Bài 22: Hệ thống truyền lực | Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 22: Hệ thống truyền lực để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 22: Hệ thống truyền lực | Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 22: Hệ thống truyền lực để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

72 36 lượt tải Tải xuống
Công ngh 11 Kết ni tri thc bài 22
M đầu
Câu hi: Em hãy quan sát Hình 22.1 và cho biết mô men ch động t động cơ có
th được truyền đến nhng bánh xe nào?
Bài làm
Mô men ch động t động cơ có thể đưc truyền đến nhng bánh xe:
- Hp s
- Trc các đăng
- Cu ch động
I. Cu to h thng truyn lc
Câu hi: y quan sát Hình 22.2 và cho biết mômen ch động t động cơ được
truyền đến các bánh xe sau thông qua nhng b phận nào. Tác động vào b phn
nào để có th ngt mô men ch động truyền đến bánh xe đó?
Bài làm
Mô men ch động t động cơ truyền đến các bánh xe thông qua các b phn ca h
thng truyn lc, bao gm: li hp, hp s, trục các đăng, truyền lc chính và b vi
sai, các bán trc.
Để ngt mô men ch động truyền đến bánh xe có th tác đng vào li hp hoc hp
s.
Câu hi: y đọc mc 1, quan sát Hình 22.3 và cho biết:
- Nhim v và các b phn chính ca li hp ô tô.
- Nguyên lí nào được s dụng để ni và ngắt động cơ vi hp s?
- Hình dng và vai trò ca lò xo ép.
Bài làm
- Nhim v và các b phn chính ca li hp ô tô:
Nhim v:
+ Ngt tm thi dòng truyn mô men của động cơ đến hp s để có th dng xe
hoc chuyn s.
+ Ni êm du dòng truyn mô men ca động cơ đến hp s và đm bo an toàn cho
động cơ và các bộ phn khác ca h thng truyn lc.
+ Li hợp được s dụng để ni và ngt động cơ với hp s.
Các b phn chính ca li hp: trc li hp, đĩa ma sát, đĩa ép, lò xo ép, bàn đạp điu
khin và các b phn dẫn động điều khin li hợp. Bánh đà ca động cơ là chi tiết
chính ca li hp.
- Nguyên lí to lc ma sát gia các chi tiết ch động và chi tiết b động được s
dụng để ni và ngt động cơ với hp s.
- Hình dng và vai trò ca lò xo ép: lò xo ép có dng hình nón ct, có vai trò to áp
lc ma sát gia các chi tiết ch động và b động.
u hi:y k tên các chi tiết chính ca li hp. Chi tiết nào trc tiếp chu lc ma
sát?
Bài làm
- Các chi tiết chính ca li hp:
+ Đĩa ma sát
+ Đĩa ép
+ Lò xo ép
+ Trc li hp
- Chi tiết trc tiếp chu lực ma sát: đĩa ma sát
Câu hi: y cho biết:
- Chc năng, cấu to và nguyên lí hot đng ca hp s thưng.
- Hp s t động có đc đim gì ging và khác hp s điu khiển cưỡng bc.
Bài làm
Chc năng ca hp s:
+ Ni hoc ngt (lâu dài) dòng truyn mô men ch động t động cơ đến các bánh xe
ch động;
+ Thay đổi t s truyn ca h thng truyn lc đ thay đổi mô men ch động cũng
như vận tc ca bánh xe ch động;
+ Đổi chiu mô men ch động đến bánh xe để ô tô có th chuyển động lùi.
Cu to ca hp s:
+ Trục sơ cấp
+ Trc trung gian
+ Trc th cp
+ Các cặp bánh răng ăn khớp
+ Cn s
+ Cơ cấu điều khin chuyn s
Nguyên lí hot đng: Mô men t trc sơ cấp được truyền đến trc th cp qua các
cặp bánh răng ăn khp khác nhau v kích thước (có t s truyn khác nhau)
So sánh hp s t động và hp s thưng:
- Ging nhau: có cn s
- Khác nhau: vic chuyn s do b điều khiển điện t quyết định, người lái xe dch
chuyn cn s để xác định các chế độ hoạt động ca hp s.
