Bài 16. Phép nhân số nguyên | Bài giảng Toán 6 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng soạn giáo án PowerPoint môn Toán 6 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Gv thực hiện: Lê Thị Thanh Giang Mail:
haugiang070109@gmail.com
Tiết
BÀI 17:
PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu
1.Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được quy tắc nhân các số nguyên.
- Nhận biết được tính chất của phép nhân các số nguyên.
2.Năng lực:
- Thực hiện được phép nhân của hai số nguyên.
- Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm, tính hợp lý.
- Giải được một số bài tập thực tế liên quan đến phép nhân số nguyên.
- Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực
hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, rèn luyện ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, các phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: Bộ đồ dùng học tập, ôn lại phép cộng, trừ trong số
nguyên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu: làm nảy sinh vấn đề mới trong cuộc sống cần kiến thức
mới để giải quyết, tạo hứng thú để HS tiếp thu bài mới
b) Nội dung:
Để quản chi tiêu nhân, bạn Cao dung số nguyên âm để ghi vào sổ tay
các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ ba lần ghi -15 000
đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền?
Em thể giải bài toán trên mà không dùng phép cộng các số âm hay
không?
c) Sản phẩm:
Học sinh có thể nêu cách làm bằng sử dụng phép cộng các số nguyên âm
(-15 000) + (-15 000) + (-15 000) = -45 000 ( đồng)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Trình chiếu slide 3 giới thiệu bài toán và đưa ra yêu cầu
HS nghe hiểu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
1. Nhân hai số nguyên khác dấu
a) Mục tiêu:
- Nêu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Thực hiện được phép nhân của hai số nguyên khác dấu.
b) Nội dung: Phần hoạt động 1 2, Phiếu học tập số 1: Luyện tập 1 trong
SGK.
c) Sản phẩm:
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó
với nhau rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả nhận được.
Nếu m,n N* thì m.(-n) = (-n).m = -( m.n)
HĐ1. Dựa vào phép cộng các số âm.
a) Hoàn thành phép tính:
(-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
Theo cách tính trên, hãy tính:
(-11).3= (-11)+(-11)+(-11)= -33
2.(-6)= (-6)+(-6) = -12
b) Trao đổi trong nhóm và so sánh kết quả với
(3.4); -(11.3); -(2.6)
Ta có: -(3.4)=-12 ; -(11.3)= -33; -(2.6)= -12
So sánh: (-3).4= -(3.4) ; (-11).3= -(11.3) ; 2.(-6)= -(2.6)
HĐ2: Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(-7) và (-6).8
Phiếu học tập số 1: Luyện tập 1:
a) 25.(-4) = -(25.4)= -100
b) (-10).11 = -(10.11)= -110
c) (-12).12 = -(12.12)= -144
d) 137.(-15) =-(137.15)= -2055
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Trình chiếu slide 4,5,6,7.
- GV Cho Hs t đọc,nghiên cu phn nhân 2 s t
nhiên trang 70 SGK.
Cho HS Thc hin các hoạt động để tìm ra quy tc
nhân hai s nguyên khác du.
- Phát phiếu học tập số 1 cho HS, mở slide 6.
- Kiểm tra bài làm của vài HS, cho HS nhận xét bài làm
của bạn.
- Quay trở lại bài toán đầu tiên, yêu cầu HS giải
quyết( chiếu slide 7)
- GV chốt kiến thức.
Hs đọc , nghiên cứu: Vi a, b
N:
a . 1 = 1. a = a
a. b = b.a = a . a…. a (b thừa s a)
-
1
:
(-11).3= (-11)+(-11)+(-11) = … =-33
-(11.3) = -33
Kết qu: (-11).3= -(11.3);
(-3).4= -(3.4); 2.(-6)= -(2.6)
2
: D đoán:
5.(-7) = -(5.7) = -35
(-6).8 = -(6.8) = -48
- Quy tc: ( trang 70/SGK)
- VD
1
: ( trang 70/SGK)
- LT
1
:
1) a) Kq: (-12).12 = … = -144
b) Kq: 137.(-15) = … = -2055
2) Kq:
5.(-12) = -(5.12) = -[5(10 + 2)]
= … = -60
- PI: Tích 2 s nguyên khác du là mt
s nguyên âm.
HS thực hiện nhân Phiếu học tập số 1:
Luyện tập 1.
HS trlời tại chỗ, HS lớp nhận xét. HS đổi
bài kiểm tra chéo nhau.
