Bài 1: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực ở Đông Nam Á | Giáo án Địa lí 11 sách Kết nối tri thức
Bài 1: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực ở Đông Nam Á | Giáo án Địa lí 11 sách Kết nối tri thức được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Chủ đề: Giáo án Địa Lí 11
Môn: Địa Lí 11
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 11. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
• Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
• Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
• Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. 2. Năng lực Năng lực chung:
• - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
• - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
• - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc
nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
• - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: sử dụng công nghệ thông tin để tìm
hiểu các thông tin về tự nhiên, dân cư và xã hội Đông Nam Á.
Năng lực địa lí:
• Sử dụng các công cụ địa lí: bản đồ.
• Khai thác Internet phục vụ môn học.
• Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 3. Phẩm chất: • Yêu nước, nhân ái.
• Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Tổng hợp: Download.vn
1. Đối với giáo viên
• SGK, SGV, Giáo án Địa lí 11.
• Tranh ảnh, video, tài liệu, bản đồ Đông Nam Á.
• Máy tính, máy chiếu (nếu có)
2. Đối với học sinh
• SGK, SBT Địa lí 11. • Dụng cụ học tập. • Phiếu học tập.
• Một số hình ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã biết (hoặc muốn biết) về
địa lí khu vực Đông Nam Á.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời câu
hỏi về địa lí khu vực Đông Nam Á.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi Trò chơi ô chữ:
- GV nêu luật chơi: Có 8 từ hàng ngang tương ứng với 8 câu hỏi gợi ý bất kỳ. Các em
dựa vào gợi ý và tìm từ hàng ngang tương ứng với số ô chữ của mỗi hàng. Sau khi lật
mở hết từ hàng ngang, em hãy đọc từ hàng dọc xuất hiện trong trò chơi.
- GV lưu ý: Có thể lựa chọn thứ tự câu hỏi bất kì.
Câu 1: Có 8 ô chữ. Vùng biển nằm ở phía Đông nước ta được gọi là?
Câu 2: Có 3 ô chữ. Tên quốc gia duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không giáp biển.
Câu 3: Có 7 ô chữ. Tên quốc gia có hình chữ S trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 4: Có 9 ô chữ. Tên thủ đô của Lào. Tổng hợp: Download.vn
Câu 5: Có 9 ô chữ. Đảo quốc sư tử là tên gọi của quốc gia nào?
Câu 6: Có 5 ô chữ. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được viết tắt là gì?
Câu 7: Có 7 ô chữ. Đây là quốc kì của quốc gia nào?
Câu 8: Có 7 ô chữ. Xứ sở chùa Vàng là tên gọi của quốc gia nào?
Ô chữ hàng dọc: ĐÔNG NAM Á
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tích cực tham gia trò chơi và tìm ra ô chữ hàng dọc.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi lần lượt các HS tham gia trò chơi:
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Từ hàng dọc và các thông tin nằm ở các ô chữ
hàng ngang đã được lật mở đều nhắc đến khu vực Đông Nam Á. Đông Nam Á đang là
điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư và có nền kinh tế phát triển năng động nhất trên
thế giới. Để tìm hiểu các đặc điểm về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, dân cư và xã
hội đã có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế của khu vực này,
chúng ta cùng đến bài hôm nay - Bài 11. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã
hội khu vực Đông Nam Á.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
a. Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự
phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.
b. Nội dung: HS quan sát Hình 11.1, đọc thông tin mục I.1 – SGK tr.46 và tìm hiểu
về phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lí và ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến
sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
c. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
d. Tổ chức hoạt động: Tổng hợp: Download.vn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
- GV mời 1 bạn lên bảng chỉ vào bản đồ
1. Vị trí địa lí:
Hình 11.1 và thực hiện yêu cầu:
- Nằm ở phía đông nam của châu Á.
+ Em hãy chỉ vào bản đồ và đọc tên các
nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực
- Nằm trong khoảng vĩ độ 28oB đến
Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia.