Câu hi: y quan sát Hình 22.4 và so sánh t s truyn ca hp s hai v trí: khi
bánh răng (7) ở bên trái và khi bánh răng (7) ở gia đưc ni vi trc th cp.
Bài làm
T s truyn ca hp s nh hơn khi bánh răng số 7 bên trái đưc ni vào vi trc
th cp.
Câu hi: y đọc mc 3 và cho biết chức năng của truyn lc chính và b vi sai.
Hãy quan sát Hình 22.6 và cho biết các chi tiết chính ca truyn lc chính và b vi
sai.
Bài làm
- Truyn lc chính:
Nhim v: Tiếp nhn và biến đổi (tăng giá trị), đổi phương quay (nếu cn) mô men
ch động tù hp s và truyền đến b vi sai.
Các chi tiết chính: mt cặp bánh răng ăn khp với nhau để to ra t s truyn lc
chính (lớn hơn 1). Trong trưng hp cn to ra t s truyn lớn hơn, truyền lc
chính có hai cặp bánh răng ăn khớp và nếu cn phi đối phương quay của mô men
ch động mt cặp bánh răng là loại bánh răng côn.
- B vi sai:
Nhim v: phân chia mô men ch động đến các bánh xe ch động, đồng thi cho
phép các bánh xe ch động có th quay được vi các vn tc khác nhau.
Các chi tiết chính: hai bánh răng bán trục đng thời ăn khớp vi các bánh răng hành
tinh quay trơn đưc trên trc gn lin với bánh răng bị đng ca b truyn lc
chính.
Câu hi: Quan sát Hình 22.6 và cho biết chi tiết nào quyết định t s truyn ca
truyn lc chính.
Bài làm
Chi tiết quyết đnh t s truyn ca b truyn lc chính là các cặp bánh răng (1) và
(2) ăn khp vi nhau.
II. S dng và bảo dưỡng
Câu hi: Nêu ý nghĩa của vic vn hành h thng truyn lc đúng hưng dn và
kim tra bảo dưỡng đúng định kì.
Bài làm
Ý nghĩa ca vic vn hành h thng truyn lc đúng hưng dn và kim tra bo
dưỡng đúng định kì:
Đảm bo h thng luôn hot đng tt, an toàn;
Kéo dài tui th;
Hn chế phát thi ô nhim và gim chi phí sa cha.
Vn dng
Câu 1. Hãy cho biết vì sao phải đưa cần chuyn s ca hp s thưng v v trí trung
gian trước khi khi động động cơ.
Bài làm
Phải đưa cần chuyn s ca hp s thưng v v trí trung gian trưc khi khi đng
động cơ đề xe không đt ngt khởi hành ngay khi động cơ khởi đng và gây mt an
toàn.
Câu 2. Khi tay s thp (có t s truyn ln), kh năng hot đng ca ô tô như thế
nào (kh năng khắc phc lc cn, kh năng phát huy tốc độ)?
Bài làm
Khi tay s thp (có t s truyn ln), ô tô có kh năng khắc phục được sc cn
chuyển động lớn nhưng không phát huy (đạt) được tc đ cao.
Câu 3. Hãy tìm hiu và cho biết xe máy có hp s, truyn lc chính và b vi sai hay
không. Hp s trên xe máy có s lùi hay không?
