Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí | Bài giảng PowerPoint KHTN 8 | Cánh diều

Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên lớp 8 có sự kết hợp hài hòa giữa hình ảnh, biểu đồ, định dạng câu chữ tất cả được thiết kế rất đẹp, sinh động. Khi giảng dạy giáo viên sẽ trình chiếu trước lớp các bài giảng trong đó, kết hợp với bảng đen để truyền tải kiến thức một cách dễ dàng và linh hoạt hơn. Mời bạn đọc đón xem!

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI
KHỞI ĐỘNG
Quan sát c hình ảnh 4.1, 4.2 (SGK tr.27) và trả lời câu hỏi
Hình 4.1. Lâu đài bằng gạch Hình 4.2. Lâu đài bằng cát
KHỞI ĐỘNG
Nếu yêu cầu đếm số lượng viên gạch để xây
bức tường của u đài (hình 4.1) đếm số
lượng hạt cát để xây bức ờng của lâu đài
bằng cát (hình 4.2), yêu cầu nào thể thực
hiện được ? sao ?
BÀI 4. MOL VÀ TỈ KHỐI
CHẤT KHÍ
NỘI DUNG BÀI HỌC
KHÁI NIỆM MOL
KHỐI LƯỢNG MOL
CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ MOL CHẤT
VÀ KHỐI LƯỢNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ
CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT
VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ
TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
I
KHÁI NIỆM MOL
Trả lời câu hỏi
Trong toán học, người ta quy định:
1 tá trứng bằng bao
nhiêu quả trứng?
1 chục quả trứng bằng
bao nhiêu quả trứng?
12 quả trứng
10 quả trứng
Định nghĩa mol cũng
được dựa trên cơ sở này
Khái niệm
Mol lượng chất chứa 6,022 10
23
hạt vi (nguyên tử,
phân tử,) của chất đó.
Số 6,022 10
23
được gọi là số
Avogadro, được kí hiệu là N
A
Giá trị số Avogadro cùng lớn.
Nếu một y đếm các nguyên tử với tốc độ 10 triệu nguyên tử
mỗi giây sẽ mất khoảng 2 tỉ năm để đếm hết các nguyên tử
trong một mol.
Mở rộng kiến thức
dụ:
1 mol nguyên tử đồng (Cu) lượng đồng
chứa 6,022 10
23
nguyên tử Cu.
1 mol phân tử nước (H
2
O) lượng nước
chứa 6,022 10
23
phân tử H
2
O.
Phân tử nước
6,022 10
23
phân tử H
2
O
Bài tập
Câu hỏi 1 (SGK 27). Xác định số nguyên tử trong:
a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium)
b) 1,5 mol nguyên tử carbon
a) 2 mol nguyên tử nhôm lượng nhôm chứa:
2 6,022 10
23
= 12,044 10
23
nguyên tử nhôm
b) 1,5 mol nguyên tử carbon lượng carbon chứa:
1,5 6,022 10
23
= 9,033 10
23
nguyên tử carbon
II
KHỐI LƯỢNG MOL
Khái niệm
Khối lượng mol (kí hiệu M) của một
chất khối lượng tính bằng gam của
N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đơn vị: gam/mol
Khối lượng mol nguyên tử
hay phân tử của một chất
cùng trị số với khối ợng
nguyên tử hay phân tử chất
đó tính theo đơn vị amu.
Khối lượng nguyên tử Na 23
amu Khối lượng mol nguyên
tử Na: M
Na
= 23 g/mol
Khối lượng phân tử HCl 36,5
amu Khối lượng mol phân tử
HCl: M
HCl
= 36,5 g/mol
Khối lượng nguyên tử O 16
amu Khối lượng mol nguyên
tử O: M
O
= 16 gam/mol
Khối lượng phân tử H
2
O 18
amu, khối lượng mol phân tử
H
2
O: MH
2
O = 18 gam/mol
Ví dụ
Bài tập
Câu hỏi 2 (SGK tr.28). Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol
nguyên tử đồng khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride?
Khối lượng của N nguyên tử đồng
và N phân tử sodium chloride
Bài tập
Khối lượng 1 mol nguyên tử
đồng: M
Cu
= 64 g/mol
Khối lượng 1 mol nguyên tử sodium
chloride: M
NaCl
= 58,5 g/mol
Bài tập
Câu hỏi 3 (SGK tr.28). Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học,
cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen, nitrogen magnesium?
Khối lượng mol
nguyên tử hydrogen:
M
H
= 1 g/mol
Khối lượng mol
nguyên tử nitrogen:
M
N
= 14 g/mol
Khối lượng mol
nguyên tử magnesium:
M
Mg
= 24 g/mol
CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ MOL
CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG
III
HOẠT ĐỘNG NHÓM
dụ (SGK tr.29):
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam carbon trong
khí oxygen. Tính số mol carbon đã bị đốt
cháy, biết khối lượng mol của carbon
12 gam/mol?
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Gợi ý:
1 mol carbon nặng bao nhiêu gam?
Gọi n số mol carbon cần tìm thì n
mol carbon nặng bao nhiêu gam?
Tính n như thế nào?
12 gam
6 gam
n =

