BÀI 1. CẤU HÌNH SWITCH, ROUTER VÀ TELNET | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Bài học này cung cấp các kiến thức cơ bản về cấu hình switch, router và cách sử dụng Telnet để quản lý thiết bị mạng. Nắm vững các lệnh và quy trình sẽ giúp sinh viên có nền tảng vững chắc trong lĩnh vực mạng máy tính.Khóa học: Tham gia các khóa học về cấu hình mạng trên các nền tảng trực tuyến như Coursera hoặc Udemy.

Tên viết tắt
Nội dung
FTP (File Transfer Protocol)
Giao thức truyền file
DC
Domain Controller
HTTP
Hypertext Transfer Protocol
ACK
Acknowledgement Code
-13-
lOMoARcPSD| 40190299
BÀI 1. CẤU HÌNH SWITCH, ROUTER VÀ TELNET
Mục đích:
- Cng cố cho người hc nắm được nguyên lý cu hình các thiết b mng [1],[2].
- Người hc hiu và phân biệt được quy trình và cách thc thc hin trong qun tr.
- Cu hình các thiết b Switch, Router ca hãng Cisco [7]
- Qun tr h thng mng trong mt doanh nghip.
1.1 Mô tả Switch, Router và Telnet
1.1.1 Thiết bị mạng Switch
Switch mt thiết b quan trng không th thiếu trong các h thng mng vin
thông hin nay. Switch còn được gi vi nhiều cái n khác nhau như bộ chuyn mch
hay thiết b chuyn mch mng.
Các tính năng của Switch
Switch la chọn đường dẫn để gửi Frame đến đích, hoạt động Lp 2 mô hình OSI
làm cho mng LAN hoạt động ổn hơn. Switch học địa ch MAC nguồn trong Frame để
nhn biết các kết ni vi cng ca nó. Switch Cisco thiết lp mt mch o gia 2 cng
tương ứng mà không làm ảnh hưởng đến slưu thông trên các cổng.
Hình 1. 1 Thiết b Switch hãng
Cisco Bộ chuyển mạch tách biệt trên từng đoạn mạng
Switch chia h thng mạng ra thành các đơn vị cc nh gi microsegment. Các
segment như vậy cho phép các người dùng trên nhiu segment khác nhauth gi d
liu cùng mt lúc mà không làm chm các hoạt động ca mng.
Bng ch chia nh h thng mng, s làm gim slượng người dùng thiết b cùng
chia s mt băng thông. Mỗi segment là mt miền đụng độ riêng bit. Switch gii hạn lưu
lượng băng thông chỉ chuyển gói tin đến đúng cổng cn thiết dựa trên địa ch MAC Lp 2.
-14-
lOMoARcPSD| 40190299
Tăng lượng băng thông cho người dùng
Tăng nhiều hơn lượng băng thông dành cho mỗi người dùng bng cách to ra
min đụng độ nhhơn. Thiết b chuyn mch Switch bảo đảm cung cấp băng thông
nhiều hơn cho người dùng bng cách to ra các miền đụng đ nhỏ hơn.
B chuyn mch chia nh mng LAN thành nhiều đoạn mng (segment) nh
mi segment này mt kết ni riêng giống như một làn đường riêng 100 Mbps. Mi
server có thể đặt trên mt kết ni 100 Mbps riêng.
Các dòng Switch phổ biến hiện nay.
Hin nay trên thtrường rt nhiu những thương hiệu Switch mng khác nhau,
th kđến như Switch mạng các hãng Juniper, D-Link, Linksys… Tuy nhiên, lâu
đời và được biết đến nhiều hơn vẫn là Cisco, thương hiệu cung cp thiết b mạng được
đông đảo doanh nghip ưa chuộng trên thị trường.
1.1.2 Thiết bị mạng Router
Router thiết b quan trng không th thiếu trong các h thng mng vin thông hin
nay. Thiết b này tr nên ph biến và ngày càng được nhiều người biết đến và s dng.
Các thành phần bên trong Router.
Cu trúc chính xác ca router rt khác nhau tu theo tng phiên bn router. Trong
phn này ch gii thiu v các thành phần cơ bản ca router.
Hình 1. 2 Thiết b Router Cisco
CPU: Đơn vị x trung tâm: thc thi các câu lnh ca hđiều hành để thc hin các
nhim v sau: khởi động h thống, định tuyến, điều khin các cng giao tiếp mng. CPU
là mt b giao tiếp mng. CPU là mt b vi x lý. Trong các router ln có th có nhiu
CPU.
RAM: Được s dụng để lưu bảng định tuyến, cung cp b nh cho chuyn mch nhanh,
chy tp tin cu hình và cung cấp hàng đợi cho các gói d liệu. Trong đa số router, hđiều
hành Cisco IOS chạy trên RAM. RAM thường được chia thành hai phn: phn b nh x
chính phn b nh chia s xut/nhp. Phn b nh chia s xut/nhập được chia cho
các cng giao tiếp làm nơi lưu trữ tm các gói d liu. Toàn b ni dung trên RAM s b
xoá khi tắt điện. Thông thường, RAM trên router là loại RAM động (DRAM Dynamic
-15-
lOMoARcPSD| 40190299
RAM) và có thng thêm RAM bng cách gn thêm DIMM (Dual In-Line Memory
Module)
Flash: B nh Flash được s dụng để lưu toàn bộ phn mm hđiều hành Cisco IOS. Mc
định router tìm IOS ca trong flash. th nâng cp hđiều hành bng cách chép
phiên bn mi hơn vào flash. Phần mm IOS có thdưới dng nén hoặc không nén. Đối
vi hu hết các router, IOS được chép lên RAM trong quá trình khởi động router. Còn có
mt s router thì IOS th chy trc tiếp trên flash không cn chép lên RAM. th
gn thêm hoc thay thế các thanh SIMM hay card PCMCIA để nâng dung lượng flash.
NVRAM (Non-volative Random-access Memory): Là b nh RAM không b mt thông tin,
được s dụng để lưu tập tin cu hình. Trong mt s thiết b NVRAM flash riêng,
NVRAM được thc thi nh flash. Trong mt s thiết b, flash NVRAM cùng mt b
nh. Trong cả hai trường hp, ni dung ca NVRAM vẫn được lưu giữ khi tắt điện.
Bus: Phn lớn các router đều bus h thng CPU bus. Bus h thống được s dụng
để thông tin liên lc gia CPU vi các cng giao tiếp c khe m rng. Loi bus này
vn chuyn d liu và các câu lệnh đi và đến các địa ch ca ô nhớ tương ứng.
ROM (Read Only Memory): nơi lưu đoạn của chương trình kiểm tra khi khi
động. Nhim v chính ca ROM là kim tra phn cng ca router khi khởi động, sau đó
chép phn mm Cisco IOS t flash vào RAM. Mt s router th phiên bản IOS
dùng làm ngun khởi động d phòng. Ni dung trong ROM không thxoá được. Ch
th nâng cp ROM bng cách thay chip ROM mi.
Các cổng giao tiếp: Là nơi router kết ni vi bên ngoài. Router 3 loi cng: LAN,
WAN console/AUX. Cng giao tiếp LAN th gn cđịnh trên router hoặc dưới
dng card ri.
Hình 1. 3 Các cng kết ni Router Cisco
Cng giao tiếp WAN th cng Serial, ISDN, cng tích hp đơn vị dch v
kênh CSU (Chanel Service Unit). Tương tự như cổng giao tiếp LAN, các cng giao tiếp
WAN cũng chip điều khiển đc bit. Cng giao tiếp WAN thđịnh trên router
hoc dng card ri.
