Chương 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái nim phn ng thun nghch trng thái cân bng ca phn ng
thun nghch.
- Viết được hng s cân bng (K
C
) ca phn ng thun nghch.
- Thc hin thí nghim nghiên cu nh hưởng ca nhiệt độ ti chuyn dch cân bng:
(1) Phn ng: 2NO
2
N
2
O
4
(2) Phn ng thu phân sodium acetate.
- Vn dụng được nguyên chuyn dch cân bằng Le Chatelier để gii thích ảnh hưởng
ca nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bng hoá hc.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
Tự chủ tự học: Ch động, tích cc tìm hiu v cân bng hoá hc các yếu t
ảnh hưởng đến chuyn dch cân bng.
Giao tiếp hợp tác: S dng ngôn ng khoa học để trình bày được khái nim phn
ng thun nghch và trng thái cân bng ca mt phn ng thun nghch; Làm vic nhóm
hiu qu trong quá trình tho lun, thc hin thí nghim.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tho lun vi các thành viên trong nhóm nhm gii
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhim v hc tp.
* Năng lực hóa hc:
Nhận thức hoá học: Trình bày được khái nim phn ng thun nghch và trng thái
cân bng ca mt phn ng thun nghch; Viết được biu thc hng s cân bng (K
C
) ca
mt phn ng thun nghch.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thc hiện được thí nghim nghiên
cu ảnh hưởng ca nhiệt đ ti chuyn dch cân bng.
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Vn dụng được nguyên chuyn dch cân
bằng Le Chatelier để gii thích ảnh hưởng ca nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bng
hoá hc.
3. Phẩm chất:
Tham gia tích cc hoạt động nhóm phù hp vi kh năng của bn thân.
Cn thn, trung thc và thc hin an toàn trong quá trình làm thc hành.
Có nim say mê, hng thú vi vic khám phá và hc tp hoá hc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Video minh hoạ thí nghiệm 1; thí nghiệm 2 trong SGK.
- 6 bộ hoá chất dụng cụ:
+ Hoá chất: tinh thể CH
3
COONa; dung dịch CH
3
COOH; H
2
O; phenolphthalein.
+ Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ng nghiệm.
- Thiết kế các phiếu học tập, slide…
- Máy tính, máy chiếu …
III. TIN TRÌNH DY HC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mc tiêu: Thông qua hình nh cân sc ca trò chơi dân gian kéo co, GV gii thiu và
giúp HS hình dung trng thái cân bng ca phn ng hóa hc.
b) Ni dung:
Trong mt cuc thi kéo co, nhng lúc si
dây không dch chuyển. Tưởng như hai đội thi
không tác động mt lc nào lên si dây
nhưng trong thực tế, đội nào cũng ra sc
dùng lực để chiến thắng. Hai đội đang tác
dng hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ ln lên si dây, gây ra hiện tượng si
dây không thay đổi v trí. Lúc này sợi dây đang đạt trng thái cân bng. Phn ng hoá hc
thun nghịch cũng tồn ti trng thái cân bng. Cân bng hoá hc gì? Yếu t nào nh
ởng đến cân bng hoá hc?
c) Sn phm: HS da trên hình ảnh, đưa ra dự đoán của bn thân.
d) T chc thc hin:
- GV chiếu hình nh
- HS quan sát, HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp nêu ý kiến.
- GV gi ý, h tr HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH CÂN
BẰNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phản ứng mt chiều, phản ứng thuận nghịch
Mục tiêu: HS lấy được dụ và phát biểu được khái niệm phản ứng một chiều, phản
ứng thuận nghịch.
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp: GV chia lớp
thành 4 nhóm thảo luận hoàn thành phiếu
học tập số 1
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Cho các phản ứng :
(1)
0
4 2 2 2 2
t
KMnO K MnO MnO O + +
(2)
2( ) 2 ( ) ( ) ( )g aq aq aq
Cl H O HCl HClO
⎯⎯
++
Biết (1) phản ứng một chiều, (2) phản
ng thun nghch:
1) So sánh chiều của 2 phản ứng trên ?
2) Thế nào phản ứng một chiều, cách
1) Phản ứng (1) chỉ xảy ra theo chiều
thuận (chiều tạo O
2
) không xảy ra
được theo chiều ngược lại ; phản ứng (2)
xy ra theo hai chiu, tc là Cl
2
tác dng
vi H
2
O to sn phm HCl HClO,
ngưc lại HCl và HClO cũng có th tác
dng lại để to Cl
2
và H
2
O ban đầu.
2) Phản ứng một chiều phản ứng trong
cùng một điều kiện, các chất sản phẩm
không phản ứng được với nhau để tạo
thành chất đầu. Biểu diến: (→).
biểu diễn. Lấy d.
3) Thế nào phản ứng thuận nghịch, cách
biểu diễn. Lấy d.
Thc hin nhim v: HS hoàn thành
phiếu bài tp theo 4 nhóm.
Báo cáo, tho lun: Đại diện 4 nhóm trình
bày 4 nội dung tương ứng 4 câu hỏi. Các
nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
Kết lun, nhận định: GV nhận xét, chốt
kiến thức.
Luyện tập
Trên thc tế có các phn ng sau:
H
2
+ O
2
→ H
2
O
2 2 2
22
dp
H O H O +
Vy th viết:
đưc
không? Ti sao?
Vd : Fe + HCl FeCl
2
+ H
2
2NaOH + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O
3) Phản ứng thuận nghịch phản ứng
xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong
cùng một điều kiện. Chiều từ trái sang
phải chiều thuận, chiều từ phải sang
trái là chiều nghịch. Biểu diễn (
⎯⎯
)
Ví dụ: H
2
(g) + I
2
(g) 2HI(g)
Không th xem gia H
2
và O
2
to ra
H
2
O là phn ng thun nghch vì
phn ng (1) và (2) xy ra hai điu
kin phn ng khác nhau nên ch
đưc xem là hai phn ng mt chiu.
2. HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH
Hoạt động 2: Tìm hiu khái nim trng thái cân bng ca phn ng thun nghch
Mc tiêu: Hc sinh hiểu được thế nào là trng thái cân bng ca phn ng hóa hc.
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp: Quan sát Hình
1.1 1.2 trong SGK, GV ng dn HS
tìm hiu khái nim cân bng hoá hc.
