2.
Khi miêu tả tính cách hung bạo của sông Ðà, c giả sử dụng nhng câu văn mang nhịp điӋu dồn
dұp, hình ảnh thơ hùng vĩ. Nhưng khi ca ngợi dòng sông Ðà trữ tình gi cảm ông lại dùng nhng
u văn i, êm ả, nghe như tiếng hát ngân nga. Văn của Nguyễn Tuân luôn chứa hai thái cc n
thế. Qua đoạn trích thấy cảnh vұt con người gn quyӋn với nhau chһt chẽ; từ đó, người đọc
thêm quý trọng tài năng tấm lòng của con người suốt đời đi tìm i đẹp, làm giàu đời sống
tinh thần của tất cả độc giả chúng ta.
3.
Cảm nhұn đoạn miêu tả vẻ đẹp ngoại vi sông Ðà
Nội dung của đoạn n nói về vẻ thơ mộng của sông Ðà
+ Thác ghnh lúc này chcòn lại trong nỗi nhớ. Thuyền được trôi êm: câu n m đầu đoạn hn
toàn là thanh bằng gi cảm giác lâng ng, mơ màng; ý ng tờ nhắc lại trùng điӋp tạo chất thơ.
+ Thiên nhn hài hòa mang vẻ trong tro nguyên sơ, thú: Cgianh đồi núi đang ra những búp
non, đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương
+ So sánh bờ sông hoang dại như bờ tiền sử, hồn nhiên như nỗi niềm cổ tích tuổi xưa mra những
liên tưởng về sbát ngát, lãng mn, hư hư thực thực của dòng sông.
+ Người với cảnh có sự tương giao, hư thực đan xen: Tiếng còi, con hươu ngngẩng đầu nhìn
hỏi ông khách sông Ðà.
+ Cảnh làm cho vị tình nhân non nước sông Ðà xúc động trong thựcmơ.
NghӋ thuұt của ngòi bút lãng mạn i hoa, tinh tế: Nhà n hiến cho độc giả hình ảnh sống động,
ấn tượng sâu sắc:
+ Lấy động tả tĩnh: quẫy đủ khiến ta giұt mình.
+ Cái tĩnh hàm chứa sbất ngbởi sự biến hóa liên tiếp: thuyền thtrôi, con hươu thơ ngvểnh
tai, áng cỏ sương, tiếng còi sương, đàn dầm xanh quẫy vọt. Cảnh vұt đều trạng thái động,
không chịu ép mình và đều mang hơi th vұn động của cuộc sống nhiều chiều
Nhà n đã trải lòng mình với dòng sông, hóa thân o nó để lắng nghe nhịp sống cuộc đời mới,
để nhớ, để thương cho dòng sông, cho quê hương đất nước:
+ Thưởng ngoạn vẻ đp sông Ðà,lòng ông dұy lên cm giác liên ởng về lịch sử, v tình cảm đi
với cố nhân.: nhắc tới đời Lí đời Trần.
+ Trước vẻ đẹp hoang dại nhà n suy nghĩ về về tiếng còi tàu, cuộc sống hiӋn đại.
+ Trải lòng, hóa thân o dòng sông trong đắm đuối của tình non sông đất nước: Nh thương hòn
đá thác, lắng nghe giọng nói, trôi những con đò mình n.
PHẦN B: ÐỀ MINH HỌA
ÐỀ 1
I.
ÐỌC HIỂU (3.0 điểm)
ÐQc đoạn trích sau tr lời các câu hỏi cho bên dưới:
P bình  khác
cách  thu¾t còn    nh   Phê
bình  c  
  lành  Hãy      phê phán
ai 
sao  làm  
     
          trong
    
quan tâm? Hay   chúng    mình,  
Chúng ta   tù Ph¾t giáo y   tranh lu¾n 
vai t quan  Trong
    bên   nghe   sách, các nhà sw  dành  
 
ngày cho tranh lu¾n. 
tranh lu¾n không 
15
    trong lu¾n   
cùng nhìn  góc 
(Trích Giã ,  Ác smarthphone, Ðһng Hoàng
Giang, NXB Hội Nhà văn, 2017, tr 177-178)
Câu 1: Tìm những cụm từ th hiӋn mục đích nh mnh của phê bình thiӋn chí? (1.0 
Câu 2: ViӋc sử dụng nhng câu hỏi tác dụng với đoạn trích? (1.0 
Câu 3: Thông điӋp nào trong đoạn trích ý nghĩa nhất với anh/ chị? sao? (1.0 
II.
LÀM VĂN (7.0 điểm)
Phân tích đoạn thơ sau để m sáng tỏ những cảm nhұn mới mcủa Nguyễn Khoa Ðiềm về
Ðất Nước:
Khi ta  lên    
  trong  cái   ngày    hay 
       bây  
   lên khi dân mình   tre  gi¾c
Tóc  
Cha   nhau  gùng cay  n
Cái kèo, cái
thành tên
  