Bài làm
Trên xe máy cũng có hp s nhưng không có số lùi, có b truyn lc chính (là b
truyn xích t sau hp s đến bánh xe ch động) nhưng kng có vi sai.
| 1/7

Preview text:

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 22 Mở đầu
Câu hỏi: Em hãy quan sát Hình 22.1 và cho biết mô men chủ động từ động cơ có
thể được truyền đến những bánh xe nào? Bài làm
Mô men chủ động từ động cơ có thể được truyền đến những bánh xe: - Hộp số - Trục các đăng - Cầu chủ động
I. Cấu tạo hệ thống truyền lực
Câu hỏi: Hãy quan sát Hình 22.2 và cho biết mômen chủ động từ động cơ được
truyền đến các bánh xe sau thông qua những bộ phận nào. Tác động vào bộ phận
nào để có thể ngắt mô men chủ động truyền đến bánh xe đó? Bài làm
Mô men chủ động từ động cơ truyền đến các bánh xe thông qua các bộ phận của hệ
thống truyền lực, bao gồm: li hợp, hộp số, trục các đăng, truyền lực chính và bộ vi sai, các bán trục.
Để ngắt mô men chủ động truyền đến bánh xe có thể tác động vào li hợp hoặc hộp số.
Câu hỏi: Hãy đọc mục 1, quan sát Hình 22.3 và cho biết:
- Nhiệm vụ và các bộ phận chính của li hợp ô tô.
- Nguyên lí nào được sử dụng để nối và ngắt động cơ với hộp số?
- Hình dạng và vai trò của lò xo ép. Bài làm
- Nhiệm vụ và các bộ phận chính của li hợp ô tô: Nhiệm vụ:
+ Ngắt tạm thời dòng truyền mô men của động cơ đến hộp số để có thể dừng xe hoặc chuyển số.
+ Nối êm dịu dòng truyền mô men của động cơ đến hộp số và đảm bảo an toàn cho
động cơ và các bộ phận khác của hệ thống truyền lực.
+ Li hợp được sử dụng để nối và ngắt động cơ với hộp số.
Các bộ phận chính của li hợp: trục li hợp, đĩa ma sát, đĩa ép, lò xo ép, bàn đạp điều
khiển và các bộ phận dẫn động điều khiển li hợp. Bánh đà của động cơ là chi tiết chính của li hợp.
- Nguyên lí tạo lực ma sát giữa các chi tiết chủ động và chi tiết bị động được sử
dụng để nối và ngắt động cơ với hộp số.
- Hình dạng và vai trò của lò xo ép: lò xo ép có dạng hình nón cụt, có vai trò tạo áp
lực ma sát giữa các chi tiết chủ động và bị động.
Câu hỏi: Hãy kể tên các chi tiết chính của li hợp. Chi tiết nào trực tiếp chịu lực ma sát? Bài làm
- Các chi tiết chính của li hợp: + Đĩa ma sát + Đĩa ép + Lò xo ép + Trục li hợp
- Chi tiết trực tiếp chịu lực ma sát: đĩa ma sát
Câu hỏi: Hãy cho biết:
- Chức năng, cấu tạo và nguyên lí hoạt động của hộp số thường.
- Hộp số tự động có đặc điểm gì giống và khác hộp số điều khiển cưỡng bức. Bài làm
Chức năng của hộp số:
+ Nối hoặc ngắt (lâu dài) dòng truyền mô men chủ động từ động cơ đến các bánh xe chủ động;
+ Thay đổi tỉ số truyền của hệ thống truyền lực để thay đổi mô men chủ động cũng
như vận tốc của bánh xe chủ động;
+ Đổi chiều mô men chủ động đến bánh xe để ô tô có thể chuyển động lùi. Cấu tạo của hộp số: + Trục sơ cấp + Trục trung gian + Trục thứ cấp
+ Các cặp bánh răng ăn khớp + Cần số
+ Cơ cấu điều khiển chuyển số
Nguyên lí hoạt động: Mô men từ trục sơ cấp được truyền đến trục thứ cấp qua các
cặp bánh răng ăn khớp khác nhau về kích thước (có tỉ số truyền khác nhau)
So sánh hộp số tự động và hộp số thường:
- Giống nhau: có cần số
- Khác nhau: việc chuyển số do bộ điều khiển điện tử quyết định, người lái xe dịch
chuyển cần số để xác định các chế độ hoạt động của hộp số.
