận khác giữa các quốc gia
trong một chừng mực nhất định;
- Quá trình giải quyết tranh chấp dân sự có YTNN cho phép Tòa án có thể áp
dụng pháp luật nước ngoài trên cơ sở những nguyên tắc luật định;
Việc giải quyết tranh chấp dân sự có YTNN thường phải thông qua việc thực hiện UTTP quốc tế;
Việc giải quyết tranh chấp dân sự có YTNN ít nhiều đều chịu ảnh hưởng của
yếu tố quan hệ đối ngoại giữa các nước hữu quan;
1.4. Vai trò của việc giải quyết tranh chấp dân sự có yếu tố nƣớc ngoài
Về phương diện chính trị: việc giải quyết các tranh chấp dân sự có YTNN
tại Tòa án một quốc gia sẽ thúc đẩy quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các quốc gia,
qua đó vừa khẳng định chủ quyền về mặt tài phán của quốc gia và phần nào thể
hiện thiện chí của quốc gia đó đối với quốc gia khác cũng nhƣ sự tin tƣởng lẫn
nhau. Sự hợp tác của các quốc gia trong vấn đề này không chỉ thuần túy thể hiện
ở lĩnh vực tư pháp mà còn thể hiện sự tôn trọng và tin tưởng của quốc gia này
với quốc gia khác. Bởi trên cơ sở sự công khai, minh bạch và ổn định của một