BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN | Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Giai cấp công nhân đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không chỉ là làm chủ nghĩa xã hội trở thành hiện thực mà còn là một phần không thể thiếu trong việc thúc đẩy sự công bằng và tiến bộ xã hội.

lOMoARcPSD| 15962736
Bài 2 - Good.
Ch Nghĩa Xã Hội Khoa Hc (Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, Đại hc Quc
gia Thành ph H Chí Minh)
lOMoARcPSD| 15962736
BÀI 2: S MNH LCH S
CA GIAI CP CÔNG NHÂN
I) Ch nghĩa Mác Lê nin về giai cp
công nhân và s mnh lch s ca giai
cp công nhân
1) Khái niệm và đặc điểm ca giai cp công
nhân
V hot đng sn xut, giai cp công nhân có máy móc công vic, tính cht
lao động sn xut ca h mang tính xh hóa hình thành nên mi quan h
cht ch gia những người tham gia sn xut và gia những người cùng
trong giai cp công nhân (công nhân nhà máy này vs công nhân nhà máy
khác), th ba, hđ lđ sx của h đòi hỏi quan tâm đến vấn đề ca th trường
tiêu th hàng hóa, nó ảnh hưởng đến công ăn việc làm và đời sng ca h.
a) Khái nim giai cp công nhân
Thut ng đồng nghĩa
Giai cp sn. sn không nghĩa họ không tài sn (h
có sức lao động ca họ). “Vô sản” tức là h không có tài sản là tư liệu
sn xuất (trái ngược với tư sản có tài sản là tư liệu sn xut).
BÀI 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
1
lOMoARcPSD| 15962736
Giai cấp công nhân đại công nghip. H hot đng sn xut vi
máy móc công nghip, không phi là máy móc công nghip 1 cách
riêng l thng mà là h thng dây chuyn máy móc công nghip.
to nên s liên kết của hđ sản xut ca các nhà máy xí nghip, sn
phm do nhà máy xí nghiệp này làm ra là đối tượng lao động
cho nhà máy xí nghip khác.
Giai cp công nhân hiện đại.
Giai cp xã hi hoàn toàn ch da vào vic bán sức lao động
của mình, lao động làm thuê thế k XIX.
Khi nghiên cu v Giai cp công nhân, lý lun ca ch nghĩa Mác
Lênin đã xem xét giai cấp công nhân với 2 phương diện cơ bản:
Phương diện kinh tế-xã hi: Giai cp công nhân với phương
thức lao động công nghip trong nn sn xuất tư bản ch nghĩa
là lực lượng trc tiếp hoc gián tiếp vn hành các công c sn
xut có tính cht công nghip hin đi và xã hi hóa cao. (S
phát trin của khkt thúc đẩy s thay đổi ca công c lđsx, giai
cấp công nhân cũng phải chạy đua theo quá trình phát triển đó,
có các công c sn xut hiện đại hơn, công nhân phải vn dng
và thích ng) (Tính xã hi hóa th hin s liên kết gia các
công nhân, s có s phân công công việc,….)
Phương diện chính tr xã hi: Đó là những người không có
hoặc cơ bản không có tư liệu sn xut, phi bán sc lao
động cho nhà tư bản và b bóc lt giá tr thặng dư.
Tc giai cp ch th sng với điều kin kiếm được
vic làm, ch kiếm đưc vic nếu lao động ca h làm
tăng thêm tư bản.
Nhng công nhân y, buc phi t bán mình để kiếm ăn từng
ba mt, là mt hàng hóa, tc là một món hàng đem bán như
bt c món hàng nào khác, vì thế, h phi chu hết mi s
may ri cnh tranh, s lên xung ca th trường. (Ví d khi
vào dch bnh, rt nhiều người công nhân đã mất vic làm,
h b sa thi hàng loạt,…)
Ngày nay, trong CNTB, giai cp công nhân không còn vô sản như
trước h đã có sở hữu tư liệu sn xut nh; có c phn, c phiếu
BÀI 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
2
lOMoARcPSD| 15962736
trong nhà máy, xí nghip TBCN, = tư bản ch nghĩa đã có sự
điu chnh.
V phương thức lao động: công nhân trong thế k XIX ch yếu
là lao động cơ khí, lao động chân tay, thì nay đã xuất hin 1 b
phn công nhân ca nhng ngành ng dng công ngh trình
độ phát triển cao, có trình độ tri thc ngày càng cao.
V phương diện đời sng: mt b phận công nhân đã có một
s tư liệu sn xut nh để cùng với gia đình làm thêm trong
các công đoạn ph cho các xí nghip chính: mt b phn nh
công nhân đã có các cổ phn trong các xí nghip TBCN.
Tuy nhiên s hữu tư liệu sn xut và c phn ch chiếm mt t l
nh. Phn lớn liệu sn xut c phn thuc v các nhà
bn. vy, v bản, giai cp công nhân vẫn không liệu
sn xut, vn phi làm thuê cho nhà TB, và vn b bóc lt.
Giai cp công nhân là
là mt tập đoàn xã hội, hình thành và phát trin cùng vi quá
trình phát trin nn công nghip hiện đại;
h lao động bằng phương thức công nghip ngày càng hiện đại
và gn lin vi quá trình sn xut vt cht hin đại, là đại biu
cho phương thức sn xut mang tính xã hi hóa ngày càng cao.
H là người làm thuê do không có nguyên liu sn xut, buc
bán sức lao động để sng b giai cấp tư sản bóc lt giá tr
thặng dư; vy li ích bản ca h đối lp vi lợi ích
bn ca giai cấp tư sản .
Đó là giai cp có s mnh ph định chế độ tư bản ch nghĩa,
xây dng thành công ch nghĩa cộng sn trên toàn thế gii.
b) Đặc điểm giai cp công nhân
Đặc điểm ni bt ca giai cấp công nhân là: lao động bằng phương
thc công nghip vi đặc trưng công cụ lao đng là máy móc, to ra
năng xuất lao động cao, quá trình lao động mang tính xã hi hóa.
Giai cp công nhân là sn phm ca nền đại công nghip
BÀI 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
3
lOMoARcPSD| 15962736
Là ch th ca quá trình sn xut vt cht hiện đại. Là đại biu
cho lực lượng sn xut tiên tiến, cho phương thức sn xut tiên
tiến mang tính cht xã hi hóa ngày càng cao quyết đnh s tn
ti và phát trin ca xã hi hin đi.
Nn sn xuất đại công nghiệp phương thức sn xut hội hóa đã
rèn luyn cho giai cp ng nhân nhng phm cht v tính t chc, k
luật lao động, tinh thn hợp tác và tâm lý lao động công nghip.
Là giai cp b áp bc bóc lt bi giai cấp sn và ch nghĩa tư bản,