10oN và trong khoảng kinh độ từ 92oĐ đến 152oĐ.
+ Em hãy kể tên các biển thuộc khu vực
Đông Nam Á. Khu vực tiếp giáp với các đại - Tiếp giáp: dương nào?
+ Phía bắc: khu vực Đông Á.
- GV cho HS quan sát video sau:
+ Phía tây: Nam Á và vịnh Ben-gan youtu.be/yAH8V_11zIk
+ Phái đông: Thái Bình Dương.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả
lời câu hỏi: Sau khi xem video, em hãy đọc
+ Phía nam: Ô-xtrây-li-a và Ấn Độ
thông tin mục I – SGK tr.46 và trả lời câu Dương. hỏi:
→ Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và
+ Nêu đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của lục địa Ô-xtrây-li-a.
khu vực Đông Nam Á
→ Là nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ
+ Phân tích những thuận lợi và khó khăn của Dương và Thái Bình Dương.
vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát
triển kinh tế - xã hội khu vực.
- Có nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
2. Phạm vi lãnh thổ
- HS quan sát bản đồ Hình 11.1 và đọc các thông tin trên bản đồ.
- Diện tích: 4,5 triệu km2.
- HS đọc thông tin SGK tr.46 –và thực hiện - Gồm 11 quốc gia, chia thành 2 bộ nhiệm vụ. phận: - HS thảo luận theo cặp
+ Đông Nam Á lục địa: Việt Nam,
Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần ma.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
+ Đông Nam Á hải đảo: Ma-lai-xi-a, thảo luận
Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây,
Phi-lip-pin và Ti-mo Lét-xtê)
- GV gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên trình Tổng hợp: Download.vn
bày về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của
3. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và khu vực Đông Nam Á.
phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của khu vực
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Thuận lợi:
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Là nơi giao thoa giữa các luồng sinh
vật và các vành đai sinh khoáng lớn.
- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.
→ Tài nguyên thiên nhiên phong phú, phát triển kinh tế.
- Eo biển Ma-lắc-ca – đầu mối hàng hải lớn.
→ Vận chuyển hàng hóa giữa các
châu lục, các khu vực thuận lợi.
- Là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn.
→ Có nền văn hóa đa dạng, đặc sắc. * Khó khăn:
- Chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão,
động đất, núi lửa, sóng thần.
Thảm họa động đất, sóng thần ở Palu
(Indonesia) vào ngày 28/9/2018
- Vấn đề bảo vệ chủ quyền và an ninh
quốc phòng trong khu vực là vấn đề
quan trọng trong thời điểm hiện nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
a. Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
b. Nội dung: HS dựa vào hình 11.1 và thông tin mục II.2 – SGK tr.42-45 để tìm hiểu
về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực..
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS.
d. Tổ chức hoạt động: Tổng hợp: Download.vn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên học tập thiên nhiên
- GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu 1. Địa hình, đất
HS quan sát Hình 11.1 – SGK tr.43 và
kể tên: Em hãy quan sát Hình 11.1 và kể * Đặc điểm:
tên các yếu tố về điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên của khu vực - Đông Nam Á lục địa: Đông Nam Á:
+ Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy
+ Nhóm 1: Kể tên các dạng địa hình
núi theo hướng tây bắc – đông nam hoặc
tiêu biểu của khu vực. (Đồi núi, đồng bắc – nam. bằng, bờ biển)
Ví dụ: dãy Trường Sơn, dãy A-ra-can,…
+ Nhóm 2: Khí hậu ở Đông Nam Á lục
địa và Đông Nam Á hải đảo có khác Dãy Trường Sơn Dãy A-ra-can (Mi-
nhau không? Khí hậu của hai khu vực (Việt Nam) an-ma)
như thế nào? (Khí hậu ở 2 khu vực có
khác nhau: Đông Nam Á lục địa: khí
+ Đồng bằng châu thổ do hệ thống sông
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; Đông Nam Á lớn bồi đắp và mở rộng về phía biển.
