CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
ĐÁNH GIÁ ĐẤT
1
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
MỤC LỤC
BÀI 12: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN GIỚI ĐẤT............................................................3
HƯỚNG DẪN HỌC..................................................................................................................3
NỘI DUNG.................................................................................................................................3
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP.....................................................................................................3
         ...................................................................4
12.1.1. Khái niệm...............................................................................................................4
12.1.2. Yếu tố quyết định thành phần giới của đất....................................................... 4
               
   .............................................................................................................5
12.2.1. Lấy mẫu................................................................................................................. 5
12.2.2. Quy trình thực hiện................................................................................................ 5
           ............................................... 6
12.3.1. Công tác chuẩn bị.................................................................................................. 6
12.3.2. Phương pháp xử mẫu.........................................................................................6
12.3.3. Các bước phân tích thành phần giới đất theo Putkopxky................................. 6
12.3.4. Cách đánh giá kết quả phân tích mẫu đất.............................................................. 7
TÓM LƯỢC CUỐI I...........................................................................................................7
THUẬT NG............................................................................................................................ 8
CÂU HỎI ÔN TẬP................................................................................................................... 8
GỢI Ý TRẢ LỜI....................................................................................................................... 8
2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
Thành phần giới của đất tỉ lệ các cấp hạt giữa các phần tử giới
kích thước khác nhau trong đất được biểu thị theo % trọng lượng, còn được gọi
thành phần cấp hạt.
Đối với đất nông nghiệp, thành phần cơ giới yếu tố quan trọng, ảnh hưởng
đến khả năng thấm, thoát nước, khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng, sự thoái hóa
tình trạng xói mòn đất. Do vậy, trong đánh giá đất cần phân biệt được các loại đất
cấu trúc (thành phần giới khác nhau) để các giải pháp sử dụng đất hiệu
quả bền vững.
BÀI 12: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN GIỚI ĐẤT
HƯỚNG DẪN HỌC
Để học tốt bài này, sinh viên cần thực hiện các công việc sau:
- Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
- Học viên trao đổi với nhau với giảng viên trên diễn đàn hoặc qua tin nhắn câu hỏi.
- Theo dõi trang web môn học.
NỘI DUNG
- Khái quát chung về Thành phần giới đất
- Phương pháp xác định thành phần giới của đất bằng tay (phương pháp giun)
- Phương pháp xác định thành phần giới theo cấp hạt (phân tích tại phòng thí nghiệm)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sinh viên thành thạo 2 phương pháp xác định thành phần giới đất.
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
3
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
12.1. Khái quát chung về thành phần giới đất
12.1.1. Khái niệm
Thành phần giới của đất tỉ lệ các cấp hạt giữa các phần tử giới kích thước
khác nhau trong đất được biểu thị theo % trọng lượng, còn được gọi thành phần cấp hạt.
Căn c vào kích thước người ta chia hạt đất thành c nhóm. Theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn, các nhóm hạt đất bao gồm:
Nhóm hạt sét: 0,001 mm
Nhóm hạt bụi: 0,001 - 0,05 mm
Nhóm hạt cát: 0,05 - 1 mm
Nhóm hạt sỏi (sạn): 1 - 3 mm
Nhóm đá vụn: 3mm
Trong đất các phần tử giới thường liên kết với nhau thành những hạt lớn hơn. vậy
khi phân tích thành phần giới đất khâu đầu tiên phải dùng các biện pháp cơ, lý, hoá học
để làm tơi rời các hạt kết thành các hạt đơn.
12.1.2. Yếu tố quyết định thành phần giới của đất
Yếu tố quyết định thành phần giới đất tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong đất, căn
cứ vào tỉ lệ các loại hạt trong đất, đất khả năng giữ nước chất dinh dưỡng nhờ các hạt
cát, limon, sét chất mùn.
Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần thành phần hữu cơ. Phần
bao gồm các cấp hạt đường kính khác nhau: Hạt cát (từ 0,05 đến 2mm), limon (bột, bụi)
(từ 0,002 đến 0,05mm) sét (nhỏ hơn 0,002mm). Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon sét
trong đất tạo nên thành phần giới của đất.
Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt trong đất, người ta chia đất làm 3 loại chính: Đất cát, đất
thịt, đất sét. Giữa các loại đất này còn các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ.
Đất có khả năng giữ nước chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét chất mùn.
Đất chứa nhiều hạt có kích thước càng bé, đất càng chứa nhiều nhiều mùn, khả năng giữ nước
chất dinh dưỡng càng tốt.
Đất thịt sự kết hợp của ba loại đất cụ thể như sau: đất cát, đất phù sa đất sét.
vậy thực tế đất thịt sẽ hội tụ đủ tất c c ưu điểm của ba loại đất trên. Đất thịt sẽ thể
giữ nước tốt cũng rất giàu chất dinh dưỡng. Đất thịt sẽ phù hợp cho hầu hết các loại cây
trồng, do đất thịt tính chất trung gian giữa sản phẩm đất cát đất sét. Hơn hết, khi được
trồng tại đất thịt thì rễ cây đủ nước, không khí không gian để thể phát triển. Đất thịt
loại đất khoảng 25 đến 50% cát, 30 đến 50% mùn 10 đến 30% sét.
Đất cát: Trên thực tế thì sự nh thành của đất cát đã bắt nguồn từ sự phân hủy hoặc
phân mảnh của các loại đá cụ thể thể kể đến như đá granite, đá vôi thạch anh. Loại đất
cát này rất tốt thường được dùng để làm đất trồng rau khả năng thoát nước của đất cát tốt
đất cát giữ ấm tốt. Tuy nhiên, đất cát không giữ được chất dinh dưỡng giống như đất sét,
vậy trong quá trình canh tác các chủ thể những người nông dân cần bổ sung chất dinh
dưỡng cho đất. Đất cát cũng là loại đất thô trong c loại đất với những hạt cát rời rạc ch
4
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
thước từ mịn (0,05mm) đến thô (2mm) nên khi chạm vào đất thì chúng ta sẽ cảm giác sạn.
Đất cát thành phần gồm 80% đến 100% cát, 0% đến 10% mùn 0% đến 10% t.
Đất sét đất đặc tính dính dẻo khi ướt. Nhưng khi khô thì lại có thể tạo thành
những cục đất rất cứng. Thực tế hiện nay thì đất sét loại đất đang được sử dụng phổ biến
trong việc trồng trọt. Đất sét loaik đất thành phần sét cao từ 40 50% sét.
12.2. Phương pháp xác định thành phần giới của đất bằng tay (phương pháp
ướt/ phương pháp giun)
12.2.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu đất ngoài đồng ruộng: Mẫu đất lấy theo độ sâu tầng canh tác hoặc theo tầng
phát sinh, với nhiều điểm khác nhau trên cùng 1 thửa đất hoặc khoanh đất. Nếu ruộng ướt,
thể lấy mẫu đất trên bờ. Mẫu được xử giống nhau.
12.2.2. Quy trình thực hiện
Bước 1: Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay
Bước 2: Tẩm nước với đất đến trạng thái độ ẩm thích hợp, không ướt quá hoặc khô quá
(tuyệt đối không được sử dụng nước bọt để làm tẩm ướt)
Bước 3: Dùng 2 bàn tay đất thành thỏi đường kính 3mm
Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn đường kính 3cm
Bước 5: Đọc kết quả: Sau khi thực hiện 4 bước của quy trình xác định thành phần
giới của đất, đối chiếu kết quả nhận được từ đó đưa ra kết luận về loại đất đang đánh giá.
Cách đánh giá theo bảng 12.1 sau:
Bảng 12.1. Thành phần giới đất xác định theo phương pháp giun
Thành phần giới
Hình thái mẫu đất khi thành sợi
Sợi không được nh thành/ không
đưc
Cát
..............................................................