-16-
lOMoARcPSD| 40190299
Cng console/AUX cng ni tiếp, ch yếu được s dụng để cu hình router. Hai
cng này không phi loi cổng để kết ni mạng để kết ni vào máy tính thông qua
modem hoc thông qua cổng COM trên máy tính để t máy tính thc hin cu hình router.
Nguồn điện: Cung cấp điện cho các thành phn ca router, mt s router ln th s
dng nhiu b ngun hoc nhiu card ngun. Còn mt s router nh, nguồn điện có th
là b phn nm ngoài router.
Các cổng kết nối ngoài Router
Router ba loi kết ni cơ bản là: cng LAN, WAN cng qun router. Cng
giao tiếp LAN cho phép router kết nối vào môi trường mng cc bLAN. Thông thường,
cng giao tiếp LAN là cổng Ethernet. Ngoài ra cũng có cổng Token Ring và ATM
(Asynchronous Tranfer Mode).
Kết ni mng WAN cung cp kết ni thông qua các nhà cung cp dch vđến các
chi nhánh xa hoc kết ni vào Internet. Loi kết ni này th ni tiếp hay bt k
loi giao tiếp WAN, cn phi thêm mt thiết b ngoại vi như CSU để nối router đến
nhà cung cp dch vụ. Đối vi mt s loi giao tiếp WAN khác th kết ni trc tiếp
router đến nhà cung cp dch v.
Hình 1. 4 Các cng kết ni ngoài Router
Chức năng của port qun hoàn toàn khác vi hai loi trên. kết nối LAN, WAN để
kết ni router mạng để router nhn phát các gói d liệu. Trong khi đó, port quản
cung cp mt kết ni dạng văn bản để th cu hình hoc x trên router. Cng qun
thường là cng console hoc cổng AUX (Auxilliary). Đây là loại cng ni tiếp bất đồng
b EIA-232. Các cng này kết ni vào cng COM trên máy nh. Trên máy tính s dng
chương trình phỏng thiết bđầu cuối đ thiết lp phiên kết ni dạng văn bản vào
router. Thông qua kiu kết nối này, người qun tr mng có th qun lý thiết b.
-17-
lOMoARcPSD| 40190299
Thiết lập kết nối cổng Console
Cng console loi cng qun lý, cung cấp đường kết ni riêng vào router. Cng
này được s dụng để thiết lp cu hình cho router, theo i hoạt động mng khôi
phc router khi gp s c nghiêm trng.
Để kết ni PC vào cng console cn có cáp rollover và b chuyn đổi RJ45DB9.
Cisco có cung cp b chuyển đổi này để ni PC vào cng console.
PC hay thiết bị đu cui phải có chương trình mô phỏng thiết bị đầu cui VT100.
Thông thường phn mm này là HyperTerminal.
Các bước thc hin kết ni PC vào cng console:
Chọn đúng cổng COM.
Tốc độ band là 9600.
Data bits: 8
Parity: None
Stop bits: 1
Flow control: None
Cm một đầu RJ45 ca cáp rollover vào cng console trên router.
Cắm đầu cáp còn li vào b chuyển đổi RJ45-DB9.
Gắn đầu DB9 ca b chuyển đổi vào cng COM trên PC.
Hình 1. 5 Kết ni qua cng Console
-18-
lOMoARcPSD| 40190299
Kết nối qua cổng LAN
Trong hu hết các môi trường mng LAN hiện nay, router đưc kết ni vào
LAN bng cng Ethernet hoc Fast Ethernet. Router giao tiếp vi mng LAN thông qua
hub hoc switch. S dng cáp thẳng để nổi router hub/switch. Đối vi tt c các
loi router có cng 10/100BaseTx phi s dng cáp UTP CAT5 hoặc cao hơn.
Trong mt s trường hp th kết ni trc tiếp cng Ethernet trên router o
máy tính hoc vào router khác bng cáp chéo. Khi thc hin kết ni, phải lưu ý lắp đúng
cổng nếu cm sai thgây hỏng cho router thiết b khác. Trên router rt
nhiu loi cổng khác nhau nhưng hình dạng cng lai ging nhau. dnhư: cổng
Ethernet, ISDN BRI, console, AUX, cng tích hp CSU/DSU, cổng Token Ring đều s
dng cng 8 chân là RJ45, RJ48 hoc RJ49.
Kết nối qua cổng WAN
Kết ni WAN có nhiu dng khác nhau. Mt kết ni WAN s dng nhiu k thut
khác nhau để thc hin truyn d liu qua một vùng địarng ln. Các dch v WAN
thường được thuê t nhà cung cp dch v. 3 loi kết ni WAN: kết ni thuê kênh
riêng, kết ni chuyn mch mch, kết ni chuyn mch gói.
Hình 1. 6 Các loi kết ni WAN
-19-
lOMoARcPSD| 40190299
Đối vi tng loi dch v WAN, thiết b thuc s hu ca khách hàng (CPE
Customer Premises Equipment), thông thường là router, được gi thiết b d liệu đầu
cui DTE (Data Terminal Equipment). Thiết bị DTE này được kết ni vào nhà cung cp
dch v thông qua thiết b kết cui mch d liu DCE (Data Circuitterminating
Equipment), thông thường modem hay CSU/DSU. Thiết bDCE này được s dụng
để chuyển đổi d liu t DTE sang dng phù hp vi dch v ca nhà cung cp dch v.
Các chế độ cấu hình
Giao din dòng lnh ca Cisco s dng cu trúc phân cp. Cấu trúc này đòi hỏi người
qun tr mun cu hình cái thì phi vào chế đtương ng. d: nếu mun cu hình cng
giao tiếp nào ca router thì phi vào chế độ cu hình cng giao tiếp đó. Từ chế độ này tt c các
cấu hình được nhp vào ch hiu lực đi vi cng giao tiếp tương ứng thôi. Tương ng
vi mi chế độ cu hình có mt du nhắc đặc trưng riêng và một tp lnh riêng.
IOS mt trình thông dch gi EXEC. Sau khi bn nhp mt câu lnh thì EXEC s
thc thi ngay câu lệnh đó.
do bo mt nên Cisco IOS chia phiên bn làm vic ca EXEC thành hai chế
độ là: chế độ EXEC người dùng chế độ EXEC đặc quyền. Sau đây các đặc điểm
ca chế độ EXEC ngưi dùng và chế độ EXEC đặc quyn:
- Chế độ EXEC người dùng chỉ cho phép thực thi một số câu lệnh hiển th
các thông tin bản của router thôi. Chế độ này chỉ để xem chứ không
cho phép thực hiện các câu lệnh làm thay đổi cấu hình router. Chế độ
EXEC người dùng có dấu nhắc là “>”.
Chế độ EXEC đặc quyn cho phép thc hin tt c các câu lnh ca router.
- Có thể cấu hình để người dùng phải nhập mật mã trước khi truy nhập vào chế độ
này. Ngoài ra, để tăng thêm tính bảo mật bạn thể cấu hình thêm userID. Điều
này cho phép chỉ những người nào được phép mới thể truy cập vào router.
Người quản trị mảng phải chế độ EXEC đặc quyền mới thể sử dụng các câu
lệnh để cấu hình hoặc quản router. Từ chế độ EXEC đặc quyền người quản trị
thể chuyển vào các chế đđặc khác nhau như chế độ cấu hình toàn cục chẳng
hạn. Chế độ EXEC đặc quyền được xác định bởi dấu nhắc “#”.
