Bài 2: Hai đường thẳng song song trong không gian | Giáo án Toán 11 Cánh diều

Bài 2: Hai đường thẳng song song trong không gian | Giáo án Toán 11 Cánh diều được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Trường THPT số 2 Văn Bàn
Tổ Toán - Tin
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Phương Anh
Giáo viên phản biện: THPT số 1 Văn Bàn
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 11
Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được vtrí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: hai đường thẳng
trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau trong không gian
- Giải thích được tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song trong không gian
- Vận dụng được kiến thức vhai đường thẳng song song để tả một shình ảnh trong
thực tiễn.
2. Về năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận Toán học: Trong chứng minh tính chất về quan hệ song song
- Năng lực mô hình hóa Toán học: Trong các bài toán thực tế.
- Năng lực giải quyết vấn đề Toán học: Trong các lời giải của các bài tập.
- Năng lực giao tiếp Toán học: Trong các định lý, ví dụ, bài tập.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Trách nhiệm, cố gắng chiếm lĩnh kiến thức mới, cố gắng làm đúng các bài tập.
- Có thế giới quan khoa học
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Kế hoạch bài dạy, SGK, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, phần mềm GSP…
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1.
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập,
sự cần thiết phải tìm hiểu về các vấn đề đã nêu ra, từ đó gây được hứng thú với việc học bài
mới.
b) Nội dung: Hãy quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
Các cột treo cờ trong hình có mối quan hệ như thế nào?
2
GV dẫn dắt: Trong cuộc sống, hình ảnh về hai đường thẳng song song rất nhiều, vậy để hai
đường thẳng được gọi song song ta cần điều kiện gì, các tính chất của chúng ra sao thì
chúng ta cùng đi tìm hiểu bài ngày hôm này “ Hai đường thẳng song song trong không gian”
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
* Giáo viên trình chiếu hình ảnh
Thực hiện
- HS quan sát.
- HS tìm câu trả lời
- Mong đợi: Kích thích sự tò mò của HS
+ Các cột treo cờ song song với nhau
Báo cáo thảo luận
* Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi thảo luận.
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời ca học sinh, ghi nhận
và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1 Vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được vị trí tương đối của hai đường thẳng
b) Nội dung:
Nhận xét: Cho hai đường thẳng a b phân biệt trong không gian. Khi đó chỉ xảy ra một
trong các trường hợp sau: một mặt phẳng chứa a b (Khi đó a b đồng phẳng), không
mặt phẳng nào chứa a và b ( a và b chéo nhau)
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng và không có
điểm chung
Nhận xét: Cho hai đường thẳng song song a b. duy nhất mt mặt phẳng chứa hai
ường thẳng đó, kí hiệu là mp (a,b)
VD1: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình hình hành (Hình 34). Hãy xét vị trí
tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau: AB và CD, SA và BC
Gii: (SGK-96)
Luyện tập 1: Quan sát một phần căn phòng (Hình 35), hãy cho biết vị trí tương đối ca các
cặp đường thẳng a và b; a và c; b và c.
3
Gii:
Hai đường thẳng a b cùng nằm trong một mặt phẳng tường nhà hai đường thẳng này
song song với nhau.
Hai đường thẳng a và c không cùng nằm trên một mặt phẳng do đó hai đường thẳng này chéo
nhau.
Hai đường thẳng b c cùng nằm trên một mặt phẳng trần nhà hai đường thẳng này cắt
nhau.c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: Học sinh làm việc cá nhân, thảo luận nhóm
Chuyển giao
*HĐ1: Học sinh làm việc cá nhân
H1? Nêu các Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng
H2? Quan sát 2 đường thẳng a b trong hình 31a, 31b cho biết các
đường thẳng đó có cùng nằm trong một mặt phẳng không.
+ Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa kiến thức, từ
đó đưa ra nhận xét cho hai đường thẳng phân biệt trong không gian.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh nêu điều kiện để hai đường thẳng song
song.
*VD1 Học sinh hoạt động cặp đôi
+ GV phát vấn học sinh 1 số cặp đường thẳng khác.
+ Qua đó, giáo viên chuẩn hóa kiến thức về hai đường thẳng song song
Thực hiện
- HS nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong mặt phẳng
4
- HS làm việc cặp đôi theo bàn.
