Bài 17: Phenol | Giáo án Hóa 11 Chân trời sáng tạo

Bài 17: Phenol | Giáo án Hóa 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

BÀI 17: PHENOL
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Triình bày được khái niệm vphenol, tên gọi, công thức cấu tạo một sphenol đơn giản, đặc điểm
cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
- Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol.
- Trình bày được tính chất hoá học bản của phenol: phản ứng thế H nhóm OH (tính acid:thông
qua phản ứng với sodium hydroxide, sodium carbonate), phản ứng thế vòng thơm (tác dụng với nước
bromine, với HNO
3
, đặc trong H
2
SO
4
đặc).
- Thực hiện được (hoặc quan sát video, qua tả) thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium
carbonate, với nước bromine, với HNO
3
đặc trong H
2
SO
4
đặc; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích
được tính chất hoá học của phenol.
- Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: Góp phần phát triển cho HS năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về mô hình,
cấu trúc của phenol,
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về khái niệm của phenol, đặc điểm cấu tạo,
tính chất, ứng dụng và điều chế phenol.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của phenol
cao hơn các hydrocarbon thơm có KLPT tương đương.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: HS trình bày được về khái niệm của phenol, đặc điểm cấu tạo, tính chất,
ứng dụng và điều chế phenol.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận,
quan sát thí nghiệm tìm hiểu tính chất của phenol.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học đnêu quan điểm của em về vấn đề sử dụng các thực phẩm
chế biến sẵn
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về phenol
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu tính chất của phenol.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Mô hình phân tử phenol.
- Hóa chất dụng cụ : phenol rắn, dd phenol bão hòa, dd NaOH, Na, dd Br
2
, ethanol, ống nghiệm,
ống nhỏ giọt, đèn cồn, giá thí nghiệm.
- Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cho các hợp chất: CH
3
OH, C
2
H
5
OH, CH
2
=CH-CH
2
OH, CH
2
OH-CH
2
OH, C
6
H
5
CH
2
OH, C
6
H
5
OH,
H
3
C-C
6
H
4
-OH, HO-C
6
H
4
-OH
Học sinh kết hợp SGK trả lời các câu hỏi sau:
1) Phân loại các hợp chất trên.
2) Khái niệm hợp chất phenol. Quan sát các hợp chất phenol, cho biết đặc điểm của nhóm OH
giống và khác nhóm OH trong phân tử alcohol như thế nào?
3) Quan sát công thức cấu tạo của phenol, cho biết các vtrí giàu mật đelectron trong vòng
benzene. Nhóm phenyl hút electron, làm ảnh hưởng như thế nào đến liên kết O - H?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHENOL
Thí nghiệm
Hoá chất/ Dụng cụ
Cách tiến hành
Kết quả thí nghiệm
PTHH Giải thích
Phenol phản ứng với
dung dịch NaOH
Phenol phản ứng với
dung dịch Na
2
CO
3
Phenol phản ứng với
nước brommine
Phenol phản ứng với
HNO
3
đặc trong H
2
SO
4
đặc
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS
khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: Đọc phần mở đầu, trả lời câu hỏi của GV: Đặc điểm chung của 3 phân tử: E320, E321,
Hexylresorcinol.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân: HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm Phenol
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của liên kết O-H và ảnh hưởng của gốc phenyl làm tăng sự phân cực
của liên kết O-H, tăng độ bền liên kết C-O, ảnh hưởng của –OH làm tăng mật độ electron của gốc
phenyl.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
HS hoạt động nhóm để hoàn thành
phiếu học tập số 1
Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo nhóm.
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần
thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình
bày, các HS khác chú ý theo dõi
góp ý (nếu có).
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý.
Kết luận, nhận định:
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
I. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC
1. Tìm hiểu khái niệm phenol
VD:
- Alcohol: CH
3
OH, C
2
H
5
OH, CH
2
=CH-CH
2
OH, CH
2
OH-
CH
2
OH, C
6
H
5
CH
2
OH
- Phenol: C
6
H
5
OH, H
3
C-C
6
H
4
-OH, HO-C
6
H
4
-OH
*Khái niệm: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử
chứa nhóm -OH liên kết trc tiếp với nguyên tử carbon của
vòng benzene.