3. Ban đầu, nồng độ cht phn ng (H
2
N
2
) gim, nồng độ ca cht sn phm
(NH
3
) tăng. Sau một thi gian, nồng độ
Thc hin nhim v: GV chia lp thành
4 nhóm, yêu cu HS quan sát Hình 1.1 và
1.2 trong SGK (hoc dùng máy chiếu
phóng to hình) hướng dn tng nhóm
HS tho lun t ni dung 3 và 4.
3. Quan sát Hình 1.1, nhn xét s biến
thiên nồng đ ca các cht trong h phn
ng theo thi gian (với điều kin nhiệt độ
không đổi).
4. Quan sát Hình 1.2, nhn xét v tc
độ ca phn ng thun và tốc độ ca phn
ng nghch theo thời gian trong điu kin
nhiệt độ không đổi.
Báo cáo, tho lun: Đại diện 4 nhóm trình
bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ
sung.
Kết lun, nhận định:
- Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận
nghịch trạng thái tại đó tốc độ phản
ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Lưu ý : Cân bng hoá hc là mt cân bng
động, ti trng thái cân bng, phn ng
thun phn ng nghch vn xy ra,
nhưng vi tốc độ bng nhau nên không
nhn thy s thay đổi thành phn ca h.
các chất không đi.
4. Ban đầu, tốc độ phn ng thun gim
dần, đồng thi tốc độ phn ng nghch
tăng dần. Đến mt thời điểm, tốc độ
phn ng thun bng tốc độ phn ng
nghch.
Hoạt động 3: Tìm hiu hng s cân bng ca phn ng phn ng thun
nghch
Mc tiêu: HS viết được biu thc tính hng sn bng ca mt s phn ng phn
ng thun nghch.
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp: Quan sát d liu
ca Bng 1.1 trong SGK, tìm hiu hng
s cân bng ca phn ng phn ng thun
nghch.
Thc hin nhim v: GV chia lp thành
4 nhóm và yêu cu các nhóm quan sát
Bng 1.1 trong SGK, tho lun ni dung
5, 6.
5. S dng d liu Bng 1.1, hãy tính
t s ca biu thc
24
2
2
[]
[]
NO
NO
trong 5 thí
nghim. Nhn xét giá tr thu được t các
thí nghim khác nhau.
6. Viết các phương trình tính tốc độ
ca phn ng thun tốc độ ca phn ng
nghch trng tháin bng ca phn ng
thun nghch sau, biết phn ng thun
phn ng nghch đều phn ứng đơn gin:
aA bB cC dD
⎯⎯
++
Lp t l gia hng s tốc độ ca phn
ng thun và hng s tốc độ phn ng
nghch trng thái cân bng.
6. Giá tr ca biu thc
24
2
2
[]
[]
NO
NO
cho các
kết qu gn bng nhau trong 5 t
nghim.
Thí
nghiệm
24
2
2
[]
[]
NO
NO
1
214,89
2
214,51
3
217,61
4
217,16
5
215,78
Báo cáo, tho lun: Đại diện 4 nhóm trình
bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ
sung.
Kết lun, nhận định: GV hướng dn HS
rút ra kiến thc trng tâm theo gi ý SGK.
Luyện tập
Cho h cân bng sau:
2(g)
2(g) 3(g)
2SO + O 2SO
⎯⎯
Viết biu thc tính hng s cân bng K
C
ca phn ng trên.
2
3
2
22
[SO ]
[S ] .[O ]
C
K
O
=
3. SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HOÁ HỌC
Hoạt động 4: Thí nghim nghiên cu ảnh hưởng ca nhit độ ti chuyn dch
cân bng hoá hc
Mc tiêu: Hiu được khái nim chuyn dch cân bng hóa hc.
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp: HS quan sát thí
nghim 1 và thc hin thí nghim 2.
Thc hin nhim v: GV hướng dn HS
quan sát thí nghim 1 và thc hin thí
nghim 2 tho lun ni dung 7, 8, 9.
7. Nêu hiện tượng xy ra trong Thí nghim
1, t đó cho biết chiu chuyn dch cân
bng ca phn ng trong bình 2 và bình 3.
8. Nhn xét hiện tượng xy ra trong Thí
nghim 2.
7. Khi ngâm bình cu 2 vào cốc nước đá,
màu ca khí trong ng nghim nht dn.
Khi ngâm bình cu 3 vào cc nước
nóng, màu ca khí trong ng nghim
đậm dn.
9. Khi đun nóng, phn ng trong bình (1)
chuyn dch theo chiu nào?
Báo cáo, tho lun: HS tr li câu hi
theo kết qu ghi chép được.
Kết lun, nhận định: Sự chuyển dch
CBHH là sự dịch chuyển từ trạng thái cân
bằng này sang trạng thái cân bằng khác.
8. Khi làm lnh bình cu 2, cân bng
chuyn dch theo chiu to ra N
2
O
4
(không màu). Khi làm nóng bình cu 3,
cân bng chuyn dch theo chiu to ra
NO
2
(nâu đỏ).
9. Màu hng ca dung dch trong bình
(1) đậm dần sau khi đun nóng mt thi
gian. Cân bng phn ng chuyn dch
theo chiu thun (chiu to ra NaOH).
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CÂN BẰNG HOÁ HỌC
Hoạt động 5: Tìm hiu ảnh hưởng ca nhiệt đ đến cân bng hoá hc
Mc tiêu: HS hiểu được nguyên Le Chatelier, HS biết được chiu ca phn ng
thun nghịch, khi tăng hoặc gim nhiệt độ.
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp: GV hướng dn
HS tìm hiu nguyên lí Le Chatelier, gii
thích ảnh hưởng ca nhiệt đ đến cân
bng hoá hc.
Thc hin nhim v: GV yêu cu HS
đọc ni dung nguyên lí Le Chatelier và
tho lun cp đôi nội dung 10, 11.
10. Cho biết chiu nào ca phn ng (1)
chiu thu nhit và chiu nào chiu to
nhit.
10. Chiu thun là chiu to nhit,
chiu nghch là chiu thu nhit.
11. Khi làm lnh ng nghim (2), cân
bng chuyn dch theo chiu to nhit.
Khi làm nóng ng nghim (3), cân bng
chuyn dch theo chiu thu nhit.
11. T hiện tượng Thí nghim 1, cho biết
khi làm lnh bình (2) và làm nóng bình (3)
thì cân bng trong mi bình chuyn dch
theo chiu to nhit hay thu nhit.
Báo cáo, tho lun: HS xung phong tr
li.
Kết lun, nhận định:
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch
theo chiều phản ứng thu nhiệt, chiều làm
giảm tác động của việc tăng nhiệt độ.