giai cấp công nhân trong quá trình trưởng thành ca mình, t ý thc
v mình là mt giai cp chng li s thng tr ca ch nghĩa tư bản
nên là mt giai cp cách mng và có tinh thn cách mng trit đ.
2) Ni dung s mnh lch s ca giai cp công
nhân
mỗi giai đoạn lch s nht đnh, s xut hin mt giai cấp đứng v trí
trung tâm, tp hp Lực lượng xã hội đấu tranh xóa b xã hội cũ lạc hu, xây
dng xã hi mi tiến b hơn. Vai trò, nhim v đó gọi là S mnh lch s
ca mt giai cp.
nhng nhim v giai cp công nhân phi thc hin với cách
giai cp tiên phong, lực lượng đi đầu trong cuc cách mng xác
lp hình thái kinh tế xã hi cng sn ch nghĩa.
a) Ni dung kinh tế
Giai cp công nhân là nhân t hàng đầu ca lực lượng sn xut
mang tính xã hội hóa cao cũng là đại biu cho quan h sn xut
da trên chế độ công hu v tư liệu sn xuất, đại biu cho xu thế
phát trin ca lch s xã hi.
Giai cp công nhân vi vai trò là ch th ca quá trình sn xut ra
ca ci vt cht ngày càng nhiều đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của con người và xã hi. Bng cách này, giai cp công nhân to ra
tin đ vt cht k thut cho s ra đời ca xã hi mi
Để phù hp vi tính cht hi hóa cao ca LLSX phi mt
QHSX da trên chế đ s hu xã hi làm nn tng ly li ích ca
toàn xã hội làm cơ sở ch đạo
Lưu ý:
BÀI 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
4
lOMoARcPSD| 15962736
Tiến lên mt xã hi không còn giai cp và thc hiện được nguyên
tắc bình đẳng lý tưởng “làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu”
như Mác dự báo là một quá trình khó khăn phức tp, lâu dài.
Trong quá trình tiến lên mt xã hội như vậy giai cp công nhân
gặp vô cùng khó khăn, gặp phi s chống đối quyết lit ca k
thù giai cp, gp phi tính t phát của người sn xut nh,...
Các nước xã hi ch nghĩa ra đời t phương thức quá độ b qua
chế độ TBCN. Nên GCCN phải đóng vai trò nòng cốt trong quá trình
gii phóng LLSX (vn b kìm hãm, lc hu, chm phát triển) thúc đẩy
LLSX phát trin tạo cơ sở hình thành QHSX mới, XHCN ra đời.
Công nghip hóa là mt tt yếu có tính quy luật để xây dựng cơ
s vt cht k thut ca CNXH. Vì vậy, đòi hỏi phi gn lin
công nghip hóa vi hiện đại hóa, đẩy mnh công nghip hóa
vi phát trin kinh tế tri thc, bo v tài nguyên, môi trường.
b) Ni dung chính tr - xã hi
GCCN cùng nhân dân lao động dưới s lãnh đạo của ĐCS tiến hành:
Cách mng chính tr để lật đổ quyn thng tr ca giai
cp thng tr, xóa b mi chế độ áp bc bóc lt giành quyn lc
v tay GCCN và NDLĐ.
Thiết lập nhà nước mang bn cht ca GCCN, xây dng nn dân
ch XHCN, thc hin quyn lc ca nhân dân, quyn dân ch
làm ch xã hi của đại đa số NDLĐ.
GCCN & NDLĐ sử dụng nhà nước do mình làm ch như một công c hu
hiệu để ci to xã hi cũ tổ chc xây dng xã hi mi, phát trin kinh tế
văn hóa, xây dựng nn chính tr dân ch pháp quyn, qun lý kinh tế
xã hi và t chức đời sng xã hi phc v quyn và li ích ca
nhân dân lao động, thc hin dân ch, công bằng, bình đẳng và tiến
b xã hội theo lý tưởng và mc tiêu ca ch nghĩa xã hội.
c) Nội dung văn hóa, tư tưởng
Trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng GCCN cn xây dng h giá tr
mới: lao động, công bng, dân chủ, bình đẳng và t do.
Ph định các giá tr tư sản mang bn chất tư sn và phc v cho giai cp
tư sản. Ci tạo cái cũ lỗi thi, lc hu xây dng cái mi tiến b trong lĩnh
vc ý thức, tư tưởng, trong tâm lý li sng và trong đi sng
BÀI 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
5
lOMoARcPSD| 15962736
tinh thn xã hi. Xây dng và cng c ý thc h tiên tiến ca
GCCN làm nn tng tinh thn ca xã hi.
3) Những điều kiện quy định và thc hin s
mnh lch s ca giai cp công nhân
a) Điều kin khách quan
Địa v KT - XH ca GCCN trong XH TBCN
Trong nền SX đại công nghip, GCCN va là ch th trc tiếp nht
va là sn phẩm căn bản nht ca nền SX đó.
Trong CNTB và CNXH vi nền đại sn xut công nghip ngày
càng phát triển thì: “LLSX hàng đầu ca toàn nhân loi là công
nhân, là người lao động”
Ngày nay “văn minh tin học”,
“kinh tế tri thức” phát triển do vậy đội ngũ công nhân được
“tri thức hóa” cũng ngày càng gia tăng.
GCCN có lợi ích cơ bản đối lp vi lợi ích cơ bản ca GCTS.
Điu kin làm việc cũng như điều kin sng ca GCCN tạo điều
kin cho h đoàn kết cht ch vi nhau trong cuộc đấu tranh GC.
Trong chế độ CNTB, giai cp công nhân hoàn toàn không có
hoc có rất ít TLSX, là người lao động làm thuê. Giai cp công
nhân đối lp giai cấp tư sản, b giai cấp tư
sn bóc lt. Li ích ca giai cp công nhân là xoá b chế độ
hu ca CNTB v TLSX, giành chính quyn, xoá b tình trng áp
bc bóc lt.
Giai cp công nhân làm vic trong nền sx đại công nghip, tp
trung nhng thành ph lớn, có điều kiện đoàn kết cht ch
nhau trong các cuộc đấu tranh chng CNTB.
Giai cp công nhân có li ích thng nht vi qun chúng nhân
dân lao động, có th đoàn kết vi các giai cp, tng lớp lao động
trong quá trình đấu tranh chng giai cấp tư sản và t gii phóng
mình và gii phóng toàn xã hi.
Những đặc điểm chính tr xh
GCCN là giai cp tiên phong cách mng.
BÀI 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
6
lOMoARcPSD| 15962736
GCCN là giai cp có tinh thn cách mng triệt để nht thi đi
ngày nay.
GCCN là giai cp có ý thc t chc k lut cao.
GCCN là giai cp có bn cht
quc tế.
Vì điều kiện khách quan đó nên:
GCCN s là Lực lượng xã hi quyết định đểa b mâu thun gia giai
cp công nhân giai cấp tư sản , phá v quan h sn xut TBCN, xác
lp quan h sn xut mi, quan h sn xut XHCN, và CNCS.
b) Những điều kin ch quan quy định s mnh lch s
ca GCCN
Để hoàn thành SMLS, GCCN phi có những điều kin ch quan
