



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47205411
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG Y HỌC I/ MỞ ĐẦU 1.1. Định nghĩa
- Phương pháp dựa vào thực tế khách quan kiến thức mới - Có 2 phương pháp:
+ Xem xét các tài liệu kiến thức sẵn có tìm kiến thức mới
+ Dựa vào thực tế khách quan phát hiện kiến thức mới -
Có 3 bước nghiên cứu khoa học: Thu thập số liệu Phân tích số liệu
Lý giải số liệu để giải quyết một vấn đề hay trả lời một câu hỏi
- Số liệu: Kết quả của việc thu thập có hệ thống các đại lượng và đặc tính của các đối tượng
- Thông tin: số liệu đã được phân tích
- Kiến thức: thông tin được lý giải và được sử dụng để giải quyết vấn đề nào đó
1.2. Mục đích của PPNCKH - Mục đích
Phát triển kiến thức và kỹ thuật mới
Cung cấp kỹ năng để cải thiện tay nghề
Mang lại sức khỏe tốt hơn cho người dân
- Để đạt được mục đích trong nghiên cứu y tế, có thể lực chọn các thiết kế nghiên cứu nào? Định tính Định lượng
kết hợp định tính và định lượng (dịch tễ học)
1.3. Nội dung cơ bản của hoạt động NCKH
- Có 5 nội dung cơ bản hoạt động NCKH lOMoAR cPSD| 47205411
Xác định vấn đề (tổng quan y văn) Phân tích từ vấn đề, xem những vấn đề gì đã biết và và còn chưa biết về vấn đề đó
Thiết kế nghiên cứu Thu thập số liệu
Phân tích và lý giải kết quả Báo cáo nghiên cứu.
II/ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG NCKH 2.1. Tính mới
- Đặc tính cơ bản nhất của NCKH Tìm ra cái mới Qui luật mới Quan hệ mới
Cái mới: quan niệm, quan điểm, định lý, nguyên lý, pp, mô hình, công thức, kiến thức, giải pháp,…
Tính mới: kế thừa cái đã có, không lặp cái đã có
2.2. Tính mạo hiểm
- Có thể thành công hoặc thất bại- Thất bại
Do thiếu những thong tin cần thiết đủ tin cậy
Do trình độ kĩ thuật của thiết bị thí nghiệm không đáp ứng nhu cầu kiểm chứng giả thiết
Do khả năng thực hiện của người nghiên cứu, do giả thiết nguyên cứu đặt ra sai, do những tác nhân bất khả kháng -
Ý nghĩa của nghiên cứu thất bại:
Lưu giữ lại như một tài liệu khoa học nghiêm túc cho người nghiên cứu sau, tránh đi theo lối mòn
Tránh lãng phí các nguồn lực nghiên cứu
- Tính mạo hiểm được quyết định bởi tính mới
- Yếu tố quyết định sự thành công của một NC
Giả thiết nguyên cứu, thông tin
Điều kiện thiết bị nghiên cứu
Trình độ của người nghiên cứu lOMoAR cPSD| 47205411
2.3. Tính phi kinh tế
- Hiệu quả kinh tế của một nghiên cứu khoa học thành công: Tùy trường hợp cụ thể
- Lao động nghiên cứu khoa học khó định mức một cách chính xác trong lĩnh vực sản xuất vật chất
- Những thiết bị chuyên dụng nghiên cứu hầu như không thể khấu hao
- Thành công của 1 NCKH: đem lại hiệu quả KT + Hiệu ứng XH, không thể tính bằng tiền- Lợi nhuận: Không thể xác định
- Những thiết bị ứng dụng cho nghiên cứu khoa học không thể khấu hao bởi vì
Tần suất sử dụng không ổn định
Tần suất sử dụng thấp
Tốc độ hao mòn vô hình lớn hơn tốc độ hao mòn hữu hình 2.4. Tính đặc thù
- Mỗi lĩnh vực NC đều có đặc điểm riêng
- Bất cứ nghiên cứu nào trong y học đều phải quan tâm đến mục đích tạo ra môt hiệ
u ̣ ứng kinh tế - xã hôi, đặ
c biệ t ḷ à sự sống tốt đẹp hơn
do đó các nhà nghiên cứu cần hết sức thân tṛ
ọng trong quá trình tác nghiêp ̣ - NCYH cần quan tâm
Sự tồn tại hiển nhiên của sự sống.