- Để chuyển từ chế độ EXEC người dùng sang chế độ EXEC đặc quyền, sử dụng
lệnh enable tại dấu nhắc “>”. Nếu mật mã đã được cài đặt thì router sẽ yêu cầu
nhập mật mã. do bảo mật nên các thiết bị mạng Cisco không hiển thị mật
trong lúc nhập chúng. Sau khi mật được nhập vào chính xác thì dấu nhắc
“>” chuyển thành “#” cho biết đang ở chế độ EXEC đặc quyền. Gõ dấu chầm hỏi
- 20 -
lOMoARcPSD| 40190299
(?) ở dấu nhắc này thì sẽ thấy router hiển thị ra nhiều câu lệnh hơn so với ở
chế độ EXEC người dùng.
Hình 1. 7 Các chế độ mode configgure
1.1.3 Telnet
Telnet là ng dng chy trên tầng application, dùng để truy cp t xa vào thiết b
mạng để qun vn hành. Giao thc Telnet thường được ngưi qun tr mng s
dng trong công việc để qun lý trang thiết b mng t xa.
Telnet cho phép truy cp các thiết b t xa thông qua mng LAN hoc internet. Khi
kết ni trong mng Lan người qun tr mng dùng IP private, khi kết ni qua internet
dùng IP public. Khi Telnet kết ni thành công vào thiết bị, người qun tr mng s thc
hin các chức năng và cấu hình Router như đang console vào Router.
1.2 Cấu hình Switch.
1.2.1 Mục tiêu.
- Trang b cho người hc làm quen các lệnh cơ bản trên Cisco IOS
- Học được các lệnh như: đặt tên cho Switch, các loi mt khẩu, đặt IP..
-21-
lOMoARcPSD| 40190299
1.2.2 Sơ đồ
Hình 1. 8 Sơ đồ cơ bản Switch
Yêu cầu:
- S dng Packet Tracer kết nối mô hình như trên.
- Các lnh xem thông tin.
- Đặt tên cho Switch, cu hình IP.
- Các loi mt khu.
a. Kết nối cáp và kiểm tra thông tin.
- S dng cáp thng để kết ni từ PC đến Switch (SW).
- S dụng Laptop để kết ni vào cng console ca Switch.
- Vào Tab CLI ca thiết bị để cu hình.
Switch> enable
Switch#configure terminal
Switch(config)#
- Kim tra thông tin cu hình.
+ Xem cu hình hin ti ca Switch cùng vi tng số lượng interface
Fastethernet, GigabitEthernet, số line vty cho telnet …
- 22 -
lOMoARcPSD| 40190299
Switch#show running-config
+ Trên tt cả SW Cisco đều có interface mặc định là VLAN1 dùng để qun lý SW
t xa thông qua việc đặt ip cho interface này, xem đặt điểm interface vlan 1
Switch#show interface vlan1
+ Xem thông tin v phiên bn hệ điều hành, dung lượng b nh RAM, NVRAM,
Flash Switch#show version
+ Ni dung b nh Flash
Switch#show flash
+ Xem cấu hình đang lưu trên SW
Switch#show startup-configure
b. Đặt tên cho SW, lưu cấu hình và kiểm tra thông tin
Switch>enable
Switch#configure terminal
Switch(config)#hostname Sw1 [hostname <tên SW>]
Sw1(config)#exit
Sw1#copy running-config startup-config [lưu cấu hình]
Destination filename [startup-config]? (enter)
Building configuration...
[OK]
Sw1#show startup-config
Using 1170 out of 65536 bytes
!
version 12.2
no service pad
service timestamps debug uptime
service timestamps log uptime
no service password-encryption
!
hostname Sw1
!
<output omitted>
-23-
lOMoARcPSD| 40190299
c. Các loi mt khu.
- Cu hình mt khu cisco cho cng
Console Sw1(config)#line console 0
Sw1(config-line)#password 123
Sw1(config-line)#login
Sw1(config-line)#exit
- Telnet là mt dch vụ giúp người qun tr có th qun lý các thiết b t xa thông
qua các line vty, trong trường hp này mt khu line vty cho dch v Telnet là 456
Sw1(config)#line vty 0 4
Sw1(config-line)#password
456 Sw1(config-line)#login
Sw1(config-line)#exit
- Đặt mt khu nhy t mode User ( > ) sang Privileged ( #) là abc
Sw1(config)#enable secret abc
d. Đặt IP cho SW
Switch mt thiết b lp 2 nên các cng của Switch không đặt IP được, để
th qun lý thiết b txa, đối vi Cisco Switch có thlàm được điều này bng cách đặt
ip thông qua 1 interface đặt bit VLAN1 (logical interface)
Sw1(config)#interface vlan 1
Sw1(config-if)#ip address 192.168.1.254 255.255.255.0
Sw1(config-if)#no shutdown
Sw1(config-if)#exit
Sw1(config)#
- Để t mng khác vn có th quản lý được switch cn khai báo thêm Gateway cho
Switch:
Sw1(config)#ip default-gateway 192.168.1.1
e. Thay đổi tốc độ trên các cổng Switch
Sw1#configure terminal
Sw1(config)#interface fastethernet
0/1 Sw1(config-if)#speed 100
-24-
lOMoARcPSD| 40190299
Sw1(config-if)#duplex auto
Sw1(config-if)#end
- Kim tra interface
Sw1#show interface fastethernet 0/1
FastEthernet0/1 is up, line protocol is up (connected)
Hardware is FastEthernet, address is 001b.5302.4e92 (bia
001b.5302.4e92) MTU 1500 bytes, BW 100000 Kbit, DLY 100 usec,
reliability 255/255, txload 1/255, rxload
1/255 Encapsulation ARPA, loopback not set
Keepalive set (10 sec)
Full-duplex, 100Mb/s, media type is 10/100BaseTX
input flow-control is off, output flow-control is
unsupported ARP type: ARPA, ARP Timeout 04:00:00
Last input never, output 00:00:01, output hang never
Sw1#copy running-config startup-config [lưu cấu hình]
1.3 Cấu hình Router.
1.3.1 Mục tiêu.
- Giúp người hc nắm được các cấp độ bo mt trên router
- Cu hình được mt khẩu cho router khi đăng nhập vào
1.3.2 Sơ đồ.
Hình 1. 9 Cu hình router
Yêu cầu:
- S dng Packet Tracer kết nối mô hình như trên.
-25-
lOMoARcPSD| 40190299
- Đặt tên cho Router.
- Các loi mt khu.
Các cấp độ bảo mật của mật khẩu
Cấp độ 5: hóa theo thuật toán MD5, đây loại hóa 1 chiu, không th gii
được (cấp độ này được dùng để mã hoá mặc định cho mt khu enable secret gán cho
router)
Cấp độ 7: mã hóa theo thuật toán MD7, đây là loại mã hóa 2 chiu, có th gii mã
được (cấp độ này được dùng để hóa cho các loi password khác khi cần như:
enable password, line vty, line console…)
Cấp độ 0: đây là cấp độ không mã hóa
Các loại mật khẩu
Enable secret: nếu đặt loai mt khu này cho Router, s cn phải khai báo khi
đăng nhp vào chế độ user mode, đây loại mt khu hiu lc cao nht trong
Router, được mã hóa mặc định cp d 5.
Enable password: đây là loại mt khu chức năng tương tự như enable secret
nhưng hiu lc yếu hơn, loại password này không được a mặc định, nếu yêu
cu mã hóa thì sẽ được mã hóa cp độ 7.