Mong đợi:
H1: hai đường thẳng song song, cắt nhau
H2: 31a: cùng nằm trong 1 mặt phẳng, 31b không cùng nằm trong 1 mặt
phẳng
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt
phẳng và không có điểm chung
Báo cáo thảo luận
* Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi thảo luận.
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời ca học sinh, ghi nhận
và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức
Hoạt động 2.2. Tính chất
a) Mục tiêu: Tìm hiểu định lý về hai đường thẳng song song
b) Nội dung:
Định 1: Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, một
chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
Định 2 (Về giao tuyến của ba mặt phẳng) Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao
tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc song song với nhau.
Hệ qủa: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa 2 đường thẳng song song. Thì giao tuyến
(nếu có) của chúng cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với hai đường thẳng đó.
5
VD2: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình thang với AB//CD. Xác định giao tuyến
của hai mặt phẳng song song (SAB) và (SCD)
Giải: (SGK- 98,99)
Luyện tập 2: Cho hình chóp S.ABCD đáy hình bình hành. Xác định giao tuyến của các
cặp mặt phẳng (SAB) và (SCD); (SAD) và (SBC).
Lời giải:
• Ta có: nên S là giao điểm của (SAB) và (SCD).
Mà AB // CD;
);
Do đó giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng n đi qua S và song song với AB và CD.
• Ta có: nên S là giao điểm của (SAD) và (SBC).
AD // BC
( ) ( )
,SSCDSSABÎÎ
( )
AB SABÌ
( )
CD SCDÌ
( ) ( )
,SSADSSBCÎÎ
( )
AD SADÌ
6
Do đó giao tuyến của (SAD) (SBC) đường thẳng p đi qua S song song với AD BC.
Định 3: Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3
thì song song với nhau.
VD4: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lượt trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD. Chứng
minh:
a) MP//QN
b)Các đoạn thẳng MN, PQ, RS cùng đi qua trung điểm G của mỗi đoạn.
Giải: (SGK-99,100)
Luyện tập 3: Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượt trung điểm của các đoạn thẳng SA,
SC. Lấy các điểm P, Q lần lượt thuộc các đoạn thẳng AB, BC sao cho . Chứng
minh rằng MN song song với PQ.
Lời giải:
+) Xét tam giác SAC, có:
M là trung điểm SA, N là trung điểm của SC
1
3
BP BQ
BA BC
==
7
Do đó MN là đường trung bình của tam giác SAC.
Suy ra MN // AC (1)
+) Xét tam giác ABC, có :
Suy ra PQ // AC (định lí Thalès đảo) (2)
Từ (1) và (2) suy ra MN // PQ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: Học sinh thảo luận cặp đôi, hoạt động nhóm 4
Chuyển giao
* HĐ 2: Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
+ Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa kiến thức, từ
đó nêu định lý 1.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 4: Chứng minh định lý 1.
*HĐ 3: Cho ba mặt phẳng (P), (Q), (R) đôi một cắt nhau theo ba giao
tuyến phân biệt a, b, c, trong đó , ,
.
Nếu hai đường thẳng a b cắt nhau tại điểm M thì đường thẳng c
đi qua điểm M hay không (Hình 38a)?
Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b thì đường thẳng a
song song với đường thẳng c hay không (Hình 38b)?
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm cặp đôi: trả lời câu hỏi HĐ 3
+ Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa kiến thức, từ
đó nêu định lý 2, đưa ra hệ quả của định lý 2.
*VD2: Học sinh nghiên cứu, làm việc theo cặp đôi tìm hiểu VD2.
+ Giáo viên chú ý cho học sinh về phương pháp xác định giao tuyến giữa
hai mặt phẳng.
*HĐ 4: Trong mặt phẳng, hãy nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng
phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba.
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm cặp đôi: trả lời câu hỏi HĐ 4
+ Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa kiến thức, từ
đó nêu định lý 3.
Thc hiện
* Học sinh quan sát nêu nhận xét và rút ra nội dung định lý
Học sinh giải quyết câu hỏi.
Mong đợi
HĐ2: Dự đoán 1 đường thẳng
Chứng minh định lý 1:
Chứng minh:
1
3
BP BQ
BA BC
==
() ()aP R=Ç
() ()bQ R=Ç
() ()cP Q=Ç
8
Trong không gian, giả sử điểm M không nằm trên đường thẳng d
Khi đó điểm M và đường thẳng d xác định duy nhất 1 mặt phẳng (P) đi
qua.
Trong mặt phẳng (P), có duy nhất 1 đường thẳng d’ đi qua M và song
song với d.