Sự tác đông c ̣ ủa rất nhiều yếu tố bên ngoài.
- NCYH cần có: Sự tham gia, phối hợp của nhiều ngành khoa học mới có thể đạt được hiêu qụ ả cao. 2.5 Tính khoa học
2.5.1. Tính khái quát hóa
- Khả năng suy diễn những kết quả có được từ mẫu nghiên cứu lên dân số chung mà từ đó mẫu được chọn 2.5.2. Tính giá trị
- Kết luận của NC là đúng giá trị thực tế của quần thể 2.5.3. Tính tin cậy
- Có khả năng kiểm chứng nhiều lần do những người khác nhau trong đk giống nhau
III/ CÁC LOẠI NCKHYH
- Dựa vào sp NC chia làm 2 lĩnh vực: Nghiên cứu cơ bản
Nghiên cứu ứng dụng * NC cơ bản
- Mục đich: phát hiện bản chất, quy luật của sự vật hiện tượng TNXH
- Mục tiêu: tìm tòi tạo ra những kiến thức mới
- Đối tượng NC: người khỏe mạnh, vật thí nghiệm * NC ứng dụng
- Mục đích: tìm ra cách vận dụng các quy luật, kiến thức mới từ NC cơ bản ứng dụng vào đời sống - NC ứng dụng chia làm 2 lĩnh vực: lOMoAR cPSD| 47205411
Lĩnh vực phòng bệnh (NC dịch tễ học): tiến hành trên dân số xác định các yếu tố gây bệnh. Cơ sở phát triển các biện pháp phòng bệnh
Lĩnh vực điều trị bệnh (NC lâm sàng): thực hiện trên người bệnh tác dụng biện pháp điều trị. Cơ sở phát triển pp chẩn đoán điều trị lOMoAR cPSD| 47205411
BÀI 2: XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
I/ CHỌN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm vấn đề NC
- Là 1 thiếu sót hay khoảng cách giữa hiện tại và điều mong đợi của một hiện tượng sức khỏe
- Hiện tượng sức khỏe sẽ trở thành 1 vấn đề nghiên cứu khi tồn tại khoảng cách lý thuyết và thực tế mà chúng ta quan sát được1.2. Ba đk của vấn đề NC
- Phải có sự bất cập, khoảng cách giữa tình huống tồn tại và mong muốn .
- Lý do của vấn đề đó là chưa rõ.
- Phải có nhiều hơn một câu trả lời cho vấn đề nghiên cứu đó.