 hai  xay, giã,  sàng
  ngày 
(Nguyễn Khoa Ðiềm,  , Ng văn 12, tұp 1, trang 118)
- Hết -
ÐÁP ÁN BIU ÐIỂM
Phần
Câu
Nội dung
Ðiểm
I.ÐQc
hiểu
1
Những cụm từ th hiӋn mục đích lành mnh của phê bình  c:
-
Giúp người khác tiến bộ
-
Thuyết phục họ ủng hộ quan điểm của mình.
-
Mong muốn cả hai cùng tăng hiểu biết về vấn đề quan m.
1.0
2
Ý nghĩa của viӋc đһt câu hỏi trong đoạn trích:
-
Tăng kh năng diễn dạt cho đoạn trích, tạo sự phong phú trong giọng
điӋu nghị luұn.
-
Gợi suy nghĩ cho người đọc đối với vấn đề được nêu.
1.0
3
Thông điӋp ý nghĩa nhất:
-
HS tự chọn mọt thông điӋp ý nghĩa giải thích do lựa chọn.
-
Gợi ý: Khuyên người đọc cần có thiӋn chí khi phê bình góp ý, điều
đó không chỉ góp phần xây dựng các mối quan hӋ mà còn giúp bản thân
hoàn thiӋn hơn.
1.0
II.Làm
ăn
a.    trúc bài  lu¾n
Mở i nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết i khái quát
được vấn đề.
0.25
b. Xác       lu¾n
Cảm nhұn mới mẻ về Ðất Nước của Nguyễn Khoa Ðiềm trong đoạn thơ.
0.5
16
c.  khai    lu¾n thành các lu¾n 
5.5
Thí sinh th triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vұn dụng tốt các thao c
lұp luұn, kết hợp chһt ch giữa lẽ dẫn chứng; đảm bảo các u cầu sau:
*   tác  tác     lu¾n.
0.5
* Phân tích  trích  làm sáng    nh¾n     
4.0
  Khoa 
- Cảm nhұn mới mẻ về nguồn gốc, sự hình thành của đất nước:
3.0
+ V thi điểm ra đời: Ðất nước có từ rất lâu rt sớm khi ta  lên, 
 ”, không gn liền với một mốc thi gian hay một sự kiӋn cụ th
gn liền với mạch nguồn văn hóa dân gian, với cái ngày  ngày xwa...” đã
ăn sâu trong m thức dân tộc.
+ Về phm vi tồn tại, Ðất nước tồn tại trong những phong tục tұp quán tạo
thành lối sống, cốt cách tâm hồn của người ViӋt, những thói quen sinh hoạt lâu
đời, những sự vұt bình dị, thân thương.
+ Về quá trình phát triển, Ðất nước lớn lên bằng quá trình đấu tranh giữ nước
 tre  gi¾c sự nghp lao động tạo ra của cải vұt cht  
 hai  xay, giã,  sàng”..
- Cảm nhұn về đất nước được th hiӋn bằng ngôn ngữ thuần ViӋt, chất liӋu n
1.0
hóa dân gian, đất nước từ một khái niӋm trừu tượng trở thành một sinh th.
* Ðánh giá chung:
- Nguyễn Khoa Ðiềm đã nỗ lực bình dị hóa đất nước một cách bất ng, khiến
1.0
người đọc nhұn ra rằng, đất nước trong, hiӋn hữu trong cuộc sống của mỗi
người, từ những điều đơn , bình dị nhất.
- Cảm nhұn mới mẻ về đất nước sự hiӋn thực hóa tưởng   
Nhân dân trong đoạn trích.
d. Ch
´
ính   pháp
0.25
Ðảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng ViӋt.
e. Sáng 
0.5
Th hiӋn suy nghĩ u sắc về vấn đề nghị luұn; cách diễn đạt mới mẻ.
ÐỀ 2:
I. ÐỌC HIU (3.0 điểm)
ÐQc đoạn trích sau tr lời các câu hỏi cho bên dưới:







 em    nhwng y  nh¾n   không  ghi   máy 





Các nhà khoa  
  Oxford   báo  giác quan  con    suy
17
lұp luұn, kết hợp chһt ch giữa lẽ dẫn chứng; đảm bảo các u cầu sau:
*
  tác  tác     lu¾n.
*
Hình  con sông Ðà trong  trích:
-
Con sông Ðà hung bạo, hiểm ác:
+ Thác sông Ðà: kẻ điên cuồng lồng lộn dữ dội
 vừa tỏ vẻ tội nghiӋp lại
vừa tỏ ra hung hãn, gm ghè, đe dọa.

 âm thanh tiếng thác, m hết
âm lượng đến cực đại như một bản hòa âm man dại, rùng rợn đến ám ảnh.
+ Ðá sông Ðà: bầy thạch tinh ma quái nguy hiểm
     
   cảm giác chng ngợp trước
những chân trời đá hùng vĩ .

 những hòn đá không tri vô giác mà đầy bí ẩn biết đe dọa,
biết tấn công bài bản hiểm ác vô cùng (tâm địa của kẻ thù số 1)
-
Hình tượng sông Ðà được th hiӋn bằng nghӋ thuұt so sánh kết hợp với nhân
hóa, tạo bình diӋn tương phn trong so sánh (lửa nước, rừng sông, đàn trâu
da cháy bùng bùng âm thanh tiếng thác),so sánh đuôi dài, s dụng thuұt
ngở nhiều lĩnh vực, hӋ thống tính từ, động từ, từ tượng thanh, tượng hình
* Nh¾n xét  phong cách  thu¾t
dáo   Tuân:
-
Sông Ðà không còn con sông bình thường mà như linh hồn, đầy tâm địa,
nham hiểm. Con sông đưc nhìn nhiều góc độ, trở nên sống động, mạnh mẽ,
ấn tượng
-
ch miêu tả về dòng sông cho trí tưởng tượng phong phú, vốn hiểu biết
uyên thâm, óc quan sát tinh tường, tấm lòng đối vi non sông đất nước cùng
ngòi bút tài hoa, nghӋ sĩ của tay bút bұc thy Nguyễn Tn.
0.5
4.0
3.0
1.0
1.0
d. Ch
´
ính   pháp
0.25
Ðảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng ViӋt.
e. Sáng 
0.5
Th hiӋn suy nghĩ u sắc về vấn đề nghị luұn; cách diễn đạt mới mẻ.
ÐỀ 3:
I. ÐỌC HIU (3.0 điểm)
ÐQc đoạn trích sau tr lời các câu hỏi cho bên dưới:


   thân   tiên  phát    m  mình thích

c  nhw   y không 

  xong  Tôi chwa 


19

Preview text:

2. Khi miêu tả tính cách hung bạo của sông Ðà, tác giả sử dụng những câu văn mang nhịp điӋu dồn
dұp, hình ảnh thơ hùng vĩ. Nhưng khi ca ngợi dòng sông Ðà trữ tình gợi cảm ông lại dùng những
câu văn dài, êm ả, nghe như tiếng hát ngân nga. Văn của Nguyễn Tuân luôn chứa hai thái cực như
thế. Qua đoạn trích thấy cảnh vұt và con người gắn quyӋn với nhau chһt chẽ; từ đó, người đọc
thêm quý trọng tài năng và tấm lòng của con người suốt đời đi tìm cái đẹp, làm giàu có đời sống
tinh thần của tất cả độc giả chúng ta.
3. Cảm nhұn đoạn miêu tả vẻ đẹp ở ngoại vi sông Ðà
– Nội dung của đoạn văn nói về vẻ thơ mộng của sông Ðà
+ Thác ghềnh lúc này chỉ còn lại trong nỗi nhớ. Thuyền được trôi êm: câu văn mở đầu đoạn hoàn
toàn là thanh bằng gợi cảm giác lâng lâng, mơ màng; ý lһng tờ nhắc lại trùng điӋp tạo chất thơ.
+ Thiên nhiên hài hòa mang vẻ trong trẻo nguyên sơ, kì thú: Cỏ gianh đồi núi đang ra những búp
non, đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương
+ So sánh bờ sông hoang dại như bờ tiền sử, hồn nhiên như nỗi niềm cổ tích tuổi xưa mở ra những
liên tưởng về sự bát ngát, lãng mạn, hư hư thực thực của dòng sông.
+ Người với cảnh có sự tương giao, hư thực đan xen: Tiếng còi, con hươu ngộ ngẩng đầu nhìn và hỏi ông khách sông Ðà.
+ Cảnh làm cho vị tình nhân non nước sông Ðà xúc động trong thực và mơ.
– NghӋ thuұt của ngòi bút lãng mạn tài hoa, tinh tế: Nhà văn hiến cho độc giả hình ảnh sống động, ấn tượng sâu sắc:
+ Lấy động tả tĩnh: Cá quẫy đủ khiến ta giұt mình.
+ Cái tĩnh hàm chứa sự bất ngờ bởi sự biến hóa liên tiếp: thuyền thả trôi, con hươu thơ ngộ vểnh
tai, áng cỏ sương, tiếng còi sương, đàn cá dầm xanh quẫy vọt. Cảnh và vұt đều ở trạng thái động,
không chịu ép mình và đều mang hơi thở vұn động của cuộc sống nhiều chiều
– Nhà văn đã trải lòng mình với dòng sông, hóa thân vào nó để lắng nghe nhịp sống cuộc đời mới,
để nhớ, để thương cho dòng sông, cho quê hương đất nước:
+ Thưởng ngoạn vẻ đẹp sông Ðà,lòng ông dұy lên cảm giác liên tưởng về lịch sử, về tình cảm đối
với cố nhân.: nhắc tới đời Lí đời Trần.
+ Trước vẻ đẹp hoang dại nhà văn suy nghĩ về về tiếng còi tàu, cuộc sống hiӋn đại.
+ Trải lòng, hóa thân vào dòng sông trong đắm đuối của tình non sông đất nước: Nhớ thương hòn
đá thác, lắng nghe giọng nói, trôi những con đò mình nở.
PHẦN B: ÐỀ MINH HỌA ÐỀ 1
I. ÐỌC HIỂU (3.0 điểm)
ÐQc đoạn trích sau trả lời các câu hỏi cho bên dưới:
Phê bình ngwời khác cách ng thu¾t còn đwợc gọi là “p ê bình i n c í”. Phê
bình i n chí bắ đầu ṇc đíc lành ạn . Hãy n ớ lại lần cuối bạn phê phán ai đó.
sao bạn làm c u n đó ạn uốn giúp ngwời đó iến b lên ạn uốn u ế p ṇc ọ ủng
quan điể
của bạn ạn uốn cả ai cùng ăng iểu biế trong vấn đề à bạn cũng đang
quan
tâm? Hay bạn c ỉ uốn chúng ỏ w du và kiến úc wu vi của mình, uốn đè bẹp
Chúng ta ể ọc ỏi tù Ph¾t giáo Tây Tạng, nơi tranh lu¾n đóng vai trò quan rọng. Trong
n ũng iền vi n lớn, bên cạn vi c nghe giảng và đọc sách, các nhà sw có ể dành tù nă ới
bả iếng ngày cho tranh lu¾n. Mṇc đíc của cu c tranh lu¾n không p ải là “ ắng” và 15
là đối p wơng xấu ổ, à để giúp ọ vwợ qua đwợc điể ếu trong lu¾n cú của ọ và cả ai
cùng nhìn vấn đề ở n iều góc cạn ơn.
(Trích Giã ù văn óa là n ṇc, T i n, Ác smarthphone, Ðһng Hoàng
Giang, NXB Hội Nhà văn, 2017, tr 177-178)
Câu 1: Tìm những cụm từ thể hiӋn mục đích lành mạnh của phê bình thiӋn chí? (1.0 điể )
Câu 2: ViӋc sử dụng những câu hỏi có tác dụng gì với đoạn trích? (1.0 điể )
Câu 3: Thông điӋp nào trong đoạn trích có ý nghĩa nhất với anh/ chị? Vì sao? (1.0 điể )
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Phân tích đoạn thơ sau để làm sáng tỏ những cảm nhұn mới mẻ của Nguyễn Khoa Ðiềm về Ðất Nước:
Khi ta lớn lên Ðấ Nwớc đã có rồi
Ðấ Nwớc trong n ũng cái “ngà xủa ngày xwa...” ẹ wờng hay kể.
Ðấ Nwớc
bắ đầu với iếng rầu bây giờ bà ăn
Ðấ Nwớc
lớn lên khi dân mình biế rồng tre mà đán gi¾c
Tóc ẹ ì bới sau đầu
Cha
ẹ wơng nhau bằng gùng cay uối m¾n
Cái kèo, cái c thành tên
Hạ
gạo p ải nắng hai swơng xay, giã, giần, sàng
Ðấ Nwớc
tù ngày đó...
(Nguyễn Khoa Ðiềm, Ðấ Nwớc, Ngữ văn 12, tұp 1, trang 118)
- Hết -
ÐÁP ÁN VÀ BIỂU ÐIỂM Phần Câu Nội dung Ðiểm I.ÐQc 1
Những cụm từ thể hiӋn mục đích lành mạnh của phê bình i n chí: 1.0 hiểu
- Giúp người khác tiến bộ
- Thuyết phục họ ủng hộ quan điểm của mình.
- Mong muốn cả hai cùng tăng hiểu biết về vấn đề quan tâm. 2
Ý nghĩa của viӋc đһt câu hỏi trong đoạn trích: 1.0
- Tăng khả năng diễn dạt cho đoạn trích, tạo sự phong phú trong giọng điӋu nghị luұn.
- Gợi suy nghĩ cho người đọc đối với vấn đề được nêu. 3
Thông điӋp có ý nghĩa nhất: 1.0
- HS tự chọn mọt thông điӋp ý nghĩa và giải thích lí do lựa chọn.
- Gợi ý: Khuyên người đọc cần có thiӋn chí khi phê bình góp ý, vì điều
đó không chỉ góp phần xây dựng các mối quan hӋ mà còn giúp bản thân hoàn thiӋn hơn. II.Làm
a. Ðả bảo cấu trúc bài ng ị lu¾n 0.25 ăn
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác địn đúng vấn đề cần ng ị lu¾n 0.5
Cảm nhұn mới mẻ về Ðất Nước của Nguyễn Khoa Ðiềm trong đoạn thơ. 16
c. Triển khai vấn đề ng ị lu¾n thành các lu¾n điể 5.5
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vұn dụng tốt các thao tác
lұp luұn, kết hợp chһt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới i tác giả, tác p ẩm vấn dề ng ị lu¾n. 0.5
* Phân tích doạn trích dể làm sáng ỏ n ững cảm nh¾n mới mẻ về dấ nước 4.0
của Ng yến Khoa Ðiềm:
- Cảm nhұn mới mẻ về nguồn gốc, sự hình thành của đất nước: 3.0
+ Về thời điểm ra đời: Ðất nước có từ rất lâu rất sớm “khi ta lớn lên, Ðấ Nwớc
đã có rồi”, không gắn liền với một mốc thời gian hay một sự kiӋn cụ thể mà
gắn liền với mạch nguồn văn hóa dân gian, với cái “ngày xủa ngày xwa...” đã
ăn sâu trong tâm thức dân tộc.
+ Về phạm vi tồn tại, Ðất nước tồn tại trong những phong tục tұp quán tạo
thành lối sống, cốt cách tâm hồn của người ViӋt, những thói quen sinh hoạt lâu
đời, những sự vұt bình dị, thân thương.
+ Về quá trình phát triển, Ðất nước lớn lên bằng quá trình đấu tranh giữ nước
rồng tre đán gi¾c” và sự nghiӋp lao động tạo ra của cải vұt chất “ gạo
nắng hai swơng xay, giã, giần, sàng”..
- Cảm nhұn về đất nước được thể hiӋn bằng ngôn ngữ thuần ViӋt, chất liӋu văn 1.0
hóa dân gian, đất nước từ một khái niӋm trừu tượng trở thành một sinh thể.
* Ðánh giá chung:
- Nguyễn Khoa Ðiềm đã nỗ lực bình dị hóa đất nước một cách bất ngờ, khiến 1.0
người đọc nhұn ra rằng, đất nước có trong, hiӋn hữu trong cuộc sống của mỗi
người, từ những điều đơn sơ, bình dị nhất.
- Cảm nhұn mới mẻ về đất nước là sự hiӋn thực hóa tư tưởng Ðấ Nwớc của
Nhân dân trong đoạn trích.
d. Ch´ính ả, ngũ pháp 0.25
Ðảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng ViӋt.
e. Sáng ạo 0.5
Thể hiӋn suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luұn; có cách diễn đạt mới mẻ. ÐỀ 2:
I. ÐỌC HIỂU (3.0 điểm)
ÐQc đoạn trích sau trả lời các câu hỏi cho bên dưới:
Ngwời a nói rằng ù k i có á ản , con ngwời ngà càng íc n ìn bản sao của ế giới
ơn là n ìn ế giới ¾ . E cũng íc ngắ bản sao ơn c ăng
E có biế , ấ cả n ũng c iếc á ản đều p ỏng o oạ đ ng của đ i ắ , n wng
c wa bao giờ ái ạo các oàn ảo cấu rúc in vi của ắ và b não con ngwời. N ũng búc
ản em c ṇp rấ đẹp, nhwng hãy c ấp nh¾n rằng có n ũng vẻ đẹp không ể ghi lại bằng máy ản
à c ỉ có ể g i lại bằng ký úc và cả xúc.