Trong không gian, giả sử d’’ là 1 đường thẳng đi qua M và song song với
d. Do d’’//d nên d’’ và d nằm trong cùng 1 mặt phẳng Q. Khi đó (Q) cũng
đi qua điểm M và đường thẳng d, suy ra (P) trùng (Q). Như vậy d’’ và d’
trùng nhau. Định lý được chứng minh.
HĐ 3:
- Đường thằng c đi qua điểm M.
- Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b thì đường thẳng a
và b song song với đường thẳng c.
4: Trong mặt phẳng, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với
đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Báo cáo thảo luận
* Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi thảo luận.
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời ca học sinh, ghi nhận
và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức
Tiết 2.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: bước đầu biết vị trí của hai đường thẳng phân biệt trong không gian, định lý về
hai đường thẳng song song
b) Nội dung:
Bài 1: (SGK-100) Quan sát phòng học của lớp nêu lên hình ảnh của hai đường thẳng song
song, cắt nhau và chéo nhau.
Giải
Gợi ý những hình ảnh hai đường thẳng song song: Hai rìa mép thước thẳng, hai đường viền bàn
đối nhau, đường viền chân tường đường viền trần nhà (trong cùng một bức tường), hai
đường viền bảng đối nhau, ...
Gợi ý những hình ảnh về hai đường thẳng cắt nhau: Hai rìa mép thước kề nhau, hai đường viền
bảng kề nhau, đường góc tường và đường chân tường (trong cùng một bức tường), ...
Gợi ý những hình ảnh về hai đường thẳng chéo nhau: Đường chéo của bàn học với đường góc
tường,đường chéo của bảng đường viền chân tường trong bức ờng kề với bc ờng chứa
bảng, ...
Bài 2: (SGK – 100) Quan sát Hình 43 và cho biết vị trí tương đối của hai trong ba cột
tuabin gió có trong hình.
9
Gii:
Ba cột tuabin gió đôi một song song với nhau.
Bài 3: (SGK – 100) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P
lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, AB, SD. Xác định giao tuyến của mỗi cặp mặt phẳng
sau: (SAD) và (SBC); (MNP) và (ABCD).
Gii:
- Ta có: S là điểm chung của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC)
Từ S kẻ Sx sao cho . Vậy Sx là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC).
- Ta có: M, P là trung điểm của SA, SD. Suy ra
Có: N là điểm chung của hai mặt phẳng (MNP) và (ABCD)
Từ N kẻ NQ sao cho
Vậy NQ là giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ABCD).
Bài 4: (SGK – 100) Cho tứ diện ABCD. Gọi G
1
,G
2
lần lượt là trọng tâm của các tam giác
ABC, ABD. Chứng minh rằng đường thẳng G
1
G
2
song song với đường thẳng CD.
Giải:
// //Sx AD BC
// //MP AD BC
//NQ AD
10
Gọi E là trung điểm AB
Ta có: G
1
là trọng tâm của ABC
Suy ra: (1)
Ta có: G2 là trọng tâm của ABD
Suy ra: (2)
Từ (1)(2) suy ra: ECD có
Theo định lí Ta-lét, suy ra:
Bài 5 (SGK-100) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với AB là đáy lớn
và AB = 2CD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm ca các cạnh SA và SB. Chứng minh rằng đường
thẳng NC song song với đường thẳng MD.
Gii:
Giải:
Trong mặt phẳng (SAB), có: M, N lần lượt là trung điểm của SA và SB
1
1
3
EG
EC
=
2
1
3
EG
ED
=
12
EG EG
EC ED
=
12
//GG CD
11
Do đó MN là đường trung bình của tam giác
Suy ra
Lại có (do ABCD là hình thang) và hay
Do đó
Suy ra MNCD là hình bình hành.
Vì vậy .
Bài 6 (SGK-100) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P,
Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA; I, J, K, L lần lượt là trung điểm của các
đoạn thẳng SM, SN, SP, SQ.
a) Chứng minh rằng bốn điểm I, J, K, L đồng phẳng và tứ giác IJKL là hình bình hành.
b) Chứng minh rằng
c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (IJKL) và (SBC).
Giải
a)
Trong tam giác SMN, có: (tính chất đường trung bình) và
Trong tam giác SQP, có: (tính chất đường trung bình) và
(tính chất đường trung bình) và
Do đó và IJ = LK
Vậy qua hai đường thẳng song song ta xác định được duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường
thẳng song song đó hay I, J, K, L đồng phẳng.
