Giáo án chuyên đề Hoá 11 Cánh diều
Giáo án chuyên đề Hoá 11 Cánh diều được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Chủ đề: Giáo án Hóa Học 11
Môn: Hóa Học 11
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CHUYÊN ĐỀ 11.1: PHÂN BÓN
Bài 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHÂN BÓN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11
Thời gian thực hiện: tiết
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------- I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức 2) Năng lực
a) Năng lực chuyên biệt
– Năng lực nhận thức hóa học:
(1) Biết khái niệm về phân bón: tác dụng, cách sử dụng và thông tin một số loại phân bón thông dụng.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
(2) Trình bày được khái niệm phân bón.
(3) Trình bày được tác dụng và cách sử dụng một số loại phân bón.
(4) Trình bày được thông tin của một số loại phân bón.
– Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
(5) Tìm hiểu thêm các loại phân bón chuyên dụng khác trong thực tiễn. b) Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học:
(6) Có ý thức tự tìm hiểu bài học trước khi đến lớp.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác:
(7) Hợp tác với các thành viên trong lớp, với giáo viên trong quá trình tìm hiểu kiến thức.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
(8) Tự tìm hiểu và tự giải thích những ứng dụng của các loại phân bón khác. 3) Phẩm chất – Trách nhiệm:
(9) Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ. – Trung thực:
(10) Trung thực trình bày các kết quả thu thập được. – Chăm chỉ:
(11) Tích cực trong các nhiệm vụ học tập của cá nhân, của tập thể. – Nhân ái:
(12) Chú ý quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập với các thành viên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên Học sinh
Máy tính, mô hình, tranh ảnh.
Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b) Nội dung: HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 6 SGK.
c) Sản phẩm: HS nêu được tên một số loại phân bón.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 6 SGK.
– HS đọc SGK, đưa ra câu trả lời.
– GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
– GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Biết khái niệm và phân loại phân bón; mối quan hệ giữa phân bón và cây trồng; biết
một số loại phân bón thông dụng ở Việt Nam.
b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS trình bày được khái niệm và phân loại phân bón; mối quan hệ giữa phân bón và
cây trồng; biết một số loại phân bón thông dụng ở Việt Nam.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu Khái niệm phân bón
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 6-7 SGK, nêu khái niệm phân bón.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu Phân loại phân bón
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 7 SGK, phân loại phân bón.
– GV yêu cầu HS đọc thêm logo Em Có Biết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu Mối liên hệ giữa phân bón - cây trồng - đất
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 7 SGK, nêu mối liên hệ.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 2.
– GV yêu cầu HS đọc thêm logo Em Có Biết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu Một số phân bón phổ biến ở Việt Nam
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 8 SGK, nêu một số loại phân bón phổ biến.
– GV yêu cầu HS trả lời logo luyện tập 1.
– GV yêu cầu HS đọc thêm logo Em Có Biết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV kiểm tra vở một số HS để chấm điểm làm bài cho HS.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức trong bài học.
b) Nội dung: HS làm các bài tập trong trang 10 SGK và các bài tập GV giao thêm.
c) Sản phẩm: HS trình bày bài làm bằng lời hoặc trình bày trên bảng, trong vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS làm các bài tập trong trang 10 SGK và các bài tập GV giao thêm.
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS thực hiện nhiệm vụ làm các bài tập được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Mở rộng, vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu thông tin trên mạng internet, xung quanh nơi sinh sống.
c) Sản phẩm: Tư liệu hình ảnh, video, sản phẩm thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm một số loại phân bón khác.
CHUYÊN ĐỀ 11.1: PHÂN BÓN
Bài 2: PHÂN BÓN VÔ CƠ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11
Thời gian thực hiện: tiết
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------- I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức 2) Năng lực
a) Năng lực chuyên biệt
– Năng lực nhận thức hóa học:
(1) Biết các loại phân bón vô cơ; vai trò của phân bón vô cơ; quy trình sản xuất, sử dụng và bảo
quản một số loại phân bón vô cơ thông dụng.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
(2) Trình bày các loại phân bón vô cơ và vai trò đối với cây trồng.