Line Vty: đây dng mt khẩu dùng để gán cho đường line Vty, mt khu này
sẽ được kim tra khi bạn đăng nhập vào Router qua đường Telnet.
Line console: đây loi mt khẩu được kiểm tra để cho phép bn s dng cng
Console để cu hình cho Router.
Line aux: đây là loại mt khẩu được kim tra khi s dng cng aux.
Quy tắc đặt mật khẩu
Mt khu truy nhp phân bit ch hoa, chthường, không quá 25 t bao gm
các s, khong trắng nhưng không được s dng khong trng cho kí tự đầu tiên.
Router(config)#enable password CNTT- CNTT-CNTT-CNTT-CNTT-CNTT
% Overly long Password truncated after 25 characters ← mật khẩu được đt vi 29
ký t1.3.3 Hướng dẫn cấu hình.
a. Đặt tên, lưu cấu hình Router
Chú ý khi vào cu hình Router có la chn cu hình [yes/no]: chn no
Router>enable
Router#configure terminal
-26-
lOMoARcPSD| 40190299
Router(config)#hostname R1
R1(config)#
b. Đặt mật khẩu cho Router (02 loại mật khẩu)
R1(config)#enable secret CNTT [Mt khu là CNTT]
R1(config)#exit
R1(config)#enable password Uneti [Mt khu là Uneti]
R1(config)#exit
Lưu ý: Khi cài đặt cùng lúc 2 loi mt khu enable secret enable password thì
Router s kim tra mt khu hiu lc mạnh hơn enable secret. Khi mật khu secret
không còn thì lúc đó mật khu enable password sẽ được kim tra, kim tra li bng cách
thoát ra li mode User ri vào li mode Privileged bng lnh enable Router s hi mt
mu khai báo bng lnh enable secret.
Hình 1. 10 S khác nhau gia hai loi mt khu
-27-
lOMoARcPSD| 40190299
c. Cấu hình mật khẩu bằng lệnh Line
Đặt mật khẩu Telnet (Line vty)
R1(config)#line vty 0 4
R1(config-line)#password 123 [Mt khu là 123]
R1(config-line)#login
R1(config-line)#exit
Đặt mật khẩu cho cổng console
R1(config)#line console 0
R1(config-line)#password 456
R1(config-line)#login
R1(config-line)#exit
Đặt mật khẩu cho cổng aux
R1(config)#line aux 0
R1(config-line)#password 789
R1(config-line)#login
R1(config-line)#exit
Lưu cấu hình
R1#copy running-config startup-config
Xem cấu hình
R1#show running-config
1.4 Telnet.
Telnet là mt giao thức đầu cui o (Vitural terminal), mt phn ca chng giao
thc TCP/IP. Giao thc này cho phép to kết ni vi mt thiết b t xa thông qua kết
ni này, người s dng có th cu hình thiết b mà mình kết ni vào.
1.4.1 Mục tiêu.
- Giúp hc viên nắm đưc giao thc TCP/IP trên router.
- Cu hình router để Telnet t Host vào Router.
-28-
lOMoARcPSD| 40190299
1.4.2 Sơ đồ.
Hình 1. 11 Router kết ni vi PC bng cáp chéo
Yêu cầu:
- S dng Packet Tracer kết nối mô hình như trên.
- Đặt tên cho Router.
- Cấu hình cho Router để PC Telnet được
- Gắn địa ch IP cho PC
1.4.3 Hướng dẫn cấu hình.
a. Đặt tên
Chú ý khi vào cu hình Router có la chn cu hình [yes/no]: chn no
Router>enable
Router#configure terminal
Router(config)#hostname R1
R1(config)#
b. Đặt mật khẩu Telnet (Line vty)
R1(config)#line vty 0 4
R1(config-line)#password 123 [Mt khu là 123]
R1(config-line)#login
R1(config-line)#exit
c. Đặt IP và mở cổng kết nối cho router
R1(config)#interface fa0/0
R1(config)#ip address 192.168.0.254 255.255.255.0
R1(config)#no shutdown
R1(config)#exit
-29-
lOMoARcPSD| 40190299
d. Gắn địa chỉ IP cho
Hình 1. 12 Gắn địa ch cho PC
e. Telnet từ PC vào Router
Hình 1. 13 Telnet t PC vào Router
Khi Telnet vào, người qun trị đang ở Mode User và giao thức này đòi hỏi phi
cài đặt mt khẩu để vào Privileged Mode. Thc hin việc cài đặt mt khu:
R1(config)#enable password 456
R1(config)#exit
-30-
lOMoARcPSD| 40190299
Mc Telnet giúp người qun tr th qun thiết b txa nhưng khả
năng lộ mt khu thiết b do Telnet không mã hóa d liu khi truyn ra bên ngoài. Người
qun tr cn cân nhc khi s dng lnh Telnet (tham kho thêm cu hình Ssh).
TÓM TẮT NỘI DUNG CỐT LÕI.
Switch
Switch>?
Phím ? được dùng làm phím tr giúp ging
như router
Switch> enable
Chế độ User
Switch#
Chế độ Privileged
Switch# disable
Thoát khi chế độ privileged
Switch> exit
Thoát khi chế độ User
Switch# show running-config
Hiển thị file cấu hình đang chạy trên RAM
Switch# show startup-config
Hi
n th
file c
ấu hình đang chạ
y trên NVRAM
Switch# show interfaces
Hin th thông tin cu hình v các interface có
trên switch và trng thái ca các interface đó
Switch# show interface vlan 1
Hin th các thông s cu hình ca Interface
Vlan 1, là vlan mặc định ca trên các Switch
ca cisco
Switch# show version
Hin th thông tin v phn cng và phn mm
Switch
Switch(config)# Hostname Sw1
Đặt tên cho thiết b
Switch(config)#enable password 123
Cu hình mt khu là 123
Switch(config)#enable secret 456
Cu hình mt khẩu đưc mã hóa là 456
Switch(config)#line console 0
Vào chế độ cu hình console
Switch(config)#password 789
Đặt mt khu là 789
Switch(config)#login
Kiểm tra password đi người dùng login vào
Switch thông qua console
Switch(config)#exit
Thoát khi chế độ line console
Switch(config)#line vty 0 4
Vào chế độ cu hình line vty
lOMoARcPSD| 40190299
Switch(config)#password
abc Đặt mt khu là abc
Switch(config)#login
Ki
ểm tra password đi người dùng login vào
Switch thông qua Telnet
Switch(config)#
exit Thoát khi chế độ
line vty
Switch(config)#interface vlan1
Vào chế độ cu hình
interface vlan1
Switch(config
-
if)#ip address
Gán đ
a ch
ỉ Ip và Subnet mask để
cho pp truy
192.168.1.254 255.255.255.0 c
p Switch t
xa
Switch(config
-
if)#ip default
-
gateway
Cấu hình địa ch
default
-
gateway cho Switch
192.168.1.1
Router
Router> Chế độ User
Router# Chế độ
Privileged (EXEC)
Router(config)#
Chế độ
Global Configuration
Router(config
-
if)#
Chế độ
Interface Configuration
Router(config
-
line)#
Chế độ cu hình line
Router(config)#
interface fa0/0
Chuy
n vào chế độ cu hình Interface c
ng
fa0/0
Router(config
-
if)#ip address
Gán một địa ch
Ip và Subnet mask cho fa0/0
192.168.1.254 255.255.255.0
Router(config
-
if)#
clock rate 56000 C
u hình giá tr
clock rate
Router(config
-
if)#
no shutdown Bt interface
Router(config)#
line console 0 Cu hình vào chế độ line
-32-
| 1/20

Preview text:

Tên viết tắt Nội dung FTP (File Transfer Protocol)
Giao thức truyền file DC Domain Controller HTTP Hypertext Transfer Protocol ACK Acknowledgement Code -13- lOMoAR cPSD| 40190299
BÀI 1. CẤU HÌNH SWITCH, ROUTER VÀ TELNET Mục đích:
- Cng cố cho người hc nắm được nguyên lý cu hình các thiết b mng [1],[2].