nhất định:
S ng và chất lượng, ý thc giác ng giai cp...
Đảng Cng sản lãnh đạo.
Trong đó, sự lãnh đạo của ĐCS là nhân tố ch quan gi vai trò
quyết định đến thng li ca SMLS ca GCCN.
b.1) Vai trò của ĐCS trong quá trình thực hin s mnh lch s
ca GCCN
Tính tt yếu ca s hình thành, phát triển chính đảng ca GCCN
GCCN ngay t khi ra đời đã tiến hành các cuc đấu tranh chng s
áp bc, bóc lt ca GCTS => Tht bi vì thiếu LLCM soi đường.
S thâm nhp ca CN Mác vào phong trào CN dn đến s hình
thành chính đảng ca GCCN => phong trào CN mang tính t giác.
ĐCS ra đời lãnh đạo QCND lật đổ CNTB, gii phóng giai cp,
gii phóng XH => xây dng xã hi mi v mi mt.
Mi quan h xã hi giữa ĐCS và GCCN
Đảng CS là t chc chính tr cao nht ca GC CN, GC CN thc
hin s lãnh đạo thông qua s lãnh đạo của ĐCS.
Vai trò
Đội tiên phong chiến đấu của GCCN và NDLĐ.
BÀI 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
7
lOMoARcPSD| 15962736
Lãnh t chính tr của GCCN và NDLĐ.
B tham mưu chiến đấu ca GCCN và ca dân tc.
Thc hin giác ng quần chúng NDLĐ.
GCCN là cơ sở GC của Đảng, b sung lc ợng cho ĐCS.
La chn
Đưc giác ng LLCM
Nắm được quan điểm đường li của Đảng
II) Giai cp công nhân và vic thc hin
s mnh lch s ca giai cp công nhân
hin nay
1) Giai cp công nhân hin nay
a) Điểm tương đồng
GCCN hin nay vn là lực lượng sn xuất hàng đầu ca xã hi.
Công nghip hóa vẫn là cơ sở khách quan để GCCN hin đại
phát trin mnh m c v s ng và chất lượng.
Xung đột v lợi ích cơ bản gia GCTS và GCCN vn tn ti, vn
là nguyên nhân cơ bản, sâu xa của đấu tranh giai cp trong XH
hin nay. Mt b phn ln công nhân hiện đại vn b GCTS và
CNTB hiện đại ngày nay bóc lt giá tr thặng dư.
GCCN là lực lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình,
hp tác và phát trin, vì dân sinh, dân ch, tiến b xã hi.
b) Nhng biến đổi và khác bit ca GCCN hiện đại
Gn lin vi cách mng khoa hc và công ngh hin đại vi
s phát trin kinh tế tri thc, công nhân hiện đại xu
ng trí tu hóa.
Đã có thêm nhiều khái nim mi đ ch công nhân theo xu
ng này: công nhân tri thc, công nhân trí thc, công
nhân áo trắng, lao động trình độ cao. Nn sn xut và dch v
hiện đại đòi hỏi người lao động phi có hiu biết sâu rng tri
thc và k năng nghề nghip.
BÀI 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
8
lOMoARcPSD| 15962736
Báo cáo phát trin nhân lc ca Ngân hàng Thế giới: “Tri
thc là một động lực cơ bản cho việc gia tăng năng suất lao
động và cnh tranh toàn cu. Nó là yếu t quyết định trong
quá trình phát minh, sáng kiến và to ra ca ci xã hi”
Ngày nay, công nhân được đào tạo chun mực thường
xuyên đáp ng s thay đổi nhanh chóng ca công ngh trong
nn sn xuất. Hao phí lao động hiện đại ch yếu hao phí v
trí lc ch không còn thun túy là hao phí sc lực cơ bắp.
Bên cnh nhu cu v vt cht thì nhu cu v tinh thần văn
hóa tinh thn của công nhân ngày ng tăng, phong phú đa
dạng hơn và đòi hỏi chất lượng hưởng th tinh thần cao hơn.
Công nhân hiện đại với trình độ tri thc và làm ch công ngh
cao, vi s phát trin của năng lực trí tu trong kinh tế tri thc,
tr thành ngun lực cơ bản , ngun vn xã hi quan trng nht.
c) Tính cht xã hi hóa của lao động công nghip
mang nhiu biu hin
Sn xut công nghiệp đang mở rộng thành “chuỗi giá tr toàn
cầu”. Quá trình sản xut mt sn phm xut hin nhng hình
thc liên kết mi “xuất khẩu lao động ti chỗ”, “làm việc tại nhà”,
“nhóm chuyên gia quốc tế”; liên kết nhiều công đoạn ca nhiu
vùng, nim, quc gia, khu vc.
S mnh lch s ca GCCN xut phát t nhng tiền đề kinh tế
xã hi ca sn xut mang tính xã hi hóa vi hai biu hin ni
bt:
Xã hi hóa làm xut hin nhng tiền đề vt chất, thúc đẩy s
phát trin ca xã hi.
Gii quyết mâu thuẫn cơ bản v kinh tế và chính tr trong
lòng phương thức sn xut TBCN.
S mnh lch s ca GCCN là s nghip cách mng ca qun
chúng và mang li lợi ích cho đa số. Khi LLSX xã hi hóa cao và
chế độ công hu s tạo cơ sở kinh tế để chm dứt vĩnh viễn
chế d ngưi bóc lột người.
BÀI 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
9
lOMoARcPSD| 15962736
S mnh lch s ca GCCN không phi là thay thế chế độ s hu
nhân này bằng mt chế độ s hữu nhân khác xóa bỏ
triệt để tư hữu v tư liệu sn xut.
Vic GCCN giành ly quyn lc thng tr xã hi là tiền để ci to
toàn din, sâu sc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công
xã hi mi vi mc tiêu giải phóng con người.
2) S mnh lch s ca GCCN trên thế gii hin
nay
a) V kinh tế - xã hi
GCCN trong quá trình sn xut vi công ngh hiện đại, năng
sut, chất lượng cao, đảm bo cho s phát trin bn vng, tr
thành nhân t kinh tế xã hội thúc đẩy s chín mui các tiền đề
ca ch nghĩa xã hội trong lòng ch nghĩa tư bản.
Mâu thun lợi ích cơ bản gia GCCN vi GCTS ngày càng sâu
sc tng quc gia và trên phm vi toàn cu. Nhng bt công
và bất bình đẳng trong xã hội thúc đẩy cuộc đấu tranh chng
chế độ bóc lt giá tr thặng dư trên thế gii, xác lp trt t xã hi
mi công bằng và bình đẳng.
b) V chính tr - xã hi
các nước TBCN:
Mục tiêu đấu tranh trc tiếp của GCCN và lao động là chng bt
công và bất bình đẳng xã hi.
Mc tiêu lâu dài là giành chính quyn v tay GCCN và nhân
dân lao động,
Đối với các nước XHCN: có ĐCS cầm quyền GCCN lãnh đạo thành
công s nghiệp đổi mi, gii quyết thành công các nhim v trong
thi k quá độ lên CNXH (thc hin thành công s nghip CNH,
HĐH; xây dựng Đảng cm quyn trong sch, vng mạnh đưa đất
c phát trin nhanh và bn vng).
c) V văn hóa - tư tưởng
cuộc đấu tranh ý thc h gia h giá tr ca GCCN vi h giá
tr ca GCTS. Cuộc đấu tranh gia CNXH vi nn tng lun
