



Preview text:
2. Khi miêu tả tính cách hung bạo của sông Ðà, tác giả sử dụng những câu văn mang nhịp điӋu dồn
dұp, hình ảnh thơ hùng vĩ. Nhưng khi ca ngợi dòng sông Ðà trữ tình gợi cảm ông lại dùng những
câu văn dài, êm ả, nghe như tiếng hát ngân nga. Văn của Nguyễn Tuân luôn chứa hai thái cực như
thế. Qua đoạn trích thấy cảnh vұt và con người gắn quyӋn với nhau chһt chẽ; từ đó, người đọc
thêm quý trọng tài năng và tấm lòng của con người suốt đời đi tìm cái đẹp, làm giàu có đời sống
tinh thần của tất cả độc giả chúng ta.
3. Cảm nhұn đoạn miêu tả vẻ đẹp ở ngoại vi sông Ðà
– Nội dung của đoạn văn nói về vẻ thơ mộng của sông Ðà
+ Thác ghềnh lúc này chỉ còn lại trong nỗi nhớ. Thuyền được trôi êm: câu văn mở đầu đoạn hoàn
toàn là thanh bằng gợi cảm giác lâng lâng, mơ màng; ý lһng tờ nhắc lại trùng điӋp tạo chất thơ.
+ Thiên nhiên hài hòa mang vẻ trong trẻo nguyên sơ, kì thú: Cỏ gianh đồi núi đang ra những búp
non, đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương
+ So sánh bờ sông hoang dại như bờ tiền sử, hồn nhiên như nỗi niềm cổ tích tuổi xưa mở ra những
liên tưởng về sự bát ngát, lãng mạn, hư hư thực thực của dòng sông.
+ Người với cảnh có sự tương giao, hư thực đan xen: Tiếng còi, con hươu ngộ ngẩng đầu nhìn và hỏi ông khách sông Ðà.
+ Cảnh làm cho vị tình nhân non nước sông Ðà xúc động trong thực và mơ.
– NghӋ thuұt của ngòi bút lãng mạn tài hoa, tinh tế: Nhà văn hiến cho độc giả hình ảnh sống động, ấn tượng sâu sắc:
+ Lấy động tả tĩnh: Cá quẫy đủ khiến ta giұt mình.
+ Cái tĩnh hàm chứa sự bất ngờ bởi sự biến hóa liên tiếp: thuyền thả trôi, con hươu thơ ngộ vểnh
tai, áng cỏ sương, tiếng còi sương, đàn cá dầm xanh quẫy vọt. Cảnh và vұt đều ở trạng thái động,
không chịu ép mình và đều mang hơi thở vұn động của cuộc sống nhiều chiều
– Nhà văn đã trải lòng mình với dòng sông, hóa thân vào nó để lắng nghe nhịp sống cuộc đời mới,
để nhớ, để thương cho dòng sông, cho quê hương đất nước:
+ Thưởng ngoạn vẻ đẹp sông Ðà,lòng ông dұy lên cảm giác liên tưởng về lịch sử, về tình cảm đối
với cố nhân.: nhắc tới đời Lí đời Trần.
+ Trước vẻ đẹp hoang dại nhà văn suy nghĩ về về tiếng còi tàu, cuộc sống hiӋn đại.
+ Trải lòng, hóa thân vào dòng sông trong đắm đuối của tình non sông đất nước: Nhớ thương hòn
đá thác, lắng nghe giọng nói, trôi những con đò mình nở.
PHẦN B: ÐỀ MINH HỌA ÐỀ 1
I. ÐỌC HIỂU (3.0 điểm)
ÐQc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi cho bên dưới:
Phê bình ngwời khác cách có ng thu¾t còn đwợc gọi là “p ê bình i n c í”. Phê
bình i n chí bắ đầu tù ṇc đíc lành ạn . Hãy n ớ lại lần cuối bạn phê phán ai đó.
Vì sao bạn làm c u n đó ạn uốn giúp ngwời đó iến b lên ạn uốn u ế p ṇc ọ ủng
quan điể của bạn ạn uốn cả ai cùng ăng iểu biế trong vấn đề à bạn cũng đang
quan tâm? Hay bạn c ỉ uốn chúng ỏ w du và kiến úc wu vi của mình, uốn đè bẹp ọ
Chúng ta có ể ọc ỏi tù Ph¾t giáo Tây Tạng, nơi tranh lu¾n đóng vai trò quan rọng. Trong
n ũng iền vi n lớn, bên cạn vi c nghe giảng và đọc sách, các nhà sw có ể dành tù nă ới
bả iếng ngày cho tranh lu¾n. Mṇc đíc của cu c tranh lu¾n không p ải là “ ắng” và 15
là đối p wơng xấu ổ, à để giúp ọ vwợ qua đwợc điể ếu trong lu¾n cú của ọ và cả ai
cùng nhìn vấn đề ở n iều góc cạn ơn.