- Người hc hiu và phân biệt được quy trình và cách thc thc hin trong qun tr.
- Cu hình các thiết b Switch, Router ca hãng Cisco [7]
- Qun tr h thng mng trong mt doanh nghip.
1.1 Mô tả Switch, Router và Telnet
1.1.1 Thiết bị mạng Switch
Switch mt thiết b quan trng và không th thiếu trong các h thng mng vin
thông hin nay. Switch còn được gi vi nhiều cái tên khác nhau như bộ chuyn mch
hay thiết b chuyn mch mng.
Các tính năng của Switch
Switch la chọn đường dẫn để gửi Frame đến đích, hoạt động Lp 2 mô hình OSI
làm cho mng LAN hoạt động ổn hơn. Switch học địa ch MAC nguồn trong Frame để
nhn biết các kết ni vi cng ca nó. Switch Cisco thiết lp mt mch o gia 2 cng
tương ứng mà không làm ảnh hưởng đến sự lưu thông trên các cổng.
Hình 1. 1 Thiết b Switch hãng
Cisco Bộ chuyển mạch tách biệt trên từng đoạn mạng
Switch chia h thng mạng ra thành các đơn vị cc nh gi là microsegment. Các
segment như vậy cho phép các người dùng trên nhiu segment khác nhau có th gi d
liu cùng mt lúc mà không làm chm các hoạt động ca mng.
Bng cách chia nh h thng mng, s làm gim số lượng người dùng và thiết b cùng
chia s mt băng thông. Mỗi segment là mt miền đụng độ riêng bit. Switch gii hạn lưu
lượng băng thông chỉ chuyển gói tin đến đúng cổng cn thiết dựa trên địa ch MAC Lp 2. -14- lOMoAR cPSD| 40190299
Tăng lượng băng thông cho người dùng
Tăng nhiều hơn lượng băng thông dành cho mỗi người dùng bng cách to ra
min đụng độ nhỏ hơn. Thiết b chuyn mch Switch bảo đảm cung cấp băng thông
nhiều hơn cho ngườ
i dùng bng cách to ra các miền đụng độ nhỏ hơn.
B chuyn mch chia nh mng LAN thành nhiều đoạn mng (segment) nh
mi segment này là mt kết ni riêng giống như một làn đường riêng 100 Mbps. Mi
server có thể đặt trên mt kết ni 100 Mbps riêng.
Các dòng Switch phổ biến hiện nay.
Hin nay trên thị trường có rt nhiu những thương hiệu Switch mng khác nhau,
có th kể đến như Switch mạng các hãng Juniper, D-Link, Linksys… Tuy nhiên, lâu
đờ
i và được biết đến nhiều hơn vẫn là Cisco, thương hiệu cung cp thiết b mạng được
đông đả
o doanh nghip ưa chuộng trên thị trường.
1.1.2 Thiết bị mạng Router
Router là thiết b quan trng không th thiếu trong các h thng mng vin thông hin
nay. Thiết b này tr nên ph biến và ngày càng được nhiều người biết đến và s dng.
Các thành phần bên trong Router.
Cu trúc chính xác ca router rt khác nhau tu theo tng phiên bn router. Trong
phn này ch gii thiu v các thành phần cơ bản ca router.
Hình 1. 2 Thiết b Router Cisco
CPU: Đơn vị x lý trung tâm: thc thi các câu lnh ca hệ điều hành để thc hin các
nhim v sau: khởi động h thống, định tuyến, điều khin các cng giao tiếp mng. CPU
là mt b giao tiếp mng. CPU là mt b vi x lý. Trong các router ln có th có nhiu CPU.
RAM: Được s dụng để lưu bảng định tuyến, cung cp b nh cho chuyn mch nhanh,
chy tp tin cu hình và cung cấp hàng đợi cho các gói d liệu. Trong đa số router, hệ điều
hành Cisco IOS chạy trên RAM. RAM thường được chia thành hai phn: phn b nh x
lý chính và phn b nh chia s xut/nhp. Phn b nh chia s xut/nhập được chia cho
các cng giao tiếp làm nơi lưu trữ tm các gói d liu. Toàn b ni dung trên RAM s b
xoá khi tắt điện. Thông thường, RAM trên router là loại RAM động (DRAM Dynamic -15- lOMoAR cPSD| 40190299
RAM) và có th nâng thêm RAM bng cách gn thêm DIMM (Dual In-Line Memory Module)
Flash: B nh Flash được s dụng để lưu toàn bộ phn mm hệ điều hành Cisco IOS. Mc
đị
nh là router tìm IOS ca nó trong flash. Có th nâng cp hệ điều hành bng cách chép
phiên bn mới hơn vào flash. Phần mm IOS có thể ở dưới dng nén hoặc không nén. Đối
vi hu hết các router, IOS được chép lên RAM trong quá trình khởi động router. Còn có
mt s router thì IOS có th chy trc tiếp trên flash mà không cn chép lên RAM. Có th
gn thêm hoc thay thế các thanh SIMM hay card PCMCIA để nâng dung lượng flash.
NVRAM (Non-volative Random-access Memory): Là b nh RAM không b mt thông tin,
đượ
c s dụng để lưu tập tin cu hình. Trong mt s thiết b có NVRAM và flash riêng,
NVRAM đượ
c thc thi nh flash. Trong mt s thiết b, flash và NVRAM là cùng mt b
nh. Trong cả hai trường hp, ni dung ca NVRAM vẫn được lưu giữ khi tắt điện.
Bus: Phn lớn các router đều có bus h thng và CPU bus. Bus h thống được s dụng
để
thông tin liên lc gia CPU vi các cng giao tiếp và các khe m rng. Loi bus này
vn chuyn d liu và các câu lệnh đi và đến các địa ch ca ô nhớ tương ứng.
ROM (Read Only Memory): Là nơi lưu đoạn mã của chương trình kiểm tra khi khởi
độ
ng. Nhim v chính ca ROM là kim tra phn cng ca router khi khởi động, sau đó
chép
phn mm Cisco IOS t flash vào RAM. Mt s router có th có phiên bản IOS cũ
dùng làm ngun khởi động d phòng. Ni dung trong ROM không thể xoá được. Ch
th nâng cp ROM bng cách thay chip ROM mi.
Các cổng giao tiếp: Là nơi router kết ni vi bên ngoài. Router có 3 loi cng: LAN,
WAN và console/AUX. Cng giao tiếp LAN có th gn cố định trên router hoặc dưới
dng card ri.
Hình 1. 3 Các cng kết ni Router Cisco
Cng giao tiếp WAN có th là cng Serial, ISDN, cng tích hợp đơn vị dch v
kênh CSU (Chanel Service Unit). Tương tự như cổng giao tiếp LAN, các cng giao tiếp
WAN cũng có chip điều khiển đặc bit. Cng giao tiếp WAN có thể định trên router
hoc dng card ri. -16- lOMoAR cPSD| 40190299
Cng console/AUX là cng ni tiếp, ch yếu được s dụng để cu hình router. Hai
cng này không phi là loi cổng để kết ni mạng mà là để kết ni vào máy tính thông qua
modem hoc thông qua cổng COM trên máy tính để t máy tính thc hin cu hình router.