hải đảo: khí hậu xích đạo)
Ví dụ: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng
+ Nhóm 3: Kể tên các con sông lớn ở
sông Mê Nam, đồng bằng sông Xa-lu-en,
khu vực Đông Nam Á. (Sông Mê Nam,
đồng bằng sông I-ra-oa-đi,…
sông Mê Công, sông Hồng, sông Xa-lu- en,…) Đồng bằng sông Đồng bằng sông I- Mê Công (Việt ra-oa-di (Mi-an-
+ Nhóm 4: Hệ thực vật ở ở Đông Nam Nam) ma)
Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là gì? (Rừng nhiệt đới) Đồng bằng sông Đồng bằng sông Xa-lu-en Hồng (Việt Nam)
+ Nhóm 5: Kể tên các khoáng sản tiêu
biểu ở khu vực Đông Nam Á. (Dầu mỏ, + Đất đai:
khí tự nhiên, than đá, đồng, thiếc,…)
đất feralit: khu vực đồi núi.
+ Nhóm 6: Kể tên các vùng biển trong
khu vực Đông Nam Á. (Biển Đông, biển đất phù sa: khu vực đồng bằng
Gia-va, biển Xu-lu, biển Ban-đa, biển Ti-mo,…) - Đông Nam Á hải đảo:
- GV giữ nguyên nhóm và yêu cầu các
+ Chủ yếu là núi trẻ với nhiều núi lửa.
nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ vào
Phiếu bài tập số 1: Em hãy đọc thông
Ví dụ: dãy Ba-ri-xan, dãy Pe-nam-pô,…
tin mục II – SGK tr.47-49 và tìm hiểu về
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên Núi lửa Se-me-ru Dãy núi Ba-ri-xan Tổng hợp: Download.vn nhiên: (In-đô-nê-xi-a) (In-đô-nê-xi-a)
+ Nhóm 1, 2: Trình bày đặc điểm và Núi lửa Ke-rin-ci Núi Ki-na-ba-lu
phân tích ảnh hưởng của địa hình, đất (In-đô-nê-xi-a) (Ma-lay-xi-a) đai, khí hậu.
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp, nằm ven biển.
+ Nhóm 3, 4: Trình bày đặc điểm và
phân tích ảnh hưởng của sông, hồ và
Ví dụ: đồng bằng ở đảo Ca-li-man-tan, sinh vật. Xu-ma-tra, Niu Ghi-nê,…
+ Nhóm 5, 6: Trình bày đặc điểm và Đồng bằng
phân tích ảnh hưởng của khoáng sản,
Mahakam ở Đông Dãy núi Ba-ri-xan biển.
Kalimantan (In-đô- (In-đô-nê-xi-a) nê-xi-a)
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 + Đất đai khá màu mỡ. Nhóm:… * Ảnh hưởng:
Tìm hiểu về:………………… Đặc điểm Ảnh hưởng
- Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp với cơ
cấu cây trồng đa dạng.
- Khó khăn: Giao lưu kinh tế còn hạn chế.
- GV cho HS xem video sau để thấy sự
khác biệt giữa Đông Nam Á lục địa và 2. Khí hậu: Đông Nam Á hải đảo:
youtu.be/aCxoLtTo8OA (0:04 – 3:39) * Đặc điểm:
Đính chính phút 3:24:
- Nhiệt độ cao, trung bình năm: 21oC – 27oC.
+ Đỉnh núi cao nhất Đông Nam Á lục
địa là đỉnh Hkakabo Razi (Myanmar) - Độ ẩm lớn: > 80% cao 5.881 mét
- Lượng mưa trung bình: 1 000 mm - 2
+ Đỉnh cao nhất Đông Nam Á hải đảo 000 mm.
là đỉnh Núi Puncak Jaya (Indonesia) cao: 4.884m
- Đông Nam Á và phần lớn lãnh thổ Phi-
lip-pin: khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy để hệ
thống lại kiến thức về điều kiện tự nhiên - Đông Nam Á hải đảo: khí hậu nhiệt đới
và tài nguyên thiên nhiên của khu vực
gió mùa, khí hậu xích đạo và cận xích đạo. Đông Nam Á
- Địa hình núi cao: khí hậu phân hóa theo
(đính kèm cuối mục) đai cao.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
Bản đồ Đông Nam Á theo phân loại khí tập hậu Köppen Tổng hợp: Download.vn
- HS quan sát bản đồ Hình 11.1 và đọc * Ảnh hưởng:
các thông tin trên bản đồ.