..............................................................
Sợi thành từng mảnh rời rạc
Cát pha
Sợiđứttừng đon khitròn
Thịt nhẹ
Sợi liền nhau nhưng đứt từng đoạn
khi uốn thành vòng tròn
Thịt trung bình
Sợi liền nhau nhưng bị nứt khi uốn
thành vòng tròn
Thịt nặng
5
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
Thành phần giới
Hình thái mẫu đất khi thành sợi
Sợi liền nhau, vòng tròn nguyên vẹn
sau khi uốn
Sét
(     
12.3. Cách xác định thành phần giới của đất theo cấp hạt
12.3.1. Công tác chuẩn b
      
Cuốc, xẻng, beng, dao tông, dao con, khoan lấy mẫu, thước mét, gầu tát nước, túi PE
đựng mẫu, bút phớt.
   
Để lấy mẫu phân tích thành phần giới đất t lấy cả tảng đất khoảng 2kg, tùy theo
mục đích nghiên cứu chọn phương pháp lấy mẫu:
+ Đối với phẫu diện đất: lấy mẫu theo tầng phát sinh của tầng đất
+ Mẫu đất ngoài đồng ruộng: lấy theo độ sâu tầng c
thể lấy mẫu riêng biệt hoặc mẫu hỗn hợp, sau đó mẫu đất sẽ được cho vào túi PE
dùng bút phớt ghi địa danh nơi lấy mẫu. Mẫu được xử giống nhau.
      
- Hóa chất:
+ KCL 1N.
+ Nước cất (cân 74 gam KCL tinh khiết pha với nước cất thành 1000ml dung dịch)
- Dụng cụ phân ch:
+ Bộ chày cối, sàng đất.
+ Đũa thủy tinh.
+ Ống đong 10ml, ống đong 50ml, ống đong 100ml
+ Cốc 100ml, cốc 1000ml, bình định mức 1000ml.
12.3.2. Phương pháp xử mẫu
Dùng tay bóp nhỏ cục đất ra rải mỏng ra giấy bóng kính đợi cho đất khô. Sau đó trộn
đều lấy theo đường chéo góc đủ lượng cần lấy phân tích. Cho vào bộ chày cối giã nhỏ toàn
bộ lượng đất phải được lọt qua sàng 1mm để dùng phân tích.
12.3.3. Các bước phân tích thành phần giới đất theo Putkopxky
        ( )
- Bước 1: Dùng ống đong thể tích 50ml, đong lấy 10cm
3
đất đã qua rây 1mm, cho
vào 25ml nước cất rồi dùng đũa thủy tinh quấy đều để n 1 phút rồi gạn bỏ phần nước đục
đi, rồi lại cho tiếp nước khác vào làm lặp đi lặp lại nhiều lần đến khi nào nước trong được.
- Bước 2: đo thể tích đất còn lắng lại trong ống đong: Cách đo: Cứ 1 cm
3
đất còn lắng
lại thì tương ứng với 10% cát.
6
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
           
- Bước 1: Lấy 40 gram đất đã qua rây 1mm cho o ống đong thể tích 100ml rồi cho
vào 60ml KCL 1N để yên khoảng 6 tiếng đồng hồ, rồi dùng đũa thủy tinh quấy cho tan hết đất
trong ống, rồi dùng dung dịch KCL định mức đủ 100ml để yên từ 8-12 giờ.
- Bước 2: đo thể tích đất còn lắng lại trong ống đong: Đọc thể tích đất lắng đến vạch
trong ống đong. Sét % = thể tích lắng tr hệ số 15.
          .
Từ kết quả xác định được thành phần cát (%) thành phần sét (%) trên. Sử dụng
công thức để tính tỉ lệ cấp hạt limon = 100 - % cát - % sét.
Lưu ý: Kết quả phân tích TPCG của các cấp hạt, cộng lại với nhau không được nhỏ hơn
100% hoặc lớn hơn 100%.