Nguồn điện: Cung cấp điện cho các thành phn ca router, mt s router ln có th s
dng nhiu b ngun hoc nhiu card ngun. Còn mt s router nh, nguồn điện có th
là b phn nm ngoài router.
Các cổng kết nối ngoài Router
Router có ba loi kết ni cơ bản là: cng LAN, WAN và cng qun lý router. Cng
giao tiếp LAN cho phép router kết nối vào môi trường mng cc bộ LAN. Thông thường,
cng giao tiếp LAN là cổng Ethernet. Ngoài ra cũng có cổng Token Ring và ATM (Asynchronous Tranfer Mode).
Kết ni mng WAN cung cp kết ni thông qua các nhà cung cp dch vụ đến các
chi nhánh xa hoc kết ni vào Internet. Loi kết ni này có th là ni tiếp hay bt k
loi giao tiếp WAN, cn phi có thêm mt thiết b ngoại vi như CSU để nối router đến
nhà cung cp dch vụ. Đối vi mt s loi giao tiếp WAN khác có th kết ni trc tiếp
router đế
n nhà cung cp dch v.
Hình 1. 4 Các cng kết ni ngoài Router
Chức năng của port qun lý hoàn toàn khác vi hai loi trên. kết nối LAN, WAN để
kết ni router và mạng để router nhn và phát các gói d liệu. Trong khi đó, port quản lý
cung cp mt kết ni dạng văn bản để có th cu hình hoc x lý trên router. Cng qun lý
thường là cng console hoc cổng AUX (Auxilliary). Đây là loại cng ni tiếp bất đồng
b EIA-232. Các cng này kết ni vào cng COM trên máy tính. Trên máy tính s dng
chương trình mô phỏng thiết bị đầu cuối để thiết lp phiên kết ni dạng văn bản vào
router. Thông qua kiu kết nối này, người qun tr mng có th qun lý thiết b. -17- lOMoAR cPSD| 40190299
Thiết lập kết nối cổng Console
Cng console là loi cng qun lý, cung cấp đường kết ni riêng vào router. Cng
này được s dụng để thiết lp cu hình cho router, theo dõi hoạt động mng và khôi
phc router khi gp s c nghiêm trng.
Để kết ni PC vào cng console cn có cáp rollover và b chuyển đổi RJ45DB9.
Cisco có cung cp b chuyển đổi này để ni PC vào cng console.
PC hay thiết bị đầu cui phải có chương trình mô phỏng thiết bị đầu cui VT100.
Thông thường phn mm này là HyperTerminal.
Các bước thc hin kết ni PC vào cng console:
Chọn đúng cổng COM.
Tốc độ band là 9600. ✓ Data bits: 8 ✓ Parity: None ✓ Stop bits: 1 ✓ Flow control: None
Cm một đầu RJ45 ca cáp rollover vào cng console trên router.
Cắm đầu cáp còn li vào b chuyển đổi RJ45-DB9.
Gắn đầu DB9 ca b chuyển đổi vào cng COM trên PC.
Hình 1. 5 Kết ni qua cng Console -18- lOMoAR cPSD| 40190299
Kết nối qua cổng LAN
Trong hu hết các môi trường mng LAN hiện nay, router được kết ni vào
LAN bng cng Ethernet hoc Fast Ethernet. Router giao tiếp vi mng LAN thông qua
hub hoc switch. S dng cáp thẳng để nổi router và hub/switch. Đối vi tt c các
loi router có cng 10/100BaseTx phi s dng cáp UTP CAT5 hoặc cao hơn.
Trong mt số trường hp có th kết ni trc tiếp cng Ethernet trên router vào
máy tính hoc vào router khác bng cáp chéo. Khi thc hin kết ni, phải lưu ý lắp đúng
cổ
ng vì nếu cm sai có thể gây hư hỏng cho router và thiết b khác. Trên router có rt
nhiu loi cổng khác nhau nhưng hình dạng cng lai ging nhau. Ví dụ như: cổng
Ethernet, ISDN BRI, console, AUX, cng tích hp CSU/DSU, cổng Token Ring đều s
dng cng 8 chân là RJ45, RJ48 hoc RJ49.
Kết nối qua cổng WAN
Kết ni WAN có nhiu dng khác nhau. Mt kết ni WAN s dng nhiu k thut
khác nhau để thc hin truyn d liu qua một vùng địa lý rng ln. Các dch v WAN
thường đượ
c thuê t nhà cung cp dch v. Có 3 loi kết ni WAN: kết ni thuê kênh
riêng, kết ni chuyn mch mch, kết ni chuyn mch gói.
Hình 1. 6 Các loi kết ni WAN -19- lOMoAR cPSD| 40190299
Đối vi tng loi dch v WAN, thiết b thuc s hu ca khách hàng (CPE
Customer Premises Equipment), thông thường là router, được gi là thiết b d liệu đầu
cui DTE (Data Terminal Equipment). Thiết bị DTE này được kết ni vào nhà cung cp
dch v thông qua thiết b kết cui mch d liu DCE (Data Circuitterminating
Equipment), thông thường là modem hay CSU/DSU. Thiết bị DCE này được s dụng
để
chuyển đổi d liu t DTE sang dng phù hp vi dch v ca nhà cung cp dch v.
Các chế độ cấu hình
Giao din dòng lnh ca Cisco s dng cu trúc phân cp. Cấu trúc này đòi hỏi người
qun tr mun cu hình cái gì thì phi vào chế độ tương ứng. Ví d: nếu mun cu hình cng
giao tiếp nào ca router thì phi vào chế độ cu hình cng giao tiếp đó. Từ chế độ này tt c các
cấu hình được nhp vào ch có hiu lực đối vi cng giao tiếp tương ứng mà thôi. Tương ứng
vi mi chế độ cu hình có mt du nhắc đặc trưng riêng và một tp lnh riêng.
IOS có mt trình thông dch gi là EXEC. Sau khi bn nhp mt câu lnh thì EXEC s
thc thi ngay câu lệnh đó.
Vì lý do bo mt nên Cisco IOS chia phiên bn làm vic ca EXEC thành hai chế
độ là: chế độ EXEC người dùng và chế độ EXEC đặc quyền. Sau đây là các đặc điểm
ca chế độ EXEC người dùng và chế độ EXEC đặc quyn:
- Chế độ EXEC người dùng chỉ cho phép thực thi một số câu lệnh hiển thị
các thông tin cơ bản của router mà thôi. Chế độ này chỉ để xem chứ không
cho phép thực hiện các câu lệnh làm thay đổi cấu hình router. Chế độ
EXEC người dùng có dấu nhắc là “>”.

Chế độ EXEC đặc quyn cho phép thc hin tt c các câu lnh ca router.
- Có thể cấu hình để người dùng phải nhập mật mã trước khi truy nhập vào chế độ
này. Ngoài ra, để tăng thêm tính bảo mật bạn có thể cấu hình thêm userID. Điều
này cho phép chỉ những người nào được phép mới có thể truy cập vào router.
Người quản trị mảng phải ở chế độ EXEC đặc quyền mới có thể sử dụng các câu
lệnh để cấu hình hoặc quản lý router. Từ chế độ EXEC đặc quyền người quản trị
có thể chuyển vào các chế độ đặc khác nhau như chế độ cấu hình toàn cục chẳng
hạn. Chế độ EXEC đặc quyền được xác định bởi dấu nhắc “#”.

