Bài 1. Tiết 8: Thực hành | Bài giảng PowerPonit | Ngữ văn 10 | Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)

Giáo án PowerPoint Ngữ văn 10 Kết nối tri thứctrọn bộcả năm được biên soạn theo 35 tuần học. Qua giáo án PowerPoint Ngữ văn 10 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo, tiết kiệm thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy của mình.

Tiết 8:
Thực hành tiếng Việt
SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Nội dung
I. Kiến
thức cần
nhớ
II. Bài tập
(qua trò
chơi)
III. Luyện
tập
IV. Vn
dụng
IV. Vận
dụng
3
TRÒ CHƠI:
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Nhìn tranh đoán từ Hán Việt
4
20%
47%
33%
75%
Tứ bình
5
20%
47%
33%
75%
Mùa hè còn được gọi là mùa?
Thiên hạ
2 từ
6
20%
47%
33%
75%
Hàn sĩ
7
20%
47%
33%
75%
Mẫu tử
8
20%
47%
33%
75%
Sinh nhật
9
H
á
n
V
i
t
Nhắc lại một số
kiến thức về từ
Hán Việt theo kĩ
thuật “tia chớp”.
10
1. Đơn vị cấu
tạo từ Hán Việt
- Trong tiếng Việt một khối lượng klớn từ
Hán Việt (Từ mượn gốc Hán). Tiếng để cấu tạo
từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
- Phần lớn các yếu tố n Việt không được
dùng độc lập như từ chỉ dùng để cấu tạo
từ ghép. Một số trường hợp (hoa, quả, bút,
bảng,…) có lúc thể dùng độc lập như một
từ.
- nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác
xa nhau.
I. Kiến thức cần nhớ
11
Từ ghép Hán Việt đẳng lập
Giang sơn, mẫu tử
Từ ghép Hán Việt chính phụ
Vĩ nhân, khai giảng
2. Từ ghép Hán Việt: 2 loại
12
添加标题
添加标题
添加标题
Tác dụng
- Tạo sắc thái tôn kính, tôn
trọng
3. Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây
cảm giác thô tục ghê sợ
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với
không khí xã hội xa xưa.
13
* Lưu ý:
Khi nói hoặc viết, không nên lạm
dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn
tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong
sáng, không phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp.
14
Sửa lỗi dung từ
Tìm từ, đặt câu
Giải nghĩa từ thông thái
Con mắt tinh nhanh
II. Bài tập: Tôi yêu tiếng Việt
VÒNG 1:
GII NGHĨA T THÔNG THÁI
Tên phù thủy độc ác, nham hiểm đã bắt cóc hết sinh
vật biển
Em hãy giúp các nàng
tiên cá giải cứu các
sinh vật biển nhé!
Giải nghĩa từ “tiên
triều”
Người học trò
nghèo, trí thức
nghèo thời
phong kiến.
Giải nghĩa từ “hàn
sĩ”
Người học trò
nghèo, trí thức
nghèo thời
phong kiến.
Giải nghĩa từ “khoan
dung”
Lòng rộng rãi,
bao bọc người,
độ lượng, tha
thứ cho người
mắc lỗi lầm.
Giải nghĩa từ “hiếu
sinh”
Tôn trọng sự
sống, không sát
sinh
Giải nghĩa từ “nghĩa
khí”
Chí khí, khí chất
của người hào
hiệp, trọng lẽ
phải.
Giải nghĩa từ “hoài
bão tung hoành”
Khát vọng ý chí
ấp ủ những điều
tốt đẹp, vùng vẫy
ngang dọc, khắp
chốn của người
anh hùng.
Cảm ơn bạn vì
đã giúp chúng
mình. Tặng bạn
viên ngọc trai
tuyệt đẹp này
27
VÒNG 2:
CON MẮT TINH NHANH
28
Tìm từ Hán Việt trong đoạn văn sau.
Ta nhất sinh không vàng ngọc hay quyền thế ép
mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết hai bộ
tứ bình một bức trung đường cho ba người bạn thân
của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các
ngươi. Nào ta biết đâu một người như thầy quản đây
lại những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút
nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.
29
添加标题
在这里添加文本内容在这
里添加文本内容
添加标题
在这里添加文本内容在这
里添加文本内容
添加标题
在这里添加文本内容在这
里添加文本内容
Thử thay thế một từ Hán Việt bằng một từ
hoặc cụm ttương đương. Đối chiếu đoạn
văn, câu văn gốc với đoạn văn, câu văn
vừa thay thế để rút ra nhận xét.