12.3.4. Cách đánh giá kết quả phân ch mẫu đất
Sau khi kết quả % của các hạt: cát, thịt (limon) sét. Tùy theo tỷ lệ (%) thể xác
định được thành phần giới của đất theo tháp sau:
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
- Khái niệm thành phần giới đất
- Yếu t quyết định thành phần giới đất
- Phương pháp xác định thành phần giới đất bằng tay (phương pháp giun)
7
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
- Phương pháp c định thành phần giới đất theo cấp hạt
THUẬT NG
- t
- Thịt
- t
- Thành phần giới
- Cấp hạt
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình y khái niệm thành phần giới đất?
2. Trình bày cách xác định TPCG bằng phương pháp giun? Cách nhận biết?
3. Trình y phương pháp xác định thành phần giới đất theo cấp hạt?
GỢI Ý TRẢ LỜI
1. Trình y khái niệm thành phần giới đất? (mục 12.1.1)
2. Trình y ch c định TPCG bằng phương pháp giun? Cách nhận biết? (mục 12.2)
3. Trình bày phương pháp xác định thành phần giới đất theo cấp hạt? (mục 12.3)
8

Preview text:

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING ĐÁNH GIÁ ĐẤT 1
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING MỤC LỤC
BÀI 12: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI ĐẤT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
HƯỚNG DẪN HỌC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
NỘI DUNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
12.1. Khái quát chung về thành phần cơ giới đất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4
12.1.1. Khái niệm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4
12.1.2. Yếu tố quyết định thành phần cơ giới của đất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
12.2. Phương pháp xác định thành phần cơ giới của đất bằng tay (phương pháp ướt/
phương pháp vê giun). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5
12.2.1. Lấy mẫu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
12.2.2. Quy trình thực hiện. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
12.3. Cách xác định thành phần cơ giới của đất theo cấp hạt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
12.3.1. Công tác chuẩn bị. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
12.3.2. Phương pháp xử lý mẫu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
12.3.3. Các bước phân tích thành phần cơ giới đất theo Putkopxky. . . . . . . . . . . . . . . . . 6
12.3.4. Cách đánh giá kết quả phân tích mẫu đất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7
THUẬT NGỮ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
CÂU HỎI ÔN TẬP. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
GỢI Ý TRẢ LỜI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
BÀI 12: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI ĐẤT HƯỚNG DẪN HỌC
Để học tốt bài này, sinh viên cần thực hiện các công việc sau:
- Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
- Học viên trao đổi với nhau và với giảng viên trên diễn đàn hoặc qua tin nhắn câu hỏi.
- Theo dõi trang web môn học. NỘI DUNG
- Khái quát chung về Thành phần cơ giới đất
- Phương pháp xác định thành phần cơ giới của đất bằng tay (phương pháp vê giun)
- Phương pháp xác định thành phần cơ giới theo cấp hạt (phân tích tại phòng thí nghiệm) MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sinh viên thành thạo 2 phương pháp xác định thành phần cơ giới đất.
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ các cấp hạt giữa các phần tử cơ giới có
kích thước khác nhau trong đất được biểu thị theo % trọng lượng, còn được gọi là thành phần cấp hạt.
Đối với đất nông nghiệp, thành phần cơ giới là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng
đến khả năng thấm, thoát nước, khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng, sự thoái hóa và
tình trạng xói mòn đất. Do vậy, trong đánh giá đất cần phân biệt được các loại đất
có cấu trúc (thành phần cơ giới khác nhau) để có các giải pháp sử dụng đất hiệu quả và bền vững. 3
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
12.1. Khái quát chung về thành phần cơ giới đất 12.1.1. Khái niệm
Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ các cấp hạt giữa các phần tử cơ giới có kích thước
khác nhau trong đất được biểu thị theo % trọng lượng, còn được gọi là thành phần cấp hạt.