 (mol)
Hãy rút ra các công thức liên quan nếu đặt n là số mol chất,
M là khốiợng mol chất và m là khối lượng chất?
Đặt:
n số mol chất
M khối lượng mol chất
m khối lượng chất
n =
(mol) m = n M (gam)
M =
(gam/mol)
Trả lời câu hỏi
Áp dụng các công thức đã rút ra ở trên để hoàn thành bảng sau:
Chất
Khối lượng phân tử
(g/mol)
Khối lượng (g)
Số mol
Urea ? 3 0,05
Nước 18 27 ?
Sắt 56 ? 0,2
60
11,2
1,5
THỂ TÍCH MOL CỦA
CHẤT KHÍ
IV
Đọc mục IV (SGK tr.28) và trả lời câu hỏi:
Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí
Trong cùng một điều kiện nhiệt độ áp
suất thì thể tích khối lượng mol của
chúng như nào?
Khái niệm
Khái niệm
Thể tích mol của chất khí thể tích
chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
Một mol bất chất khí nào cũng
chiếm những thể tích bằng nhau khi
cùng điều kiện nhiệt độ áp suất
Bài tập
Câu hỏi 4 (SGK tr.29). Quan sát hình 4.4. cho biết điều kiện chuẩn
(áp suất 1 bar nhiệt độ 25
o
C), thể tích 1 mol khí bao nhiêu?
Hình 4.4. Thể tích mol của một số khí ở 25
o
C, 1 bar
Ở điều kiện áp suất chuẩn,
thể tích 1 mol khí là 24,79 l
Giá trị 1 bar = 10
5
Pa, xấp xỉ bằng áp suất khí quyển độ cao
ngang mặt nước biển hoặc vùng đồng bằng nơi ta đang sống.
cùng điều kiện nhiệt độ áp suất, thể ch mol của chất rắn
hoặc chất lỏng khác nhau.
Mở rộng kiến thức
CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG
CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ
V
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
Quan sát bảng 4.1 (SGK tr.30): Nêu mối liên hệ giữa thể tích và số mol khí
Thể
tích khí (lít)
4,9858 12,395 24,79 49,58
Số mol khí (lít) 0,2 0,5 1 2
Bảng 4.1. Mối liên hệ giữa thể tích và số mol chất khí oxygen
Quan sát bảng nhận thấy thể tích
1 mol khí oxygen là bao nhiêu?
Vậy thể tích 2 mol, 0,5 mol khí
oxygen lần lượt bao nhiêu?
Rút ra được mối liên hệ gì giữa
thể tích và số mol khí oxygen?
24,79 l
49,58 l, 12,395 l
=
24,79 l
Hãy rút ra các công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể
tích (V) của các chất khí ở điều kiện chuẩn (đktc)?
n là số mol chất khí
V là thể tích chất khí ở
điều kiện chuẩn
V = 24,79 n (lít) n =