- Để chuyển từ chế độ EXEC người dùng sang chế độ EXEC đặc quyền, sử dụng
lệnh enable tại dấu nhắc “>”. Nếu mật mã đã được cài đặt thì router sẽ yêu cầu
nhập mật mã. Vì lý do bảo mật nên các thiết bị mạng Cisco không hiển thị mật

mã trong lúc nhập chúng. Sau khi mật mã được nhập vào chính xác thì dấu nhắc
“>” chuyển thành “#” cho biết đang ở chế độ EXEC đặc quyền. Gõ dấu chầm hỏi - 20 - lOMoAR cPSD| 40190299
(?) ở dấu nhắc này thì sẽ thấy router hiển thị ra nhiều câu lệnh hơn so với ở
chế độ EXEC người dùng.
Hình 1. 7 Các chế độ mode configgure 1.1.3 Telnet
Telnet là ng dng chy trên tầng application, dùng để truy cp t xa vào thiết b
mạng để qun lý vn hành. Giao thức Telnet thường được người qun tr mng s
dng trong công việc để qun lý trang thiết b mng t xa.
Telnet cho phép truy cp các thiết b t xa thông qua mng LAN hoc internet. Khi
kết ni trong mng Lan người qun tr mng dùng IP private, khi kết ni qua internet
dùng IP public. Khi Telnet kết ni thành công vào thiết bị, người qun tr mng s thc
hin các chức năng và cấu hình Router như đang console vào Router.
1.2 Cấu hình Switch.
1.2.1 Mục tiêu.
- Trang b cho người hc làm quen các lệnh cơ bản trên Cisco IOS
- Học được các lệnh như: đặt tên cho Switch, các loi mt khẩu, đặt IP.. -21- lOMoAR cPSD| 40190299 1.2.2 Sơ đồ
Hình 1. 8 Sơ đồ cơ bản Switch Yêu cầu:
- S dng Packet Tracer kết nối mô hình như trên.
- Các lnh xem thông tin.
- Đặt tên cho Switch, cu hình IP.
- Các loi mt khu.
a. Kết nối cáp và kiểm tra thông tin.
- S dng cáp thng để kết ni từ PC đến Switch (SW).
- S dụng Laptop để kết ni vào cng console ca Switch.
- Vào Tab CLI ca thiết bị để cu hình.
Switch> enable
Switch#configure terminal Switch(config)#
- Kim tra thông tin cu hình.
+ Xem cu hình hin ti ca Switch cùng vi tng số lượng interface
Fastethernet, GigabitEthernet, số line vty cho telnet … - 22 - lOMoAR cPSD| 40190299
Switch#show running-config
+ Trên tt cả SW Cisco đều có interface mặc định là VLAN1 dùng để qun lý SW
t xa thông qua việc đặt ip cho interface này, xem đặt điểm interface vlan 1
Switch#show interface vlan1
+ Xem thông tin v phiên bn hệ điều hành, dung lượng b nh RAM, NVRAM,
Flash Switch#show version
+ Ni dung b nh Flash
Switch#show flash
+ Xem cấu hình đang lưu trên SW
Switch#show startup-configure
b. Đặt tên cho SW, lưu cấu hình và kiểm tra thông tin
Switch>enable
Switch#configure terminal
Switch(config)#hostname Sw1 [hostname ]
Sw1(config)#exit
Sw1#copy running-config startup-config [lưu cấu hình]
Destination filename [startup-config]? (enter)
Building configuration... [OK]
Sw1#show startup-config
Using 1170 out of 65536 bytes ! version 12.2 no service pad
service timestamps debug uptime
service timestamps log uptime
no service password-encryption ! hostname Sw1 ! -23- lOMoAR cPSD| 40190299
c. Các loi mt khu.
- Cu hình mt khu cisco cho cng
Console Sw1(config)#line console 0
Sw1(config-line)#password 123
Sw1(config-line)#login
Sw1(config-line)#exit
- Telnet là mt dch vụ giúp người qun tr có th qun lý các thiết b t xa thông
qua các line vty, trong trường hp này mt khu line vty cho dch v Telnet là 456
Sw1(config)#line vty 0 4
Sw1(config-line)#password
456 Sw1(config-line)#login
Sw1(config-line)#exit
- Đặt mt khu nhy t mode User ( > ) sang Privileged ( #) là abc
Sw1(config)#enable secret abc d. Đặt IP cho SW
Switch là mt thiết bị ở lp 2 nên các cng của Switch không đặt IP được, để
th qun lý thiết b từ xa, đối vi Cisco Switch có thể làm được điều này bằng cách đặt
ip thông qua 1 interface đặt bit VLAN1 (logical interface)
Sw1(config)#interface vlan 1
Sw1(config-if)#ip address 192.168.1.254 255.255.255.0
Sw1(config-if)#no shutdown
Sw1(config-if)#exit Sw1(config)#
- Để t mng khác vn có th quản lý được switch cn khai báo thêm Gateway cho Switch:
Sw1(config)#ip default-gateway 192.168.1.1
e. Thay đổi tốc độ trên các cổng Switch
Sw1#configure terminal
Sw1(config)#interface fastethernet
0/1 Sw1(config-if)#speed 100 -24- lOMoAR cPSD| 40190299
Sw1(config-if)#duplex auto
Sw1(config-if)#end - Kim tra interface
Sw1#show interface fastethernet 0/1
FastEthernet0/1 is up, line protocol is up (connected)
Hardware is FastEthernet, address is 001b.5302.4e92 (bia
001b.5302.4e92) MTU 1500 bytes, BW 100000 Kbit, DLY 100 usec,
reliability 255/255, txload 1/255, rxload
1/255 Encapsulation ARPA, loopback not set Keepalive set (10 sec)
Full-duplex, 100Mb/s, media type is 10/100BaseTX
input flow-control is off, output flow-control is
unsupported ARP type: ARPA, ARP Timeout 04:00:00
Last input never, output 00:00:01, output hang never
Sw1#copy running-config startup-config
[lưu cấu hình]
1.3 Cấu hình Router.
1.3.1 Mục tiêu.
- Giúp người hc nắm được các cấp độ bo mt trên router
- Cu hình được mt khẩu cho router khi đăng nhập vào
1.3.2 Sơ đồ.
Hình 1. 9 Cu hình router Yêu cầu:
- S dng Packet Tracer kết nối mô hình như trên. -25- lOMoAR cPSD| 40190299
- Đặt tên cho Router.
- Các loi mt khu.
Các cấp độ bảo mật của mật khẩu
Cấp độ 5: mã hóa theo thuật toán MD5, đây là loại mã hóa 1 chiu, không th gii
được (cấp độ này được dùng để mã hoá mặc định cho mt khu enable secret gán cho router)
Cấp độ 7: mã hóa theo thuật toán MD7, đây là loại mã hóa 2 chiu, có th gii mã
được (cấp độ này được dùng để mã hóa cho các loi password khác khi cần như:
enable password, line vty, line console…)
Cấp độ 0: đây là cấp độ không mã hóa
Các loại mật khẩu
Enable secret: nếu đặt loai mt khu này cho Router, s cn phải khai báo khi
đăng nhp vào chế độ user mode, đây là loại mt khu có hiu lc cao nht trong
Router, được mã hóa mặc định cp d 5.
Enable password: đây là loại mt khu có chức năng tương tự như enable secret
nhưng có hiu lc yếu hơn, loại password này không được mã hóa mặc định, nếu yêu
cu mã hóa thì sẽ được mã hóa cấp độ 7.