1.3. Vấn đề NC từ đâu ra
- Sự tình cờ: Sự kiện tình cờ
- Sự hiếu tri: xuất phát từ k đủ kiến thức, các nhà chuyên môn không giải quyết được và đó sẽ là Nguồn Gốc của VĐNC (nhà NC không chuyên nghiệp)
- Phân tích chuyên nghiệp: lỗ hỗng trong kiến thức
- Phân tích có hệ thống: mức độ thiết thực nhất trong VĐNC
1.4. Tiêu chuẩn xét chọn VĐ ưu tiên - Có 7 tiêu chuẩn
+ Tính xác hợp: Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu phụ thuộc vào quy mô và mức độ trầm trọng của vấn đề + Tính trùng lắp: + Tính khả thi
+ Tính được chấp nhận từ các nhà quản lý + Tính ứng dụng + Tính cấp thiết + Y đức
1.5. Thang điểm đánh giá các vấn đề nghiên cứu (yếu tố của một vấn đề NC)
- Có 7 thang điểm đánh giá lOMoAR cPSD| 47205411
+ Tính xác hợp (1. Không xác hợp 2. Xác hợp 3. Rất xác hợp)
+ Tính trùng lắp: (1. Đã đủ thông tin. 2. Có thông tin nhưng chưa bao phủ vấn đề chính 3. Không có thông tin)
+ Tính khả thi: (1. Không khả thi 2. Khả thi 3. Rất khả thi với nguồn lực sẵn có)
+ Tính được chấp nhận từ các nhà quản lý (1. Không chấp nhận 2. Khó chấp nhận 3. Chấp nhận hoàn toàn)
+ Tính ứng dụng (1. Ít cơ hội 2. Ít nhiều cơ hội 3. Nhiều cơ hội)
+ Tính cấp thiết (1. Không cấp thiết 2. Cần thiết ngay nhưng có thể trì hoãn 3. Cần thiết đưa ra quyết định)
+ Y đức (1. Có vấn đề quan trọng 2. Có một ít trở ngại về đạo đức 3. Không có vấn đề đạo đức)
II/ PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
- Làm rõ vấn đề, các yếu tố ảnh hưởng
- Thuận lợi hơn việc quyết định về phạm vi và trọng tâm
- Xác định được mục tiêu thực tế và dễ đạt được hơn
- Xác định rõ những chỉ tố và biến số
Quá trình phân tích vấn đề được dựa vào những kinh nghiệm tích lũy trong thực hành chuyên môn và những kiến thức có được khi tham khảo tài liệu sát hợp
2.1. Các bước phân tích vấn đề
- Bước 1: Tham khảo tài liệu tìm ra vấn đề này đã được các nhà khoa học khác nghiên cứu chưa và nghiên cứu như thế nào
- Bước 2: Làm rõ quan điểm liên quan- Bước 3: Xác định vấn đề trung tâm
+ Bản chất của vấn đề Sự trái ngược giữa hiện tại và mong muốn
+ Sự phân bố của vấn đề của ai, ở đâu
+ Độ trầm trọng của vấn đề hậu quả -
Bước 4: phân tích vấn đề
+ Viết vấn đề cốt lỗi
+ Xác định các yếu tố góp phần vào vấn đề
+ Xác định các yếu bổ sung lOMoAR cPSD| 47205411
+ Sắp xếp các yếu tố liên quan
2.2. Xác định phạm vi nghiên cứu - Tính hữu dụng - Tính khả thi - Tính lặp lại 2.3. Câu hỏi NC
- Là bước ĐẦU TIÊN trong thiết kế NC
- Yếu tố then chốt quyết định tất cả những đặc điểm nghiên cứu và những bước tiếp theo 2.4. Giả thuyết NC
- Mệnh đề khẳng định quan hệ giữa một hay nhiều yếu tố với vấn đề nghiên cứu
- Không bắt buộc trong đề cương NC lOMoAR cPSD| 47205411
BÀI 3: MỤC TIÊU VÀ BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
I/ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1. Mục tiêu nghiên cứu là gì?