(Trích Giã ù văn óa là n ṇc, T i n, Ác và smarthphone, Ðһng Hoàng
Giang, NXB Hội Nhà văn, 2017, tr 177-178)
Câu 1: Tìm những cụm từ thể hiӋn mục đích lành mạnh của phê bình thiӋn chí? (1.0 điể )
Câu 2: ViӋc sử dụng những câu hỏi có tác dụng gì với đoạn trích? (1.0 điể )
Câu 3: Thông điӋp nào trong đoạn trích có ý nghĩa nhất với anh/ chị? Vì sao? (1.0 điể )
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Phân tích đoạn thơ sau để làm sáng tỏ những cảm nhұn mới mẻ của Nguyễn Khoa Ðiềm về Ðất Nước:
Khi ta lớn lên Ðấ Nwớc đã có rồi
Ðấ Nwớc có trong n ũng cái “ngà xủa ngày xwa...” ẹ wờng hay kể.
Ðấ Nwớc bắ đầu với iếng rầu bây giờ bà ăn
Ðấ Nwớc lớn lên khi dân mình biế rồng tre mà đán gi¾c
Tóc ẹ ì bới sau đầu
Cha ẹ wơng nhau bằng gùng cay uối m¾n
Cái kèo, cái c thành tên
Hạ gạo p ải nắng hai swơng xay, giã, giần, sàng
Ðấ Nwớc có tù ngày đó...
(Nguyễn Khoa Ðiềm, Ðấ Nwớc, Ngữ văn 12, tұp 1, trang 118)
- Hết -
ÐÁP ÁN VÀ BIỂU ÐIỂM Phần Câu Nội dung Ðiểm I.ÐQc – 1
Những cụm từ thể hiӋn mục đích lành mạnh của phê bình i n chí: 1.0 hiểu
- Giúp người khác tiến bộ
- Thuyết phục họ ủng hộ quan điểm của mình.
- Mong muốn cả hai cùng tăng hiểu biết về vấn đề quan tâm. 2
Ý nghĩa của viӋc đһt câu hỏi trong đoạn trích: 1.0
- Tăng khả năng diễn dạt cho đoạn trích, tạo sự phong phú trong giọng điӋu nghị luұn.
- Gợi suy nghĩ cho người đọc đối với vấn đề được nêu. 3
Thông điӋp có ý nghĩa nhất: 1.0
- HS tự chọn mọt thông điӋp ý nghĩa và giải thích lí do lựa chọn.
- Gợi ý: Khuyên người đọc cần có thiӋn chí khi phê bình góp ý, vì điều
đó không chỉ góp phần xây dựng các mối quan hӋ mà còn giúp bản thân hoàn thiӋn hơn. II.Làm
a. Ðả bảo cấu trúc bài ng ị lu¾n 0.25 ăn
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác địn đúng vấn đề cần ng ị lu¾n 0.5
Cảm nhұn mới mẻ về Ðất Nước của Nguyễn Khoa Ðiềm trong đoạn thơ. 16
c. Triển khai vấn đề ng ị lu¾n thành các lu¾n điể 5.5
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vұn dụng tốt các thao tác
lұp luұn, kết hợp chһt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới i tác giả, tác p ẩm và vấn dề ng ị lu¾n. 0.5
* Phân tích doạn trích dể làm sáng ỏ n ững cảm nh¾n mới mẻ về dấ nước 4.0
của Ng yến Khoa Ðiềm:
- Cảm nhұn mới mẻ về nguồn gốc, sự hình thành của đất nước: 3.0
+ Về thời điểm ra đời: Ðất nước có từ rất lâu rất sớm “khi ta lớn lên, Ðấ Nwớc
đã có rồi”, không gắn liền với một mốc thời gian hay một sự kiӋn cụ thể mà
gắn liền với mạch nguồn văn hóa dân gian, với cái “ngày xủa ngày xwa...” đã
ăn sâu trong tâm thức dân tộc.
+ Về phạm vi tồn tại, Ðất nước tồn tại trong những phong tục tұp quán tạo
thành lối sống, cốt cách tâm hồn của người ViӋt, những thói quen sinh hoạt lâu
đời, những sự vұt bình dị, thân thương.
+ Về quá trình phát triển, Ðất nước lớn lên bằng quá trình đấu tranh giữ nước
“ rồng tre đán gi¾c” và sự nghiӋp lao động tạo ra của cải vұt chất “ ạ gạo
nắng hai swơng xay, giã, giần, sàng”..
- Cảm nhұn về đất nước được thể hiӋn bằng ngôn ngữ thuần ViӋt, chất liӋu văn 1.0
hóa dân gian, đất nước từ một khái niӋm trừu tượng trở thành một sinh thể.
* Ðánh giá chung:
- Nguyễn Khoa Ðiềm đã nỗ lực bình dị hóa đất nước một cách bất ngờ, khiến 1.0
người đọc nhұn ra rằng, đất nước có trong, hiӋn hữu trong cuộc sống của mỗi
người, từ những điều đơn sơ, bình dị nhất.