//MN AB
1
2
MN AB=
//AB CD
2AB CD=
1
2
CD AB=
//MN CD
MN CD=
//MD NC
//IK BC
//IJ MN
1
2
IJ MN=
//LK Q P
1
2
LK QP=
// //PQ AC MN
1
2
PQ MN AC==
//IJ LK
12
Xét tứ giác IJKL có và IJ = LK nên IJKL là hình bình hành.
b)
Trong tam giác SMP có: (tính chất đường trung bình tam giác SMP)
(tính chất đường trung bình của hình thang)
Suy ra
c) Ta có: nên
Lại có
Do đó J là giao điểm của (IJKL) và (SBC).
Mặt khác: (chứng minh trên);
Do đó giao tuyến của hai mặt phẳng (IJKL) và (SBC) là đường thẳng đi qua J song song với BC
cắt SB, SC lần lượt tại B’ và C’.
Vậy
Bài 7 (SGK-100) Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt trung điểm ca các cạnh BC,
CD. Trên cạnh AC lấy điểm K. Gọi M là giao điểm của BK và AI, N là giao điểm của DK và AJ.
Chứng minh rằng đường thẳng MN song song với đường thẳng BD.
Gii:
//IJ LK
//IK MP
// //MP AD BC
//IK BC
J SNÎ
()SN SBCÌ
()JSBCÎ
(? )JKLÎ
//IK BC
()IK IJ KLÌ
()BC SBCÌ
()()''IJKL SBC B CÇ=
13
• Ta có: nên B là giao điểm của (BDK) và (BCD).
nên D là giao điểm của (BDK) và (BCD).
Do đó
• Ta có: nên
nên
Do đó M là giao điểm của (BDK) và (AIJ)
Tương tự ta cũng có N là giao điểm của (BDK) và (AIJ)
Suy ra
• Ta có: nên
Lại có nên I là giao điểm của (BCD) và (AIJ)
Tương tự ta cũng có J là giao điểm của (BCD) và (AIJ)
Suy ra
• Xét DBCD có I, J lần lượt là trung điểm của BC, CD nên IJ là đường trung bình của tam giác
Do đó
• Ta có:
Suy ra
()BBDKÎ
()BBCDÎ
()DBDKÎ
()DBCDÎ
()()BDK BCD BDÇ=
MBKÎ
()BK BDKÌ
( )
MBDKÎ
MAIÎ
()AI AIJÌ
( )
MAIJÎ
()()BDK AIJ M NÇ=
IBCÎ
()BC BCDÌ
( )
IBCDÎ
()IAIJÎ
()()BCD AIJ IJÇ=
//IJ B D
()()BDK BCD BDÇ=
()()BDK AIJ M NÇ=
()()BCD AIJ IJÇ=
//IJ B D
//MN BD
14
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: Làm việc theo nhóm đôi
Chuyển giao
* GV đề nghị hs nêu cách giải và lời giải chi tiết.
* GV nhận xét và chuẩn hóa lời giải
Thực hiện
* HS suy nghĩ đưa ra lời giải.
* Thảo luận theo nhóm đôi
Báo cáo thảo luận
* Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi thảo luận.
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời ca học sinh, ghi nhận
và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, định về hai đường thẳng
song song vào giải quyết các bài toán thực tiễn.
b) Nội dung:
Bài toán thực tiễn: Một bể kính chứa nước đáy hình chữ nhật được đặt nghiêng như Hình
bên. Giải thích tại sao đường mép nước AB song song với cạnh CD của bể nước.
Gii:
Giả sử mặt phẳng (ABFE) mặt nước, mặt phẳng (EFCD) mặt đáy của bể kính (ABCD)
là một mặt bên của bể kính.
Ba mặt phẳng (ABFE), (EFCD) (ABCD) ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo các giao
tuyến EF, AB và CD. Vì (do đáy của bể là hình chữ nhật) nên ba đường thẳng EF, AB
và CD đôi một song song. Vậy đường mép nước AB song song với cạnh CD của bể nước.
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: Thảo luận cặp đôi, theo nhóm.
Chuyển giao
- GV hướng dẫn học sinh tiếp cận vấn đề và giao nhiệm vụ
- GV đề nghị HS nêu cách giải
- GV nhận xét và chuẩn hóa lời giải
Thực hiện
- HS suy nghĩ đưa ra lời giải.