CN Mác Lênin vi ch nghĩa cá nhân thuộc ý thc h GCTS.
BÀI 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
10
lOMoARcPSD| 15962736
Các giá tr như lao động, sáng to, công bng, dân ch, bình
đẳng, t do vn là nhng giá tr đưc nhân loi tha nhn và
phấn đấu thc hiện. Đây cũng là các giá trị lý tưởng, mc tiêu
ca GCCN, ca s mnh lch s mà nó thc hin.
III) S mnh lch s ca giai cp công
nhân Vit Nam
1) Đặc điểm ca giai cp công nhân Vit Nam
GCCN Việt Nam ra đời và phát triển vào đầu thế k XX;
Gn lin vi chính sách khai thác thuộc địa ca thực dân Pháp xâm lược;
Ra đời trước giai cấp tư sản Vit Nam.
Là giai cp trc tiếp đối kháng với tư bản Pháp và bè lũ tay sai.
GCCN Vit Nam phát trin chm vì nó sinh ra và ln lên một nước
na thuộc địa, na phong kiến, dưới ách thng tr ca thc dân Pháp.
Đặc điểm v chính tr
GCCN Vit Nam là sn phẩm đại công nghiệp chưa thật s đầy
đủ, lại sinh trưởng trong mt xã hi nông nghip còn mang
nhiều tàn dư của tâm lý tiu nông nhưng sớm được tôi luyn
trong quá trình đấu tranh cách mng chng thực dân đế quc.
Là lực lượng chính tr tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh gii
phóng dân tc, gii quyết mâu thuẫn cơ bản gia dân tc Vit Nam
vi đế quc thc dân và phong kiến thng tr, m đưng cho s
phát trin ca dân tc trong thi đi cách mng vô sn.
GCCN Vit Nam không ch th hin ý thc giai cp và lập trường
chính tr mà còn th hin tinh thn dân tc.
GCCN Vit Nam gn bó mt thiết vi nhân dân, vi dân tc có
truyn thống yêu nước, đoàn kết và bt khut chống xâm lược.
Li ích ca GCCN Vit Nam li ích dân tc gn cht vi nhau to
thành động lực thúc đẩy đoàn kết giai cp gn với đoàn kết dân tc.
Đại b phn công nhân Vit Nam xut thân t nông dân các
tng lớp lao động khác, cùng chung li ích, chung nguyn vng và
khát vọng đấu tranh cho độc lp t do.
BÀI 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
11
lOMoARcPSD| 15962736
2) S mnh lch s ca GCCN Vit Nam hin
nay
V kinh tế
GCCN Vit Nam s ợng đông đảo, cơ cấu ngành ngh đa dạng
sn xut và dch v công nghip mi thành phn kinh tế là ngun
nhân lực lao động ch yếu tham gia phát trin nn kinh tế th
trường hiện đại, định hướng xã hi ch nghĩa, lấy khoa hc công
ngh làm động lc, quyết định tăng năng suất lao động. Đảm bo
tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến b và công bng xã hi, thc
hin hài hòa li ích cá nhân - tp th và xã hi.
GCCN phát huy vai trò và trách nhim ca lực lượng đi đầu trong
s nghip đy mnh công nghip hóa, hin đại hóa đất nước.
CNH, HĐH ở Vit Nam phi gn lin vi phát trin kinh tế tri thc,
bo v tài nguyên và môi trường.
CNH, HĐH rất toàn din không ch kinh tế - k thut mà còn là kinh
tế hi kinh tế văn hóa, được thc hiện dưới s lãnh đạo
của Đảng nên CNH,HĐH Vit Nam luôn được đảm bo bởi định
ng chính tr, định hướng XHCN.
Nhng phm cht ca GCCN hiện đại được hình thành và phát
triển đầy đủ trong môi trường xã hi hiện đại với phương thức lao
động công nghip hiện đại còn là điều kin làm cho GCCN Vit
Nam khc phc những nhược điểm, hn chế vn có do hoàn cnh
lch s và ngun gc xã hi sinh ra.
Phát huy vai trò ca GCCN thc hin khi liên minh công nông
trí thc to ra những động lc phát trin nông nghip, nông
thôn và nông dân.
V chính tr - xã hi:
Gi vng bn cht GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu
ca cán b đảng viên, tăng cường xây dng, chnh đốn Đảng, ngăn
chặn, đẩy lùi s suy thoái v tư tưởng chính tr, đạo đức, li sng,
t din biến, t chuyn hóa trong ni b.
Đội ngũ cán bộ đảng viên trong GCCN phi nêu cao trách nhim tiên
phong, đi đầu, góp phn cng c và phát triển cơ sở chính tr xã hi
quan trng; ch động, tích cc tham gia xây dng, chỉnh đốn Đng, làm
BÀI 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
12
lOMoARcPSD| 15962736
cho Đảng thc s trong sch vng mnh, bo v Đng, bo v
chế độ XHCN để bo v nhân dân.
V văn hóa tư tưởng
Xây dng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc có ni
dung ct lõi là xây dựng con người mới XHCN, văn minh, hiện đại, xây
dng h giá tr văn hóa và con người Vit Nam, hoàn thin nhân cách.
GCCN còn tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để
bo v s trong sáng ca ch nghĩa Mác – nin, tư tưởng H Chí Minh,
nn tảng tư ng của Đng, ý thc h ca xã hi. GCCN Vit Nam phi
thường xuyên giáo dc các thế h v ý thc giai cp, bản lĩnh chính trị,
ch nghĩa yêu nước, ch nghĩa dế quc, cng c mi liên h GCCN vi
dân tộc, đoàn kết giai cp gn liền đoàn kết dân tộc, đoàn kết quc tế.
3) Định hướng xây dng GCCN Vit Nam hin
nay
Kiên định quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo cách mng thông
qua đội tiền phong là Đảng Cng sn Vit Nam.
Xây dng GCCN ln mnh phi gn kết hữu cơ với xây dng,
phát huy sc mnh ca liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí
thức dưới s lãnh đạo của Đảng.
Thc hin chiến lược xây dng GCCN ln mnh, gn kết cht
ch vi chiến lược phát trin kinh tế xã hội, CNH, HĐH đất
c, hi nhp quc tế.
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mi mt cho công nhân,
không ngng trí thc hóa GCCN là mt nhim v chiến lược.
Xây dng GCCN ln mnh là trách nhim ca c h thng chính tr, ca
toàn xã hi và s n lực vươn lên của bn thân mỗi người công nhân, s
tham gia đóng góp tích cực của người s dụng lao động. S lãnh đạo ca
Đảng và qun lý của Nhà nước có vai trò quyết định, công đoàn có vai trò
quan trng trc tiếp trong chăm lo xây dựng GCCN.
BÀI 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
13
| 1/14