- Mục tiêu nghiên cứu nhằm tóm tắt những gì sẽ đạt được sau khi hoàn thành nghiên cứu- Mục tiêu nghiên cứu được chia làm 2 phần
+ Mục tiêu tổng quát những điều đạt được một cách chung nhất
+ Mục tiêu cụ thể phần nhỏ có liên hệ với nhau và với mục tiêu tổng quát. Mô tả chi tiết
1.2. Tại sao xây dựng mục tiêu NC
- Giúp người nghiên cứu xác định được những dữ kiện cần thu thập
- Giúp người nghiên cứu tránh việc thu thập các thông tin không cần thiết để giải quyết vấn đề
- Mục tiêu cụ thể giúp xác định thiết kế nghiên cứu và kế hoạch phân tích dữ kiện
1.3. Yêu cầu của mục tiêu NC - Có 4 yêu cầu: + Phải đủ
+ Phải cụ thể: xác định rõ biến số và chỉ tố
+ Hệ thống: theo trình tự hợp lý
+ Đo lường được: thể đánh giá mức độ đạt được như: xác định, so sánh, kiểm chứng II/ BIẾN SỐ
2.1. Khái niệm biến số
- Biến số là những đại lượng hay những đặc tính:
+ Thay đổi từ người này sang người khác
+ Thay đổi từ thời điểm này sang thời điểm khác
- Biến số được chọn trên cơ sở những mục tiêu nghiên cứu
2.2. Phân loại biến số
2.2.1. Phân loại theo bản chất của biến số lOMoAR cPSD| 47205411
Biến số định lượng
Biến số định tính
Biến số còn sống
- Thể hiện 1 đại lượng và do đó có giá trị luôn
- Thể hiện một đặc tính
- Thể hiện ở phương diện xảy ra vào lúc nào
luôn đi kèm theo đơn vị -
- Có 3 loại biến định tính
VD: Thời gian sống thêm của bệnh nhân, Thời
Có 2 loại biến định lượng
+ Biến nhị giá: có 2 giá trị
gian tử vong của bệnh nhân
+ Biến số rời rạc (giá trị số nguyên) VD: nam và nữ
+ Biến số liên tục (giá trị số thập phân)
+ Biến số danh định: 3 or nhiều hơn 3 giá trị
VD: Thứ tự tên ABC, Dân tộc, Tình trạng hôn nhân, nhóm máu
Giá trị ngang nhau không phân thứ bậc
+ Biến thứ tự: 3 or nhiều hơn 3 giá trị
VD: Tình trạng KT, Học lực, Huyết áp,
Có sự phân cấp thứ bậc
2.2.2. Phân loại theo mối quan hệ giữa các biến số
Biến số độc lập
Biến số phụ thuộc
Biến số gây nhiễu Biến số nền
- Yếu tố gây nên (vấn đề NC)
- Những yếu tố ảnh hưởng
- Cung cấp một lời giải thích
- Biến số ảnh hưởng quan trọng
- Mô tả, đo lường các yếu tố
- Mô tả, đo lường các Vấn đề NC - Có 3 đặc tính
với nghiên cứu và có tác động đến VD: Hút thuốc lá VD: Ung thư phổi
+ Có liên quan đến biến phụ thuộc biến số gây nhiễu (yếu tố nguy cơ)
VD: tuổi, giới, trình độ, tình trạng
+ Có liên quan đến biến độc lập KT, hôn nhân, tôn giáo
+ Nằm ngoài cơ chế tác động
của biến độc lập lên biến phụ thuộc
2.2.3. Phân biệt biến số và giá trị biến số- Biến số: Là mệnh đề được về cách đo lường biến số - Tiêu chuẩn chọn biến số:
Rõ ràng (không mơ hồ)
Chỉ có 1 cách lí giải duy nhất
Cung cấp đủ thông tin
VD: giới tính (biến số). Nam/ Nữ (giá trị biến số)
- Định nghĩa cụ thể biến số nên được thể hiện ở đâu để người đọc có thể rõ ràng những việc đã làm:
Đề cương nghiên cứu Công cụ đo lường Qui trình nghiên cứu
2.2.4 Sơ đồ biến NC lOMoAR cPSD| 47205411
- Những mục tiêu và giả thuyết
- Những biến số và mối liên quan giữa chúng
- Kế hoạch phân tích dữ kiện lOMoAR cPSD| 47205411
BÀI 4: TỔNG QUAN TÀI LIỀU I/ GIỚI THIỆU
- Tổng quan tài liệu là: Một bài viết.
Công trình nghiên cứu về một chủ đề nhất định dựa trên những tài liệu, báo cáo.