(3) Trình bày được quy trình sản xuất, sử dụng và bảo quản một số loại phân bón vô cơ thông dụng.
– Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
(4) Tìm hiểu thêm các loại phân bón vô cơ khác đối với cây trồng. b) Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học:
(5) Có ý thức tự tìm hiểu bài học trước khi đến lớp.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác:
(6) Hợp tác với các thành viên trong lớp, với giáo viên trong quá trình tìm hiểu kiến thức.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
(7) Tự tìm hiểu và tự giải thích những ứng dụng của phân bón vô cơ trong thực tiễn nông nghiệp. 3) Phẩm chất – Trách nhiệm:
(8) Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ. – Trung thực:
(9) Trung thực trình bày các kết quả thu thập được. – Chăm chỉ:
(10) Tích cực trong các nhiệm vụ học tập của cá nhân, của tập thể. – Nhân ái:
(11) Chú ý quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập với các thành viên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên Học sinh
Máy tính, mô hình, tranh ảnh.
Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b) Nội dung: HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 11 SGK.
c) Sản phẩm: HS dựa vào kiến thức đã học ở Bài 1 trả lời.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 11 SGK.
– HS đọc SGK, thảo luận tìm kiếm câu trả lời.
– GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
– GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Biết các loại phân bón vô cơ; vai trò của phân bón vô cơ; quy trình sản xuất, sử dụng
và bảo quản một số loại phân bón vô cơ thông dụng.
b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS trình bày đươc các loại phân bón vô cơ; vai trò của phân bón vô cơ; quy trình
sản xuất, sử dụng và bảo quản một số loại phân bón vô cơ thông dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu Phân loại nguyên tố dinh dưỡng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 11 SGK, nêu phân loại.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu Vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 11-12 SGK, nêu vai trò.
– GV yêu cầu HS Em Có Biết để bổ sung thêm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu Phân loại phân bón vô cơ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 13 SGK, nêu phân loại.
– GV yêu cầu HS đọc mục Em Có Biết để bổ sung thêm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu Phân bón đa lượng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 13-14 SGK, nêu các loại và vai trò.
– GV yêu cầu HS logo luyện tập 1, 2.
– GV yêu cầu HS đọc mục Em Có Biết để bổ sung thêm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu Phân bón đa dinh dưỡng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 14-15 SGK, nêu các loại và vai trò.
– GV yêu cầu HS đọc mục Em Có Biết để bổ sung thêm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 6: Tìm hiểu Phân bón trung lượng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 15 SGK, nêu các loại và vai trò.
– GV yêu cầu HS đọc mục Em Có Biết để bổ sung thêm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 7: Tìm hiểu Phân bón vi lượng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 15 SGK, nêu các loại và vai trò.
– GV yêu cầu HS trả lời logo vận dụng 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 8: Tìm hiểu Quy trình sản xuất và cách sử dụng phân urea
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 16 SGK, nêu tính chất, vai trò, cách sử dụng và cách sản xuất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 9: Tìm hiểu Quy trình sản xuất và cách sử dụng phân ammoni sulfate (phân bón SA)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 16 SGK, nêu tính chất, vai trò, cách sử dụng và cách sản xuất.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 1; logo luyện tập 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 10: Tìm hiểu Quy trình sản xuất và cách sử dụng phân hỗn hợp NPK
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 16 SGK, nêu tính chất, vai trò, cách sử dụng và cách sản xuất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 11: Tìm hiểu Quy trình sản xuất và cách sử dụng phân phức hợp chứa N, P và ammophos
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 16 SGK, nêu tính chất, vai trò, cách sử dụng và cách sản xuất.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 12: Tìm hiểu Quy trình sản xuất và cách sử dụng phân superphosphate
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 18 SGK, nêu tính chất, vai trò, cách sử dụng và cách sản xuất.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 3; logo luyện tập 4, 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 13: Tìm hiểu Bảo quản phân bón vô cơ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 19 SGK, nêu các biện pháp bảo quản.
– GV yêu cầu HS trả lời logo luyện tập 6.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức trong bài học.
b) Nội dung: HS làm các bài tập trong trang 20 SGK và các bài tập GV giao thêm.
c) Sản phẩm: HS trình bày bài làm bằng lời hoặc trình bày trên bảng, trong vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS làm các bài tập trong trang 20 SGK và các bài tập GV giao thêm.