(mol)
Bài tập
Vận dụng công thức chuyển đổi giữa số mol thể tích khí để thực hiện
các dụ sau:
Câu 1. 25
o
C 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?
Lời giải:
Thể tích 1,5 mol khí 25
o
C, 1 bar là:
V = 24,79 1,5 = 37,185 (l)
Bài tập
Vận dụng công thức chuyển đổi giữa số mol thể tích khí để thực hiện
các dụ sau:
Câu 2. Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. 25
o
C
1 bar, hỗn hợp khí này thể tích bao nhiêu ?
Lời giải:
Số mol khí là: 1 + 4 = 5 (mol)
Thể tích hỗn hợp khí thu được là: V = 24,79 5 = 123,95 (l)
VI
TỈ KHỐI CHẤT KHÍ
Trả lời câu hỏi
Làm thế nào để so sánh khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Tỉ khối của khí A đối với khí B gì? hiệu công
thức tính?
Làm thế nào để biết khí X nặng hay nhẹ hơn không khí
bao nhiêu lần?
Viết công thức tính tỉ khối của một khí với không khí?
Khái niệm
Tỉ khối của khí A đối với khí B
tỉ số giữa khối lượng mol của khí
A khối lượng mol của khí B
Công thức: d
A/B
=
- d
A/B
cho biết khí A nặng hay nhẹ
hơn khí B bao nhiêu lần.
- dụ:





Tỉ khối của khí X đối với không khí:
d
X/kk
=

Bài tập
Câu hỏi 5 (SGK tr.30). Nếu không dùng cân, làm thế nào thể biết được
24,79 lít khí N
2
nặng hơn 24,79 lít khí H
2
bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất)?
Lời giải:
Ta có:



Vậy khí N
2
nặng hơn khí H
2
14 lần.
Bài tập
Câu hỏi 6 (SGK tr.30). Làm thế nào biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Lời giải:
Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ta so sánh khối lượng
mol của khí A với khối lượng mol của khí B: d
A/B
=
Nếu d
A/B
> 1 thì khí A nặng hơn khí B.
Nếu d
A/B
< 1 thì khí A nhẹ hơn khí B.
Câu 1. Số Avogadro và kí hiệu là:
A. 6,022 10
23
, A
C. 6,022 10
23
, N
B. 6,022 10
-23
, A
D. 6,022 10
-24
, N
Câu 2. Khối lượng mol chất là:
D. khối lượng tính bằng gam của N
nguyên tử hoặc phân tử chất đó
B. khối lượng sau khi tham gia phản
ứng hóa học
A. khối ợng ban đầu của chất đó
C. bằng 6,022 10
23
Câu 3. 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là:
C. 24,79 l
B. 0,247 l A. 2,47 l
D. 24,79 ml
Câu 4. Thể tích mol là:
C. thể tích chiếm bởi N phân tử của
chất khí đó
B. thể tích của 1 nguyên tử nào đó A. thể tích của chất lỏng
D. thể tích ở đktc là 24,79 l
Câu 5. Thể tích ở đktc của 2,25 mol O
2
là:
D. 55,78 l
B. 50 l A. 24,79 l
C. 5,57 l
Câu 6. Số mol của H
2
ở đktc biết V = 5,6 l :
D. 0,23 l
B. 0,3 mol A. 0,25 mol
C. 0,224 mol
Câu 7. Số mol của kali biết 6,022 10
23
nguyên tử kali?
A. 1 mol
C. 0,5 mol
B. 1,5 mol
D. 0,25 mol
Câu 8. Khí SO
2
nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Nặng hơn không khí 2,2 lần
C. Nặng hơn không khí 2,4 lần
B. Nhẹ hơn không khí 3 lần
D. Nhẹ hơn không khí 2 lần
Câu 9. Có thể thu khí N
2
bằng cách nào?
B. Đặt úp bình
C. Đặt ngang bình
A. Đặt đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 10. Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là:
CO
2
, H
2
O, N
2
, SO
2
C. 3
B. 2 A. 1
D. 4
VẬN DỤNG
Bài tập 1. Tính số phân tử nước số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 3 mol phân tử nước?
Số phân tử trong 3 mol H
2
O :
3 6,022 10
23
= 1,8066 10
24
(phân tử)
Số nguyên tử của nguyên tố H trong 3 mol phân tử H
2
O :
2 1,8066 10
24
= 3,6132 10
24
(nguyên tử)
Số nguyên tử của nguyên tố O trong 3 mol phân tử H
2
O :
1 1,8066 10
24
= 1,8066 10
24
(nguyên tử)
VẬN DỤNG
Bài tập 2. Tính khối lượng mol phân tử
khí oxygen khí carbon dioxide?
Khối lượng mol phân tử khí oxygen là: 16 2 = 32 (g/mol)
Khối lượng mol phân tử khí carbon dioxide là: 12 + 16 2 = 44 (g/mol)
Bài tập 3. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Chất
Số mol (n)
(mol)
Khối lượng
mol (M)
(gam/mol)
Khối lượng (m)
(gam)
Cách tính
Nhôm
0,2 27 5,4 m
Al
= 0,2 27 = 5,4 (gam)
Nước
2 ? ? ?
Khí
oxygen ? ? 16 ?
Khí
nitơ ? ? 28 ?
Sodium chloride
0,4 ? ? ?
Magnesium
? ? 12 ?
0,5
0,5
1
18
32
28
24
58,5
36
23,4
  (gam)