Công trình nghiên cứu đã được thực hiện
- Tổng quan tài liệu giúp người nghiên cứu khu trú được vấn đề và phát sinh ý tưởng mới
II/ LÝ DO PHẢI THAM KHẢO Y VĂN - Tránh việc lặp lại
- Hoàn thiện vấn đề NC, quen thuộc với những loại thiết kế NC đã được sd trong chủ đề
- Cung cấp lý lẽ thuyết phục tại sao chọn đề tài đó
III/ CÁC BƯỚC TỔNG QUAN TÀI LIỆU Gồm 9 bước
- Xác định chủ đề quan tâm
- Xác định mục tiêu tổng quan tài liệu
- Xác định tiêu chuẩn lựa chọn tài liệu và tiêu chuẩn loại trừ
- Thu thập tài liệu từ các nguồn khác nhau
- Đọc phần tóm tắt: Lướt qua và chủ yếu để nắm ý chính
- Lựa chọn tài liệu phù hợp
- Đọc chi tiết những tài liệu đã chọn - Viết tổng quan
- Đọc lại phần tổng quan đã viết và sữa chửa hoàn thành
IV/ NHỮNG NGUỒN THÔNG TIN CÓ THỂ THAM KHẢO
- Địa phương (ý kiến, quan sát lâm sàng, điều tra báo cáo, thống kê, sách báo địa phương) lOMoAR cPSD| 47205411
- Quốc gia (tạp chí quốc gia WHO, UNICEF, Bộ y tế,…)
- Quốc tế (tạp chí quốc tế)
V/ CÁC NGUYÊN TẮC TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Có 4 nguyên tắc tổng quan tài liệu
- Sát hợp: dựa vào thông tin trực tiếp liên quan đến biến số nghiên cứu
- Tổng hợp: phân tích và tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn cùng 1 chủ đề
- Cập nhật: thông tin cập nhật ≥50% thông tin của 5 năm trở lại - Phê phán: đọc trên tinh thần nhận xét phê phán + Nhận xét đúng/sai + Rút ra pp NC phù hợp
+ Phê phán nếu sai (đưa ra lý do sai)
+ Nhận xét và phê phán những con số từ nghiên cứu trong y văn đó có chính xác hay không.
+ Khi phê phán y văn sẽ giúp ít gì cho chúng ta khi bàn luận về những kết quả của riêng mình
VI/ HƯỚNG DẪN VIẾT TỔNG QUAN TÀI LIỆU
- Chương đầu tiên sau mục tiêu
- Cung cấp những tài liệu nền
- Tài liệu trong và ngoài nước
- Có 2 cách trích dẫn tài liệu tham khảo
+ Có thể đánh thứ tự trên văn bản để tham chiếu tài liệu tham khảo
+ Có thể viết tên tác giả nước ngoài (toàn bộ tên và họ nếu là tác giả trong nước), năm xuất bản và số trang được trích dẫn để tham chiếu đến tài liệu tham khảo
VII/ HƯỚNG DẪN LIỆT KÊ TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Tài liệu tham khảo gồm: sách, các ấn phẩm, tạp chí, wed
- Cần trích dẫn trực tiếp, không trích lại từ nguồn khác
- Tài liệu tham khảo phải được cập nhật, xuất bản trong 5 năm gần đây lOMoAR cPSD| 47205411
- Thứ tự xếp tên riêng (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Nhật,…)
- Các tài liệu nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch,
- Đối với tài liệu bằng ngôn ngữ ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm mỗi tài liệu- Tài liệu tham khảo thứ tự ABC
- Họ tên tác giả theo quy định sau:
+ Tác giả là người nước ngoài xếp thứ tự ABC theo HỌ
+ Tác giả là người Việt xếp thứ tự ABC theo TÊN (giữ nguyên thứ tự họ và tên)
+ Tài liệu không có tác giả xếp theo ABC từ đầu tiên của tên cơ quan ban hành
+ Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ thông tin sau: Tên tác giả hoặc cơ quan ban hành (năm SX) Tên sách, luận án
hoặ báo cáo, Nhà XB, Nơi XB
- Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo ghi đủ thông tin sau:
+ Tên tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách)
+ (Năm XB), (đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
+ Tên sách, luận án hoặc báo cáo (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
+ Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà XB)
+ Nơi xuất bản. (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)
- Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong 1 cuốn sách,… ghi đầy đủ thông tin sau:
+ Tên tác giả (không có dấu ngăn cách)
+ (Năm công bố), (đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
+ “Tên bài báo”, (đặt trong dấu ngoặc kép, không in nghiêng, có dấu phẩy cuối tên)
+ Tên tạp chí hoặc tên sách (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
+ Tập (không có dấu ngăn cách)
+ (Số), (đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
+ Các số trang (gạch ngang giữa 2 chữ số, dấu chấm kết thúc)
VIII/ SAI LỆCH TRONG TỔNG QUAN TÀI LIỆU lOMoAR cPSD| 47205411
- Che dấu những điểm tranh luận hay sự khác nhau trong kết quả nghiên cứu.