Câu hỏi: Hãy quan sát Hình 22.4 và so sánh tỉ số truyền của hộp số ở hai vị trí: khi
bánh răng (7) ở bên trái và khi bánh răng (7) ở giữa được nối với trục thứ cấp. Bài làm
Tỉ số truyền của hộp số nhỏ hơn khi bánh răng số 7 bên trái được nối vào với trục thứ cấp.
Câu hỏi: Hãy đọc mục 3 và cho biết chức năng của truyền lực chính và bộ vi sai.
Hãy quan sát Hình 22.6 và cho biết các chi tiết chính của truyền lực chính và bộ vi sai. Bài làm - Truyền lực chính:
Nhiệm vụ: Tiếp nhận và biến đổi (tăng giá trị), đổi phương quay (nếu cần) mô men
chủ động tù hộp số và truyền đến bộ vi sai.
Các chi tiết chính: một cặp bánh răng ăn khớp với nhau để tạo ra tỉ số truyền lực
chính (lớn hơn 1). Trong trường hợp cần tạo ra tỉ số truyền lớn hơn, truyền lực
chính có hai cặp bánh răng ăn khớp và nếu cần phải đối phương quay của mô men
chủ động một cặp bánh răng là loại bánh răng côn. - Bộ vi sai:
Nhiệm vụ: phân chia mô men chủ động đến các bánh xe chủ động, đồng thời cho
phép các bánh xe chủ động có thể quay được với các vận tốc khác nhau.
Các chi tiết chính: hai bánh răng bán trục đồng thời ăn khớp với các bánh răng hành
tinh quay trơn được trên trục gắn liền với bánh răng bị động của bộ truyền lực chính.
Câu hỏi: Quan sát Hình 22.6 và cho biết chi tiết nào quyết định tỉ số truyền của truyền lực chính. Bài làm
Chi tiết quyết định tỉ số truyền của bộ truyền lực chính là các cặp bánh răng (1) và (2) ăn khớp với nhau.
II. Sử dụng và bảo dưỡng
Câu hỏi: Nêu ý nghĩa của việc vận hành hệ thống truyền lực đúng hướng dẫn và
kiểm tra bảo dưỡng đúng định kì. Bài làm
Ý nghĩa của việc vận hành hệ thống truyền lực đúng hướng dẫn và kiểm tra bảo dưỡng đúng định kì:
Đảm bảo hệ thống luôn hoạt động tốt, an toàn; Kéo dài tuổi thọ;
Hạn chế phát thải ô nhiễm và giảm chi phí sửa chữa. Vận dụng
Câu 1. Hãy cho biết vì sao phải đưa cần chuyển số của hộp số thường về vị trí trung
gian trước khi khởi động động cơ. Bài làm
Phải đưa cần chuyển số của hộp số thường về vị trí trung gian trước khi khởi động
động cơ đề xe không đột ngột khởi hành ngay khi động cơ khởi động và gây mất an toàn.
Câu 2. Khi ở tay số thấp (có tỉ số truyền lớn), khả năng hoạt động của ô tô như thế
nào (khả năng khắc phục lực cản, khả năng phát huy tốc độ)? Bài làm
Khi ở tay số thấp (có tỉ số truyền lớn), ô tô có khả năng khắc phục được sức cản
chuyển động lớn nhưng không phát huy (đạt) được tốc độ cao.
Câu 3. Hãy tìm hiểu và cho biết xe máy có hộp số, truyền lực chính và bộ vi sai hay
không. Hộp số trên xe máy có số lùi hay không? Bài làm
Trên xe máy cũng có hộp số nhưng không có số lùi, có bộ truyền lực chính (là bộ
truyền xích từ sau hộp số đến bánh xe chủ động) nhưng không có vi sai.