- Đặc điểm của nhóm OH trong alcohol và trong phenol
Giống nhau: có nhóm - OH gắn trực tiếp với nguyên tử C
trong phân tử
Khác nhau:
Alcohol: Nhóm - OH không gắn trực tiếp vào vòng
benzene
Phenol: Nhóm - OH gắn trực tiếp vào vòng benzene
2. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử
phenol
Phenol có nhóm phenyl hút electron, làm mật độ electron
trên nguyên tử O giảm liên kết –O-H phân cực mạnh,
đồng tời làm tăng mật độ electron trong vòng benzene,
nhiều nhất ở ortho, para.
Hoạt động 2:Tính chất vật lí
Mục tiêu: Trình bày tính chất vật lí của Phenol
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
CH1: Quan sát mẫu phenol và tham
khảo SGK, nêu tính chất vật lí của
phenol?
CH2: Đọc thông tin trong bảng 17.1
và hình 17.2, so sánh nhiệt độ nóng
chảy của phenol và các chất còn lại.
Giải thích.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân trả lời CH1.
HS thảo luận theo nhóm trả lời
CH2.
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần
thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện HS trình bày,
các HS khác chú ý theo dõi góp ý
(nếu có).
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý.
Kết luận, nhận định:
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
- Ở điều kiện thường: chất rắn, không màu.
- Dễ chảy rữa, để lâu trong không khí bị oxi hóa chậm và hóa
màu hồng.
- Độc, gây bỏng da.
- Ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn trong nưc ở 66
o
C và tan
tốt trong ethanol.
Dựa vào B17.1 và H17.2, nhiệt độ nóng chảy của toluene <
benzene < phenol
Giải thích: Do phân tử phenol có liên kết hydrogen. Mà các
chất có liên kết hydrogen càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.
à Các phenol nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao hơn
các hydrocarbon thơm có KLPT tương đương.
Hoạt động 3:Tính chất hoá học
Mục tiêu: Trình bày tính chất hoá học của Phenol
Giao nhiệm vụ học tập:
CH: Từ đặc điểm cấu tạo của
phenol, dự đoán tính chất hoá học
của phenol.
- Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng
TCHH của Phenol.
Thực hiện nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm dự đoán tính chất
hoá học của phenol.
- Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng
TCHH của Phenol, hoàn thành
Phiếu học tập số 2.
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm OH: Tính
acid
* Với kim loại kiềm :
C
6
H
5
OH
nc
+ Na --> C
6
H
5
ONa + 1/2H
2
* Với dd kiềm :
C
6
H
5
OH + NaOH --> C
6
H
5
ONa + H
2
O
* Với dung dịch muối
C
6
H
5
OH + Na
2
CO
3
C
6
H
5
ONa + NaHCO
3
--> Phenol có tính acid yếu.
* Nhận xét: Vòng benzene đã làm tăng khả năng phản ứng
của H nhóm -OH trong phenol so với trong alcohol.
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần
thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện HS trình bày,
các HS khác chú ý theo dõi góp ý
(nếu có).
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý.
Kết luận, nhận định:
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
2. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene
C
6
H
5
OH + 3Br
2
--> C
6
H
2
Br
3
OH↓ + 3HBr
(trắng)
* Nếu cho dd HNO
3
vào dd phenol thấy có kết tủa vàng của
picric acid (2,4,6 – tribromophenol).
* Nhận xét: Do ảnh hưởng của nhóm -OH nguyên tử H
của vòng benzene trong phenol dễ bị thay thế hơn trong các
hydrocarbon thơn khác.
Hoạt động 2:Tính chất hoá học
Mục tiêu: Trình bày tính chất hoá học của Phenol
Giao nhiệm vụ học tập:
- NV1: Nghiên cứu SGK, hoàn
thành thảo luận 8, tìm hiểu một số
ứng dụng
- NV2: Tìm hiểu cách điều chế
phenol
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật
cắt mảnh ghép hoàn thành NV1.
HS nghiên cứu SGK, tìm hiểu cách
điều chế phenol
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần
thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện HS trình bày,
các HS khác chú ý theo dõi góp ý
(nếu có).
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý.
Kết luận, nhận định:
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng:
- Nguyên liệu tổng hợp nhựa phenolfomandehit dùng chế tạo
đồ dân dụng.