- Chỉ tham khảo tài liệu của người ủng hộ quan điểm của tác giả.
- Rút ra kết luận hết sức mạnh bạo từ kết quả nghiên cứu sơ bộ hay mỏng manh lOMoAR cPSD| 47205411
BÀI 5: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU I/ MỞ ĐẦU 1.1.
Thiết kế nghiên cứu là gì
- Mô tả chi tiết các bước cơ bản để xác định đối tượng NC, pp thu thập dữ kiện - Có 4 bước thiết kế NC
+ Chọn dân số NC: đối tượng NC
+ Chọn mẫu: xếp loại phân bố đối tượng
+ Thu thập dữ kiện: thời điểm, cách thức, đánh giá, đo lường biến số
+ Phân tích dữ kiện: xác định các chỉ số, pp thống kê thích hợp 1.2.
Phân loại thiết kế NC Có 2 loại thiết kế NC
- Nghiên cứu mô tả: chỉ gồm một nhóm đối tượng nghiên cứu, nhằm để mô tả sự phân bố của một hiện tượng
- Nghiên cứu phân tích: bao gồm ít nhất hai nhóm đối tượng để tìm sự khác biệt về vấn đề nghiên cứu giữa các nhóm lOMoAR cPSD| 47205411
II/ CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU MÔ TẢ
2.1. Đặc điểm chung
- Dựa trên pp quan sát mô tả- Bao gồm các thiết kế
+ Mô tả một trường hợp bệnh hoặc một chùm bệnh
+ Mô tả hàng loạt trường hợp + Nghiên cứu cắt ngang + Nghiên cứu tương quan
- Nguồn thông tin sd trong các thiết kế: Thống kế dân số, hồ sơ bệnh lý, sổ khám bệnh, thông kê lương thực thực phẩm, thuốc men, môi trường, xã
hội2.2. Các thiết kế NC mô tả lOMoAR cPSD| 47205411
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu một trường hợp bệnh Nghiên cứu hàng loạt trường hợp
Nghiên cứu cắt ngang mô tả
hoặc một chùm bệnh -
NC các sự kiện chung của
- NC kèm theo những yếu tố nguy
- Đối tương nghiên cứu là bệnh -
Thường sử dụng trong các
quần thể về bệnh và đặc tính chung cơ liên quan chặc chẽ đến bệnh + nhân
cuộc điều tra trên cộng đồng
của quần thể có liên quan tới bệnh
Một TH bệnh: bệnh án tỉ mỉ, chi -
Sp: Tỷ lệ các yếu tố nguy - Nghiên cứu sinh thái tiết cơ gây bệnh
+ Một chùm bệnh: mô tả từng
trường hợp bệnh đơn lẻ. Là phương
pháp đầu tiên để xác định một vụ
dịch bùng phát hoặc phát hiện bệnh
mới hình thành giả thuyết nhân quả
III/ CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH QUAN SÁT
Thiết kế NC đoàn hệ NC bệnh chứng
NC cắt ngang phân tích Định nghĩa -
Thiết kế nghiên cứu đoàn hệ là
- Là nghiên cứu hồi cứu -
So sánh tần số bệnh ở hai
một trong những nghiên cứu chủ yếu để
- Gồm 2 nhóm đối tượng
nhóm có phơi nhiễm và không phơi kiểm định giả thuyết
+ BỆNH (nhóm bệnh): phơi nhiễm/ không nhiễm hoặc theo mức độ phơi nhiễm ở -
Đặc trưng nổi bật của thiết kế phơi nhiễm nhiều nhóm khác nhau
nghiên cứu đoàn hệ là xuất phát từ việc
+ CHỨNG (không có bệnh): phơi nhiễm/ - Nghiên cứu ngang tìm căn
có hay không có phơi nhiễm không phơi nhiễm
