-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án Địa lí 11 Cánh diều
Giáo án Địa lí 11 Cánh diều được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Giáo án Địa Lí 11 16 tài liệu
Địa Lí 11 343 tài liệu
Giáo án Địa lí 11 Cánh diều
Giáo án Địa lí 11 Cánh diều được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Chủ đề: Giáo án Địa Lí 11 16 tài liệu
Môn: Địa Lí 11 343 tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Địa Lí 11
Preview text:
Kế hoạch bài dạy Địa lí 11 Cánh diều Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 11. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ
KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
• Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
• Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
• Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung, sự phát triển các
ngành kinh tế của Đông Nam Á.
• Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. 2. Năng lực Năng lực chung:
• - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay
theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
• - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm
và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
• - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm,
tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
• - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: sử dụng công nghệ thông tin để tìm hiểu các
thông tin về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á.
Năng lực địa lí:
• Sử dụng các công cụ địa lí: bản đồ.
• Khai thác Internet phục vụ môn học.
• Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. 3. Phẩm chất: • Yêu nước, nhân ái.
• Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
• SGK, SGV, Giáo án Địa lí 11.
• Tranh ảnh, video, tài liệu, bản đồ Đông Nam Á.
• Máy tính, máy chiếu (nếu có)
2. Đối với học sinh
• SGK, SBT Địa lí 11. • Dụng cụ học tập. • Phiếu học tập.
• Một số hình ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội, hoạt động kinh tế khu vực Đông Nam Á,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
• Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã biết (hoặc muốn biết) về
địa lí khu vực Đông Nam Á.
• Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi
về địa lí khu vực Đông Nam Á.
• Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
• Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi Trò chơi ô chữ:
- GV nêu luật chơi: Có 8 từ hàng ngang tương ứng với 8 câu hỏi gợi ý bất kỳ. Các em dựa
vào gợi ý và tìm từ hàng ngang tương ứng với số ô chữ của mỗi hàng. Sau khi lật mở hết từ
hàng ngang, em hãy đọc từ hàng dọc xuất hiện trong trò chơi.
- GV lưu ý: Có thể lựa chọn thứ tự câu hỏi bất kì.
Câu 1: Có 8 ô chữ. Vùng biển nằm ở phía Đông nước ta được gọi là?
Câu 2: Có 3 ô chữ. Tên quốc gia duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không giáp biển.
Câu 3: Có 7 ô chữ. Tên quốc gia có hình chữ S trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 4: Có 9 ô chữ. Tên thủ đô của Lào.
Câu 5: Có 9 ô chữ. Đảo quốc sư tử là tên gọi của quốc gia nào?
Câu 6: Có 5 ô chữ. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được viết tắt là gì?
Câu 7: Có 7 ô chữ. Đây là quốc kì của quốc gia nào?
Câu 8: Có 7 ô chữ. Xứ sở chùa Vàng là tên gọi của quốc gia nào?
Ô chữ hàng dọc: ĐÔNG NAM Á
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tích cực tham gia trò chơi và tìm ra ô chữ hàng dọc.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi lần lượt các HS tham gia trò chơi:
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Từ hàng dọc và các thông tin nằm ở các ô chữ hàng
ngang đã được lật mở đều nhắc đến khu vực Đông Nam Á. Đông Nam Á có vị trí chiến lược
quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, dân cư đông với nguồn lao động dồi dào. Đây cũng
là khu vực có nền văn hóa lâu đời, đa dạng và có nền kinh tế phát triển rất năng động. Vậy
những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực,
chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay - Bài 11. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã
hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
• Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự
phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.
• Nội dung: HS dựa vào hình 11.1 và thông tin mục I.1 – SGK tr.41, 42 và tìm hiểu về
vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự
phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
• Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
• Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
- GV mời 1 bạn lên bảng chỉ vào bản đồ Hình 11.1 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ và thực hiện yêu cầu:
a) Vị trí địa lí:
+ Em hãy chỉ vào bản đồ và đọc tên các nước
thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực Đông Nam Á - Nằm ở phía đông nam của châu Á.
có bao nhiêu quốc gia.
- Nằm trong khu vực nội chí tuyến và
+ Em hãy kể tên các biển thuộc khu vực Đông
khu vực hoạt động của gió mùa (từ vĩ độ
Nam Á. Khu vực tiếp giáp với các đại dương nào? 28oB đến vĩ độ 10oN)
- GV cho HS quan sát video sau:
- Là nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ Dương và
Thái Bình Dương, giữa châu Âu, châu youtu.be/yAH8V_11zIk
Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông
Á, nối lục địa Á – Âu với Ô-xtrây-li-a.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu
hỏi: Sau khi xem video, em hãy đọc thông tin mục I b) Phạm vi lãnh thổ
– SGK tr.52. 53 và trả lời câu hỏi:
- Diện tích: 4,5 triệu km2.