- Tổng hợp nhựa urefomandehit dùng làm chất kết dính.
- Sản xuất thuốc nổ (axit picric), thuốc diệt cỏ 2,4D (2,4-
diclophenolxiaxetic) , chất diệt nấm (nitrophenol)...
2. Điều chế:
* Trong công nghiệp: oxi hóa cumen
Hoặc điều chế theo sơ đồ :
C
6
H
6
--> C
6
H
5
Br --> C
6
H
5
-ONa--> C
6
H
5
-OH.
* Thu được từ tách nhựa than đá.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.
Câu 1: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. Na. B. NaOH. C. NaHCO
3
. D. Br
2
.
Câu 2: Cho các phát biểu sau về phenol:
(a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) phenol tan được trong dung dịch KOH.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ethyl alcohol.
(d) phenol phản ứng được với dung dịch KHCO
3
tạo CO
2
.
(e) Phenol là một alcohol thơm.
Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 3: Hợp chất hữu X chứa vòng benzene, công thức phân tử C
7
H
8
O, phản ứng được với dung
dịch NaOH. Số chất thỏa mãn tính chất trên là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X( phân tử chứa vòng benzene) có công thức phân tử là C
7
H
8
O
2
. Khi X tác
dụng với Na dư, số mol H
2
thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được
với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C
6
H
5
CH(OH)
2
. B. HOC
6
H
4
CH
2
OH C. CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
. D. CH
3
OC
6
H
4
OH.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
1. C – 2. C – 3. A – 4. B
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm củng cố kiến thức
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện HS trình bày, các HS khác chú ý theo dõi góp ý (nếu có).
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý.
Kết luận, nhận định: GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực của học sinh thông qua nhiệm vụ vận dụng kiến thức, năng
vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu và hoàn thành vận dụng trang 113 SGK
c) Sản phẩm:
Nội dụng: Chất bảo quản thực phẩm được dùng phổ biến trong ngành thực phẩm chế biến sẵn.
Các chất BHA, BHT thường dùng cho các sản phẩm đóng hộp, thực phẩm đóng gói, nước chấm, nước
giải khát,... Bên cạnh lợi ích trong bảo quản thực phẩm, các chất này cũng gây hại cho sức khỏe con
người nếu sdụng thời gian dài. Hãy nêu quan điểm của em về vấn đề sử dụng các thực phẩm chế
biến sẵn
Hình thức: Trình bày trên Powerpoint (3-5 slide)
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ lên lớp, báo cáo trên lớp vào
tiết học sau để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào các thời điểm phù hợp trong kế hoạch giáo dục môn
học/hoạt động giáo dục của giáo viên.
| 1/7

Preview text:

BÀI 17: PHENOL I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Triình bày được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm
cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
- Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol.
- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm OH (tính acid:thông
qua phản ứng với sodium hydroxide, sodium carbonate), phản ứng thế ở vòng thơm (tác dụng với nước
bromine, với HNO3, đặc trong H2SO4 đặc).
- Thực hiện được (hoặc quan sát video, qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium
carbonate, với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích
được tính chất hoá học của phenol.
- Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá. 2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: Góp phần phát triển cho HS năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về mô hình,
cấu trúc của phenol,
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về khái niệm của phenol, đặc điểm cấu tạo,
tính chất, ứng dụng và điều chế phenol.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của phenol
cao hơn các hydrocarbon thơm có KLPT tương đương.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: HS trình bày được về khái niệm của phenol, đặc điểm cấu tạo, tính chất,
ứng dụng và điều chế phenol.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận,
quan sát thí nghiệm tìm hiểu tính chất của phenol.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để nêu quan điểm của em về vấn đề sử dụng các thực phẩm chế biến sẵn 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về phenol
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu tính chất của phenol.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Mô hình phân tử phenol.
- Hóa chất và dụng cụ : phenol rắn, dd phenol bão hòa, dd NaOH, Na, dd Br2, ethanol, ống nghiệm,
ống nhỏ giọt, đèn cồn, giá thí nghiệm. - Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cho các hợp chất: CH3OH, C2H5OH, CH2=CH-CH2OH, CH2OH-CH2OH, C6H5CH2OH, C6H5OH, H3C-C6H4-OH, HO-C6H4-OH
Học sinh kết hợp SGK trả lời các câu hỏi sau:
1) Phân loại các hợp chất trên.