Ngược lại, khi giảm nhiệt độ, cân bằng
chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt
chiều làm giảm tác động của việc giảm
nhiệt độ.
Luyện tập
Người ta thường sn xut vôi bng phn
ng nhit phân calcium carbonate theo
phương trình nhiệt hoá hc sau:
0
3( ) ( ) 2( ) 298
H =178,1 kJ
s s g
CaCO CaO CO
⎯⎯
+
Để nâng cao hiu sut phn ng sn xut
vôi, cần điều chnh nhiệt độ như thế nào?
Gii thích.
0
298
H >0
phn ng thu nhiệt. Do đó đ
nâng cao hiu sut phn ng, cần tăng
nhiệt độ.
Hoạt động 6: Tìm hiu ảnh hưởng ca áp suất đến cân bng hoá hc
Mc tiêu: HS biết đưc chiu phn ng thun nghịch khi thay đổi áp sut.
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp: T vic quan sát
Hình 1.4 trong SGK, HS quan sát hin
ng xy ra trong thí nghim, t GV
ng dn HS nghiên cu ảnh hưởng ca
áp suất đến cân bng hoá hc.
Thc hin nhim v: GV chia lp thành
4 nhóm và yêu cu các nhóm quan sát
Hình 1.4 trong SGK và tho lun ni
dung 12.
Báo cáo, tho lun: HS báo cáo
Kết lun, nhận định: Sau hoạt đng, GV
ng dn HS rút ra kiến thc trng tâm
theo gi ý SGK.
LUYỆN TẬP
Phn ng tng hp ammonia:
( ) ( ) ( )
,,
2 2 3
N 3H 2NH
t xt p
g g g
⎯⎯
+
Để thu được NH
3
vi hiu sut cao, cn
điu chnh áp suất như thế nào?
12. Khi đẩy hoc kéo pittông thì s
mol khí ca h (2) thay đổi như thế
nào?
Để thu được NH
3
vi hiu sut cao, cn
tăng áp suất. Khi tăng áp suất chung
ca h, cân bng chuyn dch theo
chiu thun (chiu làm gim s mol
khí), là chiu to thành NH3.
Hoạt động 7: Tìm hiu ảnh hưởng ca nồng đ đến cân bng hoá hc
Mc tiêu: HS biết đưc chiu phn ng thun nghịch khi thay đổi nồng độ.
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp: HS đọc thông tin
tuyến trái nghiên cu ảnh hưởng ca
nồng độ đến cân bng hoá hc.
Thc hin nhim v: GV cho HS làm
vic nhân, tho lun cặp đôi nội dung
13.
13. Hãy cho biết cân bng chuyn dch
theo chiu nào khi thêm một lượng khí CO
vào h cân bng:
( ) ( ) ( )
2
C CO COs g g
⎯⎯
+
Báo cáo, tho lun: HS tr li
Kết luận, nhận định: Sau hoạt động, GV
hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm
theo gợi ý SGK.
Cân bng chuyn dch theo chiu nghch
khi thêm một lượng khí CO vào h cân
bng.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về phản ứng một chiều, phản ứng thuận
nghich; cân bằng của phản ứng thuận nghịch và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng.
b) Nội dung: GV cho hs làm các bài tập 1-4 SGK trang 11
c) Sản phẩm:
1. Đáp án B.
2. Đáp án D.
3. (1) K
C
= [CO
2
]; (2)
1
2
2
1
[]
C
K
O
=
4.
( ) ( ) ( ) ( )
s g g g
⎯⎯
++
22
C H O CO H
( ) ( ) ( ) ( )
g g g g
⎯⎯
++
2 2 2
CO H O CO H
(1) Tăng nhiệt độ
Chiều thuận
Chiều nghịch
(2) Thêm lượng
Chiều thuận
Chiều thuận
hơi nước vào hệ
(3) Thêm khí
H
2
vào hệ
Chiều nghịch
Chiều nghịch
(4) Tăng áp suất
chung bằng cách
nén cho thể tích
của hệ giảm
xuống
Chiều nghịch
Không chuyển dịch
(5) Dùng chất xúc
tác
Không chuyển dịch
Không chuyển dịch
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi,
nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về cân bằng hóa học.
b) Nội dung: Acid H
2
SO
4
được ví như máu của các ngành công nghiệp, để sản xuất trực
tiếp acid H
2
SO
4
người ta dùng phản ứng:
2(g)
2(g) 3(g)
2SO + O 2SO H=-198kJ <0
Em hãy đề xut cách để phn ng trên chuyn dch cân bng theo chiu thun.
c) Sản phẩm: Tăng nồng độ O
2
(dùng lượng dư không khí); ...
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nlàm hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu
tham khảo qua internet, thư viện….
BÀI 2: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
u được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid base.
u được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận
trong thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực
vật,...).
Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H
+
] hoặc [H
+
] = 10
pH
) và biết cách sử dụng các
chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ
biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,...
u được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh
(sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).
Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al
3+
, Fe
3+
CO
3
2
.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực t ch và t hc: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình nh
v quá trình làm thc hành.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: Làm vic nhóm tìm hiu v các khái nim, nguyên tc,
cách viết PT điện li.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to: Giải thích được ti sao cn có hiu biết v pH
ca dung dch, v s thu phân các ion để gii quyết các vấn đ trong thc tin.
* Năng lực hóa hc:
a. Nhn thc hoá hc: Học sinh đạt được các yêu cu sau:
u được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid base.
u được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận
trong thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực
vật,...).
Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H
+
] hoặc [H
+
] = 10
pH
) và biết cách sử dụng các
chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ
biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,...
b. Tìm hiu t nhiên dưới góc độ hóa hc đưc thc hin thông qua các hoạt động: Tho
lun, thc hành, quan sát thí nghim tìm ra chất điện li, chất điện li mnh, yếu, xác định
pH ca 1 dung dch.
c. Vn dng kiến thức, năng đã học đ giải thích được ti sao th dùng các ion Al
3+
,
Fe
3+
để làm trong nước; ti sao dùng ion CO
3
2-
đ x pH nước b bơi, dùng vôi để x
lý đất trồng,…
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, t tìm tòi thông tin trong SGK v phân loi chất điện li, trình bày thuyết
Bronsted Lowry, tích s ion của nước, thang đo pH, cách chuẩn độ, ....
- HS có trách nhim trong vic hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Video khởi động.
- Các thiết b , hoá cht thc hin các thí nghim: th tính dẫn điện, chuẩn độ acid
base, làm trong nước bng phèn chua.