HS nghe hiểu
2. Nhân hai số nguyên cùng dấu
a) Mục tiêu:
- Tìm hiu quy tc nhân 2 s nguyên cùng du.
- Luyện kĩ năng nhân hai số nguyên cùng du.
- Khc sâu quy lut v du ca tích hai s nguyên..
b) Nội dung hoạt động: Hs quan sát, nghiên cứu SGK để tìm hiu ni dung
kiến thc theo yêu cu ca Gv.
c) Sản phẩm:
Hs nm vng quy tc nhân hai s nguyên cùng du, kết qu ca Hs.
Quy tc: Mun nhân hai s nguyên âm, ta nhân phn s t nhiên ca hai s đó với
nhau Nếu m, n N* thì (-m).(-n) = (-n).(-m) = m.n
Ví dụ 1: Tính: 125.4 = 500
(+125).(+4)= 125.4= 500
HĐ3: Quan sát ba dòng đầu nhận xét về dấu của tích mỗi khi dấu một
thừa số và giữ nguyên dấu còn lại.
(-3).7 = -21
3 .7 = 21
3.(-7) = -21
(-3).(-7) = ?
HĐ 4: Dự đoán kết quả của (-3).(-7) = ?
Phiếu học tập số 2: Luyện tập 2: Tính: a, (-10).(-15) = 10.15=150
b, (-12).(-12)= 12.12 = 144
c, (-137).(-15) = 137. 15 = 2055
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV chiếu Slide 8,9,10,11,12,13,14.
- Yêu cu Hs thc hiện các HĐ
3
, HĐ
4
để tìm ra quy tc
nhân hai s nguyên cùng du âm.
+ Khi đổi du 1 tha s (-3), 7 trong tích thì kết qu ca
tích thay đổi như thế nào?
- Nêu quy tc nhân hai s nguyên âm?.
- Yêu cu Hs đọc VD
2
để nm cách trình bày nhân hai s
nguyên âm. Và áp dng làm luyn tp 2 theo nhóm.
- GV cho HS làm Luyện tập 2 theo nhóm trên bảng phụ (chiếu
silde 13). Thu bảng phụ của vài nhóm treo lên bảng nhận xét bài
làm của HS.
- Hs đọc chú ý trang 71 SGK.
- GV chiếu silde 14
- Hs đọc đề, suy nghĩ và thc hin thách thc nh.
- GV chốt kiến thức.
- Với a, b cùng dương trở v phép
nhân 2 s t nhiên.
- Vi a, b là hai s nguyên âm:
3
:
4
: D đoán: (-3).(-7) = 21
- Quy tc: (trang 71/SGK)
- VD
2
: ( trang 71/SGK)
- LT
2
:
a) Kq: (-12).(-12)= … = 144
b) Kq: (-137).(-15) = … = 2055
- PI: Tích 2 s nguyên cùng du là
mt s nguyên dương.
- Chú ý: Vi a
Z: a.0 = 0.a = 0
- Thách thc nh:
Đáp án: Kết qu:
dòng cui cùng là: -1; 1; -1; -1
tương tự cho các dòng còn li.
III. Tính cht ca phép nhân.
a) Mc tiêu: - Hiểu được tính cht ca phép nhân các s nguyên.
- Vn dụng được tính cht ca phép nhân các s nguyên để tính nhm, tính nhanh
giá tr ca biu thc.
b) Ni dung: Hs quan sát, nghiên cu SGK để tìm hiu ni dung kiến thc theo u cu ca Gv.
c) Sn phm: Hs nm vng tính cht ca phép nhân các s nguyên để vn dng tính nhanh giá tr
ca biu thc, kết qu ca Hs.
Tương tự phép nhân các s t nhiên, phép nhân các s nguyên có các tính cht:
Giao hoán: a.b=b.a
Kết hp: (a.b).c=a.(b.c)
Phân phi (của phép nhân đối vi phép cng): a.(b+c)=a.b+a.c
Ví d 1:
Tính a.(b+c) và a.b +a.c khi a = -2, b = 14, c = -4
-2.(14 + (-4)) = -2.10 = -20
-2.14 + (-2).(-4) = -28 + 8 = -20
Ví d 2: Thc hin phép tính:
a, (-25).(-17). 4 = (-25).4.(-17)
= [(-25).4].(-17)
= (-100).(-17) = 1700
b, (-2).(150 + 14) = (-2).150 + (-2).14
= (-300) + (-28) = - 328
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV chiếu Slide 15,16,17,18
- Yêu cu Hs nêu tính cht phép nhân s t nhiên.
