-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án Địa 11 Chân trời sáng tạo
Giáo án Địa 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Giáo án Địa Lí 11 16 tài liệu
Địa Lí 11 343 tài liệu
Giáo án Địa 11 Chân trời sáng tạo
Giáo án Địa 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Chủ đề: Giáo án Địa Lí 11 16 tài liệu
Môn: Địa Lí 11 343 tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Địa Lí 11
Preview text:
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM
BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
• Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam.
• Chứng minh được sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam. 2. Năng lực Năng lực chung:
• Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
• Lựa chọn hình thức làm việc nhóm phù hợp, chủ động hoàn thành các phần việc được giao.
Năng lực địa lí:
• Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
• Chứng minh được sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam.
• Sử dụng bản đồ: biết đọc bản đồ khí hậu Việt Nam để rút ra các thông tin cần thiết.
• Thu thập được thông tin về khí hậu từ những trang web. 3. Phẩm chất:
• Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên • SGK, SGV, Giáo án.
• Tranh ảnh, video, tài liệu, bản đồ khí hậu Việt Nam
• Máy tính, máy chiếu (nếu có)
2. Đối với học sinh
• SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8. • Dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học. b. Nội dung:
- GV trả lời câu hỏi ở phần khởi động.
- GV giới thiệu cho HS về các mục tiêu bài học
c. Sản phẩm học tập:
- HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
- HS cảm thấy tò mò, hứng thú với nội dung bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: Khí hậu là một trong những nhân tố quyết định đến thiên nhiên nước ta,
có ảnh hưởng rất lớn đến các thành phần tự nhiên khác.
- GV đặt câu hỏi: Hãy nêu một số đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trả lời câu hỏi: Đặc điểm của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Khí hậu có sự phân hóa đa dạng.
+ Miền Bắc có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
+ Miền Nam có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Qua câu trả lời trên, chúng ta cũng nắm khái quát
được đặc điểm khí hậu của nước ta, nhưng để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đến với Bài
6. Đặc điểm khí hậu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a.Mục tiêu: HS tìm hiểu và nắm rõ về tính chất của khí hậu Việt Nam.
b. Nội dung: Đọc thông tin mục 1 – SGK tr.114 – 116, quan sát hình ảnh, biểu đồ,
thảo luận nhóm nhỏ và tìm hiểu.
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày được những tính chất của khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa vào Phiếu bài tập.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1 . Tính chất nhiệt đới ẩm
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập a. Tính chất nhiệt đới ẩm
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”.
- Tính chất nhiệt đới: các yếu tố bức xạ.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (6 HS),
đánh STT các thành viên trong nhóm.
+ Lượng bức xạ tổng cộng lớn.
- GV nêu yêu cầu: Em hãy đọc mục 1a, quan + Cán cân bức xạ luôn dương.
sát Hình 6.1 và nêu những đặc điểm thể hiện
tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC
và tăng dần từ Bắc vào Nam.
- GV gọi ngẫu nhiên các nhóm và các STT
HS của mỗi nhóm, yêu cầu nêu đặc điểm thể + Số giờ nắng nhiều: 1400 – 3000
hiện tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu. giờ/năm.
- GV sẽ chiếu các hình ảnh về khí hậu nhiệt - Tính chất ẩm: lượng mưa và độ ẩm
đới để các nhóm đoán, nhóm nào trả lời
nhanh hơn sẽ ghi điểm, câu trả lời trùng nhau + Lượng mưa trung bình lớn: 1500 – sẽ không được điểm.
2000 mm/năm, 3000 – 4000 mm/năm
(khu vực gần biển, vùng núi cao) Bức xạ Nhiệt độ TB năm: + Cân bằng ẩm: dương. > 20oC.
+ Độ ẩm không khí cao: > 80%.
Số giờ nắng nhiều
Lượng mưa TB lớn.
Độ ẩm không khí cao
b. Tính chất gió mùa:
- GV gọi 2 – 3 bạn lên bảng, quan sát bản đồ - Thông tin chung:
Hình 6.1 và đọc dữ liệu về tính chất nhiệt đới ẩm.
+ Phạm vi: gió Tín phong bán cầu Bắc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Ảnh hưởng: các khối khí hoạt động
- HS đọc thông tin SGK tr.114, Hình 6.1 – theo mùa.
SGK tr.115 và trả lời câu hỏi.
+ Có 2 mùa gió chính: gió mùa mùa
- HS tham gia trò chơi để trả lời câu hỏi.
đông và gió mùa mùa hạ.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần - Gió mùa mùa đông:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Thời gian: tháng 11 – tháng 4 năm luận sau.