- Phiếu hc tp s 1, s 2....
III. TIN TRÌNH DY HC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mc tiêu: Thông qua video hc sinh hiểu được vấn đề đặt ra trong bài học, cũng
như ứng dng ca pH và cht ch th acid, base trong đời sng.
b) Ni dung: Video nói v cách xác định pH ca môi trường nước nuôi tôm bng 2
cách: dùng cht ch th hoặc máy đo pH
https://youtu.be/l2pivNhoW7w
c) Sn phm: HS nêu đưc vấn đề được đề cập trong video, đưa ra dự đoán của bn
thân.
d) T chc thc hin: Giáo viên cho hc sinh xem video. T đó gv chốt vấn đề: th
dùng giá tr pH để xác định bộ môi trường ca dung dịch cách xác định nhanh g
tr pH, ý nghĩa trong cuc sng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1, SỰ ĐIỆN LI, CHẤT ĐIỆN LI, CHẤT KHÔNG ĐIỆN LI :
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu hiện tượng điện li
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp: GV chia lớp làm
4 nhóm thực hiện thí nghiệm thử tính dẫn
điện của các chất dung dịch, hoàn thành
phiếu bài tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Thực hiện thí nghiệm như hình 2.1
(sgk), quan sát thí nghiệm hoàn thành
bảng sau :
1.
Hiện
tượng
Khả năng dẫn
điện
Nước cất
đèn ko
sáng
Ko dẫn điện
DD
saccharose
đèn ko
sáng
Ko dẫn điện
2. Giải thích tại sao dd dẫn được điện ?
Viết PT điện li để minh hoạ ?
3. Nêu các khái niệm : sđiện li, chất
điện li, chất không điện li ?
Hiện
tượng
Khả
năng
dẫn điện
Nước cất
DD saccharose
DD sodium
chloride
Thc hin nhim v: HS hoàn thành
phiếu bài tp theo 4 nhóm.
Báo cáo, tho lun: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận ca
nhóm.
Kết lun, nhận định: GV nhận xét, đưa
ra kết luận:
- Sự điện li quá trình phân li các chất
trong nước ra ion.
- Chất điện li chất khi tan vào nước tạo
ra ion. Dung dịch tạo thành được gọi
dung dịch chất điện li.
DD
sodium
chloride
đèn sáng
dd dẫn điện
2. dd NaCl dẫn được điện do khi cho tinh thể
NaCl vào nước đã xảy ra sự tương tác giữa các
phân tH
2
O cực các ion của NaCl, tạo
thành các ion chuyển động tự do.
PT điện li : NaCl → Na
+
+ Cl
-
3. - Sự điện li là quá trình phân li các chất trong
nước ra ion.
- Chất điện li chất khi tan vào nước các phân
tử phân li ra ion. Dung dịch tạo thành được gọi
là dung dịch chất điện li.
- Chất không điện li là chất khi tan vào nước các
phân tử không phân li ra ion, dung dịch không
dẫn được điện.
- Chất không điện li chất khi tan vào
nước không phân li ra ion, dung dịch
không dẫn được điện.
- Các chất điện li thường gặp : acid, base,
muối.
Hoạt động 2.2: Phân loại các chất điện li
Mục tiêu: HS hiểu được các chất khác nhau có sự phân li khác nhau khi tan vào nước.
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp: GV yêu cầu 4
nhóm HS tiếp tục làm thí nghiệm như hình
2.4 (sgk) và hoàn thành phiếu học tập 2 :
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Thực hiện thí nghiệm như hình 2.1
(sgk), quan sát thí nghiệm hoàn thành
bảng sau :
2. Viết PT điện li của các chất dd dẫn
được điện. Từ đó nhận xét về độ phân li
của các chất trong nước ? Chất nào
Hiện
tượng
Khả
năng
dẫn điện
DD hydrochloric
acid
DD acetic acid
DD glucose
1. Thực hiện thí nghiệm như hình 2.1 (sgk), quan
sát thí nghiệm và hoàn thành bảng sau :
2. HCl
H
+
+ Cl
-
CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+
Hiện
tượng
Khả
năng
dẫn điện
DD hydrochloric
acid
đèn sáng
mạnh
Mạnh
DD acetic acid
đèn sáng
yếu
Yếu
DD glucose
đèn ko
sáng
Ko dẫn
điện
chất điện li mạnh, chất nào là chất điện
li yếu ?
3. Những loại chất nào chất điện li
mạnh ? Những loại chất nào là chất điện
li yếu ?
Thc hin nhim v: HS hoàn thành
phiếu bài tp theo 4 nhóm.
Báo cáo, tho lun: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận ca
nhóm.
Kết lun, nhận định: GV nhận xét, đưa
ra kết luận:
- Chất điện li mạnh bao gồm acid mạnh,
base mạnh và hầu hết muối tan.
PT phân li : dùng mũi tên 1 chiều.
- Chất điện li yếu bao gồm các acid yếu,
base yếu.
PT phân li: dùng 2 nửa mũi tên ngược
chiu nhau.
HCl chất điện li mạnh. CH
3
COOH chất điện
li yếu.
3. Chất điện li mạnh bao gồm acid mạnh, base
mạnh và hầu hết muối tan.
Chất điện li yếu bao gồm các acid yếu, base
yếu.
Giao nhim v: GV yêu cu HS làm vic
cá nhân hoàn thành phiếu hc tp s 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
PHIẾU HỌC TẬP 3
Viết PT điện li (nếu có) của các chất sau
khi hoà tan vào nước : HNO
3
, Ca(OH)
2
, BaCl
2
, H
2
SO
4
, H
2
CO
3
, Al
2
(SO
4
)
3
?
Thc hin nhim v: HS làm vic
nhân để cng c kiến thc va hc.
Báo o, tho lun: GV yêu cu 1 HS lên
bng trình bày bàim ca mình.
Kết lun: Khi viết PT điện li cần xác đnh
chất điện li mnh hay yếu ri mi viết
PT, viết xong cn cân bng PT.
HNO
3
H
+
+ NO
3
-
Ca(OH)
2
Ca
2+
+ 2OH
-
BaCl
2
Ba
2+
+ 2Cl
-
H
2
SO
4
2H
+
+ SO
4
2-
H
2
CO
3
2H
+
+ CO
3
2-
Al
2
(SO
4
)
3
2Al
3+
+ 3SO
4
2-
2, THUYẾT BROSTED LOWRY VỀ ACID – BASE:
Hoạt động 2.3: Trình bày thuyết Bronsted – Lowry về acid - base
Mục tiêu: HS trình bày thuyết Bronsted – Lowry về acid - base.