T đó suy ra tính chất ca phép nhân s nguyên
- Yêu cu Hs đọc tính cht
- GV cho HS làm Luyện tập 2 theo nhóm trên bảng phụ (chiếu
silde 13). Thu bảng phụ của vài nhóm treo lên bảng nhận xét bài
làm của HS.
- Hs đọc chú ý trang 71 SGK.
- GV chiếu silde 14
- Hs đọc đề, suy nghĩ và thực hin thách thc nh.
- GV chốt kiến thức.
- Tính cht ca phép nhân các s
nguyên (trang 71/SGK)
- Phép cng và phép nhân các s
nguyên đều có tính cht giao hoán
và kết hp.
- Kq ?: a(b + c)= -2.[14 + (-4)]=-20
ab + ac = (-2).14 + (-2).(-4)=…=-
20
- VD
3
: ( trang 72/SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập (8 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học thực hiện phép chia hết trong số
nguyên, tìm ước và bội của số nguyên.
b) Nội dung:
1. a) Tính giá trị của tích P = 3.(-4).5.(-6)
b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số?
2. Tính: 4.(-39) 4.(-14)
c) Sản phẩm:
1) a)
b) P =(-3).4.(-5).6 = [(-5).4].[6.(-3)] = (-20).(-18) = 360
2) 4.(-39) 4.(-14) = 4.[(-39) (-14)] = 4.(-25) = -100
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
- Chiếu sile 19, 20, 21. Mở phần phần trò chơi chiếu lên màn hình cho HS
thực hiện nếu còn thời gian.
- Kiểm tra kết quả, công bố kết quả cho cả lớp.
Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút)
a) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, ngạc nhiên cho HS.
b) Nội dung: Phần trò chơi
c) Sản phẩm: HS trả lời được.
Đố: Giáo sư toán học nổi tiếng người Việt Nam
-100
-56
15
60
0
15
12
-20
0
-10
N
G
Ô
B
O
C
H
Â
U
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Chiếu slide 21. Mở phần phần trò chơi chiếu lên màn hình cho HS
thực hiện nếu còn thời gian.
GV nhận xét, kết luận.
HS quan sát, trả lời phần trò
chơi tại chổ.
* Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút) (slide 22)
- Ôn lại kiến thức phép nhân số nguyên.
- Làm các bài tập SGK
- Đọc trước bài “ ước và bội của một số nguyên”.
P = [(-4).5].[3.(-6)] = (-20).(-18) = 360
| 1/6

Preview text:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Gv thực hiện: Lê Thị Thanh Giang
Mail: haugiang070109@gmail.com Tiết BÀI 17:
PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu
1.Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được quy tắc nhân các số nguyên.
- Nhận biết được tính chất của phép nhân các số nguyên. 2.Năng lực:
- Thực hiện được phép nhân của hai số nguyên.
- Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm, tính hợp lý.
- Giải được một số bài tập thực tế liên quan đến phép nhân số nguyên.
- Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực
hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. 3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, rèn luyện ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, các phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: Bộ đồ dùng học tập, ôn lại phép cộng, trừ trong số nguyên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu: làm nảy sinh vấn đề mới trong cuộc sống mà cần có kiến thức
mới để giải quyết, tạo hứng thú để HS tiếp thu bài mới b) Nội dung:
Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dung số nguyên âm để ghi vào sổ tay
các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi -15 000
đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền?
Em có thể giải bài toán trên mà không dùng phép cộng các số âm hay không?
c) Sản phẩm:
Học sinh có thể nêu cách làm bằng sử dụng phép cộng các số nguyên âm
(-15 000) + (-15 000) + (-15 000) = -45 000 ( đồng)
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Trình chiếu slide 3 giới thiệu bài toán và đưa ra yêu cầu HS nghe – hiểu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
1. Nhân hai số nguyên khác dấu
a) Mục tiêu:
- Nêu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Thực hiện được phép nhân của hai số nguyên khác dấu.
b) Nội dung: Phần hoạt động 1 và 2, Phiếu học tập số 1: Luyện tập 1 trong
SGK. c) Sản phẩm:
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó
với nhau rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả nhận được.