30
Từ gốc Thay thế bằng từ tương đương
- Nhất sinh
- Quyền thế
->suốt một đời
-> địa vị lớn, sức mạnh
Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết
câu đối bao giờ.
Câu văn thay thế: Ta suốt một đời không vì vàng ngọc hay địa vị lớn, sức
mạnh mà ép mình viết câu đối bao giờ.
Nhận xét: Mất đi tính trang trọng, diễn đạt dài dòng hơn; không phù hợp với
tính hoài cổ, trang trọng của một người nghĩa khí như Huấn Cao cũng như
không khí cổ xưa, cổ điển của tác phẩm.
31
c. Dựa vào ngữ cảnh, nêu ý
nghĩa của việc sử dụng từ
Hán Việt nêu trên.
32
Ngữ cảnh: Huấn Cao một người viết thư pháp rất đẹp, một
bậc quân tử, nhà nho chân chính. Việc sử dụng từ Hán Việt
trong đoạn văn trên thể hiện được con người của theo nho
giáo của Huấn Cao, sử dụng từ ngữ phần trang trọng, c
kính.
33
VÒNG 3:
TÌM TỪ, ĐẶT CÂU
34
Hãy tìm 6 từ Hán Việt một trong
những yếu tố tạo nên các từ sau: cương
trực, hàn , hiếu sinh. Đặt câu với mỗi từ
Hán Việt tìm được.
35
Cương trực
Cương nghị
Trung trực
Thầy chủ nhiệm lớp tôi có tính cách rất cương nghị.
Phan Bội Châu là một chí sĩ có lòng yêu nước,
trung trực, dũng cảm.
36
Hàn sĩ
Hàn vi
Sĩ phu
Thuở hàn vi, các trạng nguyên thời
xưa thường phải trải qua cuộc sống
khó khăn, nhưng đó cũng động lực
cho thành công sau này.
Các sĩ phu đều một lòng một dạ giúp nhà vua
xây dựng đất nước.
37
Hiếu sinh
Hiếu thảo
Sinh thời
Con cái cần biết hiếu thảo với cha mẹ.
Sinh thời, Bác Hồ chưa từng nhận mình là một
nhà thơ nhưng những vần thơ của Bác xứng
đáng là những vần thơ thép, dạt dào cảm xúc.
38
VÒNG 4:
SỬA LỖI DÙNG TỪ
39
a. Việc chăm chỉ đọc sách giúp ta tích lũy được nhiều trí thức bổ
ích.
- Trí thức (tầng lớp trong XH) -> tri thức (kiến thức) (Dùng sai, nhầm lẫn về
ngữ âm, dẫn đến sai nghĩa).
40
b. Tại phiên tòa nơi cõi âm, nhân vật Tử Văn đã thể hiện được sự
cứng cỏi, ngang tàng của hàn sĩ.
- Hàn (những người trí thức nghèo, không phù hợp với ngữ
cảnh chỉ người cứng cỏi, ngang tàng) -> kẻ sĩ.
41
c. Thói quen học tập theo kiểu “nước đến chân mới nhảy” một
yếu điểm của nhiều bạn học sinh.
- Yếu điểm (điểm quan trọng) -> Điểm yếu (nhược điểm, điểm
hạn chế) (Dùng sai nghĩa).
42
Tìm và giải nghĩa ngắn gọn các từ Hán Việt trong đoạn trích.
Trước xe quân tử tạm ngồi,
“Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa:
“Chút tôi liễu yếu đào thơ,
Giữa đường lâm phải bụi dơ đã phần.
Hà Khê qua đó cũng gần,
Xin theo cùng thiếp đền ơn cho chàng.
Gặp đây đương lúc giữa đàng,
Của tiền không có, bạc vàng cũng không.
Ngẫm câu báo đức thù công,
Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi.”
Vân Tiên nghe nói liền cười:
“Làm ơn há dễ trông người trả ơn”.
Này đà rõ đặng nguồn cơn,
Nào ai tính thiệt so hơn làm gì?
Nhớ câu kiến ngãi bất vi,
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”.
(Trích Truyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu)
III. LUYỆN TẬP
43
-Quân tử: chỉ người nam nhi (những người có tài
năng).
-Tiện thiếp: Tiếng tự xưng khiêm nhường của người
đàn bà thời xưa.
-Công: công lao
- Kiến: thấy, trông thấy
- Bất: không
-Vi: làm
-Phi: không phải
-Hùng: hùng dũng
Gợi ý:
Viết đoạn văn (5-7 câu) cảm nhận v
phẩm chất của Huấn Cao, trong đó
sử dụng ít nhất 3 từ Hán Việt.