- Thảo luận theo nhóm đôi
//DC EF
15
Báo cáo thảo luận
* Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi thảo luận.
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời ca học sinh, ghi nhận
và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức
| 1/15

Preview text:

Trường THPT số 2 Văn Bàn
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Phương Anh Tổ Toán - Tin
Giáo viên phản biện: THPT số 1 Văn Bàn
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 11
Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:
- Nhận biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: hai đường thẳng
trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau trong không gian
- Giải thích được tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song trong không gian
- Vận dụng được kiến thức về hai đường thẳng song song để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. 2. Về năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận Toán học: Trong chứng minh tính chất về quan hệ song song
- Năng lực mô hình hóa Toán học: Trong các bài toán thực tế.
- Năng lực giải quyết vấn đề Toán học: Trong các lời giải của các bài tập.
- Năng lực giao tiếp Toán học: Trong các định lý, ví dụ, bài tập. 3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Trách nhiệm, cố gắng chiếm lĩnh kiến thức mới, cố gắng làm đúng các bài tập.
- Có thế giới quan khoa học
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Kế hoạch bài dạy, SGK, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, phần mềm GSP…
III. Tiến trình dạy học Tiết 1.
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập,
sự cần thiết phải tìm hiểu về các vấn đề đã nêu ra, từ đó gây được hứng thú với việc học bài mới.
b) Nội dung: Hãy quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
Các cột treo cờ trong hình có mối quan hệ như thế nào? 2
GV dẫn dắt: Trong cuộc sống, hình ảnh về hai đường thẳng song song rất nhiều, vậy để hai
đường thẳng được gọi là song song ta cần điều kiện gì, và các tính chất của chúng ra sao thì
chúng ta cùng đi tìm hiểu bài ngày hôm này “ Hai đường thẳng song song trong không gian”
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
* Giáo viên trình chiếu hình ảnh - HS quan sát. - HS tìm câu trả lời
Thực hiện
- Mong đợi: Kích thích sự tò mò của HS
+ Các cột treo cờ song song với nhau
Báo cáo thảo luận * Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi thảo luận.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
Đánh giá, nhận xét, và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn
tổng hợp
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Chốt kiến thức
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1 Vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được vị trí tương đối của hai đường thẳng b) Nội dung:
Nhận xét: Cho hai đường thẳng a và b phân biệt trong không gian. Khi đó chỉ xảy ra một
trong các trường hợp sau: có một mặt phẳng chứa a và b (Khi đó a và b đồng phẳng), không có
mặt phẳng nào chứa a và b ( a và b chéo nhau)
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung
Nhận xét: Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai
ường thẳng đó, kí hiệu là mp (a,b)
VD1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình hình hành (Hình 34). Hãy xét vị trí
tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau: AB và CD, SA và BC Giải: (SGK-96)
Luyện tập 1: Quan sát một phần căn phòng (Hình 35), hãy cho biết vị trí tương đối của các
cặp đường thẳng a và b; a và c; b và c. 3 Giải:
– Hai đường thẳng a và b cùng nằm trong một mặt phẳng là tường nhà và hai đường thẳng này song song với nhau.
– Hai đường thẳng a và c không cùng nằm trên một mặt phẳng do đó hai đường thẳng này chéo nhau.
– Hai đường thẳng b và c cùng nằm trên một mặt phẳng trần nhà và hai đường thẳng này cắt
nhau.c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: Học sinh làm việc cá nhân, thảo luận nhóm
*HĐ1: Học sinh làm việc cá nhân
H1? Nêu các Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng
H2? Quan sát 2 đường thẳng a và b trong hình 31a, 31b và cho biết các
đường thẳng đó có cùng nằm trong một mặt phẳng không.
Chuyển giao
+ Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa kiến thức, từ
đó đưa ra nhận xét cho hai đường thẳng phân biệt trong không gian.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh nêu điều kiện để hai đường thẳng song song.
*VD1 Học sinh hoạt động cặp đôi
+ GV phát vấn học sinh 1 số cặp đường thẳng khác.