2) Khái niệm hợp chất phenol. Quan sát các hợp chất phenol, cho biết đặc điểm của nhóm OH
giống và khác nhóm OH trong phân tử alcohol như thế nào?
3) Quan sát công thức cấu tạo của phenol, cho biết các vị trí giàu mật độ electron trong vòng
benzene. Nhóm phenyl hút electron, làm ảnh hưởng như thế nào đến liên kết O - H?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHENOL Thí nghiệm Hoá chất/ Dụng cụ Cách tiến hành Kết quả thí nghiệm PTHH – Giải thích Phenol phản ứng với dung dịch NaOH Phenol phản ứng với dung dịch Na2CO3 Phenol phản ứng với nước brommine Phenol phản ứng với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS
khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: Đọc phần mở đầu, trả lời câu hỏi của GV: Đặc điểm chung của 3 phân tử: E320, E321,
Hexylresorcinol.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân: HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm Phenol
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của liên kết O-H và ảnh hưởng của gốc phenyl làm tăng sự phân cực
của liên kết O-H, tăng độ bền liên kết C-O, ảnh hưởng của –OH làm tăng mật độ electron của gốc phenyl.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
I. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC
HS hoạt động nhóm để hoàn thành
1. Tìm hiểu khái niệm phenol
phiếu học tập số 1 VD:
Thực hiện nhiệm vụ:
- Alcohol: CH3OH, C2H5OH, CH2=CH-CH2OH, CH2OH- HS thảo luận theo nhóm. CH2OH, C6H5CH2OH
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần - Phenol: C6H5OH, H3C-C6H4-OH, HO-C6H4-OH thiết.
*Khái niệm: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử
Báo cáo, thảo luận:
có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình vòng benzene.
bày, các HS khác chú ý theo dõi - Đặc điểm của nhóm OH trong alcohol và trong phenol góp ý (nếu có).
Giống nhau: có nhóm - OH gắn trực tiếp với nguyên tử C
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý. trong phân tử
Kết luận, nhận định: Khác nhau:
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
• Alcohol: Nhóm - OH không gắn trực tiếp vào vòng benzene
• Phenol: Nhóm - OH gắn trực tiếp vào vòng benzene
2. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử phenol
Phenol có nhóm phenyl hút electron, làm mật độ electron
trên nguyên tử O giảm ⇒ liên kết –O-H phân cực mạnh,
đồng tời làm tăng mật độ electron trong vòng benzene,
nhiều nhất ở ortho, para.
Hoạt động 2:Tính chất vật lí
Mục tiêu: Trình bày tính chất vật lí của Phenol
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
CH1: Quan sát mẫu phenol và tham - Ở điều kiện thường: chất rắn, không màu.
khảo SGK, nêu tính chất vật lí của
- Dễ chảy rữa, để lâu trong không khí bị oxi hóa chậm và hóa phenol? màu hồng.
CH2: Đọc thông tin trong bảng 17.1 - Độc, gây bỏng da.
và hình 17.2, so sánh nhiệt độ nóng - Ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước ở 66oC và tan
chảy của phenol và các chất còn lại. tốt trong ethanol. Giải thích.
Dựa vào B17.1 và H17.2, nhiệt độ nóng chảy của toluene <
Thực hiện nhiệm vụ: benzene < phenol
HS hoạt động cá nhân trả lời CH1. Giải thích: Do phân tử phenol có liên kết hydrogen. Mà các
HS thảo luận theo nhóm trả lời chất có liên kết hydrogen càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao. CH2.
à Các phenol có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao hơn
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần các hydrocarbon thơm có KLPT tương đương. thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện HS trình bày,
các HS khác chú ý theo dõi góp ý (nếu có).
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý.
Kết luận, nhận định:
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
Hoạt động 3:Tính chất hoá học
Mục tiêu: Trình bày tính chất hoá học của Phenol
Giao nhiệm vụ học tập:
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CH: Từ đặc điểm cấu tạo của
1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm OH: Tính
phenol, dự đoán tính chất hoá học acid của phenol. * Với kim loại kiềm :
- Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng C6H5OHnc + Na --> C6H5ONa + 1/2H2 TCHH của Phenol. * Với dd kiềm :
Thực hiện nhiệm vụ:
C6H5OH + NaOH --> C6H5ONa + H2O
Thảo luận nhóm dự đoán tính chất * Với dung dịch muối hoá học của phenol.