+ Nêu đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á
- Gồm 11 quốc gia, chia thành 2 khu vực:
+ Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi + Đông Nam Á lục địa: Việt Nam, Lào,
lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma. Đông Nam Á.
+ Đông Nam Á hải đảo: Ma-lai-xi-a,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi- lip-pin và Ti-mo Lét-xtê)
- HS quan sát bản đồ Hình 11.1 và đọc các thông tin trên bản đồ.
+ Có một vùng biển rộng lớn: Biển
Đông, Gia-va, Ban-đa, Ti-mo,…
- HS đọc thông tin SGK tr.41, 42 –và thực hiện nhiệm vụ.
c) Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi
lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội - HS thảo luận theo cặp của khu vực
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần * Thuận lợi:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Eo biển Ma-lắc-ca – nơi lưu thông của
1/4 lượng hàng hóa của thế giới.
- GV gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên trình bày
về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của khu vực
- Là nơi giao thoa của vanh đai sinh Đông Nam Á.
khoáng lớn, các luồng sinh vật và các nền văn hóa lớn.
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tạo nên sự đa dạng về địa hình, khí
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ hậu, hệ động, thực vật, khoáng sản,… học tập
- Tạo điều kiện thuận lợi trong giao lưu,
phát triển các ngành kinh tế biển.
- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.
- Tạo cho khu vực một nến văn hóa đa dạng, giàu bản sắc. * Khó khăn:
- Nằm ở nơi có nhiều thiên tai: động đất,
núi lửa, sóng thần, bão, sạt lở đất,…
Thảm họa động đất, sóng thần ở Palu
(Indonesia) vào ngày 28/9/2018
Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến
phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
Nội dung: HS dựa vào hình 11.1 và thông tin mục II.2 – SGK tr.42-45 để tìm hiểu về điều
kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực..
Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên tập nhiên
- GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu HS a) Địa hình, đất
quan sát Hình 11.1 – SGK tr.43 và kể tên:
Em hãy quan sát Hình 11.1 và kể tên các * Đặc điểm:
yếu tố về điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á:
- Địa hình đa dạng gồm: đồi núi, đồng bằng, bờ biển,…
+ Nhóm 1: Kể tên các dạng địa hình tiêu
biểu của khu vực. (Đồi núi, đồng bằng, bờ - Địa hình đồi núi: chiếm diện tích lớn. biển) + Đông Nam Á lục địa:
+ Nhóm 2: Khí hậu ở Đông Nam Á lục địa
và Đông Nam Á hải đảo có khác nhau
Có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc – đông
không? Khí hậu của hai khu vực như thế nam hoặc bắc – nam.
nào? (Khí hậu ở 2 khu vực có khác nhau:
Đông Nam Á lục địa: khí hậu nhiệt đới ẩm
Các cao nguyên rộng nằm xen kẽ với các
gió mùa; Đông Nam Á hải đảo: khí hậu dãy núi. xích đạo)
Ví dụ: dãy Trường Sơn, dãy A-ra-can, cao
+ Nhóm 3: Kể tên các con sông lớn ở khu
nguyên San, cao nguyên Xiêng Khoảng.
vực Đông Nam Á. (Sông Mê Nam, sông Mê Công, sông Hồng,…) Dãy Trường Sơn Dãy A-ra-can (Mi- (Việt Nam) an-ma)
+ Nhóm 4: Hệ thực vật ở ở Đông Nam Á
lục địa và Đông Nam Á hải đảo là gì? Cao nguyên San Cao nguyên Xiêng
(Rừng nhiệt đới ẩm và rừng mưa nhiệt đới) (Mi-an-ma và Thái Khoảng (Lào) Lan)
+ Nhóm 5: Kể tên các khoáng sản tiêu biểu
ở khu vực Đông Nam Á. (Dầu mỏ, khí tự + Đông Nam Á hải đảo:
nhiên, than, đồng, thiếc,…)
Chủ yếu là núi trẻ với nhiều hướng khác
+ Nhóm 6: Kể tên các vùng biển trong khu nhau và có nhiều núi lửa đang hoạt động
vực Đông Nam Á. (Biển Đông, biển Gia-va,
biển Xu-la-vê-đi, biển Xu-lu, biển Ban-đa,
Ví dụ: dãy Ba-ri-xan, dãy Pe-nam-pô,…
biển A-ra-phu-ra,…) Núi lửa Se-me-ru Dãy Ba-ri-xan (In-
- GV giữ nguyên nhóm và yêu cầu các (In-đô-nê-xi-a) đô-nê-xi-a)
nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ vào
Phiếu bài tập: Em hãy đọc thông tin mục 2 - Địa hình đồng bằng:
– SGK tr.42-45 và tìm hiểu về điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa.