nguyên, kết hợp một yếu tố nguy cơ -
Thiết kế nghiên cứu đoàn hệ là
- Thời kỳ tiềm ẩn kéo dài với một ca bệnh
nghiên cứu mang tính theo dõi dọc theo thời gian Chọn dân số - Dân số phơi nhiễm - Nhóm bệnh - Giống dân số đích -
Dân số không phơi nhiễm (chọn - Nhóm chứng nhóm chứng)
Thu thập dữ kiện - Thu thập dữ kiện về phơi nhiễm - Đo lường bệnh
- Thu thập dữ kiện về bệnh - Đo lường phơi nhiễm
Phân tích kết quả SGK/36 SGK/39 SGK/42
Ưu điểm hạn chế - Ưu điểm - Ưu điểm - Ưu điểm lOMoAR cPSD| 47205411
+ Thích hợp cho NC phơi nhiễm hiếm + Nhanh, ít tốn kém
+ Khảo sát một mẫu đại diện khả
+ Có thể nhiều hậu quả của một yếu tố
+ Thích hợp NC bệnh hiếm năng khái quát cao hơn phơi nhiễm
+ Có thể NC nhiều yếu tố phơi nhiễm
+ Time ngắn, chi phí thấp hơn đoàn hệ
+ Tiền cứu ít bị sai lệch
+ Không đòi hỏi cỡ mẫu lớn - Hạn chế - Hạn chế - Hạn chế
+ Khó xác định trình tự
+ Không phù hợp cho bệnh hiếm
+ Khó xây dựng một nhóm hoàn chỉnh +
+ Chỉ đo lường được một số hiện + Tốn chi phí, time
Không thích hợp NC những yếu tố phơi tượng mắc
+ Cần tính sẵn những dữ kiện thu thập nhiễm hiếm
+ Dễ có sự biến động
+ Khó xác định time phơi nhiễm và bệnh
+ Khó duy trì thống nhất
+ Không tính trực tiếp tỉ suất
+ Nhiều khả năng phạm sai lệch chọn lựa và hồi tưởng
IV/ CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU CAN THIỆP
Thử nghiêm lâm sàng ngẫu nhiên có
Can thiệp cộng đồng
Thử nghiệm thực địa đối chứng RCT Định nghĩa
- Là nghiên cứu tiến hành trong bệnh
- Là loại nghiên cứu thực nghiệm tiến
- Là nghiên cứu thực nghiệm tiến hành
viện nhằm so sánh hiệu quả điều trị của
hành trên quần thể dân cư sinh sống trong trên cộng đồng nhưng đối tượng
hai hay nhiều phương án điều trị
cộng đồng không kể là có bệnh hay không nghiên cứu là những người không có bệnh bệnh Lựa chojn dân số
- Dân số tham khảo: dân số mà nhà nghiên cứu dự định NC - Dân số thực nghiệm:
+ Là nhóm dân số mà ở đó thử nghiệm sẽ được tiến hành
+ Càng giống dân số tham khảo thì sự tổng quát hóa càng hợp lý
+ Ưu tiên hàng đầu là tính giá trị và tính khả thi của nghiên cứu Phân phối vào các
- Mục đích: làm cho 1 cá thể có cùng 1 cơ hội nhận được 1 trong các chế độ can thiệp
nhóm can thiệp hay - Ưu điêtm: nhóm chứng
+ Loại bỏ được sai số hệ thống do phân phối đối tượng vào các nhóm
+ Loại bỏ được ảnh hưởng của yếu tố nhiễu
+ Phân chia đều các cá thể có đặc trưng khác nhau vào các nhóm
+ Tăng tính giá trị của kết quả nghiên cứu
Duy trì và đánh giá - Cách khắc phục sự chấp hành chế
+ Lựa chọn dân số mà họ quan tâm đến sưc khỏe và đáng tin cậy độ trị liệu
+ Tiếp xúc thường xuyên với đối tượng bằng cách thăm viếng họ lOMoAR cPSD| 47205411