Preview text:

lOMoAR cPSD| 15962736 Bài 2 - Good.
Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh) lOMoAR cPSD| 15962736
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
I) Chủ nghĩa Mác Lê nin về giai cấp
công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1) Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
Về hoạt động sản xuất, giai cấp công nhân có máy móc công việc, tính chất
lao động sản xuất của họ mang tính xh hóa hình thành nên mối quan hệ

chặt chẽ giữa những người tham gia sản xuất và giữa những người cùng
trong giai cấp công nhân (công nhân nhà máy này vs công nhân nhà máy
khác), thứ ba, hđ lđ sx của họ đòi hỏi quan tâm đến vấn đề của thị trường
tiêu thụ hàng hóa, nó ảnh hưởng đến công ăn việc làm và đời sống của họ.
a) Khái niệm giai cấp công nhân
Thuật ngữ đồng nghĩa
Giai cấp vô sản. Vô sản không có nghĩa là họ không có tài sản gì (họ
có sức lao động của họ). “Vô sản” tức là họ không có tài sản là tư liệu
sản xuất (trái ngược với tư sản có tài sản là tư liệu sản xuất).
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 1 lOMoAR cPSD| 15962736
Giai cấp công nhân đại công nghiệp. Họ có hoạt động sản xuất với
máy móc công nghiệp, không phải là máy móc công nghiệp 1 cách
riêng lẻ thủ công mà là hệ thống dây chuyền máy móc công nghiệp.
tạo nên sự liên kết của hđ sản xuất của các nhà máy xí nghiệp, sản
phẩm do nhà máy xí nghiệp này làm ra là đối tượng lao động
cho nhà máy xí nghiệp khác.
Giai cấp công nhân hiện đại.
Giai cấp xã hội hoàn toàn chỉ dựa vào việc bán sức lao động
của mình, lao động làm thuê thế kỷ XIX.
Khi nghiên cứu về Giai cấp công nhân, lý luận của chủ nghĩa Mác –
Lênin đã xem xét giai cấp công nhân với 2 phương diện cơ bản:
Phương diện kinh tế-xã hội: Giai cấp công nhân với phương
thức lao động công nghiệp trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
là lực lượng trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành các công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp hiện đại và xã hội hóa cao. (Sự
phát triển của khkt thúc đẩy sự thay đổi của công cụ lđsx, giai
cấp công nhân cũng phải chạy đua theo quá trình phát triển đó,
có các công cụ sản xuất hiện đại hơn, công nhân phải vận dụng
và thích ứng) (Tính xã hội hóa thể hiện sự liên kết giữa các
công nhân, sẽ có sự phân công công việc,….)
Phương diện chính trị xã hội: Đó là những người không có
hoặc cơ bản không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao
động cho nhà tư bản và bị bóc lột giá trị thặng dư.
Tức là giai cấp chỉ có thể sống với điều kiện là kiếm được
việc làm, và chỉ kiếm được việc nếu lao động của họ làm tăng thêm tư bản.
Những công nhân ấy, buộc phải tự bán mình để kiếm ăn từng
bữa một, là một hàng hóa, tức là một món hàng đem bán như
bất cứ món hàng nào khác, vì thế, họ phải chịu hết mọi sự
may rủi cạnh tranh, sự lên xuống của thị trường. (Ví dụ khi
vào dịch bệnh, rất nhiều người công nhân đã mất việc làm,
họ bị sa thải hàng loạt,…)
Ngày nay, trong CNTB, giai cấp công nhân không còn vô sản như
trước họ đã có sở hữu tư liệu sản xuất nhỏ; có cổ phần, cổ phiếu
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 2 lOMoAR cPSD| 15962736
trong nhà máy, xí nghiệp TBCN, = tư bản chủ nghĩa đã có sựđiều chỉnh.
Về phương thức lao động: công nhân trong thế kỷ XIX chủ yếu
là lao động cơ khí, lao động chân tay, thì nay đã xuất hiện 1 bộ
phận công nhân của những ngành ứng dụng công nghệ ở trình
độ phát triển cao, có trình độ tri thức ngày càng cao.
Về phương diện đời sống: một bộ phận công nhân đã có một
số tư liệu sản xuất nhỏ để cùng với gia đình làm thêm trong
các công đoạn phụ cho các xí nghiệp chính: một bộ phận nhỏ
công nhân đã có các cổ phần trong các xí nghiệp TBCN.