+ Qua đó, giáo viên chuẩn hóa kiến thức về hai đường thẳng song song
Thực hiện
- HS nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong mặt phẳng 4
- HS làm việc cặp đôi theo bàn. Mong đợi:
H1: hai đường thẳng song song, cắt nhau
H2: 31a: cùng nằm trong 1 mặt phẳng, 31b không cùng nằm trong 1 mặt phẳng
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt
phẳng và không có điểm chung
Báo cáo thảo luận * Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi thảo luận.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
Đánh giá, nhận xét, và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn
tổng hợp
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Chốt kiến thức
Hoạt động 2.2. Tính chất
a) Mục tiêu: Tìm hiểu định lý về hai đường thẳng song song b) Nội dung:
Định lý 1: Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có một và
chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
Định lý 2 (Về giao tuyến của ba mặt phẳng) Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao
tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc song song với nhau.
Hệ qủa: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa 2 đường thẳng song song. Thì giao tuyến
(nếu có) của chúng cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với hai đường thẳng đó. 5
VD2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với AB//CD. Xác định giao tuyến
của hai mặt phẳng song song (SAB) và (SCD) Giải: (SGK- 98,99)
Luyện tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Xác định giao tuyến của các
cặp mặt phẳng (SAB) và (SCD); (SAD) và (SBC). Lời giải:
• Ta có: S Î(SCD),S Î(SAB)nên S là giao điểm của (SAB) và (SCD). Mà AB // CD; AB Ì (SAB)); CD Ì (SCD)
Do đó giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng n đi qua S và song song với AB và CD.
• Ta có: S Î(SAD),S Î(SBC)nên S là giao điểm của (SAD) và (SBC). Mà AD // BC AD Ì (SAD) BC Ì (SBC) 6
Do đó giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng p đi qua S và song song với AD và BC.
Định lý 3: Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau.
VD4: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD. Chứng minh: • a) MP//QN
• b)Các đoạn thẳng MN, PQ, RS cùng đi qua trung điểm G của mỗi đoạn. • Giải: (SGK-99,100)
Luyện tập 3: Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng SA, BP BQ 1
SC. Lấy các điểm P, Q lần lượt thuộc các đoạn thẳng AB, BC sao cho = = . Chứng BA BC 3
minh rằng MN song song với PQ. Lời giải: +) Xét tam giác SAC, có:
M là trung điểm SA, N là trung điểm của SC 7
Do đó MN là đường trung bình của tam giác SAC. Suy ra MN // AC (1) BP BQ 1 +) Xét tam giác ABC, có = = : BA BC 3
Suy ra PQ // AC (định lí Thalès đảo) (2)
Từ (1) và (2) suy ra MN // PQ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: Học sinh thảo luận cặp đôi, hoạt động nhóm 4
* HĐ 2: Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
+ Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa kiến thức, từ đó nêu định lý 1.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 4: Chứng minh định lý 1.
*HĐ 3: Cho ba mặt phẳng (P), (Q), (R) đôi một cắt nhau theo ba giao
tuyến phân biệt a, b, c, trong đó a = ( ) P Ç( ) R , b = ( ) Q Ç( ) R , c = ( ) P Ç( ) Q .
– Nếu hai đường thẳng a và b cắt nhau tại điểm M thì đường thẳng c có
đi qua điểm M hay không (Hình 38a)?
– Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b thì đường thẳng a có
song song với đường thẳng c hay không (Hình 38b)?
Chuyển giao
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm cặp đôi: trả lời câu hỏi HĐ 3
+ Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa kiến thức, từ
đó nêu định lý 2, đưa ra hệ quả của định lý 2.
*VD2: Học sinh nghiên cứu, làm việc theo cặp đôi tìm hiểu VD2.
+ Giáo viên chú ý cho học sinh về phương pháp xác định giao tuyến giữa hai mặt phẳng.
*HĐ 4: Trong mặt phẳng, hãy nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng
phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba.
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm cặp đôi: trả lời câu hỏi HĐ 4
+ Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa kiến thức, từ đó nêu định lý 3.
* Học sinh quan sát nêu nhận xét và rút ra nội dung định lý
Học sinh giải quyết câu hỏi. Mong đợi
Thực hiện
HĐ2: Dự đoán 1 đường thẳng Chứng minh định lý 1: Chứng minh: 8
Trong không gian, giả sử điểm M không nằm trên đường thẳng d
Khi đó điểm M và đường thẳng d xác định duy nhất 1 mặt phẳng (P) đi qua.
Trong mặt phẳng (P), có duy nhất 1 đường thẳng d’ đi qua M và song song với d.