+ Đo lường mức độ chấp hành Đảm bảo tỷ lệ cao
- Biện pháp mù: Là biện pháp giữ không cho đối tượng nghiên cứu và những người có trách nhiệm đánh giá can thiệp biết chế và đồng nhất
độ trị liệu áp dụng cho mỗi cá nhân trong mẫu nghiên cứu
+ Biện pháp mù đôi: giữ không cho đối tượng NC và những người có trách nhiệm đánh giá can thiệp
+ Biện pháp mù đơn: Chỉ giữ bí mật chế độ thử nghiệm với dối tượng trị liệu can thiệp
+ Không mù: Cả nhà điều tra và đối tượng nghiên cứu đều biết được chế độ thử nghiệm nào được thực hiện Quyết định kết thúc sớm thử nghiệm Phân tích và lý giải kết quả
V/ CHỌN PP NC PHÙ HỢP
- Nguyên tắc: Căn cứ vào câu hỏi nghiên cứu ở mức độ nào: Mô tả nguyên nhân, xác định nguyên nhân, …
- Nếu câu hỏi NC nhằm mô tả bệnh trạng thì nên chọn kiểu thiết kế “Thiết kế nghiên cứu mô tả” - Nếu câu hỏi NC là nguyên nhân gây ra bệnh thì chọn
+ NC cắt ngang phân tích (Nếu nghiên cứu là “nguyên nhân nào gây bệnh” với mục tiêu của nghiên cứu là xác định kết hợp nhân quả dựa trên
dữ kiện tỉ suất mắc)
+ NC bệnh chứng (mối quan hệ nhân quả và bệnh hiếm)
+ NC đoàn hệ (mối quan hệ nhân quả và nguyên nhân là hiếm)
- Nếu câu hỏi NC là can thiệp thì chọn “Thiết kế nghiên cứu can thiệp”
- Một thiết kế nghiên cứu phù hợp về mặt khoa học có khả thi hay không thì tùy thuộc vào các yếu tốn nào sau đây?
Kỹ thuật thực hiện thiết kế Kinh phí, thời gian Nhân sự
BÀI 6: MẪU VÀ PP CHỌN MẪU
I/ ĐẠI CƯƠNG VỀ MẪU VÀ QUẦN THỂ 1.1. Mẫu NC
- Nhóm cá thể được rút ra từ quần thể nghiên cứu để phục vụ cho mục đích nghiên cứu- Lý do chọn mẫu
+ Không đủ nhân lực vật thực time NC lOMoAR cPSD| 47205411 + Chất lượng điều tra
+ NC số lượng cá thể lớn, đại diện của quần thể mà vẫn cho ra kết quả ngoại suy cho toàn bộ - Mục đích của mẫu
+ Là phương pháp chọn mẫu không xác suất.
+ Các nhóm khác nhau sẽ có tỷ lệ mẫu khác nhau.
+ Thường dùng trong các điều tra thăm dò, phỏng vấn sâu. 1.2.
Quần thể đích và quần thể NC
- Quần thể NC: quần thể mẫu sẽ được rút ra
- Quần thể đích: lấy khái quát trên quần thể lớn
- Quần thể NC và quần thể đích được xác định bởi nhà NC
QUẦN THỂ LÝ TƯỞNG: Quần thể nghiên cứu và quần thể đích là một
1.3. Đơn vị lấy mẫu, khung mẫu
- Đơn vị lấy mẫu: đơn vị của quần thể được chọn vào mẫu
- Khung mẫu: để dàng chọn được một mẫu từ quần thể, cần có một danh sách và bản đồ phân bố
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
2.1. Chọn mẫu có xác suất - Ngẫu nhiên đơn - Hệ thống - Phân tầng - Chùm (cụm)
- Tỷ lệ với kích thước - Nhiều giai đoạn
2.2.1. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
- Các cá thể trong quần thể có cùng cơ hội được chọn vào mẫu