Tuy nhiên sở hữu tư liệu sản xuất và cổ phần chỉ chiếm một tỉ lệ
nhỏ. Phần lớn tư liệu sản xuất và cổ phần thuộc về các nhà tư
bản. Vì vậy, về cơ bản, giai cấp công nhân vẫn không có tư liệu
sản xuất, vẫn phải làm thuê cho nhà TB, và vẫn bị bóc lột.
Giai cấp công nhân là
là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá
trình phát triển nền công nghiệp hiện đại;
họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại
và gắn liền với quá trình sản xuất vật chất hiện đại, là đại biểu
cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao.
Họ là người làm thuê do không có nguyên liệu sản xuất, buộc
bán sức lao động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị
thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ
bản của giai cấp tư sản .
Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa,
xây dựng thành công chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.
b) Đặc điểm giai cấp công nhân
Đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân là: lao động bằng phương
thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy móc, tạo ra
năng xuất lao động cao, quá trình lao động mang tính xã hội hóa.
Giai cấp công nhân là sản phẩm của nền đại công nghiệp
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 3 lOMoAR cPSD| 15962736
Là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại. Là đại biểu
cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên
tiến mang tính chất xã hội hóa ngày càng cao quyết định sự tồn
tại và phát triển của xã hội hiện đại.
Nền sản xuất đại công nghiệp và phương thức sản xuất xã hội hóa đã
rèn luyện cho giai cấp công nhân những phẩm chất về tính tổ chức, kỹ
luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp.
Là giai cấp bị áp bức bóc lột bởi giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản,
giai cấp công nhân trong quá trình trưởng thành của mình, tự ý thức
về mình là một giai cấp chống lại sự thống trị của chủ nghĩa tư bản
nên là một giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để.
2) Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
mỗi giai đoạn lịch sử nhất định, sẽ xuất hiện một giai cấp đứng ở vị trí
trung tâm, tập hợp Lực lượng xã hội đấu tranh xóa bỏ xã hội cũ lạc hậu, xây
dựng xã hội mới tiến bộ hơn. Vai trò, nhiệm vụ đó gọi là Sứ mệnh lịch sử
của một giai cấp.
Là những nhiệm vụ mà giai cấp công nhân phải thực hiện với tư cách
là giai cấp tiên phong, là lực lượng đi đầu trong cuộc cách mạng xác
lập hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa.
a) Nội dung kinh tế
Giai cấp công nhân là nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất
mang tính xã hội hóa cao cũng là đại biểu cho quan hệ sản xuất
dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, đại biểu cho xu thế
phát triển của lịch sử xã hội.
Giai cấp công nhân với vai trò là chủ thể của quá trình sản xuất ra
của cải vật chất ngày càng nhiều đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của con người và xã hội. Bằng cách này, giai cấp công nhân tạo ra
tiền đề vật chất – kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới
Để phù hợp với tính chất xã hội hóa cao của LLSX phải có một
QHSX dựa trên chế độ sở hữu xã hội làm nền tảng lấy lợi ích của
toàn xã hội làm cơ sở chủ đạo Lưu ý:
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 4 lOMoAR cPSD| 15962736
Tiến lên một xã hội không còn giai cấp và thực hiện được nguyên
tắc bình đẳng lý tưởng “làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu”
như Mác dự báo là một quá trình khó khăn phức tạp, lâu dài.
Trong quá trình tiến lên một xã hội như vậy giai cấp công nhân
gặp vô cùng khó khăn, gặp phải sự chống đối quyết liệt của kẻ
thù giai cấp, gặp phải tính tự phát của người sản xuất nhỏ,...
Các nước xã hội chủ nghĩa ra đời từ phương thức quá độ bỏ qua
chế độ TBCN. Nên GCCN phải đóng vai trò nòng cốt trong quá trình
giải phóng LLSX (vốn bị kìm hãm, lạc hậu, chậm phát triển) thúc đẩy
LLSX phát triển tạo cơ sở hình thành QHSX mới, XHCN ra đời.
Công nghiệp hóa là một tất yếu có tính quy luật để xây dựng cơ
sở vật chất – kỹ thuật của CNXH. Vì vậy, đòi hỏi phải gắn liền
công nghiệp hóa với hiện đại hóa, đẩy mạnh công nghiệp hóa
với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
b) Nội dung chính trị - xã hội
GCCN cùng nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của ĐCS tiến hành:
Cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai
cấp thống trị, xóa bỏ mọi chế độ áp bức bóc lột giành quyền lực
về tay GCCN và NDLĐ.
Thiết lập nhà nước mang bản chất của GCCN, xây dựng nền dân
chủ XHCN, thực hiện quyền lực của nhân dân, quyền dân chủ và
làm chủ xã hội của đại đa số NDLĐ.
GCCN & NDLĐ sử dụng nhà nước do mình làm chủ như một công cụ hữu
hiệu để cải tạo xã hội cũ tổ chức xây dựng xã hội mới, phát triển kinh tế và
văn hóa, xây dựng nền chính trị dân chủ – pháp quyền, quản lý kinh tế
– xã hội và tổ chức đời sống xã hội phục vụ quyền và lợi ích của
nhân dân lao động, thực hiện dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến

bộ xã hội theo lý tưởng và mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
c) Nội dung văn hóa, tư tưởng
Trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng GCCN cần xây dựng hệ giá trị
mới: lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do.
Phủ định các giá trị tư sản mang bản chất tư sản và phục vụ cho giai cấp
tư sản. Cải tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu xây dựng cái mới tiến bộ trong lĩnh
vực ý thức, tư tưởng, trong tâm lý lối sống và trong đời sống
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 5 lOMoAR cPSD| 15962736
tinh thần xã hội. Xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của
GCCN làm nền tảng tinh thần của xã hội.
3) Những điều kiện quy định và thực hiện sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a) Điều kiện khách quan
Địa vị KT - XH của GCCN trong XH TBCN
Trong nền SX đại công nghiệp, GCCN vừa là chủ thể trực tiếp nhất
vừa là sản phẩm căn bản nhất của nền SX đó.
Trong CNTB và CNXH với nền đại sản xuất công nghiệp ngày
càng phát triển thì: “LLSX hàng đầu của toàn nhân loại là công
nhân, là người lao động”

Ngày nay “văn minh tin học”,
“kinh tế tri thức” phát triển do vậy đội ngũ công nhân được
“tri thức hóa” cũng ngày càng gia tăng.

GCCN có lợi ích cơ bản đối lập với lợi ích cơ bản của GCTS.
Điều kiện làm việc cũng như điều kiện sống của GCCN tạo điều
kiện cho họ đoàn kết chặt chẽ với nhau trong cuộc đấu tranh GC.
Trong chế độ CNTB, giai cấp công nhân hoàn toàn không có
hoặc có rất ít TLSX, là người lao động làm thuê. Giai cấp công
nhân đối lập giai cấp tư sản, bị giai cấp tư

sản bóc lột. Lợi ích của giai cấp công nhân là xoá bỏ chế độ tư
hữu của CNTB về TLSX, giành chính quyền, xoá bỏ tình trạng áp bức bóc lột.
Giai cấp công nhân làm việc trong nền sx đại công nghiệp, tập
trung ở những thành phố lớn, có điều kiện đoàn kết chặt chẽ
nhau trong các cuộc đấu tranh chống CNTB.
Giai cấp công nhân có lợi ích thống nhất với quần chúng nhân
dân lao động, có thể đoàn kết với các giai cấp, tầng lớp lao động
trong quá trình đấu tranh chống giai cấp tư sản và tự giải phóng