Trong không gian, giả sử d’’ là 1 đường thẳng đi qua M và song song với
d. Do d’’//d nên d’’ và d nằm trong cùng 1 mặt phẳng Q. Khi đó (Q) cũng
đi qua điểm M và đường thẳng d, suy ra (P) trùng (Q). Như vậy d’’ và d’
trùng nhau. Định lý được chứng minh. HĐ 3:
- Đường thằng c đi qua điểm M.
- Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b thì đường thẳng a
và b song song với đường thẳng c.
HĐ 4: Trong mặt phẳng, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với
đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Báo cáo thảo luận * Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi thảo luận.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
Đánh giá, nhận xét, và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn
tổng hợp
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Chốt kiến thức Tiết 2.
3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: bước đầu biết vị trí của hai đường thẳng phân biệt trong không gian, định lý về
hai đường thẳng song song b) Nội dung:
Bài 1: (SGK-100) Quan sát phòng học của lớp và nêu lên hình ảnh của hai đường thẳng song
song, cắt nhau và chéo nhau. Giải
Gợi ý những hình ảnh hai đường thẳng song song: Hai rìa mép thước thẳng, hai đường viền bàn
đối nhau, đường viền chân tường và đường viền trần nhà (trong cùng một bức tường), hai
đường viền bảng đối nhau, ...
Gợi ý những hình ảnh về hai đường thẳng cắt nhau: Hai rìa mép thước kề nhau, hai đường viền
bảng kề nhau, đường góc tường và đường chân tường (trong cùng một bức tường), ...
Gợi ý những hình ảnh về hai đường thẳng chéo nhau: Đường chéo của bàn học với đường góc
tường,đường chéo của bảng và đường viền chân tường trong bức tường kề với bức tường chứa bảng, ...
Bài 2: (SGK – 100) Quan sát Hình 43 và cho biết vị trí tương đối của hai trong ba cột tuabin gió có trong hình. 9 Giải:
Ba cột tuabin gió đôi một song song với nhau.
Bài 3: (SGK – 100) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P
lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, AB, SD. Xác định giao tuyến của mỗi cặp mặt phẳng
sau: (SAD) và (SBC); (MNP) và (ABCD). Giải:
- Ta có: S là điểm chung của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC)
Từ S kẻ Sx sao cho Sx / /AD / /BC. Vậy Sx là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC).
- Ta có: M, P là trung điểm của SA, SD. Suy ra MP / /AD / /BC
Có: N là điểm chung của hai mặt phẳng (MNP) và (ABCD)
Từ N kẻ NQ sao cho NQ / /AD
Vậy NQ là giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ABCD).
Bài 4: (SGK – 100) Cho tứ diện ABCD. Gọi G1,G2 lần lượt là trọng tâm của các tam giác
ABC, ABD. Chứng minh rằng đường thẳng G1G2 song song với đường thẳng CD. Giải: 10 Gọi E là trung điểm AB
Ta có: G1 là trọng tâm của △ABC EG 1 Suy ra: 1 = (1) EC 3
Ta có: G2 là trọng tâm của △ABD EG 1 Suy ra: 2 = (2) ED 3 EG EG
Từ (1)(2) suy ra: △ECD có 1 2 = EC ED
Theo định lí Ta-lét, suy ra: GG / /CD 1 2
Bài 5 (SGK-100) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với AB là đáy lớn
và AB = 2CD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SA và SB. Chứng minh rằng đường
thẳng NC song song với đường thẳng MD. Giải: Giải:
Trong mặt phẳng (SAB), có: M, N lần lượt là trung điểm của SA và SB 11
Do đó MN là đường trung bình của tam giác 1
Suy ra MN / /ABMN = AB 2
Lại có AB / /CD(do ABCD là hình thang) và AB = 1
2CD hay CD = AB 2
Do đó MN / /CDMN = CD
Suy ra MNCD là hình bình hành.
Vì vậy MD / /NC.
Bài 6 (SGK-100) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P,
Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA; I, J, K, L lần lượt là trung điểm của các
đoạn thẳng SM, SN, SP, SQ.
a) Chứng minh rằng bốn điểm I, J, K, L đồng phẳng và tứ giác IJKL là hình bình hành.
b) Chứng minh rằng IK / /BC
c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (IJKL) và (SBC). Giải a) 1
Trong tam giác SMN, có: IJ / /MN (tính chất đường trung bình) và IJ = MN 2 1
Trong tam giác SQP, có: LK / /QP(tính chất đường trung bình) và LK = QP 2 1
PQ / /AC / /MN(tính chất đường trung bình) và PQ = MN = AC 2
Do đó IJ / /LK và IJ = LK
Vậy qua hai đường thẳng song song ta xác định được duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường
thẳng song song đó hay I, J, K, L đồng phẳng. 12
Xét tứ giác IJKL có IJ / /LK và IJ = LK nên IJKL là hình bình hành. b)
Trong tam giác SMP có: IK / /MP(tính chất đường trung bình tam giác SMP)
MP / /AD / /BC (tính chất đường trung bình của hình thang) Suy ra IK / /BC
c) Ta có: J Î SN SN Ì (SBC)nên J Î(SBC )
Lại có J Î(?K ) L
Do đó J là giao điểm của (IJKL) và (SBC).