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS
làm vic cặp đôi để hoàn thành phiếu hc
tp s 4.
PHIU HC TP S 4
1. Quan sát hình 2.5; 2.6 (sgk) và
- viết phương trình minh hoạ quá trình
tương tác xảy ra hình 2.5; 2.6?
PHIU HC TP S 4
1.
HCl + H
2
O
H
3
O
+
+ Cl
-
nhưng H
+
nhn H
+
acid
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-
- cht nào nhn, cht nào cho ion H
+
?
Cht nào là acid, cht nào là base?
2.
- Viết phương trình minh hoạ quá trình
tương tác của ion HCO
3
-
vi các phân
t H
2
O?
- Nhn xét kh năng cho, nhận H
+
ca
ion HCO
3
-
trong dung dch?
3.
- Nêu khái nim acid, base, chất lưỡng
tính theo thuyết Bronsted Lowry.
- Nhn xét v vai trò acid base ca
phân t H
2
O trong các cân bng 2.5;
2.6 và trong cân bng ca ion HCO
3
-
trong nước?
Thc hin nhim v: HS làm vic cp
đôi, tho lun hoàn thành phiếu hc tp.
Báo cáo nhim vtho lun: GV gi
đại din 1 cặp đôi lên báo cáo kết qu. Các
cặp đôi khác theo dõi, nhn xét phát
vn.
Kết lun:
Acid cht cho proton (H
+
), base cht
nhn proton (H
+
).
nhn H
+
nhưng H
+
base
2. HCO
3
-
+ H
2
O H
3
O
+
+ CO
3
2-
nhưng H
+
nhn H
+
HCO
3
-
+ H
2
O H
2
CO
3
+ OH
-
nhn H
+
nhưng H
+
HCO
3
-
va th nhưng H
+
va th nhn
H
+
.
3. Acid là cht cho proton (H
+
), base cht
nhn proton (H
+
).
- Chất (ion) lưỡng tính là cht va th cho
proton (H
+
) va có th nhn proton (H
+
).
- H
2
O có th đóng vai trò acid hay base.

Preview text:

Chương 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
- Viết được hằng số cân bằng (KC) của phản ứng thuận nghịch.
- Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng:
(1) Phản ứng: 2NO2 ⇌ N2O4
(2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate.
- Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng
của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cân bằng hoá học và các yếu tố
ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. –
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày được khái niệm phản
ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch; Làm việc nhóm
hiệu quả trong quá trình thảo luận, thực hiện thí nghiệm. –
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
* Năng lực hóa học:
Nhận thức hoá học: Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái
cân bằng của một phản ứng thuận nghịch; Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của
một phản ứng thuận nghịch. –
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thực hiện được thí nghiệm nghiên
cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng. –
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân
bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học. 3. Phẩm chất:
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. –
Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành. –
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Video minh hoạ thí nghiệm 1; thí nghiệm 2 trong SGK.
- 6 bộ hoá chất dụng cụ:
+ Hoá chất: tinh thể CH COONa; dung dịch CH 3 3COOH; H2O; phenolphthalein.
+ Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm.
- Thiết kế các phiếu học tập, slide…
- Máy tính, máy chiếu …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua hình ảnh cân sức của trò chơi dân gian kéo co, GV giới thiệu và
giúp HS hình dung trạng thái cân bằng của phản ứng hóa học. b) Nội dung:
Trong một cuộc thi kéo co, có những lúc sợi
dây không dịch chuyển. Tưởng như hai đội thi
không tác động một lực nào lên sợi dây
nhưng trong thực tế, đội nào cũng ra sức
dùng lực để chiến thắng. Hai đội đang tác
dụng hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn lên sợi dây, gây ra hiện tượng sợi
dây không thay đổi vị trí. Lúc này sợi dây đang đạt trạng thái cân bằng. Phản ứng hoá học
thuận nghịch cũng tồn tại trạng thái cân bằng. Cân bằng hoá học là gì? Yếu tố nào ảnh
hưởng đến cân bằng hoá học?
c) Sản phẩm: HS dựa trên hình ảnh, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh
- HS quan sát, HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp nêu ý kiến. - GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
Mục tiêu: HS lấy được ví dụ và phát biểu được khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp 1) Phản ứng (1) chỉ xảy ra theo chiều
thành 4 nhóm thảo luận hoàn thành phiếu thuận (chiều tạo O ) và không xảy ra 2 học tập số 1
được theo chiều ngược lại ; phản ứng (2)
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
xảy ra theo hai chiều, tức là Cl2 tác dụng
Cho các phản ứng :
với H2O tạo sản phẩm HCl và HClO, 0 (1) t KMnO ⎯⎯
K MnO + MnO + O
ngược lại HCl và HClO cũng có thể tác 4 2 2 2 2 dụng lại để tạo Cl O ban đầu. (2) Cl + H O ⎯⎯ → ⎯ ⎯ HCl + HClO 2 và H2 2( g ) 2 (aq) (aq) ( aq)
2) Phản ứng một chiều là phản ứng trong
Biết (1) là phản ứng một chiều, (2) là phản cùng một điều kiện, các chất sản phẩm
ứng thuận nghịch:
không phản ứng được với nhau để tạo
1) So sánh chiều của 2 phản ứng trên ?
thành chất đầu. Biểu diến: (→).
2) Thế nào là phản ứng một chiều, cách
biểu diễn. Lấy ví dụ. Vd : Fe + HCl → FeCl2 + H2
3) Thế nào là phản ứng thuận nghịch, cách 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
biểu diễn. Lấy ví dụ.
3) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
cùng một điều kiện. Chiều từ trái sang
Báo cáo, thảo luận: Đại diện 4 nhóm trình phải là chiều thuận, chiều từ phải sang
bày 4 nội dung tương ứng 4 câu hỏi. Các trái là chiều nghịch. Biểu diễn ( ⎯⎯ → ⎯ ⎯ )
nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
Ví dụ: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Luyện tập
Trên thực tế có các phản ứng sau: H2 + O2 → H2O
Không thể xem giữa H2 và O2 tạo ra 2 dp H O ⎯⎯ →2H + O 2 2 2
H2O là phản ứng thuận nghịch vì
Vậy có thể viết: 2H + O ⎯⎯ → ⎯
⎯ 2H O được phản ứng (1) và (2) xảy ra ở hai điều 2 2 2 không? Tại sao?
kiện phản ứng khác nhau nên chỉ
được xem là hai phản ứng một chiều.
2. HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch
Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là trạng thái cân bằng của phản ứng hóa học.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Quan sát Hình 3. Ban đầu, nồng độ chất phản ứng (H2
1.1 và 1.2 trong SGK, GV hướng dẫn HS và N2) giảm, nồng độ của chất sản phẩm
tìm hiểu khái niệm cân bằng hoá học. (NH ) tăng. Sau mộ 3 t thời gian, nồng độ
Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành các chất không đổi.
4 nhóm, yêu cầu HS quan sát Hình 1.1 và 4. Ban đầu, tốc độ phản ứng thuận giảm
1.2 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu dần, đồng thời tốc độ phản ứng nghịch
phóng to hình) và hướng dẫn từng nhóm tăng dần. Đến một thời điểm, tốc độ
HS thảo luận từ nội dung 3 và 4.
phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng 3.
Quan sát Hình 1.1, nhận xét sự biến nghịch.
thiên nồng độ của các chất trong hệ phản
ứng theo thời gian (với điều kiện nhiệt độ không đổi). 4.
Quan sát Hình 1.2, nhận xét về tốc
độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản
ứng nghịch theo thời gian trong điều kiện nhiệt độ không đổi.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện 4 nhóm trình
bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
- Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận
nghịch là trạng thái mà tại đó tốc độ phản
ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Lưu ý : Cân bằng hoá học là một cân bằng
động, vì tại trạng thái cân bằng, phản ứng
thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra,
nhưng với tốc độ bằng nhau nên không
nhận thấy sự thay đổi thành phần của hệ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hằng số cân bằng của phản ứng phản ứng thuận nghịch
Mục tiêu: HS viết được biểu thức tính hằng số cân bằng của một số phản ứng phản
ứng thuận nghịch.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Quan sát dữ liệu Thí [N O ] 2 4 2
của Bảng 1.1 trong SGK, tìm hiểu hằng nghiệm [NO ] 2
số cân bằng của phản ứng phản ứng thuận 1 214,89 nghịch. 2 214,51
Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 217,61
4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát 4 217,16
Bảng 1.1 trong SGK, thảo luận nội dung 5, 6. 5 215,78 [N O ] 5.
Sử dụng dữ liệu Bảng 1.1, hãy tính 6. Giá trị của biểu thức 2 4 cho các 2 [NO ] 2 [N O ] tỉ số của biểu thức 2 4 trong 5 thí 2 [NO ]
kết quả gần bằng nhau trong 5 thí 2
nghiệm. Nhận xét giá trị thu được từ các nghiệm. thí nghiệm khác nhau. 6.
Viết các phương trình tính tốc độ
của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng
nghịch ở trạng thái cân bằng của phản ứng
thuận nghịch sau, biết phản ứng thuận và
phản ứng nghịch đều là phản ứng đơn giản: aA + bB ⎯⎯ → ⎯ ⎯ cC + dD
Lập tỉ lệ giữa hằng số tốc độ của phản
ứng thuận và hằng số tốc độ phản ứng
nghịch ở trạng thái cân bằng.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện 4 nhóm trình 2 [SO ] 3 K = C 2
bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ [SO ] .[O ] 2 2 sung.
Kết luận, nhận định: GV hướng dẫn HS
rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. Luyện tập Cho hệ cân bằng sau: 2SO + O ⎯⎯ → ⎯ ⎯ 2SO 2(g) 2(g) 3(g)
Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC
của phản ứng trên.
3. SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HOÁ HỌC
Hoạt động 4: Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch
cân bằng hoá học
Mục tiêu: Hiểu được khái niệm chuyển dịch cân bằng hóa học.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: HS quan sát thí
nghiệm 1 và thực hiện thí nghiệm 2.
Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS
quan sát thí nghiệm 1 và thực hiện thí
nghiệm 2 thảo luận nội dung 7, 8, 9.
7. Nêu hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 7. Khi ngâm bình cầu 2 vào cốc nước đá,
1, từ đó cho biết chiều chuyển dịch cân màu của khí trong ống nghiệm nhạt dần.
bằng của phản ứng trong bình 2 và bình 3. Khi ngâm bình cầu 3 vào cốc nước
8. Nhận xét hiện tượng xảy ra trong Thí nóng, màu của khí trong ống nghiệm nghiệm 2. đậm dần.
8. Khi làm lạnh bình cầu 2, cân bằng
9. Khi đun nóng, phản ứng trong bình (1) chuyển dịch theo chiều tạo ra N2O4
chuyển dịch theo chiều nào?
(không màu). Khi làm nóng bình cầu 3,
cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra NO2 (nâu đỏ).
9. Màu hồng của dung dịch trong bình
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi
(1) đậm dần sau khi đun nóng một thời
theo kết quả ghi chép được.
gian. Cân bằng phản ứng chuyển dịch
Kết luận, nhận định: Sự chuyển dịch
theo chiều thuận (chiều tạo ra NaOH).
CBHH là sự dịch chuyển từ trạng thái cân
bằng này sang trạng thái cân bằng khác.
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CÂN BẰNG HOÁ HỌC
Hoạt động 5: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: HS hiểu được nguyên lí Le Chatelier, HS biết được chiều của phản ứng
thuận nghịch, khi tăng hoặc giảm nhiệt độ.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV hướng dẫn
10. Chiều thuận là chiều toả nhiệt,
HS tìm hiểu nguyên lí Le Chatelier, giải
chiều nghịch là chiều thu nhiệt.
thích ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học.
11. Khi làm lạnh ống nghiệm (2), cân
Thực hiện nhiệm vụ: GV yêu cầu HS
bằng chuyển dịch theo chiều toả nhiệt.
đọc nội dung nguyên lí Le Chatelier và
Khi làm nóng ống nghiệm (3), cân bằng
thảo luận cặp đôi nội dung 10, 11.
chuyển dịch theo chiều thu nhiệt.
10. Cho biết chiều nào của phản ứng (1) là
chiều thu nhiệt và chiều nào là chiều toả nhiệt.
11. Từ hiện tượng ở Thí nghiệm 1, cho biết
khi làm lạnh bình (2) và làm nóng bình (3)
thì cân bằng trong mỗi bình chuyển dịch
theo chiều toả nhiệt hay thu nhiệt.
Báo cáo, thảo luận: HS xung phong trả lời.
Kết luận, nhận định:
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch
theo chiều phản ứng thu nhiệt, là chiều làm
giảm tác động của việc tăng nhiệt độ.