- Thuận lợi: phát triển nền nông nghiệp
- HS đọc thông tin SGK tr.42-45, thảo
nhiệt đới, du lịch và cư trú.
luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. - Khó khăn:
- HS trao đổi, thảo luận cùng nhau và
ghi phần trình bày của nhóm mình trên + Thiên tai: bão, áp thấp nhiệt đới, lũ giấy A2. lụt,…
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi + Vấn đề biến đổi khí hậu và mực nước cần biển dâng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 3. Sông, hồ thảo luận a) Sông:
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. * Đặc điểm:
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đông Nam Á lục địa:
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
nhiệm vụ học tập
+ Nhiều sông lớn: sông Mê Công, sông
- GV nhận xét, góp ý, tổng kết nội dung. Hồng, sông Mê Nam, sông I-ra-oa-đi,… - GV chuyển sang HĐ mới.
+ Chế độ nước sông theo mùa.
- Đông Nam Á hải đảo: Sông ngắn và có nhiều nước. Sông Mê Công Sông Hồng (Việt (Việt Nam) Nam) Sông Mê Nam Sông I-ra-oa-đi (Thái Lan) (Mi-an-ma) * Ảnh hưởng: - Thuận lợi:
+ Cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất.
+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Giao thông vận tải phát triển. Tổng hợp: Download.vn
+ Tiềm năng lớn về thủy điện. - Khó khăn: Lũ lụt. b) Hồ:
- Có nhiều hồ tự nhiên.
+ Ví dụ: hồ Tôn-lê Sáp (Cam-pu-chia), hồ
In-lê (Mi-an-ma), hồ Bê-ra (Ma-lai-xi-a),
hồ Tô-ba (In-đô-nê-xi-a),…
- Nhiều hồ có cảnh quan đẹp. Hồ Tôn-lê Sáp Hồ In-lê (Mi-an- (Cam-pu-chia) ma)
Hồ Bê-ra (Ma-lai- Sông I-ra-oa-đi xi-a) (Mi-an-ma) * Ảnh hưởng: - Thuận lợi:
+ Điều tiết dòng chảy.
+ Nơi trữ nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất.
+ Khai thác và nuôi trồng thủy sản. + Phát triển du lịch. 4. Sinh vật * Đặc điểm:
- Tài nguyên sinh học và mức độ đa dạng sinh học phong phú.
- Diện tích rừng: khoảng 2 triệu km2.
- Có hai hệ sinh thái chính: rừng mưa nhiệt
đới và rừng nhiệt đới gió mùa.
- Có nhiều loại gỗ quý, trữ lượng lớn: lim, nghiến, tàu,… Tổng hợp: Download.vn
Rừng mưa nhiệt đới Rừng nhiệt đới ẩm
Sumatra (In-đô-nê- Kon Hà Nừng (Việt xi-a) Nam) * Ảnh hưởng: - Thuận lợi:
+ Cung cấp nguyên, vật liệu cho ngành
công nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ. - Khó khăn:
+ Tài nguyên sinh vật bị khai thác quá mức.
+ Nạn phá rừng lấy gỗ và đất cho canh tác nông nghiệp. 5. Khoáng sản * Đặc điểm:
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng, có trữ lượng lớn.
- Tiêu biểu: thiếc, than đá, sắt, bô-xít, dầu mỏ, khí tự nhiên,… Trung tâm khai Giàn khai thác ở thác và lọc dầu mỏ khí Malampaya Seria (Bru-nây) (Phi-líp-pin)
Khai thác than đá ở Khai thác thiếc ở Quảng Ninh (Việt Indonesia Nam) * Ảnh hưởng: - Thuận lợi:
+ Cung cấp nguyên, nhiên liệu cho các
ngành công nghiệp: nhiệt điện, luyện kim, hóa dầu,…
+ Tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. Tổng hợp: Download.vn 6. Biển * Đặc điểm: - Có vùng biển rộng.
