Bài 3: Giao cảm với thiên nhiên (1) | Bài giảng PowerPoint môn Ngữ văn 10 | Chân trời sáng tạo

Giáo án PowerPoint Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm được biên soạn theo 35 tuần học. Qua giáo án PowerPoint Ngữ văn 10 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo, tiết kiệm thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy của mình

BÀI 3
GIAO CẢM VỚI THIÊN NHIÊN
(THƠ)
MỤC TIÊU CHUNG CỦA BÀI HỌC
Phân tích đánh giá được giá trị thẩm của một số yếu tố trong thơ
như: từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình.
Phân tích đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của
người viết thể hiện qua VB; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hóa từ
VB.
Nhận biết sửa chữa lỗi dùng từ.
Viết được một VB nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ: chủ đề,
những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật.
Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung nghệ thuật của một bài thơ.
Biết yêu quý, trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên tâm hồn con người.
VĂN BẢN 1: HƯƠNG SƠN
PHONG CẢNH CA
CHU MẠNH TRINH
(THƠ TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM) (2 tiết)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Biết yêu quý, trân trọng vẻ đẹp
của thiên nhiên tâm hồn con
người.
0
2
Phân tích đánh giá được tình
cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo
của người viết thể hiện qua VB;
phát hiện được các giá trị đạo
đức, văn hoá từ VB.
0
3
Yêu thiên nhiên, sống thân thiện,
gần gũi với thiên nhiên, ý thức
bảo vệ thiên nhiên.
0
4
Phân tích đánh giá được giá
trị thẩm của một số yếu tố
trong thơ như: từ ngữ, hình
ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ
tình.
0
1
KHỞI
ĐỘNG
YÊU CẦU
Học sinh làm việc nhân để trả lời hai
câu hỏi sau:
Câu 1: Hãy nêu những thể loại t em
biết?
Câu 2: Sau buổi học hôm nay, em muốn
biết thêm về thể loại này?
K
Điều em đã
biết
W
Điều
em
muốn
biết
L
Điều em mong muốn
biết thêm
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
K-W-L
HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
NHIỆM VỤ 1:
HOÀN THÀNH PHT SỐ 1
THẢO LUẬN
NHÓM
Một số yếu tố trong
thơ
Đặc điểm
Chủ thể trữ tình
Vần
Nhịp
Từ ngữ, hình ảnh
RUBIC ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
ĐÃ LÀM TỐT
(5 7 điểm)
RẤT XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
Hình thức
(2 điểm)
0
điểm
Bài
làm còn sài, trình bày cẩu thả
Sai
lỗi chính tả
1
điểm
Bài
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Trình
bày cẩn thận
Không
lỗi chính tả
điểm
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
bày cẩn thận
lỗi chính tả
sự sáng tạo
Nội dung
(6 điểm)
1
- 3 điểm
Chưa
trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Không
trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn
Nội
dung sài mới dừng lại mức
độ
biết
nhận diện
4
5 điểm
Trả
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi
gợi
dẫn
Trả
lời đúng trọng tâm
ít nhất 1 2 ý mở rộng nâng cao
điểm
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn
lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao
sự sáng tạo
Hiệu quả
nhóm
(2 điểm)
0
điểm
Các
thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Vẫn
còn trên 2 thành viên không
tham
gia
hoạt động
1
điểm
Hoạt
động tương đối gắn kết,
tranh
luận
nhưng vẫn đi đến thông nhát
Vẫn
còn 1 thành viên không tham
gia
hoạt
động
điểm
động gắn kết
sự đồng thuận nhiều ý tưởng khác
tạo
bộ thành viên đều tham gia hoạt động
Điểm
TỔNG
1. CHỦ THỂ TRỮ TÌNH
Khái niệm
Chủ thể trữ tình: người thể hiện cảm xúc, thái độ, tư tưởng
trong thơ.
Chủ thể trữ tình có thể xuất hiện trực tiếp với nhân xưng
“tôi”, “ta”, “chúng ta”, “anh”, “em”,…hoặc nhập vai vào
nhân vật trong thơ; hoặc chủ thể ẩn.
Những từ ngữ diễn
tả cảm xúc của chủ
thể trữ tình khi
đến Hương Sơn
‘”Ao
ước bấy
lâu nay”
Đây một cảm xúc mong
ngóng, háo hức, chờ đợi
bao lâu cuối cùng cũng đạt
thành.
2. VẦN, NHỊP
. Số tiếng trong mỗi dòng, ch gieo vần, ngắt nhịp
cách kết thúc bài thơ
Mỗi dòng số tiếng được sắp xếp theo thứ tự 7/8-
7/8-6
Cách ngắt nhịp : câu 1 câu 4 nhịp 3/4. Câu 2 nhịp
3/3/2. Câu 4 nhịp 3/2/3. Câu 5 nhịp 2/2/2
Cách kết thúc bài thơ như một cảm xúc hòa nh
không gian yên bình, không gian của Phật Giáo
với tiếng niệm của các thiền
Khái niệm
Vần: tạo kết nối về âm thanh, nhạc điệu trong thơ để dễ đi vào
lòng người đọc. Xét về vị trí gieo vần: vần lưng, vần chân. Xét
về thanh điệu: vần thanh trắc (T), vần thanh bằng (B).
Nhịp (ngắt nhịp): sắp xếp sự vận động của lời thơ, chỗ dừng –
nghỉ khi đọc, tạo nên âm vang nhanh, chậm, dài, ngắn, nhặt,
khoan…và phụ thuộc vào thể thơ.
Vần nhịp
trong bài thơ
“Hương Sơn
phong cảnh ca
NHIỆM VỤ 2:
HOÀN THÀNH PHT SỐ 2
Bố cục bài hát
nói
chính thể
Bố cục bài hát
nói
Hương sơn
phong cảnh
Nội dung
chính
THẢO LUẬN
NHÓM
RUBIC ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
ĐÃ LÀM TỐT
(5 7 điểm)
RẤT XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
Hình thức
(2 điểm)
0
điểm
Bài
làm còn sài, trình bày cẩu thả
Sai
lỗi chính tả
1
điểm
Bài
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Trình
bày cẩn thận
Không
lỗi chính tả
điểm
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
bày cẩn thận
lỗi chính tả
sự sáng tạo
Nội dung
(6 điểm)
1
- 3 điểm
Chưa
trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Không
trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn
Nội
dung sài mới dừng lại mức
độ
biết
nhận diện
4
5 điểm
Trả
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi
gợi
dẫn
Trả
lời đúng trọng tâm
ít nhất 1 2 ý mở rộng nâng cao
điểm
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn
lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao
sự sáng tạo
Hiệu quả
nhóm
(2 điểm)
0
điểm
Các
thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Vẫn
còn trên 2 thành viên không
tham
gia
hoạt động
1
điểm
Hoạt
động tương đối gắn kết,
tranh
luận
nhưng vẫn đi đến thông nhát
Vẫn
còn 1 thành viên không tham
gia
hoạt
động
điểm
động gắn kết
sự đồng thuận nhiều ý tưởng khác
tạo
bộ thành viên đều tham gia hoạt động
Điểm
TỔNG
3. BỐ CỤC BÀI THƠ
Bố cục bài hát
nói chính thể
Bố cục bài hát nói
Hương sơn phong
cảnh
Nội dung chính
Khổ đầu: Mở lời
(bốn câu: câu 1 – câu
4)
Khổ đầu: 4 câu đầu
Cái nhìn bao quát của
chủ thể trữ tình khi
đặt chân đến Hương
Sơn.