IV. VẬN DỤNG
45
C
h
ă
m
c
h
1
2
3
4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HS học bài, hoàn thiện bài tập.
Tìm đọc Từ điển Hán Việt.
Tìm đọc thơ chữ Hán.
-Chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV.
| 1/45

Preview text:

Tiết 8:
Thực hành tiếng Việt
SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT Nội dung I. Kiến II. Bài tập III. Luyện IV. IV V . ậ V n thức cần (qua trò tập dụng nhớ chơi) TRÒ CHƠI:
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Nhìn tranh đoán từ Hán Việt 3 47% Tứ bình 20% 75% 33% 4 47% 20% 75% 33%
Mùa hè còn được gọi là mùa? 2 từ Thiên hạ 5 Hàn sĩ 47% 20% 75% 33% 6 47% 20% 75% 33% Mẫu tử 7 Sinh nhật 47% 20% 75% 33% 8 Nhắc lại một số Hán Việt kiến thức về từ Hán Việt theo kĩ thuật “tia chớp”. 9
I. Kiến thức cần nhớ
- Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ
Hán Việt (Từ mượn gốc Hán). Tiếng để cấu tạo
từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. 1. Đơn vị cấu
- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được tạo từ Hán Việt
dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để cấu tạo
từ ghép. Một số trường hợp (hoa, quả, bút,
bảng,…) có lúc có thể dùng độc lập như một từ.
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. 10
2. Từ ghép Hán Việt: 2 loại
Từ ghép Hán Việt đẳng lập Giang sơn, mẫu tử
Từ ghép Hán Việt chính phụ Vĩ nhân, khai giảng 11
3. Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt
- Tạo sắc thái tôn kí 添加 nh, t标题 ôn trọng 添加标题
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây
cảm giác thô tục ghê sợ Tác dụng
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với 添加标题 không khí xã hội xa xưa. 12 * Lưu ý:
Khi nói hoặc viết, không nên lạm
dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn
tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong
sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 13
II. Bài tập: Tôi yêu tiếng Việt Tìm từ, đặt câu
Giải nghĩa từ thông thái Con mắt tinh nhanh Sửa lỗi dung từ 14 VÒNG 1:
GIẢI NGHĨA TỪ THÔNG THÁI
Tên phù thủy độc ác, nham hiểm đã bắt cóc hết sinh vật biển
Em hãy giúp các nàng
tiên cá giải cứu các sinh vật biển nhé!
Giải nghĩa từ “tiên triều” Người học trò nghèo, trí thức nghèo thời phong kiến.
Giải nghĩa từ “hàn sĩ” Người học trò nghèo, trí thức nghèo thời phong kiến.
Giải nghĩa từ “khoan dung” Lòng rộng rãi, bao bọc người, độ lượng, tha thứ cho người mắc lỗi lầm.
Giải nghĩa từ “hiếu sinh” Tôn trọng sự sống, không sát sinh
Giải nghĩa từ “nghĩa khí” Chí khí, khí chất của người hào hiệp, trọng lẽ phải.
Giải nghĩa từ “hoài bão tung hoành” Khát vọng ý chí ấp ủ những điều tốt đẹp, vùng vẫy ngang dọc, khắp chốn của người anh hùng. Cảm ơn bạn vì đã giúp chúng mình. Tặng bạn viên ngọc trai tuyệt đẹp này VÒNG 2: CON MẮT TINH NHANH 27
Tìm từ Hán Việt trong đoạn văn sau.
Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép
mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ
tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân
của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các
ngươi. Nào ta có biết đâu một người như thầy quản đây
mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút
nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”. 28 添加标题
Thử thay thế một từ 在这里添加文本内容在这
Hán Việt bằng một từ 里添加文本内容 hoặc 添加标 cụm题
từ tương đương. Đối chiếu đoạn
在这里添加文本内容在这
văn, câu văn gốc với đoạn văn, câu văn 里添加文本内容 添加标题
vừa thay thế để rút ra nhận xét.
在这里添加文本内容在这 里添加文本内容 29
Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Từ gốc
Thay thế bằng từ tương đương - Nhất sinh ->suốt một đời - Quyền thế
-> địa vị lớn, sức mạnh
Câu văn thay thế: Ta suốt một đời không vì vàng ngọc hay địa vị lớn, sức
mạnh
mà ép mình viết câu đối bao giờ.