- Cảm nhұn mới mẻ về đất nước là sự hiӋn thực hóa tư tưởng Ðấ Nwớc của
Nhân dân trong đoạn trích.
d. Ch´ính ả, ngũ pháp 0.25
Ðảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng ViӋt.
e. Sáng ạo 0.5
Thể hiӋn suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luұn; có cách diễn đạt mới mẻ. ÐỀ 2:
I. ÐỌC HIỂU (3.0 điểm)
ÐQc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi cho bên dưới:
Ngwời a nói rằng ù k i có á ản , con ngwời ngà càng íc n ìn bản sao của ế giới
ơn là n ìn ế giới ¾ . E cũng íc ngắ bản sao ơn c ăng
E có biế , ấ cả n ũng c iếc á ản đều p ỏng o oạ đ ng của đ i ắ , n wng
c wa bao giờ ái ạo các oàn ảo cấu rúc in vi của ắ và b não con ngwời. N ũng búc
ản em c ṇp rấ đẹp, nhwng hãy c ấp nh¾n rằng có n ũng vẻ đẹp không ể ghi lại bằng máy ản
à c ỉ có ể g i lại bằng ký úc và cả xúc.
iếc á ản có ể giúp giũ lại k oản k ắc đẹp, n wng nó c ỉ a ế đwợc
giác quan du n ấ . Trong k i đó, b não của lwu giũ đwợc ký úc của rấ n iều giác quan.
Các nhà khoa ọc u c đại ọc Oxford đã cản báo rằng giác quan của con ngwời đang bị suy 17
lұp luұn, kết hợp chһt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới i tác giả, tác p ẩm và vấn dề ng ị lu¾n. 0.5
* Hình ượng con sông Ðà trong doạn trích: 4.0
- Con sông Ðà hung bạo, hiểm ác: 3.0
+ Thác sông Ðà: kẻ điên cuồng lồng lộn dữ dội
oán rác , van xin, k iêu k íc , gằn, c ế n ạo vừa tỏ vẻ tội nghiӋp lại
vừa tỏ ra hung hãn, gầm ghè, đe dọa.
nó rống lên n w iếng ngàn con r u ng âm thanh tiếng thác, mở hết
âm lượng đến cực đại như một bản hòa âm man dại, rùng rợn đến ám ảnh.
+ Ðá sông Ðà: bầy thạch tinh ma quái nguy hiểm
sóng bọ đã rắng xóa cả c n rời đá
cảm giác choáng ngợp trước
những chân trời đá hùng vĩ .
Ðá ở đ ù ngàn nă vẩn ai p ṇc ế rong lòng s ng n ổ cả d¾ để
vồ lấ u ền những hòn đá không vô tri vô giác mà đầy bí ẩn và biết đe dọa,
biết tấn công bài bản và hiểm ác vô cùng (tâm địa của kẻ thù số 1)
- Hình tượng sông Ðà được thể hiӋn bằng nghӋ thuұt so sánh kết hợp với nhân
hóa, tạo bình diӋn tương phản trong so sánh (lửa – nước, rừng – sông, đàn trâu
da cháy bùng bùng – âm thanh tiếng thác),so sánh có đuôi dài, sử dụng thuұt 1.0
ngữ ở nhiều lĩnh vực, hӋ thống tính từ, động từ, từ tượng thanh, tượng hình…
* Nh¾n xét về phong cách ng thu¾t d c dáo của Ng yến Tuân:
- Sông Ðà không còn là con sông bình thường mà như có linh hồn, đầy tâm địa,
nham hiểm. Con sông được nhìn ở nhiều góc độ, trở nên sống động, mạnh mẽ, ấn tượng 1.0
- Cách miêu tả về dòng sông cho trí tưởng tượng phong phú, vốn hiểu biết
uyên thâm, óc quan sát tinh tường, tấm lòng đối với non sông đất nước cùng
ngòi bút tài hoa, nghӋ sĩ của tay bút bұc thầy Nguyễn Tuân.
d. Ch´ính ả, ngũ pháp 0.25
Ðảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng ViӋt.
e. Sáng ạo 0.5
Thể hiӋn suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luұn; có cách diễn đạt mới mẻ. ÐỀ 3:
I. ÐỌC HIỂU (3.0 điểm)
ÐQc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi cho bên dưới:
Là ế nào để iểu đwợc c ín ìn là c u ỏi lớn n ấ của n iều ngwời rẻ. Ngwời k ng
rẻ c wa ẳn đã iểu c ín ìn , n wng ọ n iều k i đã ngùng đ¾ c u ỏi.
Hiểu đwợc bản thân là điều đầu tiên để phát riển, để tù đó làm vi c mình thích và có
cu c đời nhw ơ wớc. i c này không p ải sớ c iều mà có ể xong đwợc. Tôi chwa ấ
ai sáng úc d¾ b ng n ¾n ra rằng b giờ ìn đã iểu ìn là ai. 19