Khổ giữa: Nội dung
bài hát nói
(4 câu: câu 5 câu 8)
Khổ giữa: câu 5 đến
câu 16
Miêu tả cụ thể phong
cảnh Hương Sơn theo
bước chân chủ thể trữ
tình nhập vai trong
“khách tang hải”.
Khổ xếp: Phần kết
bài
(3 câu: câu 9 – câu
11)
Khổ xếp: câu 17 đến
hết
tưởng từ bi, c ái
tình yêu đối với
cảnh đẹp đất nước
của tác giả.
NHIỆM VỤ 3:
HOÀN THÀNH PHT SỐ 3
STT
Khái quát
vẻ đẹp
của
Hương
Sơn
Thể hiện qua
các từ ngữ,
hình ảnh
1
2
3
THẢO LUẬN
NHÓM
RUBIC ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
ĐÃ LÀM TỐT
(5 7 điểm)
RẤT XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
Hình thức
(2 điểm)
0
điểm
Bài
làm còn sài, trình bày cẩu thả
Sai
lỗi chính tả
1
điểm
Bài
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Trình
bày cẩn thận
Không
lỗi chính tả
điểm
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
bày cẩn thận
lỗi chính tả
sự sáng tạo
Nội dung
(6 điểm)
1
- 3 điểm
Chưa
trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Không
trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn
Nội
dung sài mới dừng lại mức
độ
biết
nhận diện
4
5 điểm
Trả
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi
gợi
dẫn
Trả
lời đúng trọng tâm
ít nhất 1 2 ý mở rộng nâng cao
điểm
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn
lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao
sự sáng tạo
Hiệu quả
nhóm
(2 điểm)
0
điểm
Các
thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Vẫn
còn trên 2 thành viên không
tham
gia
hoạt động
1
điểm
Hoạt
động tương đối gắn kết,
tranh
luận
nhưng vẫn đi đến thông nhát
Vẫn
còn 1 thành viên không tham
gia
hoạt
động
điểm
động gắn kết
sự đồng thuận nhiều ý tưởng khác
tạo
bộ thành viên đều tham gia hoạt động
Điểm
TỔNG
4. VẺ ĐẸP CỦA HƯƠNG SƠN
Stt
Khái quát vẻ đẹp
của Hương Sơn
Thể hiện qua các từ ngữ, hình ảnh
1 “Vẻ đẹp thoát tục”
Bầu trời cảnh Bụt
Kìa non non, nước nước, mây mây,
Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái,
Lững lờ khe Yến cá nghe kinh.
Vẳng bên tai một tiếng chày kình,
Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt.
Thăm thẳm một hang lồng bóng
nguyệt,
Chập chờn mấy lối uốn thang mây.
2 “Vẻ đẹp diễm lệ”
3 “Vẻ đẹp diệu kì”
..
NHIỆM VỤ 4:
HOÀN THÀNH PHT SỐ 4
THẢO LUẬN
NHÓM
Bố cục bài hát
nói Hương Sơn
phong cảnh
Diễn biến cảmc của chủ thể trữ tình
Khổ đầu
(4 câu đầu)
(1) Trong bốn câu thơ đầu, chủ thể trữ tình đã
thể hiện cảm xúc gì khi vừa đặt chân đến
Hương Sơn?
………………………………………………
………
Khổ giữa
(câu 5 đến câu 16)
(2) Từ câu 5 đến câu 16, chủ thể trữ tình đã
thể hiện cảm xúc của mình đến những đối
tượng nào?
………………………………………………
………
Khổ xếp
(câu 17 đến hết)
(3) Từ câu 17 đến hết bài hát nói, câu thơ nào
khẳng định cảm xúc của nhân vật trữ tình?
………………………………………………
………
RUBIC ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
ĐÃ LÀM TỐT
(5 7 điểm)
RẤT XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
Hình thức
(2 điểm)
0
điểm
Bài
làm còn sài, trình bày cẩu thả
Sai
lỗi chính tả
1
điểm
Bài
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Trình
bày cẩn thận
Không
lỗi chính tả
điểm
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
bày cẩn thận
lỗi chính tả
sự sáng tạo
Nội dung
(6 điểm)
1
- 3 điểm
Chưa
trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Không
trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn
Nội
dung sài mới dừng lại mức
độ
biết
nhận diện
4
5 điểm
Trả
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi
gợi
dẫn
Trả
lời đúng trọng tâm
ít nhất 1 2 ý mở rộng nâng cao
điểm
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn
lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao
sự sáng tạo
Hiệu quả
nhóm
(2 điểm)
0
điểm
Các
thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Vẫn
còn trên 2 thành viên không
tham
gia
hoạt động
1
điểm
Hoạt
động tương đối gắn kết,
tranh
luận
nhưng vẫn đi đến thông nhát
Vẫn
còn 1 thành viên không tham
gia
hoạt
động
điểm
động gắn kết
sự đồng thuận nhiều ý tưởng khác
tạo
bộ thành viên đều tham gia hoạt động
Điểm
TỔNG
5. NHỮNG THAY ĐỔI, DIỄN BIẾN CẢM XÚC CỦA CHỦ THỂ TRỮ TÌNH
TRONG BÀI THƠ
Bố cục bài hát nói
Hương Sơn phong
cảnh
Những thay đổi, diễn biến cảm
xúc của chủ thể trữ tình
Khổ đầu
(4 câu đầu)
Thành kính, ngỡ ngàng, xúc động trước
vẻ đẹp như nơi cõi Phật của toàn cảnh
Hương Sơn.
Khổ giữa
(câu 5 đến câu 16)
Chủ thể trữ nh chuyển sang quan sát cụ
thể từng chi tiết, cảnh quan phong cảnh
Hương Sơn, say với vẻ đẹp thanh
khiết, trong ngần của thiên nhiên, cũng
như sự hoà quyện giữa thiên nhiên
những công trình kiến trúc tài hoa, khéo
léo của con người.
Cái đẹp đây đạt tới độ thánh thiện,
thoát tục, khiến khách tang hải giật
mình….