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS thực hiện nhiệm vụ làm các bài tập được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Mở rộng, vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu thông tin trên mạng internet, xung quanh nơi sinh sống.
c) Sản phẩm: Tư liệu hình ảnh, video, sản phẩm thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS có thể tìm hiểu thêm các phân bón vô cơ khác sử dụng trong thực tiễn.
CHUYÊN ĐỀ 11.1: PHÂN BÓN
Bài 3: PHÂN BÓN HỮU CƠ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11
Thời gian thực hiện: tiết
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------- I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức 2) Năng lực
a) Năng lực chuyên biệt
– Năng lực nhận thức hóa học:
(1) Biết khái niệm, phân loại, vai trò, cách sử dụng, quy trình sản xuất và bảo quản một số loại
phân bón hữu cơ thông dụng.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
(2) Trình bày được khái niệm, phân loại phân bón hữu cơ.
(3) Trình bày được ưu - nhược điểm, vai trò của một số loại phân bón hữu cơ thông dụng.
(4) Trình bày được cách sử dụng, quy trình sản xuất và bảo quản của một số loại phân bón hữu cơ thông dụng.
– Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
(5) Tìm hiểu thêm các ứng dụng của các loại phân bón hữu cơ khác trong thực tiễn. b) Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học:
(6) Có ý thức tự tìm hiểu bài học trước khi đến lớp.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác:
(7) Hợp tác với các thành viên trong lớp, với giáo viên trong quá trình tìm hiểu kiến thức.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
(8) Tự tìm hiểu và tự giải thích những ứng dụng của một số loại phân bón hữu cơ khác. 3) Phẩm chất – Trách nhiệm:
(9) Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ. – Trung thực:
(10) Trung thực trình bày các kết quả thu thập được. – Chăm chỉ:
(11) Tích cực trong các nhiệm vụ học tập của cá nhân, của tập thể. – Nhân ái:
(12) Chú ý quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập với các thành viên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên Học sinh
Máy tính, mô hình, tranh ảnh.
Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b) Nội dung: HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 21 SGK.
c) Sản phẩm: HS nêu ý kiến dựa trên kiến thức đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 21 SGK.
– HS đọc SGK, thảo luận tìm kiếm câu trả lời.
– GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
– GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Biết khái niệm, phân loại, vai trò, cách sử dụng, quy trình sản xuất và bảo quản một
số loại phân bón hữu cơ thông dụng.
b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS trình bày đươc khái niệm, phân loại, vai trò, cách sử dụng, quy trình sản xuất và
bảo quản một số loại phân bón hữu cơ thông dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu Vai trò của phân bón hữu cơ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 21 SGK, nêu vai trò.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu Phân loại một số phân bón hữu cơ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 22 SGK, nêu phân loại.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu Thành phần, quy trình, cách sử dụng phân hữu cơ truyền thống
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 22-24 SGK, nêu cụ thể từng loại phân bón.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 2, 3.
– GV yêu cầu HS trả lời logo luyện tập 1, 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu Thành phần, quy trình, cách sử dụng phân hữu cơ sinh học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 24 SGK, nêu cụ thể từng loại phân bón.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 4.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu Thành phần, quy trình, cách sử dụng phân hữu cơ khoáng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 25 SGK, nêu cụ thể từng loại phân bón.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 6: Tìm hiểu Ưu và nhược điểm của phân bón hữu cơ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 25 SGK, nêu ưu - nhược điểm.
– GV yêu cầu HS logo vận dụng 1; logo luyện tập 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 7: Tìm hiểu Cách bảo quản phân bón hữu cơ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 24 SGK, nêu cách bảo quản.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 8: Tìm hiểu Tác động của phân bón đến môi trường
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 26 SGK, nêu các tác động.
– GV yêu cầu HS trả lời logo luyện tập 4, 5; logo hỏi hỏi 5; logo vận dụng 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức trong bài học.
b) Nội dung: HS làm các bài tập trong trang 28 SGK và các bài tập GV giao thêm.
c) Sản phẩm: HS trình bày bài làm bằng lời hoặc trình bày trên bảng, trong vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS làm các bài tập trong trang 28 SGK và các bài tập GV giao thêm.