Ngược lại, khi giảm nhiệt độ, cân bằng
chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt
là chiều làm giảm tác động của việc giảm nhiệt độ. 0 H 
>0 phản ứng thu nhiệt. Do đó để 298 Luyện tập
nâng cao hiệu suất phản ứng, cần tăng
Người ta thường sản xuất vôi bằng phản nhiệt độ.
ứng nhiệt phân calcium carbonate theo
phương trình nhiệt hoá học sau: 0 CaCO ⎯⎯ → ⎯ ⎯ CaO + CO H  =178,1 kJ 3( s) ( s) 2( g ) 298
Để nâng cao hiệu suất phản ứng sản xuất
vôi, cần điều chỉnh nhiệt độ như thế nào? Giải thích.
Hoạt động 6: Tìm hiểu ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: HS biết được chiều phản ứng thuận nghịch khi thay đổi áp suất.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Từ việc quan sát
Hình 1.4 trong SGK, HS quan sát hiện
tượng xảy ra trong thí nghiệm, từ GV
hướng dẫn HS nghiên cứu ảnh hưởng của
áp suất đến cân bằng hoá học.
Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành
12. Khi đẩy hoặc kéo pit–tông thì số
4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát
mol khí của hệ (2) thay đổi như thế
Hình 1.4 trong SGK và thảo luận nội nào? dung 12.
Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo
Kết luận, nhận định: Sau hoạt động, GV
hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. LUYỆN TẬP
Phản ứng tổng hợp ammonia: t xt p
N ( g ) + 3H ( g ) , , ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ 2NH g 2 2 3 ( ) Để Để thu được NH thu được NH
3 với hiệu suất cao, cần
3 với hiệu suất cao, cần điề
tăng áp suất. Khi tăng áp suất chung
u chỉnh áp suất như thế nào?
của hệ, cân bằng chuyển dịch theo
chiều thuận (chiều làm giảm số mol
khí), là chiều tạo thành NH3.
Hoạt động 7: Tìm hiểu ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: HS biết được chiều phản ứng thuận nghịch khi thay đổi nồng độ.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: HS đọc thông tin
ở tuyến trái và nghiên cứu ảnh hưởng của
nồng độ đến cân bằng hoá học.
Thực hiện nhiệm vụ: GV cho HS làm
việc cá nhân, thảo luận cặp đôi nội dung 13.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
13. Hãy cho biết cân bằng chuyển dịch khi thêm một lượng khí CO vào hệ cân
theo chiều nào khi thêm một lượng khí CO bằng. vào hệ cân bằng:
C (s) + CO g ⎯⎯ → ⎯ ⎯ CO g 2 ( ) ( )
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời
Kết luận, nhận định: Sau hoạt động, GV
hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về phản ứng một chiều, phản ứng thuận
nghich; cân bằng của phản ứng thuận nghịch và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng.
b) Nội dung: GV cho hs làm các bài tập 1-4 SGK trang 11 c) Sản phẩm: 1. Đáp án B. 2. Đáp án D. 1 3. (1) K = C = [CO2]; (2) K C 1 2 [O ] 2 4.
C(s) + H O CO H
CO ( g ) + H O CO H 2 (g) ⎯⎯→ ⎯ ⎯ 2 ( g ) + 2 ( g ) 2 (g) ⎯⎯→ ⎯ ⎯
(g) + 2 (g) (1) Tăng nhiệt độ Chiều thuận Chiều nghịch (2) Thêm lượng Chiều thuận Chiều thuận hơi nước vào hệ (3) Thêm khí Chiều nghịch Chiều nghịch H2 vào hệ (4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích Chiều nghịch Không chuyển dịch của hệ giảm xuống (5) Dùng chất xúc Không chuyển dịch Không chuyển dịch tác
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi,
nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về cân bằng hóa học.
b) Nội dung: Acid H2SO4 được ví như máu của các ngành công nghiệp, để sản xuất trực
tiếp acid H2SO4 người ta dùng phản ứng: 2SO + O ⎯⎯ → ⎯ ⎯ 2SO H  =-198kJ <0 2(g) 2(g) 3(g)
Em hãy đề xuất cách để phản ứng trên chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
c) Sản phẩm: Tăng nồng độ O2 (dùng lượng dư không khí); ...
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu
tham khảo qua internet, thư viện….
BÀI 2: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
– Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
– Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base.
– Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận
trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,...).
– Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH) và biết cách sử dụng các
chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ
biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,...
– Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
– Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh
(sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).
– Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO 2 3 . 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh
về quá trình làm thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các khái niệm, nguyên tắc, cách viết PT điện li.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao cần có hiểu biết về pH
của dung dịch, về sự thuỷ phân các ion để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
– Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
– Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base.
– Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận
trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,...).
– Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH) và biết cách sử dụng các
chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ
biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,...
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, thực hành, quan sát thí nghiệm tìm ra chất điện li, chất điện li mạnh, yếu, xác định pH của 1 dung dịch.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao có thể dùng các ion Al3+,
Fe3+ để làm trong nước; tại sao dùng ion CO 2-
3 để xử lý pH nước bể bơi, dùng vôi để xử lý đất trồng,… 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về phân loại chất điện li, trình bày thuyết
Bronsted – Lowry, tích số ion của nước, thang đo pH, cách chuẩn độ, ....
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Video khởi động.
- Các thiết bị , hoá chất thực hiện các thí nghiệm: thử tính dẫn điện, chuẩn độ acid –
base, làm trong nước bằng phèn chua.
- Phiếu học tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua video học sinh hiểu được vấn đề đặt ra trong bài học, cũng
như ứng dụng của pH và chất chỉ thị acid, base trong đời sống.
b) Nội dung: Video nói về cách xác định pH của môi trường nước nuôi tôm bằng 2
cách: dùng chất chỉ thị hoặc máy đo pH
https://youtu.be/l2pivNhoW7w
c) Sản phẩm: HS nêu được vấn đề được đề cập trong video, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên cho học sinh xem video. Từ đó gv chốt vấn đề: có thể
dùng giá trị pH để xác định sơ bộ môi trường của dung dịch và cách xác định nhanh giá
trị pH, ý nghĩa trong cuộc sống.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1, SỰ ĐIỆN LI, CHẤT ĐIỆN LI, CHẤT KHÔNG ĐIỆN LI :
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu hiện tượng điện li
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 1.