mình và giải phóng toàn xã hội.
Những đặc điểm chính trị xh
GCCN là giai cấp tiên phong cách mạng.
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 6 lOMoAR cPSD| 15962736
GCCN là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất thời đại ngày nay.
GCCN là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
GCCN là giai cấp có bản chất quốc tế.
Vì điều kiện khách quan đó nên:
GCCN sẽ là Lực lượng xã hội quyết định để xóa bỏ mâu thuẫn giữa giai
cấp công nhân – giai cấp tư sản , phá vỡ quan hệ sản xuất TBCN, xác
lập quan hệ sản xuất mới, quan hệ sản xuất XHCN, và CNCS.
b) Những điều kiện chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN
Để hoàn thành SMLS, GCCN phải có những điều kiện chủ quan nhất định:
Số lượng và chất lượng, ý thức giác ngộ giai cấp...
Có Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Trong đó, sự lãnh đạo của ĐCS là nhân tố chủ quan giữ vai trò
quyết định đến thắng lợi của SMLS của GCCN.
b.1) Vai trò của ĐCS trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN
Tính tất yếu của sự hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
GCCN ngay từ khi ra đời đã tiến hành các cuộc đấu tranh chống sự
áp bức, bóc lột của GCTS => Thất bại vì thiếu LLCM soi đường.
Sự thâm nhập của CN Mác vào phong trào CN dẫn đến sự hình
thành chính đảng của GCCN => phong trào CN mang tính tự giác.
ĐCS ra đời lãnh đạo QCND lật đổ CNTB, giải phóng giai cấp,
giải phóng XH => xây dựng xã hội mới về mọi mặt.
Mối quan hệ xã hội giữa ĐCS và GCCN
Đảng CS là tổ chức chính trị cao nhất của GC CN, GC CN thực
hiện sự lãnh đạo thông qua sự lãnh đạo của ĐCS. Vai trò
Đội tiên phong chiến đấu của GCCN và NDLĐ.
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 7 lOMoAR cPSD| 15962736
Lãnh tụ chính trị của GCCN và NDLĐ.
Bộ tham mưu chiến đấu của GCCN và của dân tộc.
Thực hiện giác ngộ quần chúng NDLĐ.
GCCN là cơ sở GC của Đảng, bổ sung lực lượng cho ĐCS. Lựa chọn
Được giác ngộ LLCM
Nắm được quan điểm đường lối của Đảng
II) Giai cấp công nhân và việc thực hiện
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay
1) Giai cấp công nhân hiện nay
a) Điểm tương đồng
GCCN hiện nay vẫn là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội.
Công nghiệp hóa vẫn là cơ sở khách quan để GCCN hiện đại
phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng.
Xung đột về lợi ích cơ bản giữa GCTS và GCCN vẫn tồn tại, vẫn
là nguyên nhân cơ bản, sâu xa của đấu tranh giai cấp trong XH

hiện nay. Một bộ phận lớn công nhân hiện đại vẫn bị GCTS và
CNTB hiện đại ngày nay bóc lột giá trị thặng dư.
GCCN là lực lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình,
hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội.
b) Những biến đổi và khác biệt của GCCN hiện đại
Gắn liền với cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại với
sự phát triển kinh tế tri thức, công nhân hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa.
Đã có thêm nhiều khái niệm mới để chỉ công nhân theo xu
hướng này: công nhân tri thức, công nhân trí thức, công

nhân áo trắng, lao động trình độ cao. Nền sản xuất và dịch vụ
hiện đại đòi hỏi người lao động phải có hiểu biết sâu rộng tri
thức và kỹ năng nghề nghiệp.
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 8 lOMoAR cPSD| 15962736
Báo cáo phát triển nhân lực của Ngân hàng Thế giới: “Tri
thức là một động lực cơ bản cho việc gia tăng năng suất lao
động và cạnh tranh toàn cầu. Nó là yếu tố quyết định trong

quá trình phát minh, sáng kiến và tạo ra của cải xã hội”
Ngày nay, công nhân được đào tạo chuẩn mực và thường
xuyên đáp ứng sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ trong

nền sản xuất. Hao phí lao động hiện đại chủ yếu là hao phí về
trí lực chứ không còn thuần túy là hao phí sức lực cơ bắp.
Bên cạnh nhu cầu về vật chất thì nhu cầu về tinh thần và văn
hóa tinh thần của công nhân ngày càng tăng, phong phú đa
dạng hơn và đòi hỏi chất lượng hưởng thụ tinh thần cao hơn.
Công nhân hiện đại với trình độ tri thức và làm chủ công nghệ
cao, với sự phát triển của năng lực trí tuệ trong kinh tế tri thức,
trở thành nguồn lực cơ bản , nguồn vốn xã hội quan trọng nhất.
c) Tính chất xã hội hóa của lao động công nghiệp
mang nhiều biểu hiện
Sản xuất công nghiệp đang mở rộng thành “chuỗi giá trị toàn
cầu”. Quá trình sản xuất một sản phẩm xuất hiện những hình
thức liên kết mới “xuất khẩu lao động tại chỗ”, “làm việc tại nhà”,
“nhóm chuyên gia quốc tế”; liên kết nhiều công đoạn của nhiều

vùng, niềm, quốc gia, khu vực.
Sứ mệnh lịch sử của GCCN xuất phát từ những tiền đề kinh tế –
xã hội của sản xuất mang tính xã hội hóa với hai biểu hiện nổi bật:
Xã hội hóa làm xuất hiện những tiền đề vật chất, thúc đẩy sự
phát triển của xã hội.
Giải quyết mâu thuẫn cơ bản về kinh tế và chính trị trong
lòng phương thức sản xuất TBCN.
Sứ mệnh lịch sử của GCCN là sự nghiệp cách mạng của quần
chúng và mang lại lợi ích cho đa số. Khi LLSX xã hội hóa cao và
chế độ công hữu sẽ tạo cơ sở kinh tế để chấm dứt vĩnh viễn
chế dộ người bóc lột người.
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 9 lOMoAR cPSD| 15962736
Sứ mệnh lịch sử của GCCN không phải là thay thế chế độ sở hữu
tư nhân này bằng một chế độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ
triệt để tư hữu về tư liệu sản xuất.
Việc GCCN giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền để cải tạo
toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công
xã hội mới với mục tiêu giải phóng con người.
2) Sứ mệnh lịch sử của GCCN trên thế giới hiện nay
a) Về kinh tế - xã hội
GCCN trong quá trình sản xuất với công nghệ hiện đại, năng
suất, chất lượng cao, đảm bảo cho sự phát triển bền vững, trở
thành nhân tố kinh tế – xã hội thúc đẩy sự chín muồi các tiền đề
của chủ nghĩa xã hội trong lòng chủ nghĩa tư bản.
Mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa GCCN với GCTS ngày càng sâu
sắc ở từng quốc gia và trên phạm vi toàn cầu. Những bất công
và bất bình đẳng trong xã hội thúc đẩy cuộc đấu tranh chống
chế độ bóc lột giá trị thặng dư trên thế giới, xác lập trật tự xã hội
mới công bằng và bình đẳng.
b) Về chính trị - xã hội Ở các nước TBCN:
Mục tiêu đấu tranh trực tiếp của GCCN và lao động là chống bất
công và bất bình đẳng xã hội.
Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay GCCN và nhân dân lao động,
Đối với các nước XHCN: có ĐCS cầm quyền GCCN lãnh đạo thành
công sự nghiệp đổi mới, giải quyết thành công các nhiệm vụ trong
thời kỳ quá độ lên CNXH (thực hiện thành công sự nghiệp CNH,
HĐH; xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh đưa đất
nước phát triển nhanh và bền vững).