+ Nhóm 1, 2: Trình bày đặc điểm và phân + Gồm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven
tích ảnh hưởng của địa hình, đất đai, khí biển. hậu.
+ Ví dụ: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng
+ Nhóm 3, 4: Trình bày đặc điểm và phân sông Mê Công, đồng bằng sông Sa-lu-en,…
tích ảnh hưởng của sông, hồ và biển.
Đồng bằng sông Mê Đồng bằng sông
+ Nhóm 5, 6: Trình bày đặc điểm và phân Công (Việt Nam) Hồng (Việt Nam)
tích ảnh hưởng của sinh vật và khoáng sản.
- Địa hình bờ biển: rất đa dạng với nhiều
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
vũng, vịnh, đầm, phá, bãi cát,… Nhóm:…
Vịnh Lan Hạ (Việt Nam)
Tìm hiểu về:………………… Đặc điểm Ảnh hưởng
- Đất đai: có hai nhóm đất chính:
+ đất feralit: khu vực đồi núi.
- GV cho HS xem video sau để thấy sự
+ đất phù sa: khu vực đồng bằng
khác biệt giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo: * Ảnh hưởng:
youtu.be/aCxoLtTo8OA (0:04 – 3:39)
- Thuận lợi: Phát triển các hoạt động sản xuất
Đính chính phút 3:24:
+ Khu vực đồi núi: trồng cây công nghiệp,
+ Đỉnh núi cao nhất Đông Nam Á lục địa là trồng rừng, chăn nuôi gia súc, tạo cảnh quan
đỉnh Hkakabo Razi (Myanmar) cao 5.881
để phát triển du lịch. mét
+ Khu vực đồng bằng: giao thương thuận lợi,
+ Đỉnh cao nhất Đông Nam Á hải đảo là
trồng lúa nước và cây hằng năm,…
đỉnh Núi Puncak Jaya (Indonesia) cao: 4.884m - Khó khăn:
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy để hệ
+ Vùng núi cao: giao thông vận tải gặp trở
thống lại kiến thức về điều kiện tự nhiên và ngại.
tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á
+ Vùng trũng thấp: dễ ngập úng, tác động của thủy triều.
(đính kèm cuối mục)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập b) Khí hậu:
- HS quan sát bản đồ Hình 11.1 và đọc các * Đặc điểm: thông tin trên bản đồ.
- Phân hóa đa dạng với các đới và kiểu khí
- HS đọc thông tin SGK tr.42-45, thảo luận hậu khác nhau:
nhóm và thực hiện nhiệm vụ.
+ Khu vực núi cao: khí hậu cận nhiệt đới và
- HS trao đổi, thảo luận cùng nhau và ghi ôn đới.
phần trình bày của nhóm mình trên giấy A2.
+ Phần phía bắc Mi-an-ma và Việt Nam: có mùa đông lạnh.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần
Bản đồ Đông Nam Á theo phân loại khí hậu Köppen
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Nhiệt độ cao, trung bình năm: > 20oC.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Lượng mưa trung bình: 1 300 mm - 2 000 mm.
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Độ ẩm lớn: > 80%
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập * Ảnh hưởng:
- GV nhận xét, góp ý, tổng kết nội dung. - Thuận lợi: - GV chuyển sang HĐ mới.
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng sản phẩm.
+ Tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển quanh năm.
- Khó khăn: một số khu vực xảy ra thiên tai:
bão, lũ lụt, hạn hán,… gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất. c) Sông, hồ * Đặc điểm:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Các sông nhiều nước.
- Hàm lượng phù sa lớn.
- Chế độ nước sông theo mùa.
- Tập trung chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa.
- Tiêu biểu: sông Mê Công, sông Hồng, sông Mê Nam,…
- Có nhiều hồ, giữ vai trò quan trọng: Biển Hồ.
Sông Mê Công (Việt Sông Hồng (Việt Nam) Nam)
Sông Mê Nam (Thái Biển Hồ (Cam-pu- Lan) chia) * Ảnh hưởng: - Thuận lợi:
+ Phát triển giao thông đường thủy.
+ Tạo cảnh quan cho du lịch
+ Sông: có giá trị thủy điện.
+ Hồ: điều tiết nước, hạn chế lũ lụt cho đồng bằng.
- Khó khăn: Vào mùa mưa: sông gây lũ lụt,
ảnh hưởng cho đời sống và sản xuất. d) Biển * Đặc điểm: - Có vùng biển rộng.
- Nhiều ngư trường lớn, bãi biển đẹp.
- Có nguồn khoáng sản và sinh vật biển phong phú.