Căn cứ vào kích thước người ta chia hạt đất thành các nhóm. Theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn, các nhóm hạt đất bao gồm: Nhóm hạt sét: ≤ 0,001 mm
Nhóm hạt bụi: 0,001 - 0,05 mm Nhóm hạt cát: 0,05 - 1 mm
Nhóm hạt sỏi (sạn): 1 - 3 mm Nhóm đá vụn: ≥ 3mm
Trong đất các phần tử cơ giới thường liên kết với nhau thành những hạt lớn hơn. Vì vậy
khi phân tích thành phần cơ giới đất khâu đầu tiên là phải dùng các biện pháp cơ, lý, hoá học
để làm tơi rời các hạt kết thành các hạt đơn.
12.1.2. Yếu tố quyết định thành phần cơ giới của đất
Yếu tố quyết định thành phần cơ giới đất là tỉ lệ các hạt cát, limon, sét có trong đất, căn
cứ vào tỉ lệ các loại hạt trong đất, đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt
cát, limon, sét và chất mùn.
Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ. Phần vô
cơ bao gồm các cấp hạt có đường kính khác nhau: Hạt cát (từ 0,05 đến 2mm), limon (bột, bụi)
(từ 0,002 đến 0,05mm) và sét (nhỏ hơn 0,002mm). Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon và sét
trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.
Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt trong đất, người ta chia đất làm 3 loại chính: Đất cát, đất
thịt, đất sét. Giữa các loại đất này còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ.
Đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn.
Đất chứa nhiều hạt có kích thước càng bé, đất càng chứa nhiều nhiều mùn, khả năng giữ nước
và chất dinh dưỡng càng tốt.
Đất thịt là sự kết hợp của ba loại đất cụ thể như sau: đất cát, đất phù sa và đất sét. Vì
vậy mà thực tế đất thịt sẽ hội tụ đủ tất cả các ưu điểm của ba loại đất trên. Đất thịt sẽ có thể
giữ nước tốt và nó cũng rất giàu chất dinh dưỡng. Đất thịt sẽ phù hợp cho hầu hết các loại cây
trồng, do đất thịt có tính chất trung gian giữa sản phẩm đất cát và đất sét. Hơn hết, khi được
trồng tại đất thịt thì rễ cây có đủ nước, không khí và không gian để có thể phát triển. Đất thịt
là loại đất có khoảng 25 đến 50% cát, 30 đến 50% mùn và 10 đến 30% sét.
Đất cát: Trên thực tế thì sự hình thành của đất cát đã bắt nguồn từ sự phân hủy hoặc
phân mảnh của các loại đá cụ thể có thể kể đến như đá granite, đá vôi và thạch anh. Loại đất
cát này rất tốt thường được dùng để làm đất trồng rau vì khả năng thoát nước của đất cát tốt
và đất cát giữ ấm tốt. Tuy nhiên, đất cát không giữ được chất dinh dưỡng giống như đất sét, vì
vậy trong quá trình canh tác các chủ thể là những người nông dân cần bổ sung chất dinh
dưỡng cho đất. Đất cát cũng là loại đất thô trong các loại đất với những hạt cát rời rạc có kích 4
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
thước từ mịn (0,05mm) đến thô (2mm) nên khi chạm vào đất thì chúng ta sẽ có cảm giác sạn.
Đất cát có thành phần gồm có 80% đến 100% cát, 0% đến 10% mùn và 0% đến 10% sét.
Đất sét là đất có đặc tính dính và dẻo khi ướt. Nhưng khi khô thì nó lại có thể tạo thành
những cục đất rất cứng. Thực tế hiện nay thì đất sét là loại đất đang được sử dụng phổ biến
trong việc trồng trọt. Đất sét là loaik đất có thành phần sét cao từ 40 – 50% sét.