Khổ xếp
(câu 17 đến hết)
Chủ thể trữ tình phát biểu trực tiếp cảm
xúc : “Càng trông phong cảnh càng
yêu!”.
NHIỆM VỤ 5:
HOÀN THÀNH PHT SỐ 5
THẢO LUẬN
NHÓM
Yếu tố Ngữ liệu Tác dụng
Từ ngữ (hình ảnh âm
thanh)
1.
2.
3.
Biện pháp tu từ 1.
2.
3.
Khái quát tác dụng của từ ngữ (hình ảnh – âm
thanh) và biện pháp tu từ trong việc thể hiện cảm
hứng chủ đạo của bài thơ:
……………………………………………………
…………………………........................................
RUBIC ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
ĐÃ LÀM TỐT
(5 7 điểm)
RẤT XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
Hình thức
(2 điểm)
0
điểm
Bài
làm còn sài, trình bày cẩu thả
Sai
lỗi chính tả
1
điểm
Bài
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Trình
bày cẩn thận
Không
lỗi chính tả
điểm
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
bày cẩn thận
lỗi chính tả
sự sáng tạo
Nội dung
(6 điểm)
1
- 3 điểm
Chưa
trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Không
trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn
Nội
dung sài mới dừng lại mức
độ
biết
nhận diện
4
5 điểm
Trả
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi
gợi
dẫn
Trả
lời đúng trọng tâm
ít nhất 1 2 ý mở rộng nâng cao
điểm
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn
lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao
sự sáng tạo
Hiệu quả
nhóm
(2 điểm)
0
điểm
Các
thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Vẫn
còn trên 2 thành viên không
tham
gia
hoạt động
1
điểm
Hoạt
động tương đối gắn kết,
tranh
luận
nhưng vẫn đi đến thông nhát
Vẫn
còn 1 thành viên không tham
gia
hoạt
động
điểm
động gắn kết
sự đồng thuận nhiều ý tưởng khác
tạo
bộ thành viên đều tham gia hoạt động
Điểm
TỔNG
6. CẢM HỨNG, TỪ NGỮ, HÌNH ẢNH, BIỆN PHÁP TU TỪ
Yếu tố Ngữ liệu Tác dụng
Đệ nhất động
Mượn từ ngữ của danh nhân, bậc đế vương để bày tỏ
tình cảm, tôn vinh vị thế đặc biệt của cảnh đẹp Hương
Sơn.
Từ ngữ
(hình ảnh
âm
thanh)
… Thú Hương Sơn ao ước…,
… giật mình trong giấc mộng.
… ai khéo hoạ hình,
Trực tiếp thể hiện khao khát mãnh liệt, cảm xúc chân
thực, lâng lâng thực, “cầu được, ước thấy”,…
thỏ thẻ, lững lờ, long lanh, thăm
thẳm, chập chờn,...
Từ láy tượng thanh, tượng hình: gợi tả những âm
thanh, màu sắc, đường nét, diễm lệ, quyến rũ,
hoặc của phong cảnh Hương Sơn.
non non, nước nước, mây
mây
này … này …
Điệp từ ngữ: thể hiện vẻ đẹp kì vĩ, hài hoà, muôn hình
muôn vẻ, muôn
màu sắc bày ra trước mắt.
này … này …
Đá ngũ sắc long lanh như
Biện pháp
tu từ
gấm dệt,...
Gập ghềnh mấy lối uốn thang mây
So sánh, ẩn dụ: cảnh tượng diễm lệ, huyền ảo.
cá nghe kinh
Nhân hoá: sự vật có linh hồn, sống động, hoà hợp.
… hỏi rằng đây có phải?
Câu hỏi tu từ: bâng khuâng, mơ màng, hư hư thực
thực.
Khái quát tác dụng của từ ngữ (hình ảnh âm thanh) biện pháp tu
từ việc thể hiện cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
Việc tận dụng sức gợi tả, gợi cảm của từ ngữ, hình nh (từ ngữ trực tiếp
bộc lộ cảm xúc, từ láy tượng thanh, tượng hình) nghệ thuật sử dụng
một cách đa dạng, nhuần nhị các biện pháp tu từ (điệp từ ngữ, so
sánh, ẩn dụ, nhân hoá, câu hỏi tu từ) đã giúp nhà thơ thể hiện được
tình cảm, cảm c mãnh liệt thiết tha của chủ thể trữ tình cảm
hứng chủ đạo của tác phẩm.
LUYỆN TẬP
YÊU CẦU
Vẽ đồ duy về đặc trưng thể thơ ( hát
nói) được thể hiện qua văn bản Hương
Sơn phong cảnh ca.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Biết yêu quý, trân trọng vẻ đẹp
của thiên nhiên tâm hồn con
người.
0
2
Phân tích đánh giá được tình
cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo
của người viết thể hiện qua VB;
phát hiện được các g trị đạo
đức, văn hoá từ VB.
0
3
Yêu thiên nhiên, sống thân thiện,
gần gũi với thiên nhiên, ý thức
bảo vệ thiên nhiên.
0
4
Nêu được những đặc điểm của
thể loại thơ đã được học.
0
1
KHỞI
ĐỘNG
YÊU CẦU
Học sinh làm việc nhân để trả lời hai
câu hỏi sau:
Câu 1: Em đã từng đọc bài thơ của nhà
thơ Xuân Diệu chưa?
Câu 2: Sau buổi học hôm nay, em muốn
biết thêm về Thơ Mới thơ hiện đại
nhà thơ Xuân Diệu?
K
Điều em đã
biết
W
Điều
em
muốn
biết
L
Điều em mong muốn
biết thêm
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
K-W-L
HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
THẢO LUẬN
NHÓM
NHIỆM VỤ:
Thảo luận cập đôi trả lời câu
hỏi số 1 SGK/69
RUBIC ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
ĐÃ LÀM TỐT
(5 7 điểm)
RẤT XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
Hình thức
(2 điểm)
0
điểm
Bài
làm còn sài, trình bày cẩu thả
Sai
lỗi chính tả
1
điểm
Bài
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Trình
bày cẩn thận
Không
lỗi chính tả
điểm
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
bày cẩn thận
lỗi chính tả
sự sáng tạo
Nội dung
(6 điểm)
1
- 3 điểm
Chưa
trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Không
trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn
Nội
dung sài mới dừng lại mức
độ
biết
nhận diện
4
5 điểm
Trả
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi
gợi
dẫn
Trả
lời đúng trọng tâm
ít nhất 1 2 ý mở rộng nâng cao
điểm
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn
lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao
sự sáng tạo
Hiệu quả
nhóm
(2 điểm)
0
điểm
Các
thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Vẫn
còn trên 2 thành viên không
tham
gia
hoạt động
1
điểm
Hoạt
động tương đối gắn kết,
tranh
luận
nhưng vẫn đi đến thông nhát
Vẫn
còn 1 thành viên không tham
gia
hoạt
động
điểm
động gắn kết
sự đồng thuận nhiều ý tưởng khác
tạo
bộ thành viên đều tham gia hoạt động
Điểm
TỔNG
1. NHAN ĐỀ BÀI THƠ
Cách hiểu về từ “duyên: Nghĩa từ duyên rất
phong phú: chỉ mối quan hệ vợ chồng, những
gặp gỡ trong đời, quan hệ gắn tựa như tự
nhiên có, sự duyên dáng,...