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS thực hiện nhiệm vụ làm các bài tập được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Mở rộng, vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu thông tin trên mạng internet, xung quanh nơi sinh sống.
c) Sản phẩm: Tư liệu hình ảnh, video, sản phẩm thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm các loại phân bón hữu cơ khác trong thực tiễn.
CHUYÊN ĐỀ 11.2: TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HÓA HỌC HỮU CƠ
Bài 4: TÁCH TINH DẦU TỪ CÁC NGUỒN THẢO MỘC TỰ NHIÊN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11
Thời gian thực hiện: tiết
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------- I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức 2) Năng lực
a) Năng lực chuyên biệt
– Năng lực nhận thức hóa học:
(1) Biết khái niệm tinh dầu và cách tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
(2) Trình bày được khái niệm tinh dầu.
(3) Thực tiện tách được tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên.
– Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
(4) Tìm hiểu thêm cách tách các tinh dầu khác trong thực tiễn. b) Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học:
(5) Có ý thức tự tìm hiểu bài học trước khi đến lớp.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác:
(6) Hợp tác với các thành viên trong lớp, với giáo viên trong quá trình tìm hiểu kiến thức.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
(7) Tự tìm hiểu và tụ thực tiện tách tinh dầu từ các nguồn khác. 3) Phẩm chất – Trách nhiệm:
(8) Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ. – Trung thực:
(9) Trung thực trình bày các kết quả thu thập được. – Chăm chỉ:
(10) Tích cực trong các nhiệm vụ học tập của cá nhân, của tập thể. – Nhân ái:
(11) Chú ý quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập với các thành viên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên Học sinh
Máy tính, mô hình, tranh ảnh.
Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b) Nội dung: HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 29 SGK.
c) Sản phẩm: HS nêu những hiểu biết của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 29 SGK.
– HS đọc SGK, thảo luận tìm kiếm câu trả lời.
– GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
– GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Biết khái niệm tinh dầu và cách tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên.
b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS trình bày đươc khái niệm tinh dầu và cách tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu Khái niệm về tinh dầu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 29 SGK, nêu khái niệm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu Phân loại về tinh dầu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 30 SGK, nêu phân loại.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu Nguyên liệu để sản xuất tinh dầu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 30-31 SGK, nêu các loại nguyên liệu.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu Một số quy trình chiết suất tinh dầu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 31-32 SGK, nêu quy trình.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 2, 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu Đánh giá chất lượng tinh dầu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 33 SGK, nêu tiêu chuẩn đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 6: Tìm hiểu Hoạt động trải nghiệm:
Thực hành chiết suất tinh dầu từ các nguồn thảo mộc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 33-35 SGK, tìm hiểu và thực hiện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, lựa chọn công việc.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS trình bày, mô tả sản phẩm tinh dầu do bản thân hoặc nhóm làm ra.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức trong bài học.
b) Nội dung: HS làm các bài tập trong trang 35 SGK và các bài tập GV giao thêm.
c) Sản phẩm: HS trình bày bài làm bằng lời hoặc trình bày trên bảng, trong vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS làm các bài tập trong trang 35 SGK và các bài tập GV giao thêm.
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS thực hiện nhiệm vụ làm các bài tập được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Mở rộng, vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu thông tin trên mạng internet, xung quanh nơi sinh sống.
c) Sản phẩm: Tư liệu hình ảnh, video, sản phẩm thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm các cách tách tinh dầu khác trong thực tiễn.
CHUYÊN ĐỀ 11.2: TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HÓA HỌC HỮU CƠ
Bài 5: CHUYỂN HÓA CHẤT BÉO THÀNH XÀ PHÒNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11
Thời gian thực hiện: tiết
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------- I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức 2) Năng lực
a) Năng lực chuyên biệt
– Năng lực nhận thức hóa học:
(1) Biết khái niệm và nguyên liệu sản xuất xà phòng; quy trình sản xuất xà phòng.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
(2) Trình bày được khái niệm và nguyên liệu sản xuất xà phòng.