c) Về văn hóa - tư tưởng
Là cuộc đấu tranh ý thức hệ giữa hệ giá trị của GCCN với hệ giá
trị của GCTS. Cuộc đấu tranh giữa CNXH với nền tảng lý luận là
CN Mác – Lênin với chủ nghĩa cá nhân thuộc ý thức hệ GCTS.
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 10 lOMoAR cPSD| 15962736
Các giá trị như lao động, sáng tạo, công bằng, dân chủ, bình
đẳng, tự do vẫn là những giá trị được nhân loại thừa nhận và

phấn đấu thực hiện. Đây cũng là các giá trị lý tưởng, mục tiêu
của GCCN, của sứ mệnh lịch sử mà nó thực hiện.
III) Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
1) Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
GCCN Việt Nam ra đời và phát triển vào đầu thế kỷ XX;
Gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp xâm lược;
Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
Là giai cấp trực tiếp đối kháng với tư bản Pháp và bè lũ tay sai.
GCCN Việt Nam phát triển chậm vì nó sinh ra và lớn lên ở một nước
nửa thuộc địa, nửa phong kiến, dưới ách thống trị của thực dân Pháp.
Đặc điểm về chính trị
GCCN Việt Nam là sản phẩm đại công nghiệp chưa thật sự đầy
đủ, lại sinh trưởng trong một xã hội nông nghiệp còn mang

nhiều tàn dư của tâm lý tiểu nông nhưng sớm được tôi luyện
trong quá trình đấu tranh cách mạng chống thực dân đế quốc.

Là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc, giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc Việt Nam
với đế quốc thực dân và phong kiến thống trị, mở đường cho sự
phát triển của dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản.
GCCN Việt Nam không chỉ thể hiện ở ý thức giai cấp và lập trường
chính trị mà còn thể hiện tinh thần dân tộc.
GCCN Việt Nam gắn bó mật thiết với nhân dân, với dân tộc có
truyền thống yêu nước, đoàn kết và bất khuất chống xâm lược.
Lợi ích của GCCN Việt Nam và lợi ích dân tộc gắn chặt với nhau tạo
thành động lực thúc đẩy đoàn kết giai cấp gắn với đoàn kết dân tộc.
Đại bộ phận công nhân Việt Nam xuất thân từ nông dân và các
tầng lớp lao động khác, cùng chung lợi ích, chung nguyện vọng và
khát vọng đấu tranh cho độc lập tự do.
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 11 lOMoAR cPSD| 15962736
2) Sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay Về kinh tế
GCCN Việt Nam số lượng đông đảo, cơ cấu ngành nghề đa dạng
sản xuất và dịch vụ công nghiệp ở mọi thành phần kinh tế là nguồn
nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị
trường hiện đại, định hướng xã hội chủ nghĩa, lấy khoa học – công

nghệ làm động lực, quyết định tăng năng suất lao động. Đảm bảo
tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, thực

hiện hài hòa lợi ích cá nhân - tập thể và xã hội.
GCCN phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong
sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
CNH, HĐH ở Việt Nam phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức,
bảo vệ tài nguyên và môi trường.
CNH, HĐH rất toàn diện không chỉ kinh tế - kỹ thuật mà còn là kinh
tế – xã hội và kinh tế – văn hóa, được thực hiện dưới sự lãnh đạo
của Đảng nên CNH,HĐH ở Việt Nam luôn được đảm bảo bởi định
hướng chính trị, định hướng XHCN.

Những phẩm chất của GCCN hiện đại được hình thành và phát
triển đầy đủ trong môi trường xã hội hiện đại với phương thức lao
động công nghiệp hiện đại còn là điều kiện làm cho GCCN Việt

Nam khắc phục những nhược điểm, hạn chế vốn có do hoàn cảnh
lịch sử và nguồn gốc xã hội sinh ra.
Phát huy vai trò của GCCN thực hiện khối liên minh công – nông
– trí thức tạo ra những động lực phát triển nông nghiệp, nông
thôn và nông dân.
Về chính trị - xã hội:
Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu
của cán bộ đảng viên, tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn
chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống,
tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ.
Đội ngũ cán bộ đảng viên trong GCCN phải nêu cao trách nhiệm tiên
phong, đi đầu, góp phần củng cố và phát triển cơ sở chính trị – xã hội
quan trọng; chủ động, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 12 lOMoAR cPSD| 15962736
cho Đảng thực sự trong sạch vững mạnh, bảo vệ Đảng, bảo vệ
chế độ XHCN để bảo vệ nhân dân.
Về văn hóa tư tưởng
Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc có nội
dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN, văn minh, hiện đại, xây
dựng hệ giá trị văn hóa và con người Việt Nam, hoàn thiện nhân cách.
GCCN còn tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để
bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,
nền tảng tư tưởng của Đảng, ý thức hệ của xã hội. GCCN Việt Nam phải
thường xuyên giáo dục các thế hệ về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị,
chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa dế quốc, củng cố mối liên hệ GCCN với
dân tộc, đoàn kết giai cấp gắn liền đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
3) Định hướng xây dựng GCCN Việt Nam hiện nay
Kiên định quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông
qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.

Xây dựng GCCN lớn mạnh phải gắn kết hữu cơ với xây dựng,
phát huy sức mạnh của liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí
thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt
chẽ với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, CNH, HĐH đất
nước, hội nhập quốc tế.

Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân,
không ngừng trí thức hóa GCCN là một nhiệm vụ chiến lược.
Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của
toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân, sự
tham gia đóng góp tích cực của người sử dụng lao động. Sự lãnh đạo của
Đảng và quản lý của Nhà nước có vai trò quyết định, công đoàn có vai trò
quan trọng trực tiếp trong chăm lo xây dựng GCCN.
BÀI 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 13