Cách hiểu về từ “duyên” trong Thơ duyên: Bức
tranh thu đây sự giao hoà, giao duyên giữa
thiên nhiên với thiên nhiên, con người với
thiên nhiên con người với con người,…
2.TỪ NGỮ, HÌNH ẢNH, VẦN, NHỊP TRONG KH1
KHỔ 4 CỦA BÀI THƠ
HS suy nghĩ
trả lời câu
hỏi số 2
SGK/69
Tương đồng: Đều là những bức tranh thiên nhiên miêu tả vẻ
đẹp phong phú và giàu cảm xúc của mùa thu, thầm kín gợi
lên khát khao lứa đôi.
Khác biệt:
+ Khổ thứ nhất: Bức tranh chiều thu tươi vui, trong ngần,
mộng với hình ảnh cặp chim chuyền ríu rít nơi vòm me, bầu
trời thu xanh trong đang tuôn tràn ánh sáng ngọc qua kẽ
khúc giao hoà du dương của đất trời vào thu tựa như tiếng
đàn lan toả dịu dàng, sâu lắng trong không gian.
+ Khổ thứ : Cảnh chiều thu chuyển sang thời khắc mới:
“chiều thưa” với “sương xuống dần”. Các nh ảnh đây
đều đơn lẻ, độc: áng mây, cánh chim, đang vội vã,
“phân vân” tìm nơi chốn của mình khi chiều lạnh dần buông.
THẢO LUẬN
NHÓM
NHIỆM VỤ:
HOÀN THÀNH PHT SỐ 1
Khổ
thơ
Sắc thái
thiên nhiên
Duyên tình
“anh” – “em”
Khổ 1
Khổ 2, 3
Khổ 4
Khổ 5
RUBIC ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
ĐÃ LÀM TỐT
(5 7 điểm)
RẤT XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
Hình thức
(2 điểm)
0
điểm
Bài
làm còn sài, trình bày cẩu thả
Sai
lỗi chính tả
1
điểm
Bài
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Trình
bày cẩn thận
Không
lỗi chính tả
điểm
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
bày cẩn thận
lỗi chính tả
sự sáng tạo
Nội dung
(6 điểm)
1
- 3 điểm
Chưa
trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Không
trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn
Nội
dung sài mới dừng lại mức
độ
biết
nhận diện
4
5 điểm
Trả
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi
gợi
dẫn
Trả
lời đúng trọng tâm
ít nhất 1 2 ý mở rộng nâng cao
điểm
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn
lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao
sự sáng tạo
Hiệu quả
nhóm
(2 điểm)
0
điểm
Các
thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Vẫn
còn trên 2 thành viên không
tham
gia
hoạt động
1
điểm
Hoạt
động tương đối gắn kết,
tranh
luận
nhưng vẫn đi đến thông nhát
Vẫn
còn 1 thành viên không tham
gia
hoạt
động
điểm
động gắn kết
sự đồng thuận nhiều ý tưởng khác
tạo
bộ thành viên đều tham gia hoạt động
Điểm
TỔNG
3. SỰ THAY ĐỔI DUYÊN TÌNH GIỮA “ANH” VÀ “EM”
THEO TRÌNH TỰ CÁC KHỔ THƠ
Khổ thơ Sắc thái thiên nhiên Duyên tình “anh” – “em”
Khổ 1
Chiều thu tươi vui, trong sáng, hữu
tình, huyền diệu.
Không gian, thời gian khơi gợi duyên tình.
Khổ 2 – 3
Con đường thu nhỏ nhỏ, cây lả
lơi, yểu điệu trong gió,… mời gọi
những bước chân đôi lứa.
Em ớc điềm nhiên”, anh đi lững đững
nhưng ... lòng ta đã nghe ý bạn”, lần đầu
rung động nỗi thương yêu.
Nghe tiếng lòng mình, lòng nhau cùng rung
động; sự gắn mặc nhiên, anh với em đã gắn
như một cặp vần.
Khổ 4
Chiều thu sương lạnh xuống dần,
chòm mây đơn, cánh chim
độc,… đều m về nơi chốn của
mình.
Bước chuyển sự sống, không gian
cuối buổi chiều, trước hoàng hôn.
Tâm hồn rung động, hoà nhịp với mây biếc,
trắng, cánh chim, hoa sương,…
Xao động tâm hồn, gợi nhắc, thôi thúc kết đôi.
Khổ 5
Mùa thu đến rất nhẹ, “thu lặng”,
“thu êm”; không gian chan hoà sắc
thu, tình thu.
Thu chiều m: lặng, êm, ngơ
ngẩn.
Sự xui khiến đầy ma lực: “kết duyên”.
Trông cảnh chiều thu lòng “ngơ ngẩn”,
khiến: Lòng anh thôi đã cưới lòng em.
4. VAI TRÒ CẢM XÚC CỦA “ANH” “EM” TRƯỚC
THIÊN NHIÊN TRONG VIỆC HÌNH THÀNH, PHÁT
TRIỂN DUYÊN TÌNH GẮN GIỮA “ANH” “EM”
“Anh” “em” đều những tâm hồn giàu cảm xúc;
xao xuyến, rung động trước vẻ đẹp của thiên nhiên
chiều thu.
Chiều thu hữu tình, mọi vật đều lứa đôi khiến con
người cũng mong muốn đôi lứa. Khi chiều
buông lạnh, những sinh linh độc cũng khao khát
tìm nơi chốn của mình.
Cảm xúc của anh/ em trước thiên nhiên chiều thu đều
vai trò dẫn dắt, kết nối duyên tình gắn giữa
“anh” “em”.
5. CHỦ THỂ TRỮ TÌNH CẢM HỨNG CHỦ ĐẠO CỦA
BÀI THƠ
Chủ th trữ tình trong bài Thơ duyên xuất hiện
hai dạng: chủ thể ẩn chủ thể danh xưng
ràng (anh).
Cảm hứng chủ đạo: Niềm mộng của chủ th trữ
tình trước cảnh trời đất vào thu. Trời đất se duyên,
vạn vật hữu duyên khiến duyên tình của “anh”
“em” tất yếu gắn bó, tình hữu ý.