(3) Trình bày được quy trình sản xuất xà phòng.
(4) Thực tiện được sản xuất xà phòng.
– Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
(5) Tìm hiểu thêm các loại xà phòng trong thực tiễn. b) Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học:
(6) Có ý thức tự tìm hiểu bài học trước khi đến lớp.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác:
(7) Hợp tác với các thành viên trong lớp, với giáo viên trong quá trình tìm hiểu kiến thức.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
(8) Tự tìm hiểu và tự giải thích những ứng dụng của các loại xà phòng trong thực tiễn. 3) Phẩm chất – Trách nhiệm:
(9) Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ. – Trung thực:
(10) Trung thực trình bày các kết quả thu thập được. – Chăm chỉ:
(11) Tích cực trong các nhiệm vụ học tập của cá nhân, của tập thể. – Nhân ái:
(12) Chú ý quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập với các thành viên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên Học sinh
Máy tính, mô hình, tranh ảnh.
Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b) Nội dung: HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 36 SGK.
c) Sản phẩm: HS nêu sự hiểu biết của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 36 SGK.
– HS đọc SGK, thảo luận tìm kiếm câu trả lời.
– GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
– GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Biết khái niệm và nguyên liệu sản xuất xà phòng; quy trình sản xuất xà phòng.
b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS trình bày đươc khái niệm và nguyên liệu sản xuất xà phòng; quy trình sản xuất xà phòng.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu Khái niệm về xà phòng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 36 SGK, nêu khái niệm xà phòng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu Phản ứng điều chế xà phòng hóa
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 37 SGK, viết PTHH.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, viết PTHH.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS lên bảng trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu Nguyên liệu để sản xuất xà phòng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 37-38 SGK, nêu các nguyên liệu.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 2, 3; logo vận dụng 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu Quy trình điều chế xà phòng không gia nhiệt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 39 SGK, trình bày quy trình.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 4.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu Quy trình điều chế xà phòng có gia nhiệt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 39-40 SGK, trình bày quy trình.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 5, 6.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 6: Tìm hiểu Một số tiêu chí đánh giá chất lượng xà phòng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 40 SGK, nêu tiêu chí.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 7.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 7: Tìm hiểu Hoạt động trải nghiệm:
Thực hành điều chế xà phòng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 41-42 SGK, tìm hiểu và thực hiện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, lựa chọn công việc.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS trình bày, mô tả sản phẩm xà phòng do bản thân hoặc nhóm làm ra.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức trong bài học.
b) Nội dung: HS làm các bài tập trong trang 42 SGK và các bài tập GV giao thêm.
c) Sản phẩm: HS trình bày bài làm bằng lời hoặc trình bày trên bảng, trong vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS làm các bài tập trong trang 42 SGK và các bài tập GV giao thêm.
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS thực hiện nhiệm vụ làm các bài tập được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Mở rộng, vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu thông tin trên mạng internet, xung quanh nơi sinh sống.
c) Sản phẩm: Tư liệu hình ảnh, video, sản phẩm thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các dạng xà phòng khác trong thực tiễn.
CHUYÊN ĐỀ 11.2: TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HÓA HỌC HỮU CƠ
Bài 6: ĐIỀU CHẾ GLUCOSAMINE HYDROCHLORIDE TỪ VỎ TÔM
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11
Thời gian thực hiện: tiết
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------- I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức 2) Năng lực
a) Năng lực chuyên biệt
– Năng lực nhận thức hóa học:
(1) Biết khái niệm glucosamine hydrochloride, vai trò; nguyên liệu và quy trình sản xuất từ vỏ tôm.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
(2) Trình bày được khái niệm và vai trò glucosamine hydrochloride.
(3) Trình bày được nguyên liệu và quy trình sản xuất từ vỏ tôm.
– Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
(4) Tìm hiểu thêm các ứng dụng của glucosamine hydrochloride trong thực tiễn. b) Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học:
(5) Có ý thức tự tìm hiểu bài học trước khi đến lớp.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác:
(6) Hợp tác với các thành viên trong lớp, với giáo viên trong quá trình tìm hiểu kiến thức.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
(7) Tự tìm hiểu và tự giải thích những ứng dụng của glucosamine hydrochloride trong thực tiễn. 3) Phẩm chất – Trách nhiệm:
(8) Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ. – Trung thực:
(9) Trung thực trình bày các kết quả thu thập được. – Chăm chỉ:
(10) Tích cực trong các nhiệm vụ học tập của cá nhân, của tập thể. – Nhân ái:
(11) Chú ý quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập với các thành viên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên Học sinh
Máy tính, mô hình, tranh ảnh.
Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b) Nội dung: HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 43 SGK.
c) Sản phẩm: HS nêu sự hiểu biết bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 43 SGK.
– HS đọc SGK, thảo luận tìm kiếm câu trả lời.
– GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
– GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Biết khái niệm glucosamine hydrochloride, vai trò; nguyên liệu và quy trình sản xuất từ vỏ tôm.
b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS trình bày đươc khái niệm glucosamine hydrochloride, vai trò; nguyên liệu và
quy trình sản xuất từ vỏ tôm.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu Chitin
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 43 SGK, nêu khái niệm.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu Chitosan
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 44 SGK, nêu khái niệm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu glucosamine và glucosamine hydrochloride
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 44-45 SGK, nêu khái niệm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu Vỏ tôm - một loại nguyên liệu điều chế glucosamine hydrochloride
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 45 SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu Quy trình điều chế glucosamine hydrochloride
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 45-46 SGK, nêu quy trình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 6: Tìm hiểu Đánh giá sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 46 SGK, nêu tiêu chí đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 7: Tìm hiểu Hoạt động trải nghiệm:
Thực hành điều chế glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 46-47 SGK, tìm hiểu và thực hiện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, lựa chọn công việc.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS trình bày, mô tả sản phẩm do bản thân hoặc nhóm làm ra.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức trong bài học.
b) Nội dung: HS làm các bài tập trong trang 47 SGK và các bài tập GV giao thêm.
c) Sản phẩm: HS trình bày bài làm bằng lời hoặc trình bày trên bảng, trong vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS làm các bài tập trong trang 47 SGK và các bài tập GV giao thêm.
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS thực hiện nhiệm vụ làm các bài tập được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Mở rộng, vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu thông tin trên mạng internet, xung quanh nơi sinh sống.
c) Sản phẩm: Tư liệu hình ảnh, video, sản phẩm thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm các nguồn nguyên liệu khác và quy trình có thể sản xuất được glucosamine hydrochloride.
CHUYÊN ĐỀ 11.3: ĐẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ
Bài 7: NGUỒN GỐC VÀ PHÂN LOẠI DẦU MỎ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11
Thời gian thực hiện: tiết
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------- I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức 2) Năng lực
a) Năng lực chuyên biệt
– Năng lực nhận thức hóa học:
(1) Biết nguồn gốc, thành phần và phân loại dầu mỏ.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
(2) Trình bày được nguồn gốc dầu mỏ
(3) Trình bày được thành phần dầu mỏ, phân loại dầu mỏ.
– Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
(4) Tìm hiểu các nguồn dầu mở phân bố trên thế giới. b) Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học:
(5) Có ý thức tự tìm hiểu bài học trước khi đến lớp.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác:
(6) Hợp tác với các thành viên trong lớp, với giáo viên trong quá trình tìm hiểu kiến thức.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
(7) Tự tìm hiểu và tự giải thích những ứng dụng dầu mỏ trong thực tiễn. 3) Phẩm chất – Trách nhiệm:
(8) Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ. – Trung thực:
(9) Trung thực trình bày các kết quả thu thập được. – Chăm chỉ:
(10) Tích cực trong các nhiệm vụ học tập của cá nhân, của tập thể. – Nhân ái:
(11) Chú ý quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập với các thành viên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên Học sinh
Máy tính, mô hình, tranh ảnh.
Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b) Nội dung: HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 48 SGK.
c) Sản phẩm: HS nêu hiểu biết bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 48 SGK.
– HS đọc SGK, thảo luận tìm kiếm câu trả lời.
– GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
– GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Biết nguồn gốc, thành phần và phân loại dầu mỏ.
b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS trình bày đươc nguồn gốc, thành phần và phân loại dầu mỏ.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu Nguồn gốc dầu mỏ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 48 SGK, nêu nguồn gốc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV kiểm tra vở một số HS để chấm điểm làm bài cho HS.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu Thành phần dầu mỏ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 49 SGK, nêu thành phần.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 1, 2.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi luyện tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu Phân loại dầu thô
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 50-51 SGK, phân loại.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi vận dung,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức trong bài học.
b) Nội dung: HS làm các bài tập trong trang 51 SGK và các bài tập GV giao thêm.
c) Sản phẩm: HS trình bày bài làm bằng lời hoặc trình bày trên bảng, trong vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS làm các bài tập trong trang 51 SGK và các bài tập GV giao thêm.
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS thực hiện nhiệm vụ làm các bài tập được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Mở rộng, vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu thông tin trên mạng internet, xung quanh nơi sinh sống.
c) Sản phẩm: Tư liệu hình ảnh, video, sản phẩm thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ.
CHUYÊN ĐỀ 11.3: ĐẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ
Bài 8: CHẾ BIẾN DẦU MỎ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11
Thời gian thực hiện: tiết
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------- I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức 2) Năng lực
a) Năng lực chuyên biệt
– Năng lực nhận thức hóa học:
(1) Biết khái niệm chế biến dầu mỏ; các giai đoạn chế biến dầu mỏ; các sản phẩm của chế biến
dầu mỏ; khái niệm của chỉ số octane và ý nghĩa của nó.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
(2) Trình bày được khái niệm chế biến dầu mỏ; các giai đoạn chế biến dầu mỏ.
(3) Trình bày được các sản phẩm của chế biến dầu mỏ.
(4) Trình bày được khái niệm của chỉ số octane và ý nghĩa của nó.
– Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
(5) Tìm hiểu thêm các ứng dụng của sản phẩm dầu mỏ trong thực tiễn. b) Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học:
(6) Có ý thức tự tìm hiểu bài học trước khi đến lớp.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác:
(7) Hợp tác với các thành viên trong lớp, với giáo viên trong quá trình tìm hiểu kiến thức.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
(8) Tự tìm hiểu và tự giải thích những ứng dụng của sản phẩm dầu mỏ trong thực tiễn. 3) Phẩm chất – Trách nhiệm:
(9) Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ. – Trung thực:
(10) Trung thực trình bày các kết quả thu thập được. – Chăm chỉ:
(11) Tích cực trong các nhiệm vụ học tập của cá nhân, của tập thể. – Nhân ái:
(12) Chú ý quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập với các thành viên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên Học sinh
Máy tính, mô hình, tranh ảnh.
Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b) Nội dung: HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 52 SGK.
c) Sản phẩm: HS nêu sự hiểu biết bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 52 SGK.
– HS đọc SGK, thảo luận tìm kiếm câu trả lời.
– GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
– GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Biết khái niệm chế biến dầu mỏ; các giai đoạn chế biến dầu mỏ; các sản phẩm của
chế biến dầu mỏ; khái niệm của chỉ số octane và ý nghĩa của nó.
b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS trình bày đươc khái niệm chế biến dầu mỏ; các giai đoạn chế biến dầu mỏ; các
sản phẩm của chế biến dầu mỏ; khái niệm của chỉ số octane và ý nghĩa của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu Các giai đoạn chế biến dầu mỏ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 52-53 SGK, trình bày các giai đoạn.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 1, 2, 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu Các sản phẩm của quá trình chế biến dầu mỏ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 55 SGK, nêu các sản phẩm.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 4, 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu Chỉ số octane của xăng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 56-57 SGK, nêu khái niệm và ý nghĩa.
– GV yêu cầu HS trả lời logo vận dụng 1, 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức trong bài học.
b) Nội dung: HS làm các bài tập trong trang 58 SGK và các bài tập GV giao thêm.
c) Sản phẩm: HS trình bày bài làm bằng lời hoặc trình bày trên bảng, trong vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS làm các bài tập trong trang 58 SGK và các bài tập GV giao thêm.
