Bài 10: Phân tích số tự nhiên ra số tự nhiên | Bài giảng PowerPoint Toán 6 | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2021 - 2022, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Toán 6.

Số nguyên t. Hợp số
Phân tích một số ra thừa số nguyên t
Bài 10.
NỘI DUNG
Số nguyên tố. Hợp số
Phân tích một số ra thừa số nguyên t
Vận dụng
Điền tất cả các ước của các số từ 1 đến 10 vào bảng sau:
Số
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Các
ước
Sắp xếp các số từ 1 đến 10 thành 3 nhóm:
Nhóm các số
chỉ có một ước
Nhóm các số
chỉ có hai ước khác nhau
Nhóm các số
có nhiều hơn hai ước
1
1; 2
1; 3
1; 2; 4
1; 5
1; 2;
3; 6
1; 7
1; 2;
4; 8
1; 3; 9
1; 2;
5; 10
1
2 3 4
5
6 7
8
9 10
Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
Các số 2; 3; 5; 7
gọi là số nguyên tố
Các số 4; 6; 8; 9; 10
gọi là hợp số
;
; ;
;
;
; ;
1
Số nguyên t. Hợp số
Số nguyên tố
là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước
là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
Ví dụ: Số 17 là số nguyên tố, vì số 17 chỉ có hai ước là 1 và 17.
Chú ý:
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số
Số 15 là hợp số, vì số 15 có 4 ước là 1; 3; 5 và 15.
D. Cả A và C đều đúng
B. Số 12 là số nguyên tố
A. Số 11 là số nguyên t
C. Số 25 là hợp số
Số 11 là số nguyên tố vì 11 chỉ có hai ước là 1 và 11
Câu 1.
Cho các số 11; 22; 25.
Chọn khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau:
Số 12 không là số nguyên tố vì 12 có 6 ước là 1; 2; 3; 4; 6; 12
Số 25 là hợp số vì 25 có 3 ước là 1; 5; 25
Khẳng định sau đúng hay sai?
15
Đúng
Sai
Bi du!
Câu 2.
“Nếu một số tự nhiên không là số nguyên tố thì nó phải là hợp số”
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố,
và cũng không là hợp số
BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ NHỎ HƠN 100
2
Phân tích một số ra thừa số nguyên t
a) Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
Ta viết:
15 = 3 . 5
trong đó:
3; 5
là các thừa số nguyên t
Số 15 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết
số đó dưới dạng
một tích các thừa số nguyên tố.
Viết số 24 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố:
24 = 2 . 12
24 = 4 . 6
24 = 3 . 8
= 2.2.6
= 2.2.2.3
= 3.2.4
= 3.2.2.2
= 2.2.2.3
Nhận xét
Có thể viết gọn dạng phân tích ra thừa số nguyên tố bằng cách
dùng lũy thừa.
24 = 2.2.2.3
= 2
3
.3
Mỗi số nguyên tố chỉ có một dạng phân tích ra thừa số nguyên tố
là chính nó.
11 = 11
Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều được phân tích ra thừa số nguyên t
2
Phân tích một số ra thừa số nguyên t
b) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích 24 theo sơ đồ cây
24
2 12
6
2
3
2
24
3 8
4
2
2
2
24
4
6
3
2
2
2
Vy: 24 = 2.2.2.3 = 2
3
.3
18
3
42
6
280
10
18 =
42 =
280 =
Tìm các số tự nhiên lớn hơn 1 để thay thế vào các ô còn trống
ở mỗi sơ đồ cây dưới đây. Rồi viết gọn dạng phân tích ra thừa
số nguyên tố của mỗi số 18, 42, 280 bằng cách dùng lũy thừa.
6
2
3
2.3
2
7
2
3
2.3.7
28
2
5 4
7
2 2
2
3
.5.7
2
Phân tích một số ra thừa số nguyên t
b) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích 300 theo cột dọc
300
150
75
25
5
Do đó:
300 = 2.2.3.5.5
= 2
2
.3.5
2
2
2
3
5
5
1
2
Phân tích một số ra thừa số nguyên t
b) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Vận dụng:
60
30
15
2
2
3
Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc
Do đó:
60 = 2.2.3.5 = 2
2
.3.5
5
5
1
3
4
KHỬ KHUẨN
Số nguyên tố lớn nhất đưc tìm thấy
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại phần ghi chú bài học,
SGK, trang 34
Làm bài tập từ 1 đến 8. SGK,
trang 33, 34
5; 7; 9
3; 5; 7
2; 3; 5
Câu hỏi 1: Ba số nguyên tố lẻ liên tiếp là?
A
B
C
Câu hỏi 2. Với 60 chiếc bánh thì có thể chia được thành bao
nhiêu hộp bánh sao cho số bánh trong các hộp bằng nhau?
Có thể chia được 9 hộp, 7 hộp, 8 hộp hoặc 14 hộp
Có thể chia được 21 hộp, 36 hộp và 17 hộp
Có thể chia được 1 hộp, 3 hộp, 5 hộp hoặc 15 hộp
A
B
C
Câu hỏi 3.
Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả
18 = 2.9
18 = 2.3
2
18 = 3.6
A
B
C
Câu hỏi 4. Bạn Nam nói số 2001 là
Hợp số
Số nguyên t
A
B
Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
Điền tất cả các ước của các số từ 1 đến 10 vào bảng sau:
Số
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Các
ước
Sắp xếp các số từ 1 đến 10 thành 3 nhóm:
Nhóm các số
chỉ có một ước
Nhóm các số
chỉ có hai ước khác nhau
Nhóm các số
có nhiều hơn hai ước
| 1/22