- Tiêu biểu: Biển Đông, biển Phi-líp-pin, biển
Xu-la-vê-đi, biển A-ra-phu-ra,… Biển Đông Biển Xu-la-vê-di * Ảnh hưởng: - Thuận lợi:
+ Phát triển giao thông đường biển.
+ Xây dựng hải cảng, trung tâm du lịch.
+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Khai thác muối.
+ Cung cấp năng lượng từ thủy triều, sức gió. - Khó khăn:
+ Khai thác quá mức nguồn tài nguyên biển.
+ Ô nhiễm môi trường biển.
→ Mối quan tâm của nhiều quốc gia. e) Sinh vật * Đặc điểm:
- Tài nguyên sinh vật rất phong phú và đa dạng.
- Diện tích rừng rộng lớn (~ 2 triệu km2).
- Phân bố: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an- ma,…
- Đa dạng sinh học cao: rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm.
- Thành phần loài đa dạng.
Rừng mưa nhiệt đới Rừng nhiệt đới ẩm
Sumatra (In-đô-nê- Kon Hà Nừng (Việt xi-a) Nam) * Ảnh hưởng: - Thuận lợi:
+ Khai thác và chế biến lâm sản, du lịch.
+ Rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
- Khó khăn: Cần chú ý tới bảo vệ môi trường
và đảm bảo đa dạng sinh học. g) Khoáng sản * Đặc điểm:
- Nguồn khoáng sản đa dạng, nhiều khoáng sản có giá trị lớn.
- Tiêu biểu: thiếc, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên, than, chì,…
Trung tâm khai thác Giàn khai thác ở mỏ và lọc dầu Seria khí Malampaya (Phi- (Bru-nây) líp-pin)
Khai thác than đá ở Khai thác thiếc ở Quảng Ninh (Việt Indonesia Nam) * Ảnh hưởng: - Thuận lợi:
+ Cung cấp nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp.
+ Là mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư
• Mục tiêu: HS phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế -
xã hội khu vực Đông Nam Á
• Nội dung: HS dựa vào bảng 11.1, hình 11.2, 11.3 và thông tin mục II.1 – SGK tr.45,
46 và tìm hiểu về đặc điểm dân cư và tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển
kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á
• Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
• Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. Dân cư và xã hội
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Dân cư
- GV yêu cầu HS quan sát Bảng 11.1 và Hình 11.3
và gợi ý để HS khai thác thông tin: *Đặc điểm:
+ Số dân của khu vực từ năm 1990 đến năm 2020 - Số dân đông và tăng nhanh
tăng nhanh hay chậm? Tỉ lệ gia tăng dân số có xu
hướng tăng hay giảm?
- Số dân: 668,4 triệu người (2020),
chiếm 8,6% dân số thế giới.
+ Nhóm tuổi nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
- Tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu
+ Nhóm tuổi nào có xu hướng tăng nhanh và hướng giảm.
nhóm tuổi nào có xu hướng giảm?
- Cơ cấu dân số: chuyển dịch theo
- GV tiếp tục cho HS xem Hình 11.3 và đặt câu hướng già hóa. hỏi: - Phân bố:
+ Dân cư Đông Nam Á phân bố có đồng đều
không? Cư dân thường tập trung đông ở khu vực + Không đồng đều.
có địa hình như thế nào?
+ Tập trung chủ yếu ở đồng bằng, hạ
+ Nước nào có mật độ dân số thấp nhất? Nước
lưu sông và vùng ven biển.
nào có mật độ dân số cao nhất?
- Mật độ dân số: 148 người/km2 và có
+ Kể tên các quốc gia có mật độ dân số dưới 100 sự chênh lệch giữa các quốc gia. người/km2.
- Tỉ lệ dân số thành thị chưa cao (>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.1 – SGK 49%).
tr.45, 46, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi vào
Phiếu bài tập số 2: Thông qua những thông tin đã - Có nhiều dân tốc sinh sống.
khai thác ở trên, em hãy: * Ảnh hưởng:
+ Nêu đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam Á. - Thuận lợi:
+ Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến
phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
+ Tạo ra một nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
+ Nguồn lao động dồi dào. Đặc điểm Ảnh hưởng
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn. - GV cho HS xem video sau:
+ Phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
youtu.be/aCxoLtTo8OA (7:36 - 8:38)
- Khó khăn: gây nhiều sức ép về giải
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
quyết vấn đề việc làm, nhà ở,…
- HS quan sát bản đồ Bảng 11.1, Hình 11.2, 11.3
và đọc các thông tin trên bản đồ.
- HS đọc thông tin mục III.1 SGK tr.45, 46 –và thực hiện nhiệm vụ. - HS thảo luận theo cặp
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một số nhóm nêu đặc điểm và tác động của dân cư
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.