C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3
- Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng --> Phenol có tính acid yếu.
TCHH của Phenol, hoàn thành * Nhận xét: Vòng benzene đã làm tăng khả năng phản ứng Phiếu học tập số 2.
của H nhóm -OH trong phenol so với trong alcohol.
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần 2. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene thiết.
C6H5OH + 3Br2 --> C6H2Br3OH↓ + 3HBr
Báo cáo, thảo luận: (trắng)
- GV yêu cầu đại diện HS trình bày, * Nếu cho dd HNO3 vào dd phenol thấy có kết tủa vàng của
các HS khác chú ý theo dõi góp ý picric acid (2,4,6 – tribromophenol). (nếu có).
* Nhận xét: Do ảnh hưởng của nhóm -OH mà nguyên tử H
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý.
của vòng benzene trong phenol dễ bị thay thế hơn trong các
Kết luận, nhận định: hydrocarbon thơn khác.
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
Hoạt động 2:Tính chất hoá học
Mục tiêu: Trình bày tính chất hoá học của Phenol
Giao nhiệm vụ học tập:
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
- NV1: Nghiên cứu SGK, hoàn 1. Ứng dụng:
thành thảo luận 8, tìm hiểu một số
- Nguyên liệu tổng hợp nhựa phenolfomandehit dùng chế tạo ứng dụng đồ dân dụng.
- NV2: Tìm hiểu cách điều chế
- Tổng hợp nhựa urefomandehit dùng làm chất kết dính. phenol
- Sản xuất thuốc nổ (axit picric), thuốc diệt cỏ 2,4D (2,4-
Thực hiện nhiệm vụ:
diclophenolxiaxetic) , chất diệt nấm (nitrophenol)...
HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật 2. Điều chế:
cắt mảnh ghép hoàn thành NV1.
* Trong công nghiệp: oxi hóa cumen
HS nghiên cứu SGK, tìm hiểu cách điều chế phenol
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
Hoặc điều chế theo sơ đồ :
- GV yêu cầu đại diện HS trình bày, C6H6 --> C6H5Br --> C6H5-ONa--> C6H5-OH.
các HS khác chú ý theo dõi góp ý * Thu được từ tách nhựa than đá. (nếu có).
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý.
Kết luận, nhận định:
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.
Câu 1: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. Na. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Br2.
Câu 2: Cho các phát biểu sau về phenol:
(a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) phenol tan được trong dung dịch KOH.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ethyl alcohol.
(d) phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.
(e) Phenol là một alcohol thơm.
Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 3: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzene, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với dung
dịch NaOH. Số chất thỏa mãn tính chất trên là A. 3 B. 1 C. 4 D. 2.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X( phân tử chứa vòng benzene) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác
dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được
với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2 . B. HOC6H4CH2OH C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
1. C – 2. C – 3. A – 4. B
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm củng cố kiến thức
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện HS trình bày, các HS khác chú ý theo dõi góp ý (nếu có).
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý.
Kết luận, nhận định: GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực của học sinh thông qua nhiệm vụ vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu và hoàn thành vận dụng trang 113 SGK
c) Sản phẩm:
Nội dụng: Chất bảo quản thực phẩm được dùng phổ biến trong ngành thực phẩm chế biến sẵn.
Các chất BHA, BHT thường dùng cho các sản phẩm đóng hộp, thực phẩm đóng gói, nước chấm, nước
giải khát,... Bên cạnh lợi ích trong bảo quản thực phẩm, các chất này cũng gây hại cho sức khỏe con
người nếu sử dụng thời gian dài. Hãy nêu quan điểm của em về vấn đề sử dụng các thực phẩm chế biến sẵn
Hình thức: Trình bày trên Powerpoint (3-5 slide)
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ lên lớp, và báo cáo trên lớp vào
tiết học sau để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào các thời điểm phù hợp trong kế hoạch giáo dục môn
học/hoạt động giáo dục của giáo viên.