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS thực hiện nhiệm vụ làm các bài tập được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Mở rộng, vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu thông tin trên mạng internet, xung quanh nơi sinh sống.
c) Sản phẩm: Tư liệu hình ảnh, video, sản phẩm thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ.
CHUYÊN ĐỀ 11.3: ĐẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ
Bài 9: SẢN XUẤT DẦU MỎ VÀ NHIÊN LIỆU THAY THẾ DẦU MỎ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11
Thời gian thực hiện: tiết
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------- I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức 2) Năng lực
a) Năng lực chuyên biệt
– Năng lực nhận thức hóa học:
(1) Biết trữ lượng và việc khai thác, sử dụng dầu mỏ Việt Nam; nguy cơ tràn dầu và các vấn đề
ô nhiễm môi trường; nguồn nhiên liệu thay thế.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
(2) Trình bày được trữ lượng và việc khai thác, sử dụng dầu mỏ Việt Nam.
(3) Trình bày được nguy cơ tràn dầu và các vấn đề ô nhiễm môi trường.
(4) Trình bày được một số nguồn nhiên liệu thay thế.
– Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
(5) Tìm hiểu thêm các nguồn nhiên liệu khác. b) Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học:
(6) Có ý thức tự tìm hiểu bài học trước khi đến lớp.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác:
(7) Hợp tác với các thành viên trong lớp, với giáo viên trong quá trình tìm hiểu kiến thức.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
(8) Tự tìm hiểu thêm các nguồn nhiên liệu khác trong thực tiễn. 3) Phẩm chất – Trách nhiệm:
(9) Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ. – Trung thực:
(10) Trung thực trình bày các kết quả thu thập được. – Chăm chỉ:
(11) Tích cực trong các nhiệm vụ học tập của cá nhân, của tập thể. – Nhân ái:
(12) Chú ý quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập với các thành viên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên Học sinh
Máy tính, mô hình, tranh ảnh.
Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b) Nội dung: HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 59 SGK.
c) Sản phẩm: HS nêu hiểu biết bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 59 SGK.
– HS đọc SGK, thảo luận tìm kiếm câu trả lời.
– GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
– GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Biết trữ lượng và việc khai thác, sử dụng dầu mỏ Việt Nam; nguy cơ tràn dầu và các
vấn đề ô nhiễm môi trường; nguồn nhiên liệu thay thế.
b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS trình bày đươc trữ lượng và việc khai thác, sử dụng dầu mỏ Việt Nam; nguy cơ
tràn dầu và các vấn đề ô nhiễm môi trường; nguồn nhiên liệu thay thế.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu Sản xuất dầu mỏ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 59 SGK, trình bày.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu Sản xuất và tiêu thụ dầu mỏ ở Việt Nam
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 60-61 SGK, trình bày.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 1, logo luyện tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu Sản xuất và tiêu thụ dầu mỏ ở Việt Nam
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 62-63 SGK, trình bày.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu Một số nguồn thay thế dầu mỏ - Than đá
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 63-64 SGK, trình bày.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu Một số nguồn thay thế dầu mỏ - Khí thiên nhiên
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 64-65 SGK, trình bày.
– GV yêu cầu HS trả lời logo vận dụng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 6: Tìm hiểu Một số nguồn thay thế dầu mỏ - Đá phiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 65 SGK, trình bày.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 7: Tìm hiểu Một số nguồn thay thế dầu mỏ - Hydrogen
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 65 SGK, trình bày.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 4.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu SGK, tìm kiếm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức trong bài học.
b) Nội dung: HS làm các bài tập trong trang 66 SGK và các bài tập GV giao thêm.
c) Sản phẩm: HS trình bày bài làm bằng lời hoặc trình bày trên bảng, trong vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS làm các bài tập trong trang 66 SGK và các bài tập GV giao thêm.
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS thực hiện nhiệm vụ làm các bài tập được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi các HS nhận xét, bổ sung.
– GV thu vở một số HS chấm và đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Mở rộng, vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu thông tin trên mạng internet, xung quanh nơi sinh sống.
c) Sản phẩm: Tư liệu hình ảnh, video, sản phẩm thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các nguồn nhiên liệu thay thế khác.