Nếu m,n N* thì m.(-n) = (-n).m = -( m.n)
HĐ1. Dựa vào phép cộng các số âm. a) Hoàn thành phép tính:
(-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
Theo cách tính trên, hãy tính:
(-11).3= (-11)+(-11)+(-11)= -33 2.(-6)= (-6)+(-6) = -12
b) Trao đổi trong nhóm và so sánh kết quả với – (3.4); -(11.3); -(2.6)
Ta có: -(3.4)=-12 ; -(11.3)= -33; -(2.6)= -12
So sánh: (-3).4= -(3.4) ; (-11).3= -(11.3) ; 2.(-6)= -(2.6)
HĐ2: Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(-7) và (-6).8
Phiếu học tập số 1: Luyện tập 1: a) 25.(-4) = -(25.4)= -100 b) (-10).11 = -(10.11)= -110 c) (-12).12 = -(12.12)= -144
d) 137.(-15) =-(137.15)= -2055
d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Trình chiếu slide 4,5,6,7.
Hs đọc , nghiên cứu: Với a, bN: a . 1 = 1. a = a
- GV Cho Hs tự đọc,nghiên cứu phần nhân 2 số tự nhiên ở trang 70 SGK.
a. b = b.a = a . a…. a (b thừa số a)
Cho HS Thực hiện các hoạt động để tìm ra quy tắc - HĐ1:
nhân hai số nguyên khác dấu.
(-11).3= (-11)+(-11)+(-11) = … =-33
- Phát phiếu học tập số 1 cho HS, mở slide 6. -(11.3) = -33
- Kiểm tra bài làm của vài HS, cho HS nhận xét bài làm Kết quả: (-11).3= -(11.3); của bạn.
(-3).4= -(3.4); 2.(-6)= -(2.6)
- Quay trở lại bài toán đầu tiên, yêu cầu HS giải quyết( chiếu slide 7) HĐ2: Dự đoán: - GV chốt kiến thức. 5.(-7) = -(5.7) = -35 (-6).8 = -(6.8) = -48 - Quy tắc: ( trang 70/SGK) - VD1: ( trang 70/SGK) - LT1:
1) a) Kq: (-12).12 = … = -144
b) Kq: 137.(-15) = … = -2055 2) Kq:
5.(-12) = -(5.12) = -[5(10 + 2)] = … = -60
- PI: Tích 2 số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
HS thực hiện cá nhân Phiếu học tập số 1: Luyện tập 1.
HS trả lời tại chỗ, HS lớp nhận xét. HS đổi bài kiểm tra chéo nhau. HS nghe – hiểu
2. Nhân hai số nguyên cùng dấu
a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu.
- Luyện kĩ năng nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Khắc sâu quy luật về dấu của tích hai số nguyên..
b) Nội dung hoạt động: Hs quan sát, nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung
kiến thức theo yêu cầu của Gv.
c) Sản phẩm:
Hs nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, kết quả của Hs.
Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với
nhau Nếu m, n N* thì (-m).(-n) = (-n).(-m) = m.n

Ví dụ 1: Tính: 125.4 = 500 (+125).(+4)= 125.4= 500
HĐ3: Quan sát ba dòng đầu và nhận xét về dấu của tích mỗi khi dấu một
thừa số và giữ nguyên dấu còn lại. (-3).7 = -21 3 .7 = 21 3.(-7) = -21 (-3).(-7) = ?
HĐ 4: Dự đoán kết quả của (-3).(-7) = ?
Phiếu học tập số 2: Luyện tập 2: Tính: a, (-10).(-15) = 10.15=150 b, (-12).(-12)= 12.12 = 144
c, (-137).(-15) = 137. 15 = 2055
d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV chiếu Slide 8,9,10,11,12,13,14.
- Với a, b cùng dương trở về phép nhân 2 số tự nhiên.
- Yêu cầu Hs thực hiện các HĐ3, HĐ4để tìm ra quy tắc
nhân hai số nguyên cùng dấu âm.
- Với a, b là hai số nguyên âm: HĐ3:
+ Khi đổi dấu 1 thừa số (-3), 7 trong tích thì kết quả của
HĐ4: Dự đoán: (-3).(-7) = 21
tích thay đổi như thế nào? - Quy tắc: (trang 71/SGK)
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm?. - VD2: ( trang 71/SGK)
- Yêu cầu Hs đọc VD2 để nắm cách trình bày nhân hai số - LT2:
nguyên âm. Và áp dụng làm luyện tập 2 theo nhóm.
a) Kq: (-12).(-12)= … = 144
- GV cho HS làm Luyện tập 2 theo nhóm trên bảng phụ (chiếu
silde 13). Thu bảng phụ của vài nhóm treo lên bảng nhận xét bài b) Kq: (-137).(-15) = … = 2055 làm của HS.