6. NÉT ĐỘC ĐÁO TRONG CÁCH CẢM NHẬN MIÊU
TẢ THIÊN NHIÊN MÙA THU CỦA XUÂN DIỆU QUA VB
THƠ DUYÊN
Nét độc đáo trong của Xuân Diệu trong việc miêu tả mùa thu ở
Thơ Duyên chính là việc nhìn, tả cảnh vật qua con mắt của một
tâm hồn dạt dào cảm xúc, biết rung động trước tình yêu.
Thơ duyên của Xuân Diệu, ta lại cảm nhận được thiên nhiên
với những sắc màu khác nhau, những tâm trạng với niềm vui
và nỗi buồn đều mới, mang một nét gì đó trẻ trung, sôi nổi
nhưng vẫn có một nét trầm lặng.
LUYỆN TẬP
THẢO LUẬN
NHÓM
NHIỆM VỤ:
HOÀN THÀNH PHT SỐ 2
Một số đặc
điểm của VB
thơ
Lưu ý về cách
đọc VB thơ
Chủ thể trữ tình
Vần, nhịp
Từ ngữ, hình ảnh
RUBIC ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
ĐÃ LÀM TỐT
(5 7 điểm)
RẤT XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
Hình thức
(2 điểm)
0
điểm
Bài
làm còn sài, trình bày cẩu thả
Sai
lỗi chính tả
1
điểm
Bài
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Trình
bày cẩn thận
Không
lỗi chính tả
điểm
làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
bày cẩn thận
lỗi chính tả
sự sáng tạo
Nội dung
(6 điểm)
1
- 3 điểm
Chưa
trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Không
trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn
Nội
dung sài mới dừng lại mức
độ
biết
nhận diện
4
5 điểm
Trả
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi
gợi
dẫn
Trả
lời đúng trọng tâm
ít nhất 1 2 ý mở rộng nâng cao
điểm
lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn
lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao
sự sáng tạo
Hiệu quả
nhóm
(2 điểm)
0
điểm
Các
thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Vẫn
còn trên 2 thành viên không
tham
gia
hoạt động
1
điểm
Hoạt
động tương đối gắn kết,
tranh
luận
nhưng vẫn đi đến thông nhát
Vẫn
còn 1 thành viên không tham
gia
hoạt
động
điểm
động gắn kết
sự đồng thuận nhiều ý tưởng khác
tạo
bộ thành viên đều tham gia hoạt động
Điểm
TỔNG
Một số yếu tố
của VB thơ
Lưu ý về cách đọc VB thơ
Chủ thể trữ
tình
Cần nhận ra được chủ thể ẩn danh hay chủ thể xuất
hiện trực tiếp. Đặc biệt những bài thơ sự đan
xen hai hình thức xuất hiện của chủ thể trữ tình.
Vần, nhịp
Phân tích vần, nhịp để cảm nhận được nhạc điệu
trong bài thơ qua đó p phần thể hiện sâu sắc hơn
nội dung của VB thơ.
Từ ngữ, hình
ảnh
Từ ngữ, hình ảnh chứa đựng nhiều tầng ý nghĩa của
VB thơ. Khi tiếp cận từ ngữ, hình ảnh thơ cần chú ý
khai thác phương thức tạo ra hình ảnh thơ thường
các biện pháp tu từ.
| 1/47

Preview text:

BÀI 3
GIAO CẢM VỚI THIÊN NHIÊN (THƠ)
MỤC TIÊU CHUNG CỦA BÀI HỌC
 Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ
như: từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình.
 Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của
người viết thể hiện qua VB; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hóa từ VB.
 Nhận biết và sửa chữa lỗi dùng từ.
 Viết được một VB nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ: chủ đề,
những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật.
 Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ.
 Biết yêu quý, trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm hồn con người.
VĂN BẢN 1: HƯƠNG SƠN PHONG CẢNH CA – CHU MẠNH TRINH
(THƠ TRUNG ĐẠI VIỆT NAM) (2 tiết) MỤC TIÊU BÀI HỌC
Phân tích và đánh giá được giá
Phân tích và đánh giá được tình 0 0
trị thẩm mĩ của một số yếu tố
cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo
trong thơ như: từ ngữ, hình 1
3 của người viết thể hiện qua VB;
ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ
phát hiện được các giá trị đạo tình. đức, văn hoá từ VB. Yêu 0
thiên nhiên, sống thân thiện,
Biết yêu quý, trân trọng vẻ đẹp
0 gần gũi với thiên nhiên, có ý thức
của thiên nhiên và tâm hồn con 2 bảo vệ thiên nhiên. người 4 . KHỞI ĐỘNG YÊU CẦU
Học sinh làm việc cá nhân để trả lời hai câu hỏi sau:
Câu 1: Hãy nêu những thể loại thơ mà em biết?
Câu 2: Sau buổi học hôm nay, em muốn
biết thêm gì về thể loại này?
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ K-W-L K W L
Điều em đã Điều em muốn Điều em mong muốn biết biết biết thêm HÌNH THÀNH KIẾN THỨC THẢO LUẬN NHIỆM VỤ 1: NHÓM HOÀN THÀNH PHT SỐ 1
Một số yếu tố trong Đặc điểm thơ Chủ thể trữ tình Vần Nhịp Từ ngữ, hình ảnh RUBIC ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG ĐÃ LÀM TỐT RẤT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, trình bày cẩu thả
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn dẫn
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ Trả lời đúng trọng tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao biết và nhận diện
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao Có sự sáng tạo 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Hiệu quả Các thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Hoạt động tương đối gắn kết, có tranh Hoạt động gắn kết nhóm
Vẫn còn trên 2 thành viên không tham luận nhưng vẫn đi đến thông nhát
Có sự đồng thuận và nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm) gia hoạt động
Vẫn còn 1 thành viên không tham gia sáng tạo hoạt động
Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG
1. CHỦ THỂ TRỮ TÌNH
Chủ thể trữ tình: người thể hiện cảm xúc, thái độ, tư tưởng trong thơ. Khái niệm
Chủ thể trữ tình có thể xuất hiện trực tiếp với nhân xưng
“tôi”, “ta”, “chúng ta”, “anh”, “em”,…hoặc nhập vai vào
nhân vật trong thơ; hoặc chủ thể ẩn. ‘”
Những từ ngữ diễn Ao
Đây là một cảm xúc mong
tả cảm xúc của chủ ước bấy
ngóng, háo hức, chờ đợi thể trữ tình khi
bao lâu cuối cùng cũng đạt đến Hương Sơn lâu nay” thành. 2. VẦN, NHỊP
Vần: tạo kết nối về âm thanh, nhạc điệu trong thơ để dễ đi vào
lòng người đọc. Xét về vị trí gieo vần: vần lưng, vần chân. Xét
về thanh điệu: vần thanh trắc (T), vần thanh bằng (B). Khái niệm
Nhịp (ngắt nhịp): sắp xếp sự vận động của lời thơ, chỗ dừng –
nghỉ khi đọc, tạo nên âm vang nhanh, chậm, dài, ngắn, nhặt,
khoan…và phụ thuộc vào thể thơ.