12.2. Phương pháp xác định thành phần cơ giới của đất bằng tay (phương pháp
ướt/ phương pháp vê giun) 12.2.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu đất ngoài đồng ruộng: Mẫu đất lấy theo độ sâu tầng canh tác hoặc theo tầng
phát sinh, với nhiều điểm khác nhau trên cùng 1 thửa đất hoặc khoanh đất. Nếu ruộng ướt, có
thể lấy mẫu đất ở trên bờ. Mẫu được xử lý giống nhau.
12.2.2. Quy trình thực hiện
Bước 1: Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay
Bước 2: Tẩm nước với đất đến trạng thái độ ẩm thích hợp, không ướt quá hoặc khô quá
(tuyệt đối không được sử dụng nước bọt để làm tẩm ướt)
Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính 3mm
Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính 3cm
Bước 5: Đọc kết quả: Sau khi thực hiện 4 bước của quy trình xác định thành phần cơ
giới của đất, đối chiếu kết quả nhận được từ đó đưa ra kết luận về loại đất đang đánh giá.
Cách đánh giá theo bảng 12.1 sau:
Bảng 12.1. Thành phần cơ giới đất xác định theo phương pháp vê giun
Thành phần cơ giới
Hình thái mẫu đất khi vê thành sợi
Sợi không được hình thành/ không vê
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . được
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cát
Sợi thành từng mảnh rời rạc Cát pha
Sợiđứt từngđoạn khivê tròn Thịt nhẹ
Sợi liền nhau nhưng đứt từng đoạn khi uốn thành vòng tròn Thịt trung bình
Sợi liền nhau nhưng bị nứt khi uốn thành vòng tròn Thịt nặng 5
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
Thành phần cơ giới
Hình thái mẫu đất khi vê thành sợi
Sợi liền nhau, vòng tròn nguyên vẹn sau khi uốn Sét
(Nguồn: Giáo trình Thổ nhưỡng, 2020)
12.3. Cách xác định thành phần cơ giới của đất theo cấp hạt
12.3.1. Công tác chuẩn bị
a. Chuẩn bị dụng cụ để lấy mẫu
Cuốc, xẻng, xà beng, dao tông, dao con, khoan lấy mẫu, thước mét, gầu tát nước, túi PE đựng mẫu, bút phớt. b. Cách lấy mẫu
Để lấy mẫu phân tích thành phần cơ giới đất thì lấy cả tảng đất khoảng 2kg, tùy theo
mục đích nghiên cứu mà chọn phương pháp lấy mẫu:
+ Đối với phẫu diện đất: lấy mẫu theo tầng phát sinh của tầng đất
+ Mẫu đất ngoài đồng ruộng: lấy theo độ sâu tầng tác
Có thể lấy mẫu riêng biệt hoặc mẫu hỗn hợp, sau đó mẫu đất sẽ được cho vào túi PE
dùng bút phớt ghi rõ địa danh nơi lấy mẫu. Mẫu được xử lý giống nhau.
c. Hóa chất và dụng cụ phân tích - Hóa chất: + KCL 1N.
+ Nước cất (cân 74 gam KCL tinh khiết pha với nước cất thành 1000ml dung dịch) - Dụng cụ phân tích:
+ Bộ chày cối, sàng đất. + Đũa thủy tinh.
+ Ống đong 10ml, ống đong 50ml, ống đong 100ml
+ Cốc 100ml, cốc 1000ml, bình định mức 1000ml.
12.3.2. Phương pháp xử lý mẫu
Dùng tay bóp nhỏ cục đất ra và rải mỏng ra giấy bóng kính đợi cho đất khô. Sau đó trộn
đều và lấy theo đường chéo góc đủ lượng cần lấy phân tích. Cho vào bộ chày cối giã nhỏ toàn
bộ lượng đất phải được lọt qua sàng 1mm để dùng phân tích.