- Hs đọc chú ý trang 71 SGK.
- PI: Tích 2 số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương. - GV chiếu silde 14
- Hs đọc đề, suy nghĩ và thực hiện thách thức nhỏ.
- Chú ý: Với aZ: a.0 = 0.a = 0 - GV chốt kiến thức. - Thách thức nhỏ: Đáp án: Kết quả:
dòng cuối cùng là: -1; 1; -1; -1
tương tự cho các dòng còn lại.
III. Tính chất của phép nhân.
a) Mục tiêu: - Hiểu được tính chất của phép nhân các số nguyên.
- Vận dụng được tính chất của phép nhân các số nguyên để tính nhẩm, tính nhanh
giá trị của biểu thức.
b) Nội dung: Hs quan sát, nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của Gv.
c) Sản phẩm: Hs nắm vững tính chất của phép nhân các số nguyên để vận dụng tính nhanh giá trị
của biểu thức, kết quả của Hs.
Tương tự phép nhân các số tự nhiên, phép nhân các số nguyên có các tính chất:
Giao hoán: a.b=b.a
Kết hợp: (a.b).c=a.(b.c)
Phân phối (của phép nhân đối với phép cộng): a.(b+c)=a.b+a.c Ví dụ 1:
Tính a.(b+c) và a.b +a.c khi a = -2, b = 14, c = -4
-2.(14 + (-4)) = -2.10 = -20
-2.14 + (-2).(-4) = -28 + 8 = -20
Ví dụ 2: Thực hiện phép tính:
a, (-25).(-17). 4 = (-25).4.(-17) = [(-25).4].(-17) = (-100).(-17) = 1700
b, (-2).(150 + 14) = (-2).150 + (-2).14 = (-300) + (-28) = - 328
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV chiếu Slide 15,16,17,18
- Tính chất của phép nhân các số nguyên (trang 71/SGK)
- Yêu cầu Hs nêu tính chất phép nhân số tự nhiên.
Từ đó suy ra tính chất của phép nhân số nguyên
- Phép cộng và phép nhân các số
- Yêu cầu Hs đọc tính chất
nguyên đều có tính chất giao hoán
- GV cho HS làm Luyện tập 2 theo nhóm trên bảng phụ (chiếu và kết hợp.
silde 13). Thu bảng phụ của vài nhóm treo lên bảng nhận xét bài làm của HS.
- Kq ?: a(b + c)= -2.[14 + (-4)]=-20
- Hs đọc chú ý trang 71 SGK.
ab + ac = (-2).14 + (-2).(-4)=…=- - GV chiếu silde 14 20
- Hs đọc đề, suy nghĩ và thực hiện thách thức nhỏ. - GV chốt kiến thức. - VD3: ( trang 72/SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập (8 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học thực hiện phép chia hết trong số
nguyên, tìm ước và bội của số nguyên.
b) Nội dung:
1. a) Tính giá trị của tích P = 3.(-4).5.(-6)
b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số?
2. Tính: 4.(-39) – 4.(-14) c) Sản phẩm:
1) a)
P = [(-4).5].[3.(-6)] = (-20).(-18) = 360
b) P =(-3).4.(-5).6 = [(-5).4].[6.(-3)] = (-20).(-18) = 360
2) 4.(-39) – 4.(-14) = 4.[(-39) – (-14)] = 4.(-25) = -100
d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Chiếu sile 19, 20, 21. Mở phần phần trò chơi chiếu lên màn hình cho HS HS thực hiện.
thực hiện nếu còn thời gian.
- Kiểm tra kết quả, công bố kết quả cho cả lớp.
Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút)
a) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, ngạc nhiên cho HS.
b) Nội dung: Phần trò chơi
c) Sản phẩm: HS trả lời được.
Đố: Giáo sư toán học nổi tiếng người Việt Nam là -100 -56 15 60 0 15 12 -20 0 -10 N G Ô B Ả O C H Â U
d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Chiếu slide 21. Mở phần phần trò chơi chiếu lên màn hình cho HS HS quan sát, trả lời phần trò
thực hiện nếu còn thời gian. chơi tại chổ. GV nhận xét, kết luận.
* Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút) (slide 22)
- Ôn lại kiến thức phép nhân số nguyên. - Làm các bài tập SGK
- Đọc trước bài “ ước và bội của một số nguyên”.