. Số tiếng trong mỗi dòng, cách gieo vần, ngắt nhịp
và cách kết thúc bài thơ
Mỗi dòng có số tiếng được sắp xếp theo thứ tự 7/8- Vần và nhịp 7/8-6 trong bài thơ
Cách ngắt nhịp : câu 1 và câu 4 nhịp 3/4. Câu 2 nhịp “Hương Sơn
3/3/2. Câu 4 nhịp 3/2/3. Câu 5 nhịp 2/2/2 phong cảnh ca”
Cách kết thúc bài thơ như là một cảm xúc hòa mình
và không gian yên bình, không gian của Phật Giáo
với tiếng niệm của các thiền sư THẢO LUẬN NHIỆM VỤ 2: NHÓM HOÀN THÀNH PHT SỐ 2
Bố cục bài hát Bố cục bài hát nói nói Nội dung chính thể
Hương sơn chính phong cảnh RUBIC ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG ĐÃ LÀM TỐT RẤT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, trình bày cẩu thả
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn dẫn
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ Trả lời đúng trọng tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao biết và nhận diện
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao Có sự sáng tạo 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Hiệu quả Các thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Hoạt động tương đối gắn kết, có tranh Hoạt động gắn kết nhóm
Vẫn còn trên 2 thành viên không tham luận nhưng vẫn đi đến thông nhát
Có sự đồng thuận và nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm) gia hoạt động
Vẫn còn 1 thành viên không tham gia sáng tạo hoạt động
Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG 3. BỐ CỤC BÀI THƠ
Bố cục bài hát Bố cục bài hát nói nói chính thể
Hương sơn phong Nội dung chính cảnh
Khổ đầu: Mở lời Cái nhìn bao quát của
(bốn câu: câu 1 – câu Khổ đầu: 4 câu đầu chủ thể trữ tình khi 4) đặt chân đến Hương Sơn.
Khổ giữa: Nội dung Miêu tả cụ thể phong bài hát nói
Khổ giữa: câu 5 đến cảnh Hương Sơn theo
(4 câu: câu 5 – câu 8)câu 16
bước chân chủ thể trữ tình nhập vai trong “khách tang hải”.
Khổ xếp: Phần kết Tư tưởng từ bi, bác ái bài
Khổ xếp: câu 17 đến và tình yêu đối với (3 câu: câu 9 – câu hết cảnh đẹp đất nước 11) của tác giả. THẢO LUẬN NHIỆM VỤ 3: NHÓM HOÀN THÀNH PHT SỐ 3 Khái quát STT
vẻ đẹp Thể hiện qua của các từ ngữ, Hương hình ảnh Sơn 1 2 3 … RUBIC ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG ĐÃ LÀM TỐT RẤT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, trình bày cẩu thả
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn dẫn
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ Trả lời đúng trọng tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao biết và nhận diện
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao Có sự sáng tạo 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Hiệu quả Các thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Hoạt động tương đối gắn kết, có tranh Hoạt động gắn kết nhóm
Vẫn còn trên 2 thành viên không tham luận nhưng vẫn đi đến thông nhát
Có sự đồng thuận và nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm) gia hoạt động
Vẫn còn 1 thành viên không tham gia sáng tạo hoạt động
Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG
4. VẺ ĐẸP CỦA HƯƠNG SƠN
Khái quát vẻ đẹp Stt
của Hương Sơn Thể hiện qua các từ ngữ, hình ảnh
Bầu trời cảnh Bụt
Kìa non non, nước nước, mây mây,
Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái,
Lững lờ khe Yến cá nghe kinh. 1
“Vẻ đẹp thoát tục” – Vẳng bên tai một tiếng chày kình,
Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt.
Thăm thẳm một hang lồng bóng nguyệt,
Chập chờn mấy lối uốn thang mây. 2 “Vẻ đẹp diễm lệ” 3 “Vẻ đẹp diệu kì” .. … THẢO LUẬN NHIỆM VỤ 4: NHÓM HOÀN THÀNH PHT SỐ 4 Bố cục bài hát
nói Hương Sơn Diễn biến cảm xúc của chủ thể trữ tình phong cảnh
(1) Trong bốn câu thơ đầu, chủ thể trữ tình đã Khổ đầu
thể hiện cảm xúc gì khi vừa đặt chân đến (4 câu đầu) Hương Sơn?
……………………………………………… ……… Khổ giữa
(2) Từ câu 5 đến câu 16, chủ thể trữ tình đã
(câu 5 đến câu 16) thể hiện cảm xúc của mình đến những đối tượng nào?
……………………………………………… ……… Khổ xếp
(3) Từ câu 17 đến hết bài hát nói, câu thơ nào
(câu 17 đến hết) khẳng định cảm xúc của nhân vật trữ tình?
……………………………………………… ……… RUBIC ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG ĐÃ LÀM TỐT RẤT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, trình bày cẩu thả
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn dẫn
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ Trả lời đúng trọng tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao biết và nhận diện
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao Có sự sáng tạo 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Hiệu quả Các thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Hoạt động tương đối gắn kết, có tranh Hoạt động gắn kết nhóm
Vẫn còn trên 2 thành viên không tham luận nhưng vẫn đi đến thông nhát
Có sự đồng thuận và nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm) gia hoạt động
Vẫn còn 1 thành viên không tham gia sáng tạo hoạt động
Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG
5. NHỮNG THAY ĐỔI, DIỄN BIẾN CẢM XÚC CỦA CHỦ THỂ TRỮ TÌNH TRONG BÀI THƠ
Những thay đổi, diễn biến cảm
Bố cục bài hát nói
Hương Sơn phong
xúc của chủ thể trữ tình cảnh Khổ đầu
Thành kính, ngỡ ngàng, xúc động trước
(4 câu đầu) vẻ đẹp như nơi cõi Phật của toàn cảnh Hương Sơn.
Chủ thể trữ tình chuyển sang quan sát cụ
thể từng chi tiết, cảnh quan phong cảnh
Hương Sơn, say mê với vẻ đẹp thanh Khổ giữa
khiết, trong ngần của thiên nhiên, cũng
(câu 5 đến câu 16) như sự hoà quyện giữa thiên nhiên và
những công trình kiến trúc tài hoa, khéo léo của con người.