- Giàu hải sản, khoáng sản.
- Có nhiều bài biển đẹp, nhiều vịnh biển.
- Tiêu biểu: Biển Đông, biển Phi-líp-pin,
biển Xu-lu, biển Ban-đa,… Biển Đông Biển Ban-đa * Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: Phát triển kinh tế biển
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư
a Mục tiêu: HS phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế
- xã hội khu vực Đông Nam Á
b. Nội dung: HS dựa vào bảng 11.1, hình 11.4, 11.5 và thông tin mục II.1 – SGK
tr.49-51 và tìm hiểu về đặc điểm dân cư và tác động của đặc điểm dân cư đến phát
triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á
c. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Dân cư và xã hội
- GV yêu cầu HS quan sát Bảng 11.1 và gợi ý 1. Dân cư
để HS khai thác thông tin:
Bảng đính kèm cuối mục.
+ Số dân của khu vực từ năm 2000 đến năm
2020 tăng nhanh hay chậm? Tỉ lệ tăng tự
Tháp dân số của khu vực Đông Nam
nhiên của dân số có xu hướng tăng hay giảm? Á (2020)
(quy mô dân số tăng nhanh nhưng tỉ lệ gia
Siêu đô thị Băng Cốc (Thái Lan)
tăng dân số có xu hướng giảm)
Siêu đô thị Gia-các-ta (Indonesia)
+ Nhóm tuổi nào chiếm tỉ lệ cao nhất? (Dân Tổng hợp: Download.vn
số từ 15 đến 64 tuổi)
Siêu đô thị Ma-ni-la (Phi-lip-pin)
+ Nhóm tuổi nào có xu hướng tăng nhanh và
nhóm tuổi nào có xu hướng giảm? (Nhóm tuổi
có xu hướng tăng nhanh là từ 15 đến 64 tuổi –
tăng 4.4% và nhóm tuổi dưới 15 tuổi có xu
hướng giảm – giảm 6.6%)
- GV tiếp tục cho HS xem Hình 11.4 và đặt câu hỏi:
+ Dân cư Đông Nam Á phân bố có đồng đều
không? Cư dân thường tập trung đông ở khu
vực có địa hình như thế nào? (không đồng
đều, thường tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển)
+ Nước nào có mật độ dân số thấp nhất?
Nước nào có mật độ dân số cao nhất? (Quốc
gia có mật độ dân số thấp nhất: Lào; quốc gia
có mật độ dân số cao nhất: Việt Nam, Phi-lip- pin)
+ Em hãy kể tên một số đô thị có quy mô từ 5
đến dưới 10 triệu người và đô thị có quy mô từ
10 triệu người trở lên. (Từ 5 – 10 triệu người:
Cu-a-la Lăm-pơ, Y-an-gun, Hà Nội, TP Hồ
Chí Minh; từ 10 triệu người trở lên: Băng Cốc, Gia-các-ta.)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.1 –
SGK tr.49, 51, thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi vào Phiếu bài tập số 2: Thông qua những
thông tin đã khai thác ở trên, em hãy:
+ Nêu đặc điểm dân cư nổi bật của khu vực Đông Nam Á.
+ Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến
phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Đặc điểm Ảnh hưởng Tổng hợp: Download.vn - GV cho HS xem video sau:
youtu.be/aCxoLtTo8OA (7:36 - 8:38)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát bản đồ Bảng 11.1, Hình 11.4,
11.5 và đọc các thông tin trên bản đồ.