Mặt khác: IK / /BC(chứng minh trên); IK Ì (IJK ) L BC Ì (SBC)
Do đó giao tuyến của hai mặt phẳng (IJKL) và (SBC) là đường thẳng đi qua J song song với BC
cắt SB, SC lần lượt tại B’ và C’. Vậy (IJK )
L Ç(SBC) = B'C '
Bài 7 (SGK-100) Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh BC,
CD. Trên cạnh AC lấy điểm K. Gọi M là giao điểm của BK và AI, N là giao điểm của DK và AJ.
Chứng minh rằng đường thẳng MN song song với đường thẳng BD. Giải: 13
• Ta có: BÎ(BDK)và BÎ(BC )
D nên B là giao điểm của (BDK) và (BCD).
DÎ(BDK)và DÎ(BC )
D nên D là giao điểm của (BDK) và (BCD).
Do đó (BDK) Ç(BC ) D = BD
• Ta có: M Î BK BK Ì (BDK)nên M Î(BDK)
M Î AI AI Ì (AIJ) nên M Î(AIJ )
Do đó M là giao điểm của (BDK) và (AIJ)
Tương tự ta cũng có N là giao điểm của (BDK) và (AIJ)
Suy ra (BDK) Ç(AIJ) = MN
• Ta có: I Î BC BC Ì (BC )
D nên I Î(BCD)
Lại có I Î(AIJ) nên I là giao điểm của (BCD) và (AIJ)
Tương tự ta cũng có J là giao điểm của (BCD) và (AIJ) Suy ra (BC )
D Ç(AIJ) = IJ
• Xét DBCD có I, J lần lượt là trung điểm của BC, CD nên IJ là đường trung bình của tam giác
Do đó IJ / /BD
• Ta có: (BDK) Ç(BC ) D = BD
(BDK) Ç(AIJ) = MN (BC )
D Ç(AIJ) = IJ IJ / /BD Suy ra MN / /BD 14
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: Làm việc theo nhóm đôi
* GV đề nghị hs nêu cách giải và lời giải chi tiết.
Chuyển giao
* GV nhận xét và chuẩn hóa lời giải
* HS suy nghĩ đưa ra lời giải.
Thực hiện
* Thảo luận theo nhóm đôi
Báo cáo thảo luận * Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi thảo luận.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
Đánh giá, nhận xét, và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn
tổng hợp
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Chốt kiến thức
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, định lý về hai đường thẳng
song song vào giải quyết các bài toán thực tiễn. b) Nội dung:
Bài toán thực tiễn: Một bể kính chứa nước có đáy là hình chữ nhật được đặt nghiêng như Hình
bên. Giải thích tại sao đường mép nước AB song song với cạnh CD của bể nước. Giải:
Giả sử mặt phẳng (ABFE) là mặt nước, mặt phẳng (EFCD) là mặt đáy của bể kính và (ABCD)
là một mặt bên của bể kính.
Ba mặt phẳng (ABFE), (EFCD) và (ABCD) là ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo các giao
tuyến EF, AB và CD. Vì DC / /EF (do đáy của bể là hình chữ nhật) nên ba đường thẳng EF, AB
và CD đôi một song song. Vậy đường mép nước AB song song với cạnh CD của bể nước.
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: Thảo luận cặp đôi, theo nhóm.
- GV hướng dẫn học sinh tiếp cận vấn đề và giao nhiệm vụ
Chuyển giao
- GV đề nghị HS nêu cách giải
- GV nhận xét và chuẩn hóa lời giải
- HS suy nghĩ đưa ra lời giải.
Thực hiện
- Thảo luận theo nhóm đôi 15
Báo cáo thảo luận * Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi thảo luận.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
Đánh giá, nhận xét, và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn
tổng hợp
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Chốt kiến thức