12.3.3. Các bước phân tích thành phần cơ giới đất theo Putkopxky
a. Phân tích xác định thành phần cát %
(2 - 0,02mm)
- Bước 1: Dùng ống đong có thể tích 50ml, đong lấy 10cm3 đất đã qua rây 1mm, cho
vào 25ml nước cất rồi dùng đũa thủy tinh quấy đều và để yên 1 phút rồi gạn bỏ phần nước đục
đi, rồi lại cho tiếp nước khác vào làm lặp đi lặp lại nhiều lần đến khi nào nước trong là được.
- Bước 2: đo thể tích đất còn lắng lại ở trong ống đong: Cách đo: Cứ 1 cm3 đất còn lắng
lại thì tương ứng với 10% cát. 6
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
b. Phân tích xác định thành phần set (các hạt đất < 0,002mm)
- Bước 1: Lấy 40 gram đất đã qua rây 1mm cho vào ống đong có thể tích 100ml rồi cho
vào 60ml KCL 1N để yên khoảng 6 tiếng đồng hồ, rồi dùng đũa thủy tinh quấy cho tan hết đất
ở trong ống, rồi dùng dung dịch KCL định mức đủ 100ml để yên từ 8-12 giờ.
- Bước 2: đo thể tích đất còn lắng lại ở trong ống đong: Đọc thể tích đất lắng đến vạch ở
trong ống đong. Sét % = thể tích lắng trừ hệ số 15.
c. Phân tích xác định thành phần limon (thịt 0,02 - 0.002mm).
Từ kết quả xác định được thành phần cát (%) và thành phần sét (%) ở trên. Sử dụng
công thức để tính tỉ lệ cấp hạt limon = 100 - % cát - % sét.
Lưu ý: Kết quả phân tích TPCG của các cấp hạt, cộng lại với nhau không được nhỏ hơn 100% hoặc lớn hơn 100%.
12.3.4. Cách đánh giá kết quả phân tích mẫu đất
Sau khi có kết quả % của các hạt: cát, thịt (limon) và sét. Tùy theo tỷ lệ (%) có thể xác
định được thành phần cơ giới của đất theo tháp sau: TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
- Khái niệm thành phần cơ giới đất
- Yếu tố quyết định thành phần cơ giới đất
- Phương pháp xác định thành phần cơ giới đất bằng tay (phương pháp vê giun) 7
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN TUAF-ELEARNING
- Phương pháp xác định thành phần cơ giới đất theo cấp hạt THUẬT NGỮ - Cát - Thịt - Sét - Thành phần cơ giới - Cấp hạt CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày khái niệm thành phần cơ giới đất?
2. Trình bày cách xác định TPCG bằng phương pháp vê giun? Cách nhận biết?
3. Trình bày phương pháp xác định thành phần cơ giới đất theo cấp hạt? GỢI Ý TRẢ LỜI
1. Trình bày khái niệm thành phần cơ giới đất? (mục 12.1.1)
2. Trình bày cách xác định TPCG bằng phương pháp vê giun? Cách nhận biết? (mục 12.2)
3. Trình bày phương pháp xác định thành phần cơ giới đất theo cấp hạt? (mục 12.3) 8
Document Outline

  • HƯỚNG DẪN HỌC
  • NỘI DUNG
  • TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
    • 12.1.Khái quát chung về thành phần cơ giới đất
      • 12.1.1.Khái niệm
      • 12.1.2.Yếu tố quyết định thành phần cơ giới của đất
    • 12.2.Phương pháp xác định thành phần cơ giới của đất bằ
      • 12.2.1.Lấy mẫu
      • 12.2.2.Quy trình thực hiện
    • 12.3.Cách xác định thành phần cơ giới của đất theo cấp
      • 12.3.1.Công tác chuẩn bị
      • 12.3.2.Phương pháp xử lý mẫu
      • 12.3.3.Các bước phân tích thành phần cơ giới đất theo Put
      • 12.3.4.Cách đánh giá kết quả phân tích mẫu đất
  • TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
  • THUẬT NGỮ
  • CÂU HỎI ÔN TẬP
  • GỢI Ý TRẢ LỜI