Preview text:

Bài 10.
Số nguyên tố. Hợp số
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố NỘI DUNG
Số nguyên tố. Hợp số
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Vận dụng
Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
 Điền tất cả các ước của các số từ 1 đến 10 vào bảng sau: Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 Các 1; 2; 1; 2; 1; 2; 1; 7 ước 1 1; 2 1; 3 1; 2; 4 1; 5 1; 3; 9 3; 6 4; 8 5; 10
 Sắp xếp các số từ 1 đến 10 thành 3 nhóm: Nhóm các số Nhóm các số Nhóm các số chỉ có một ước
chỉ có hai ước khác nhau
có nhiều hơn hai ước ; ; ; ; ; ; ; Các số 2; 3; 5; 7 Các số 4; 6; 8; 9; 10 gọi là số nguyên tố gọi là hợp số 1
Số nguyên tố. Hợp số
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số
Ví dụ: Số 17 là số nguyên tố, vì số 17 chỉ có hai ước là 1 và 17.
Số 15 là hợp số, vì số 15 có 4 ước là 1; 3; 5 và 15.
Câu 1. Cho các số 11; 22; 25.
Chọn khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau:
A. Số 11 là số nguyên tố
B. Số 12 là số nguyên tố C. Số 25 là hợp số D. Cả A và C đều đúng
Số 11 là số nguyên tố vì 11 chỉ có hai ước là 1 và 11
Số 12 không là số nguyên tố vì 12 có 6 ước là 1; 2; 3; 4; 6; 12
Số 25 là hợp số vì 25 có 3 ước là 1; 5; 25
Câu 2. Khẳng định sau đúng hay sai?
“Nếu một số tự nhiên không là số nguyên tố thì nó phải là hợp số” Đúng Sai
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, v à cũng không là hợ p số Bị dụ! 15
BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ NHỎ HƠN 100 2
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
a) Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Ta viết: 15 = 3 . 5
Số 15 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố
trong đó: 3; 5 là các thừa số nguyên tố
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết
số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Viết số 24 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố: 24 = 2 . 12 24 = 3 . 8 24 = 4 . 6 = 2.2.6 = 3.2.4 = 2.2.2.3 = 2.2.2.3 = 3.2.2.2 Nhận xét
 Có thể viết gọn dạng phân tích ra thừa số nguyên tố bằng cách
dùng lũy thừa. 24 = 2.2.2.3 = 23.3
 Mỗi số nguyên tố chỉ có một dạng phân tích ra thừa số nguyên tố là chính nó. 11 = 11
 Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều được phân tích ra thừa số nguyên tố 2
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
b) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích 24 theo sơ đồ cây 24 24 24 2 12 3 8 4 6 2 6 2 4 2 2 2 3 2 3 2 2
Vậy: 24 = 2.2.2.3 = 23.3
Tìm các số tự nhiên lớn hơn 1 để thay thế vào các ô còn trống
ở mỗi sơ đồ cây dưới đây. Rồi viết gọn dạng phân tích ra thừa
số nguyên tố của mỗi số 18, 42, 280 bằng cách dùng lũy thừa. 18 42 280 3 6 6 10 7 28 2 3 2 3 2 5 4 7 2 2 18 = 42 = 2.32 2.3.7 280 = 23.5.7 2
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
b) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích 300 theo cột dọc 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 Do đó: 1
300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52 2
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
b) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Vận dụng: Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc 60 2 30 2 15 3 5 5 Do đó: 1 60 = 2.2.3.5 = 22.3.5 3 4 KHỬ KHUẨN
Số nguyên tố lớn nhất được tìm thấy HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại phần ghi chú bài học, SGK, trang 34
Làm bài tập từ 1 đến 8. SGK, trang 33, 34
Câu hỏi 1: Ba số nguyên tố lẻ liên tiếp là? A 2; 3; 5 B 3; 5; 7 C 5; 7; 9
Câu hỏi 2. Với 60 chiếc bánh thì có thể chia được thành bao
nhiêu hộp bánh sao cho số bánh trong các hộp bằng nhau? A
Có thể chia được 1 hộp, 3 hộp, 5 hộp hoặc 15 hộp B
Có thể chia được 21 hộp, 36 hộp và 17 hộp C
Có thể chia được 9 hộp, 7 hộp, 8 hộp hoặc 14 hộp Câu hỏi 3.
Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả là A 18 = 3.6 B 18 = 2.32 C 18 = 2.9
Câu hỏi 4. Bạn Nam nói số 2001 là A Số nguyên tố B Hợp số
Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
 Điền tất cả các ước của các số từ 1 đến 10 vào bảng sau: Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Các ước
 Sắp xếp các số từ 1 đến 10 thành 3 nhóm: Nhóm các số Nhóm các số Nhóm các số chỉ có một ước
chỉ có hai ước khác nhau
có nhiều hơn hai ước