4 nhóm thực hiện thí nghiệm thử tính dẫn Hiện Khả năng dẫn
điện của các chất và dung dịch, hoàn thành tượng điện phiếu bài tập sau: Nước cất đèn ko Ko dẫn điện
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 sáng
1. Thực hiện thí nghiệm như hình 2.1 DD đèn ko Ko dẫn điện
(sgk), quan sát thí nghiệm và hoàn thành saccharose sáng bảng sau : DD đèn sáng dd dẫn điện Hiện Khả sodium tượng năng chloride dẫn điện
2. dd NaCl dẫn được điện là do khi cho tinh thể Nước cất
NaCl vào nước đã xảy ra sự tương tác giữa các DD saccharose
phân tử H O có cực và các ion của NaCl, tạo 2 DD sodium
thành các ion chuyển động tự do. chloride
PT điện li : NaCl → Na+ + Cl-
2. Giải thích tại sao dd dẫn được điện ? 3. - Sự điện li là quá trình phân li các chất trong
Viết PT điện li để minh hoạ ? nước ra ion.
3. Nêu các khái niệm : sự điện li, chất - Chất điện li là chất khi tan vào nước các phân
điện li, chất không điện li ?
tử phân li ra ion. Dung dịch tạo thành được gọi
là dung dịch chất điện li.
- Chất không điện li là chất khi tan vào nước các
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phân tử không phân li ra ion, dung dịch không
phiếu bài tập theo 4 nhóm. dẫn được điện.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.
- Chất điện li là chất khi tan vào nước tạo
ra ion. Dung dịch tạo thành được gọi là
dung dịch chất điện li.
- Chất không điện li là chất khi tan vào
nước không phân li ra ion, dung dịch
không dẫn được điện.
- Các chất điện li thường gặp : acid, base, muối.
Hoạt động 2.2: Phân loại các chất điện li
Mục tiêu: HS hiểu được các chất khác nhau có sự phân li khác nhau khi tan vào nước.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu 4
nhóm HS tiếp tục làm thí nghiệm như hình 1. Thực hiện thí nghiệm như hình 2.1 (sgk), quan
2.4 (sgk) và hoàn thành phiếu học tập 2 : sát thí nghiệm và hoàn thành bảng sau :
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Thực hiện thí nghiệm như hình 2.1 Hiện Khả
(sgk), quan sát thí nghiệm và hoàn thành tượng năng bảng sau : dẫn điện DD hydrochloric đèn sáng Mạnh Hiện Khả acid mạnh tượng năng DD acetic acid đèn sáng Yếu dẫn điện yếu DD hydrochloric DD glucose đèn ko Ko dẫn acid sáng điện DD acetic acid DD glucose
2. Viết PT điện li của các chất mà dd dẫn 2. HCl ⎯⎯ → H+ + Cl-
được điện. Từ đó nhận xét về độ phân li CH3COOH CH3COO- + H+
của các chất trong nước ? Chất nào là
chất điện li mạnh, chất nào là chất điện HCl là chất điện li mạnh. CH COOH là chất điện 3 li yếu ? li yếu.
3. Những loại chất nào là chất điện li
mạnh ? Những loại chất nào là chất điện li yếu ?
3. Chất điện li mạnh bao gồm acid mạnh, base
mạnh và hầu hết muối tan.
Chất điện li yếu bao gồm các acid yếu, base
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành yếu.
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Chất điện li mạnh bao gồm acid mạnh,
base mạnh và hầu hết muối tan.
PT phân li : dùng mũi tên 1 chiều.
- Chất điện li yếu bao gồm các acid yếu, base yếu.
PT phân li: dùng 2 nửa mũi tên ngược chiều nhau.
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc
cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 3 PHIẾU HỌC TẬP 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 HNO - 3 ⎯⎯ → H+ + NO3
Viết PT điện li (nếu có) của các chất sau Ca(OH)2 ⎯⎯ → Ca2+ + 2OH-
khi hoà tan vào nước : HNO3 , Ca(OH)2 BaCl2 ⎯⎯ → Ba2+ + 2Cl-
, BaCl2, H2SO4 , H2CO3, Al2(SO4)3 ? H 2- 2SO4 ⎯⎯ → 2H+ + SO4 H 2- 2CO3 2H+ + CO3 Al 2- 2(SO4)3 ⎯⎯ → 2Al3+ + 3SO4
Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá
nhân để củng cố kiến thức vừa học.
Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu 1 HS lên
bảng trình bày bài làm của mình.
Kết luận: Khi viết PT điện li cần xác định
chất điện li là mạnh hay yếu rồi mới viết
PT, viết xong cần cân bằng PT.
2, THUYẾT BROSTED – LOWRY VỀ ACID – BASE:
Hoạt động 2.3: Trình bày thuyết Bronsted – Lowry về acid - base
Mục tiêu: HS trình bày thuyết Bronsted – Lowry về acid - base.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS
làm việc cặp đôi để hoàn thành phiếu học
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 tập số 4. 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 HCl + H2O ⎯⎯ → H3O+ + Cl-
1. Quan sát hình 2.5; 2.6 (sgk) và nhường H+ nhận H+
- viết phương trình minh hoạ quá trình acid
tương tác xảy ra ở hình 2.5; 2.6? NH + 3 + H2O NH4 + OH-
- chất nào nhận, chất nào cho ion H+? nhận H+ nhường H+
Chất nào là acid, chất nào là base? base 2. 2. HCO - 2- 3 + H2O H3O+ + CO3
- Viết phương trình minh hoạ quá trình nhường H+ nhận H+
tương tác của ion HCO -3 với các phân HCO - 3 + H2O H2CO3 + OH- tử H2O? nhận H+ nhường H+
- Nhận xét khả năng cho, nhận H+ của HCO -
3 vừa có thể nhường H+ vừa có thể nhận ion HCO - 3 trong dung dịch? H+. 3.
3. – Acid là chất cho proton (H+), base là chất
- Nêu khái niệm acid, base, chất lưỡng nhận proton (H+).
tính theo thuyết Bronsted – Lowry.
- Chất (ion) lưỡng tính là chất vừa có thể cho
- Nhận xét về vai trò acid – base của
proton (H+) vừa có thể nhận proton (H+).
phân tử H2O trong các cân bằng 2.5;
- H2O có thể đóng vai trò acid hay base.
2.6 và trong cân bằng của ion HCO - 3 trong nước?
Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cặp
đôi, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
Báo cáo nhiệm vụ và thảo luận: GV gọi
đại diện 1 cặp đôi lên báo cáo kết quả. Các
cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và phát vấn. Kết luận:
– Acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton (H+).