- GV mời 1 HS lên trình bày những đặc điểm + Hướng gió: khối khí lạnh từ
khí hậu nhiệt đới ở nước ta.
phương Bắc di chuyển theo hướng đông bắc.
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Phạm vi hoạt động chủ yếu: miền
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc). vụ học tập + Đặc điểm:
- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.
• Miền Bắc: có mùa đông lạnh; thời
tiết lạnh, khô và lạnh, ẩm, có mưa
Nhiệm vụ 2 . Tính chất gió mùa phùn.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập • Miền núi cao: có sương muối, băng tuyết.
- GV đặt câu hỏi: Việt Nam nằm trong phạm
vi hoạt động của gió nào? Khí hậu nước ta
• Nam Bộ và Tây Nguyên: mùa khô.
có mấy mùa gió chính? Đó là gió mùa nào?
- GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ (4 nhóm
• Duyên hải miền Trung: có mưa.
chẵn, 4 nhóm lẻ), đánh STT các thành viên trong nhóm. - Gió mùa mùa hạ:
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận trong 5
+ Thời gian: tháng 5 – tháng 10.
phút và điền vào Phiếu học tập (đính kèm ở
cuối mục): Em hãy đọc mục 1b, quan sát
+ Hướng gió: khối khí nhiệt đới ẩm
Hình 6.1 và cho biết tính chất gió mùa của
di chuyển theo hướng tây nam.
khí hậu nước ta biểu hiện như thế nào?
+ Phạm vi hoạt động chủ yếu: miền
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm:
Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào Nam).
+ Nhóm chẵn: gió mùa mùa đông. + Đặc điểm:
+ Nhóm lẻ: gió mùa mùa hạ. • Đầu mùa hạ:
- GV gọi 2 – 3 bạn một số nhóm lên và chỉ
✔ Xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ
vào hoạt động của gió mùa hạ và gió mùa Dương. đông trên bản đồ. ✔ Ảnh hưởng:
- GV cho HS xem thêm video sau để hiểu rõ
hơn về tính chất gió mùa ở nước ta:
→ Nam Bộ và Tây Nguyên: có mưa.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
→ Trung Bộ và Tây Bắc: phơn khô, nóng.
- HS thảo luận nhóm, đọc thông tin mục 1b –
SGK tr.114, Hình 6.1 – SGK tr.115 và thực
• Giữa và cuối mùa hạ: hiện nhiệm vụ của GV.
✔ Xuất phát từ áp cao cận chí tuyến
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Nam bán cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo ✔ Ảnh hưởng: luận
→ Cả nước có mưa lớn và kéo dài.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày
theo Phiếu học tập của nhóm mình.
• Miền Bắc: gió thổi theo hướng đông nam.
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Khí hậu: thất thường, biến động
- Các nhóm nhận xét, bổ sung thông tin, đưa mạnh. ra ý kiến đóng góp.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV bổ sung, chốt các nội dung và tuyên
dương những nhóm trình bày tốt.
- GV tổng kết, chuyển sang HĐ mới.
PHIẾU HỌC TẬP GIÓ MÙA MÙA ĐÔNG Nhóm: ……………
1. Dựa vào hình 6.1 – SGK tr.15, hãy:
- Cho biết thời gian hoạt động của gió mùa mùa đông.
…………………………………………………………………………………………
- Xác định hướng gió thổi vào mùa đông.
…………………………………………………………………………………………
- Phạm vi hoạt động chủ yếu của gió mùa mùa đông:
…………………………………………………………………………………………
- Trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta dưới ảnh hưởng của gió mùa mùa đông
theo bảng gợi ý dưới đây. Khu vực Đặc điểm chính Miền Bắc
………………………………………………………………………
Miền Nam ………………………………………………………………………
2. Em hãy điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ◻ ở cuối các câu dưới đây. Nếu thông tin
sai hãy sửa lại cho đúng.
a. Gió mùa mùa đông bị chặn lại tại dãy núi Bạch Mã. ◻ (Đ) Sửa
lại: …………………………………………………………………………………
b. Miền Bắc có mưa phùn vào nửa đầu mùa đông. ◻ (S) Sửa
lại: …………………………………………………………………………………
(Miền Bắc có mưa phùn vào nửa sau mùa đông.)
c. Duyên hải miền Trung có Tín phong chiếm ưu thế gây mưa nhiều. ◻ (Đ) Sửa
lại: …………………………………………………………………………………
d. Nam Bộ và Tây Nguyên chịu ảnh hưởng của gió mùa đông. ◻ (S) Sửa
lại: …………………………………………………………………………………
(Nam Bộ và Tây Nguyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong .)
PHIẾU HỌC TẬP GIÓ MÙA MÙA HẠ Nhóm: ……………
1. Dựa vào hình 6.1 – SGK tr.15, hãy:
- Cho biết thời gian hoạt động của gió mùa mùa hạ.