iếc á ản có ể giúp giũ lại k oản k ắc đẹp, n wng nó c ỉ a ế đwợc
giác quan du n ấ . Trong k i đó, b não của lwu giũ đwợc ký úc của rấ n iều giác quan.
Các nhà khoa ọc u c đại ọc Oxford đã cản báo rằng giác quan của con ngwời đang bị suy
17
lұp luұn, kết hợp chһt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới i tác giả, tác p ẩm vấn dề ng ị lu¾n. 0.5
* Hình ượng con sông Ðà trong doạn trích: 4.0
- Con sông Ðà hung bạo, hiểm ác: 3.0
+ Thác sông Ðà: kẻ điên cuồng lồng lộn dữ dội
oán rác , van xin, k iêu k íc , gằn, c ế n ạo  vừa tỏ vẻ tội nghiӋp lại
vừa tỏ ra hung hãn, gầm ghè, đe dọa.
nó rống lên n w iếng ngàn con r u ng  âm thanh tiếng thác, mở hết
âm lượng đến cực đại như một bản hòa âm man dại, rùng rợn đến ám ảnh.
+ Ðá sông Ðà: bầy thạch tinh ma quái nguy hiểm
sóng bọ đã rắng xóa cả c n rời đá
cảm giác choáng ngợp trước
những chân trời đá hùng vĩ .
Ðá ở đ ù ngàn nă vẩn ai p ṇc ế rong lòng s ng n ổ cả d¾ để
vồ lấ u ền  những hòn đá không vô tri vô giác mà đầy bí ẩn và biết đe dọa,
biết tấn công bài bản và hiểm ác vô cùng (tâm địa của kẻ thù số 1)
- Hình tượng sông Ðà được thể hiӋn bằng nghӋ thuұt so sánh kết hợp với nhân
hóa, tạo bình diӋn tương phản trong so sánh (lửa – nước, rừng – sông, đàn trâu
da cháy bùng bùng – âm thanh tiếng thác),so sánh có đuôi dài, sử dụng thuұt 1.0
ngữ ở nhiều lĩnh vực, hӋ thống tính từ, động từ, từ tượng thanh, tượng hình…
* Nh¾n xét về phong cách ng thu¾t d c dáo của Ng yến Tuân:
- Sông Ðà không còn là con sông bình thường mà như có linh hồn, đầy tâm địa,
nham hiểm. Con sông được nhìn ở nhiều góc độ, trở nên sống động, mạnh mẽ, ấn tượng 1.0
- Cách miêu tả về dòng sông cho trí tưởng tượng phong phú, vốn hiểu biết
uyên thâm, óc quan sát tinh tường, tấm lòng đối với non sông đất nước cùng
ngòi bút tài hoa, nghӋ sĩ của tay bút bұc thầy Nguyễn Tuân.
d. Ch´ính ả, ngũ pháp 0.25
Ðảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng ViӋt.
e. Sáng ạo 0.5
Thể hiӋn suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luұn; có cách diễn đạt mới mẻ. ÐỀ 3:
I. ÐỌC HIỂU (3.0 điểm)
ÐQc đoạn trích sau trả lời các câu hỏi cho bên dưới:
Là ế nào để iểu đwợc c ín ìn là c u ỏi lớn n ấ của n iều ngwời rẻ. Ngwời k ng
rẻ c wa ẳn đã iểu c ín ìn , n wng ọ n iều k i đã ngùng đ¾ c u ỏi.
Hiểu đwợc bản thân là điều đầu tiên để phát riển, để tù đó làm vi c mình thích và có
cu c đời nhw ơ wớc. i c này không p ải sớ c iều mà có ể xong đwợc. Tôi chwa ấ
ai sáng úc d¾ b ng n ¾n ra rằng b giờ ìn đã iểu ìn là ai.
19