Line Vty: đây là dng mt khẩu dùng để gán cho đường line Vty, mt khu này
sẽ được kim tra khi bạn đăng nhập vào Router qua đường Telnet.
Line console: đây là loại mt khẩu được kiểm tra để cho phép bn s dng cng
Console để cu hình cho Router.
Line aux: đây là loại mt khẩu được kim tra khi s dng cng aux.
Quy tắc đặt mật khẩu
Mt khu truy nhp phân bit ch hoa, chữ thường, không quá 25 kí t bao gm
các s, khong trắng nhưng không được s dng khong trng cho kí tự đầu tiên.
Router(config)#enable password CNTT- CNTT-CNTT-CNTT-CNTT-CNTT
% Overly long Password truncated after 25 characters ← mật khẩu được đặt vi 29
ký t1.3.3 Hướng dẫn cấu hình.
a. Đặt tên, lưu cấu hình Router
Chú ý khi vào cu hình Router có la chn cu hình [yes/no]: chn no
Router>enable
Router#configure terminal -26- lOMoAR cPSD| 40190299
Router(config)#hostname R1 R1(config)#
b. Đặt mật khẩu cho Router (02 loại mật khẩu)
R1(config)#enable secret CNTT
[Mt khu là CNTT] R1(config)#exit
R1(config)#enable password Uneti
[Mt khu là Uneti] R1(config)#exit
Lưu ý: Khi cài đặt cùng lúc 2 loi mt khu enable secret và enable password thì
Router s kim tra mt khu có hiu lc mạnh hơn là enable secret. Khi mật khu secret
không còn thì lúc đó mậ
t khu enable password sẽ được kim tra, kim tra li bng cách
thoát ra li mode User ri vào li mode Privileged bng lnh enable Router s hi mt
mu khai báo bng lnh enable secret.
Hình 1. 10 S khác nhau gia hai loi mt khu -27- lOMoAR cPSD| 40190299
c. Cấu hình mật khẩu bằng lệnh Line
Đặt mật khẩu Telnet (Line vty)
R1(config)#line vty 0 4
R1(config-line)#password 123
[Mt khu là 123]
R1(config-line)#login
R1(config-line)#exit
Đặt mật khẩu cho cổng console
R1(config)#line console 0
R1(config-line)#password 456
R1(config-line)#login
R1(config-line)#exit
Đặt mật khẩu cho cổng aux
R1(config)#line aux 0
R1(config-line)#password 789
R1(config-line)#login
R1(config-line)#exit Lưu cấu hình
R1#copy running-config startup-config Xem cấu hình
R1#show running-config 1.4 Telnet.
Telnet là mt giao thức đầu cui o (Vitural terminal), là mt phn ca chng giao
thc TCP/IP. Giao thc này cho phép to kết ni vi mt thiết b t xa và thông qua kết
ni này, người s dng có th cu hình thiết b mà mình kết ni vào.
1.4.1 Mục tiêu.
- Giúp hc viên nắm được giao thc TCP/IP trên router.
- Cu hình router để Telnet t Host vào Router. -28- lOMoAR cPSD| 40190299
1.4.2 Sơ đồ.
Hình 1. 11 Router kết ni vi PC bng cáp chéo Yêu cầu:
- S dng Packet Tracer kết nối mô hình như trên.
- Đặt tên cho Router.
- Cấu hình cho Router để PC Telnet được
- Gắn địa ch IP cho PC
1.4.3 Hướng dẫn cấu hình. a. Đặt tên
Chú ý khi vào cu hình Router có la chn cu hình [yes/no]: chn no
Router>enable
Router#configure terminal
Router(config)#hostname R1 R1(config)#
b. Đặt mật khẩu Telnet (Line vty)
R1(config)#line vty 0 4
R1(config-line)#password 123
[Mt khu là 123]
R1(config-line)#login
R1(config-line)#exit
c. Đặt IP và mở cổng kết nối cho router
R1(config)#interface fa0/0
R1(config)#ip address 192.168.0.254 255.255.255.0
R1(config)#no shutdown R1(config)#exit -29- lOMoAR cPSD| 40190299
d. Gắn địa chỉ IP cho
Hình 1. 12 Gắn địa ch cho PC
e. Telnet từ PC vào Router
Hình 1. 13 Telnet t PC vào Router
Khi Telnet vào, người qun trị đang ở Mode User và giao thức này đòi hỏi phi
cài đặt mt khẩu để vào Privileged Mode. Thc hin việc cài đặt mt khu:
R1(config)#enable password 456 R1(config)#exit -30- lOMoAR cPSD| 40190299
Mc dù Telnet giúp người qun tr có th qun lý thiết b từ xa nhưng có khả
năng lộ mt khu thiết b do Telnet không mã hóa d liu khi truyn ra bên ngoài. Người
qun tr cn cân nhc khi s dng lnh Telnet (tham kho thêm cu hình Ssh).
TÓM TẮT NỘI DUNG CỐT LÕI. Switch
Phím ? được dùng làm phím tr giúp ging Switch>? như router
Switch> enable
Chế độ User Switch#
Chế độ Privileged Switch# disable
Thoát khi chế độ privileged Switch> exit
Thoát khi chế độ User
Switch# show running-config
Hiển thị file cấu hình đang chạy trên RAM
Switch# show startup-config
Hin th file cấu hình đang chạy trên NVRAM
Switch# show interfaces
Hin th thông tin cu hình v các interface có
trên switch và trng thái ca các interface đó
Switch# show interface vlan 1
Hin th các thông s cu hình ca Interface
Vlan 1, là vlan mặc định ca trên các Switch ca cisco
Switch# show version
Hin th thông tin v phn cng và phn mm Switch
Switch(config)# Hostname Sw1
Đặt tên cho thiết b
Switch(config)#enable password 123
Cu hình mt khu là 123
Switch(config)#enable secret 456
Cu hình mt khẩu được mã hóa là 456
Switch(config)#line console 0
Vào chế độ cu hình console
Switch(config)#password 789
Đặt mt khu là 789
Switch(config)#login
Kiểm tra password đi người dùng login vào Switch thông qua console
Switch(config)#exit
Thoát khi chế độ line console
Switch(config)#line vty 0 4
Vào chế độ cu hình line vty -31- lOMoAR cPSD| 40190299
Switch(config)#password abc
Đặt mt khu là abc
Switch(config)#login
Kiểm tra password đi người dùng login vào Switch thông qua Telnet
Switch(config)#exit
Thoát khi chế độ line vty
Switch(config)#interface vlan1
Vào chế độ cu hình interface vlan1
Switch(config-if)#ip address
Gán địa chỉ Ip và Subnet mask để cho phép truy
192.168.1.254 255.255.255.0
cp Switch t xa
Switch(config-if)#ip default-gateway
Cấu hình địa ch default-gateway cho Switch 192.168.1.1 Router Router> Chế độ User Router#
Chế độ Privileged (EXEC) Router(config)#
Chế độ Global Configuration Router(config-if)#
Chế độ Interface Configuration Router(config-line)#
Chế độ cu hình line
Router(config)#interface fa0/0
Chuyn vào chế độ cu hình Interface cng fa0/0
Router(config-if)#ip address
Gán một địa ch Ip và Subnet mask cho fa0/0
192.168.1.254 255.255.255.0
Router(config-if)#clock rate 56000
Cu hình giá tr clock rate
Router(config-if)#no shutdown Bt interface
Router(config)#line console 0
Cu hình vào chế độ line -32-