Nhận xét: Mất đi tính trang trọng, diễn đạt dài dòng hơn; không phù hợp với
tính hoài cổ, trang trọng của một người nghĩa khí như Huấn Cao cũng như
không khí cổ xưa, cổ điển của tác phẩm. 30
c. Dựa vào ngữ cảnh, nêu ý
nghĩa của việc sử dụng từ Hán Việt nêu trên. 31
Ngữ cảnh: Huấn Cao là một người viết thư pháp rất đẹp, một
bậc quân tử, nhà nho chân chính. Việc sử dụng từ Hán Việt
trong đoạn văn trên thể hiện rõ được con người của theo nho
giáo của Huấn Cao, sử dụng từ ngữ có phần trang trọng, cổ kính. 32 VÒNG 3: TÌM TỪ, ĐẶT CÂU 33
Hãy tìm 6 từ Hán Việt có một trong
những yếu tố tạo nên các từ sau:
cương
trực, hàn sĩ, hiếu sinh. Đặt câu với mỗi từ Hán Việt tìm được. 34
Thầy chủ nhiệm lớp tôi có tính cách rất cương nghị. Cương nghị Cương trực Trung trực
Phan Bội Châu là một chí sĩ có lòng yêu nước, trung trực, dũng cảm. 35
Thuở hàn vi, các trạng nguyên thời Hàn vi
xưa thường phải trải qua cuộc sống
khó khăn, nhưng đó cũng là động lực cho thành công sau này. Hàn sĩ Sĩ phu
Các sĩ phu đều một lòng một dạ giúp nhà vua xây dựng đất nước. 36
Con cái cần biết hiếu thảo với cha mẹ. Hiếu thảo Hiếu sinh Sinh thời
Sinh thời, Bác Hồ chưa từng nhận mình là một
nhà thơ nhưng những vần thơ của Bác xứng
đáng là những vần thơ thép, dạt dào cảm xúc. 37 VÒNG 4: SỬA LỖI DÙNG TỪ 38
a. Việc chăm chỉ đọc sách giúp ta tích lũy được nhiều trí thức bổ ích.
- Trí thức (tầng lớp trong XH) -> tri thức (kiến thức) (Dùng sai, nhầm lẫn về
ngữ âm, dẫn đến sai nghĩa). 39
b. Tại phiên tòa nơi cõi âm, nhân vật Tử Văn đã thể hiện được sự
cứng cỏi, ngang tàng của hàn sĩ.
- Hàn sĩ (những người trí thức nghèo, không phù hợp với ngữ
cảnh chỉ người cứng cỏi, ngang tàng) -> kẻ sĩ. 40
c. Thói quen học tập theo kiểu “nước đến chân mới nhảy” là một
yếu điểm của nhiều bạn học sinh.
- Yếu điểm (điểm quan trọng) -> Điểm yếu (nhược điểm, điểm
hạn chế) (Dùng sai nghĩa). 41 III. LUYỆN TẬP
Tìm và giải nghĩa ngắn gọn các từ Hán Việt trong đoạn trích.
Trước xe quân tử tạm ngồi,
“Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa:
“Chút tôi liễu yếu đào thơ,
Giữa đường lâm phải bụi dơ đã phần. Hà Khê qua đó cũng gần,
Xin theo cùng thiếp đền ơn cho chàng.
Gặp đây đương lúc giữa đàng,
Của tiền không có, bạc vàng cũng không.
Ngẫm câu báo đức thù công,
Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi.”
Vân Tiên nghe nói liền cười:
“Làm ơn há dễ trông người trả ơn”.
Này đà rõ đặng nguồn cơn,
Nào ai tính thiệt so hơn làm gì?
Nhớ câu kiến ngãi bất vi,
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”.
(Trích Truyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu) 42 Gợi ý:
-Quân tử: chỉ người nam nhi (những người có tài năng).
-Tiện thiếp: Tiếng tự xưng khiêm nhường của người đàn bà thời xưa. -Công: công lao
- Kiến: thấy, trông thấy - Bất: không -Vi: làm -Phi: không phải -Hùng: hùng dũng 43 IV. VẬN DỤNG
Viết đoạn văn (5-7 câu) cảm nhận về
phẩm chất của Huấn Cao, trong đó có
sử dụng ít nhất 3 từ Hán Việt.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1
HS học bài, hoàn thiện bài tập. 2 Chăm chỉ
Tìm đọc Từ điển Hán Việt. 3 Tìm đọc thơ chữ Hán.
4 -Chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV. 45
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • I. Kiến thức cần nhớ
  • 2. Từ ghép Hán Việt: 2 loại
  • 3. Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt
  • Slide 13
  • II. Bài tập: Tôi yêu tiếng Việt
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45