Cái đẹp ở đây đạt tới độ thánh thiện,
thoát tục, khiến “khách tang hải giật mình…”. Khổ xếp
Chủ thể trữ tình phát biểu trực tiếp cảm
(câu 17 đến hết) xúc : “Càng trông phong cảnh càng yêu!”. THẢO LUẬN NHIỆM VỤ 5: NHÓM HOÀN THÀNH PHT SỐ 5 Yếu tố Ngữ liệu Tác dụng
Từ ngữ (hình ảnh – âm 1. thanh) 2. 3. … … Biện pháp tu từ 1. 2. 3. … …
Khái quát tác dụng của từ ngữ (hình ảnh – âm
thanh) và biện pháp tu từ trong việc thể hiện cảm
hứng chủ đạo của bài thơ:
……………………………………………………
………………………….. ..................................... RUBIC ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG ĐÃ LÀM TỐT RẤT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, trình bày cẩu thả
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn dẫn
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ Trả lời đúng trọng tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao biết và nhận diện
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao Có sự sáng tạo 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Hiệu quả Các thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Hoạt động tương đối gắn kết, có tranh Hoạt động gắn kết nhóm
Vẫn còn trên 2 thành viên không tham luận nhưng vẫn đi đến thông nhát
Có sự đồng thuận và nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm) gia hoạt động
Vẫn còn 1 thành viên không tham gia sáng tạo hoạt động
Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG
6. CẢM HỨNG, TỪ NGỮ, HÌNH ẢNH, BIỆN PHÁP TU TỪ Yếu tố Ngữ liệu Tác dụng
Mượn từ ngữ của danh nhân, bậc đế vương để bày tỏ
tình cảm, tôn vinh vị thế đặc biệt của cảnh đẹp Hương Đệ nhất động Sơn.
Từ ngữ … Thú Hương Sơn ao ước…,
Trực tiếp thể hiện khao khát mãnh liệt, cảm xúc chân (hình ảnh
– âm … giật mình trong giấc mộng.
thực, lâng lâng hư thực, “cầu được, ước thấy”,… thanh)
… ai khéo hoạ hình,
Từ láy tượng thanh, tượng hình: gợi tả những âm
thỏ thẻ, lững lờ, long lanh, thăm
thanh, màu sắc, đường nét, diễm lệ, quyến rũ, mê
hoặc của phong cảnh Hương Sơn.
thẳm, chập chờn,...
non non, nước nước, mây mây
Điệp từ ngữ: thể hiện vẻ đẹp kì vĩ, hài hoà, muôn hình này … này … muôn vẻ, muôn
màu sắc bày ra trước mắt. này … này …
Đá ngũ sắc long lanh như
Biện pháp gấm dệt,...
So sánh, ẩn dụ: cảnh tượng diễm lệ, huyền ảo. tu từ
Gập ghềnh mấy lối uốn thang mây cá nghe kinh
Nhân hoá: sự vật có linh hồn, sống động, hoà hợp.
… hỏi rằng đây có phải?
Câu hỏi tu từ: bâng khuâng, mơ màng, hư hư thực thực. 
Khái quát tác dụng của từ ngữ (hình ảnh – âm thanh) và biện pháp tu
từ việc thể hiện cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
Việc tận dụng sức gợi tả, gợi cảm của từ ngữ, hình ảnh (từ ngữ trực tiếp
bộc lộ cảm xúc, từ láy tượng thanh, tượng hình) nghệ thuật sử dụng
một cách đa dạng, nhuần nhị các biện pháp tu từ (điệp từ ngữ, so
sánh, ẩn dụ, nhân hoá, câu hỏi tu từ) đã giúp nhà thơ thể hiện được
tình cảm, cảm xúc mãnh liệt thiết tha của chủ thể trữ tình và cảm
hứng chủ đạo của tác phẩm. LUYỆN TẬP YÊU CẦU
Vẽ sơ đồ tư duy về đặc trưng thể thơ ( hát
nói) được thể hiện qua văn bản Hương Sơn phong cảnh ca. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Phân tích và đánh giá được tình 0
Nêu được những đặc điểm của
0 cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo
thể loại thơ đã được học. 1
3 của người viết thể hiện qua VB;
phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ VB. Yêu 0
thiên nhiên, sống thân thiện,
Biết yêu quý, trân trọng vẻ đẹp
0 gần gũi với thiên nhiên, có ý thức
của thiên nhiên và tâm hồn con 2 bảo vệ thiên nhiên. người 4 . KHỞI ĐỘNG YÊU CẦU
Học sinh làm việc cá nhân để trả lời hai câu hỏi sau:
Câu 1: Em đã từng đọc bài thơ của nhà thơ Xuân Diệu chưa?
Câu 2: Sau buổi học hôm nay, em muốn
biết thêm gì về Thơ Mới – thơ hiện đại và nhà thơ Xuân Diệu?
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ K-W-L K W L
Điều em đã Điều em muốn Điều em mong muốn biết biết biết thêm HÌNH THÀNH KIẾN THỨC THẢO LUẬN NHÓM NHIỆM VỤ:
Thảo luận cập đôi trả lời câu hỏi số 1 SGK/69 RUBIC ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG ĐÃ LÀM TỐT RẤT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, trình bày cẩu thả
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn dẫn
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ Trả lời đúng trọng tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao biết và nhận diện
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao Có sự sáng tạo 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Hiệu quả Các thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Hoạt động tương đối gắn kết, có tranh Hoạt động gắn kết nhóm
Vẫn còn trên 2 thành viên không tham luận nhưng vẫn đi đến thông nhát
Có sự đồng thuận và nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm) gia hoạt động
Vẫn còn 1 thành viên không tham gia sáng tạo hoạt động
Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG 1. NHAN ĐỀ BÀI THƠ
Cách hiểu về từ “duyên”: Nghĩa từ duyên rất
phong phú: chỉ mối quan hệ vợ chồng, những
gặp gỡ trong đời, quan hệ gắn bó tựa như tự
nhiên mà có, sự duyên dáng,... –
Cách hiểu về từ “duyên” trong Thơ duyên: Bức
tranh thu ở đây là sự giao hoà, giao duyên giữa
thiên nhiên với thiên nhiên, con người với
thiên nhiên và con người với con người,…
2.TỪ NGỮ, HÌNH ẢNH, VẦN, NHỊP TRONG KHỔ 1 VÀ KHỔ 4 CỦA BÀI THƠ
Tương đồng: Đều là những bức tranh thiên nhiên miêu tả vẻ
đẹp phong phú và giàu cảm xúc của mùa thu, thầm kín gợi HS suy nghĩ lên khát khao lứa đôi. và trả lời câu Khác biệt: hỏi số 2
+ Khổ thứ nhất: Bức tranh chiều thu tươi vui, trong ngần, mơ SGK/69
mộng với hình ảnh cặp chim chuyền ríu rít nơi vòm me, bầu
trời thu xanh trong đang tuôn tràn ánh sáng ngọc qua kẽ lá
và khúc giao hoà du dương của đất trời vào thu tựa như tiếng
đàn lan toả dịu dàng, sâu lắng trong không gian.