- HS đọc thông tin mục III.1 SGK tr.49-51 –và thực hiện nhiệm vụ. - HS thảo luận theo cặp
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một số nhóm nêu đặc điểm và tác động của dân cư
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Đặc điểm Ảnh hưởng
- Thuận lợi: Thị trường tiêu thụ lớn, thu hút
- Dân số đông (chiếm 8% số dân thế các nhà đầu tư, thúc đẩy kinh tế phát triển giới).
- Khó khăn: Sức ép về nâng cao chất lượng
- Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số
cuộc sống, bảo vệ môi trường và giải quyết
giảm nhưng vẫn ở mức cao. việc làm.
- Cơ cấu giới tính tương đối cân bằng.
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, dự trữ lao động lớn. - Cơ cấu dân số trẻ.
- Khó khăn: các vấn đề về an sinh xã hội,
- Một số quốc gia đang trong quá chăm sóc y tế. trình già hóa dân số.
- Có nhiều nhóm dân tộc khác nhau - Thuận lợi: tạo nên sự phong phú trong văn Tổng hợp: Download.vn
hóa, tập quán sản xuất.
- Mật độ dân số trung bình: 148 người/km2.
- Thuận lợi: Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Phân bố: chủ yếu ở đồng bằng và các vùng ven biển. - Khó khăn:
- Tỉ lệ dân thành thị chưa cao (49% + Không cung cấp đủ việc làm, nơi ở, các dịch - 2020). vụ cơ bản.
- Có sự phân hóa giữa các quốc gia. + Hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng bị quá tải.
- Các siêu đô thị: Ma-ni-la, Băng Cốc, Gia-các-ta.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về xã hội
Mục tiêu: HS phân tích được tác động của các đặc điểm xã hội đến sự phát triển kinh
tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.
Nội dung: HS đọc thông tin mục III.2, bảng 11.2 – SGK tr.51, 52 và tìm hiểu về đặc
điểm xã hội và tác động của đặc điểm xã hội đến sự hợp tác, phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực.
Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Xã hội
- GV yêu cầu HS quan sát Bảng 11.2 và cho biết: * Đặc điểm:
+ Tuổi thọ trung bình của các quốc gia Đông - Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn
Nam Á từ năm 2000 đến năm 2020 có xu
hóa của các nước Đông Nam Á có
hướng tăng hay giảm? Quốc gia nào có tuổi nhiều nét tương đồng.
thọ trung bình cao nhất? Em có lí giải được - Xuất hiện nhiều tôn giáo lớn trên
tại sao quốc gia đó lại có tuổi thọ trung bình thế giới.
cao nhất trong khu vực không? (có xu hướng
tăng – Xin-ga-po là quốc gia có tuổi thọ
- Mức sống của các nước trong khu
trung bình cao nhất – 82,9 năm do đời sống vực và của bộ phận dân cư trong một
của người dân được nâng cao và các chương nước có nhiều chênh lệch.
trình chăm sóc sức khỏe toàn diện đều được đẩy mạnh).
Xin-ga-po có hệ thống giáo dục, y tế Tổng hợp: Download.vn
+ Số năm đi học trung bình của người từ 25 phát triển nhất trong khu vực.
tuổi trở lên có xu hướng tăng hay giảm?
Quốc gia nào có sự tăng trưởng vượt bậc
- Có tình hình chính trị, xã hội tương
nhất? (có xu hướng tăng – Mi-an-ma là quốc đối ổn định.
gia có sự tăng trưởng cao nhất từ 3.5 lên 6.4 năm) * Ảnh hưởng:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.2, - Thuận lợi:
quan sát Bảng 11.2 – SGK tr.51, 52 và trả lời
câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm xã hội của khu + Các quốc gia hợp tác cùng phát
vực Đông Nam Á và phân tích những ảnh triển.
hưởng của đặc điểm xã hội tới phát triển
kinh tế, xã hội trong khu vực.
+ Giao lưu hợp tác và phát triển kinh tế - xã hội: - GV cho HS xem video sau:
youtu.be/aCxoLtTo8OA (6:37 – 7:35)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm tham gia trò chơi.
- HS đọc thông tin SGK tr.51, 52 và thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới. Tổng hợp: Download.vn