…………………………………………………………………………………………
- Xác định hướng gió thổi vào mùa hạ.
…………………………………………………………………………………………
- Phạm vi hoạt động chủ yếu của gió mùa mùa hạ:
…………………………………………………………………………………………
- Trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta dưới ảnh hưởng của gió mùa mùa đông
theo bảng gợi ý dưới đây. Thời điểm Đặc điểm chính Đầu mùa hạ
…………………………………………………………… Giữa và cuối mùa
…………………………………………………………… hạ
2. Em hãy điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ◻ ở cuối các câu dưới đây. Nếu thông tin
sai hãy sửa lại cho đúng.
a. Gió mùa mùa hạ gây hiệu ứng phơn khô nóng cho Nam Bộ và Tây Bắc. ◻ (S) Sửa
lại: …………………………………………………………………………………
(Gió mùa mùa hạ gây hiệu ứng phơn khô nóng cho Trung Bộ và Tây Bắc.)
b. Vào đầu mùa hạ, gió mùa kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa lớn khắp cả nước. ◻ (S) Sửa
lại: …………………………………………………………………………………
(Vào giữa và cuối mùa hạ , gió mùa kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa lớn khắp cả nước.)
c. Ở miền Bắc, gió mùa mùa hạ thổi theo hướng đông nam. ◻ (Đ) Sửa
lại: …………………………………………………………………………………
d. Gió mùa mùa hạ gây mưa lớn cho Tây Nguyên. ◻ (Đ) Sửa
lại: …………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Khí hậu phân hóa đa dạng
a. Mục tiêu: HS chứng minh được khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng.
b. Nội dung: GV đọc mục 2 – SGK tr.116, 117, quan sát Hình 6.1, 6.2 và tìm hiểu về
sự phân hóa của khí hậu nước ta
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Khí hậu phân hóa đa dạng
- GV đặt câu hỏi: Khí hậu nước ta có sự - Thông tin chung:
phân hóa như thế nào?
+ Phân hóa cả về không gian và thời
- GV chia lớp thành các nhóm (4 HS). gian.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực
+ Về không gian: khí hậu phân hóa
hiện nhiệm vụ: Em hãy quan sát Hình 6.1, theo 3 chiều:
đọc thông tin mục 2 và vẽ sơ đồ tư duy để
chứng minh khí hậu nước ta có sự phân hóa • Theo chiều bắc – nam.
đa dạng theo chiều bắc – nam, đông – tây và theo độ cao.
• Theo chiều đông – tây.
- GV hướng dẫn: Sơ đồ tư duy có:
• Theo độ cao địa hình.
+ Ý chính ở giữa. - Phân hóa bắc – nam:
+ Các nhánh sơ đồ có độ dày khác nhau, + Phía Bắc: + Từ khóa.
• Phạm vi: từ dãy Bạch Mã về phía Bắc.
+ Tìm 3 dẫn chứng để minh họa cho sự phân hóa khí hậu. • Đặc điểm:
+ Sử dụng hình ảnh minh họa.
✔ Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết –
✔ Mùa đông: lạnh, ít mưa. SGK.tr.117.
✔ Mùa hạ: nóng, ẩm, mưa nhiều.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Phía Nam:
- HS đọc thông tin mục 2, quan sát Hình 6.1, 6.2.
• Phạm vi: từ dãy Bạch Mã về phía Nam.
- Các nhóm thảo luận và thực hiện vẽ sơ đồ
tư duy về sự đa dạng khí hậu ở nước ta. • Đặc điểm:
- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học ✔ Khí hậu cận xích đạo gió mùa. tập.
✔ Nền nhiệt cao quanh năm và
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và không thay đổi. thảo luận
- GV mời các nhóm trưng bày sản phẩm sơ
✔ Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
đồ tư duy của nhóm mình lên bảng. - Phân hóa đông – tây:
- GV mời đại diện các nhóm đứng dậy trình
bày và đưa ra các dẫn chứng để minh họa
+ Phạm vi: giữa 2 sườn của dãy
cho sơ đồ tư duy của mình.
Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + Đặc điểm:
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương ghi
• Có sự khác biệt về chế độ nhiệt và
điểm các nhóm làm tốt. ẩm giữa hai sườn.
- GV tổng kết lại nội dung.
• Vùng Biển Đông: khí hậu gió mùa nhiệt đới hải dương.
- GV chuyển sang HĐ tiếp theo.
- Phân hóa theo độ cao: thành ba đai cao:
+ đai nhiệt đới gió mùa.
+ đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
+ đai ôn đới gió mùa trên núi.