+ Khổ thứ tư: Cảnh chiều thu chuyển sang thời khắc mới:
“chiều thưa” với “sương xuống dần”. Các hình ảnh ở đây
đều đơn lẻ, cô độc: áng mây, cánh chim,… đang vội vã,
“phân vân” tìm nơi chốn của mình khi chiều lạnh dần buông. THẢO LUẬN NHIỆM VỤ: NHÓM HOÀN THÀNH PHT SỐ 1 Khổ Sắc thái Duyên tình thơ
thiên nhiên “anh” – “em” Khổ 1 Khổ 2, 3 Khổ 4 Khổ 5 RUBIC ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG ĐÃ LÀM TỐT RẤT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, trình bày cẩu thả
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn dẫn
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ Trả lời đúng trọng tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao biết và nhận diện
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao Có sự sáng tạo 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Hiệu quả Các thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Hoạt động tương đối gắn kết, có tranh Hoạt động gắn kết nhóm
Vẫn còn trên 2 thành viên không tham luận nhưng vẫn đi đến thông nhát
Có sự đồng thuận và nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm) gia hoạt động
Vẫn còn 1 thành viên không tham gia sáng tạo hoạt động
Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG
3. SỰ THAY ĐỔI DUYÊN TÌNH GIỮA “ANH” VÀ “EM”
THEO TRÌNH TỰ CÁC KHỔ THƠ Khổ thơ
Sắc thái thiên nhiên
Duyên tình “anh” – “em” Khổ 1
Chiều thu tươi vui, trong sáng, hữu Không gian, thời gian khơi gợi duyên tình. tình, huyền diệu.
Con đường thu nhỏ nhỏ, cây lá lả Em bước “điềm nhiên”, anh đi “lững đững
lơi, yểu điệu trong gió,… mời gọi nhưng “... lòng ta” đã “nghe ý bạn”, “lần đầu
những bước chân đôi lứa.
rung động nỗi thương yêu”. Khổ 2 –
Nghe tiếng lòng mình, lòng nhau cùng rung 3
động; sự gắn bó mặc nhiên, anh với em đã gắn
bó như “một cặp vần”.
Chiều thu sương lạnh xuống dần, Tâm hồn rung động, hoà nhịp với mây biếc, cò
chòm mây cô đơn, cánh chim cô trắng, cánh chim, hoa sương,…
độc,… đều tìm về nơi chốn của Xao động tâm hồn, gợi nhắc, thôi thúc kết đôi. mình Khổ 4 .
Bước chuyển sự sống, không gian
cuối buổi chiều, trước hoàng hôn.
Mùa thu đến rất nhẹ, “thu lặng”, Sự xui khiến đầy ma lực: “kết duyên”.
“thu êm”; không gian chan hoà sắc Trông cảnh chiều thu mà lòng “ngơ ngẩn”, Khổ 5 thu, tình thu.
khiến: Lòng anh thôi đã cưới lòng em.
Thu chiều hôm: lặng, êm, ngơ ngẩn.
4. VAI TRÒ CẢM XÚC CỦA “ANH” VÀ “EM” TRƯỚC
THIÊN NHIÊN TRONG VIỆC HÌNH THÀNH, PHÁT
TRIỂN DUYÊN TÌNH GẮN BÓ GIỮA “ANH” VÀ “EM”
“Anh” và “em” đều là những tâm hồn giàu cảm xúc;
xao xuyến, rung động trước vẻ đẹp của thiên nhiên chiều thu. –
Chiều thu hữu tình, mọi vật đều có lứa đôi khiến con
người cũng mong muốn có đôi có lứa. Khi chiều
buông lạnh, những sinh linh cô độc cũng khao khát tìm nơi chốn của mình. –
Cảm xúc của anh/ em trước thiên nhiên chiều thu đều
có vai trò dẫn dắt, kết nối duyên tình gắn bó giữa “anh” và “em”.
5. CHỦ THỂ TRỮ TÌNH VÀ CẢM HỨNG CHỦ ĐẠO CỦA BÀI THƠ
Chủ thể trữ tình trong bài Thơ duyên xuất hiện ở
hai dạng: chủ thể ẩn và chủ thể có danh xưng rõ ràng (anh). –
Cảm hứng chủ đạo: Niềm mộng mơ của chủ thể trữ
tình trước cảnh trời đất vào thu. Trời đất se duyên,
vạn vật hữu duyên khiến duyên tình của “anh” và
“em” tất yếu gắn bó, vô tình mà hữu ý.
6. NÉT ĐỘC ĐÁO TRONG CÁCH CẢM NHẬN VÀ MIÊU
TẢ THIÊN NHIÊN MÙA THU CỦA XUÂN DIỆU QUA VB THƠ DUYÊN
Nét độc đáo trong của Xuân Diệu trong việc miêu tả mùa thu ở
Thơ Duyên chính là việc nhìn, tả cảnh vật qua con mắt của một
tâm hồn dạt dào cảm xúc, biết rung động trước tình yêu. –
Thơ duyên của Xuân Diệu, ta lại cảm nhận được thiên nhiên
với những sắc màu khác nhau, những tâm trạng với niềm vui
và nỗi buồn đều mới, mang một nét gì đó trẻ trung, sôi nổi
nhưng vẫn có một nét trầm lặng. LUYỆN TẬP THẢO LUẬN NHIỆM VỤ: NHÓM HOÀN THÀNH PHT SỐ 2 Một số đặc Lưu ý về cách
điểm của VB đọc VB thơ thơ Chủ thể trữ tình Vần, nhịp Từ ngữ, hình ảnh RUBIC ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG ĐÃ LÀM TỐT RẤT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, trình bày cẩu thả
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn dẫn
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ Trả lời đúng trọng tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao biết và nhận diện
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao Có sự sáng tạo 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Hiệu quả Các thành viên chưa gắn kết chặt chẽ
Hoạt động tương đối gắn kết, có tranh Hoạt động gắn kết nhóm
Vẫn còn trên 2 thành viên không tham luận nhưng vẫn đi đến thông nhát
Có sự đồng thuận và nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm) gia hoạt động
Vẫn còn 1 thành viên không tham gia sáng tạo hoạt động
Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG Một số yếu tố
Lưu ý về cách đọc VB thơ của VB thơ
Cần nhận ra được chủ thể ẩn danh hay chủ thể xuất Chủ thể trữ
hiện trực tiếp. Đặc biệt có những bài thơ có sự đan tình
xen hai hình thức xuất hiện của chủ thể trữ tình.
Phân tích vần, nhịp để cảm nhận được nhạc điệu Vần, nhịp
trong bài thơ qua đó góp phần thể hiện sâu sắc hơn nội dung của VB thơ.
Từ ngữ, hình ảnh chứa đựng nhiều tầng ý nghĩa của
Từ ngữ, hình VB thơ. Khi tiếp cận từ ngữ, hình ảnh thơ cần chú ý ảnh
khai thác phương thức tạo ra hình ảnh thơ thường là các biện pháp tu từ.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5: KHỞI ĐỘNG
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26: LUYỆN TẬP
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30: KHỞI ĐỘNG
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47