 (mol)


(mol)
m
NaCl
= 58,5 0,4 = 23,4 (gam)
n
Mg
=


 (mol)
VẬN DỤNG
Bài tập 4. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Chất
Các đại lượng (đơn vị)
M (g/mol) n (mol) m (g) V (l) (đktc)
CO
2
? ? 17,6 ?
N
2
? ? ? 4,958
H
2
? 0,5 ? ?
28
2
0,4
0,2 5,6
1
9,916
44
12,395
VẬN DỤNG
Bài tập 5. ba quả bóng bay giống nhau về kích thước khối lượng.
Lần lượt bơm cùng thể tích mỗi khí H
2
, CO
2
, O
2
vào từng quả bóng bay
trên. Điều sẽ xảy ra khi thả ba quả bóng bay đó trong không khí?
Quả bóng bay được bơm khí H
2
sẽ bay trong
không khí (vì khí H
2
nhẹ hơn không khí)
Đọc trước Bài 5:
Tính theo phương
trình hóa học
Làm bài tập trong
SBT KHTN 8
Ôn lại kiến thức
đã học
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
CHÚ Ý LẮNG NGHE!
| 1/57

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI KHỞI ĐỘNG
Quan sát các hình ảnh 4.1, 4.2 (SGK tr.27) và trả lời câu hỏi
Hình 4.1. Lâu đài bằng gạch
Hình 4.2. Lâu đài bằng cát KHỞI ĐỘNG
Nếu yêu cầu đếm số lượng viên gạch để xây
bức tường của lâu đài (hình 4.1) và đếm số
lượng hạt cát để xây bức tường của lâu đài
bằng cát (hình 4.2), yêu cầu nào có thể thực hiện được ? Vì sao ?
BÀI 4. MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ NỘI DUNG BÀI HỌC KHÁI NIỆM MOL KHỐI LƯỢNG MOL
CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ MOL CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG NỘI DUNG BÀI HỌC
THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ
CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT
VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ
TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I KHÁI NIỆM MOL Trả lời câu hỏi
❑ Trong toán học, người ta quy định: 1 tá trứng bằng bao 1 chục quả trứng bằng nhiêu quả trứng? bao nhiêu quả trứng? Định nghĩa mol cũng
được dựa trên cơ sở này 12 quả trứng 10 quả trứng Khái niệm
Mol là lượng chất có chứa 6,022 × 1023 hạt vi mô (nguyên tử,
phân tử,…) của chất đó.
Số 6,022 × 1023 được gọi là số
Avogadro, được kí hiệu là NA
Mở rộng kiến thức
▪ Giá trị số Avogadro vô cùng lớn.
▪ Nếu một máy đếm các nguyên tử với tốc độ 10 triệu nguyên tử
mỗi giây sẽ mất khoảng 2 tỉ năm để đếm hết các nguyên tử trong một mol. Ví dụ:
• 1 mol nguyên tử đồng (Cu) là lượng đồng
có chứa 6,022 × 1023 nguyên tử Cu.
• 1 mol phân tử nước (H O) là lượng nước 2
có chứa 6,022 × 1023 phân tử H O. 2 6,022 × 1023 phân tử H O 2 Phân tử nước Bài tập
Câu hỏi 1 (SGK 27). Xác định số nguyên tử có trong:
a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium) b) 1,5 mol nguyên tử carbon
a) 2 mol nguyên tử nhôm là lượng nhôm có chứa:
2 × 6,022 × 1023 = 12,044 × 1023 nguyên tử nhôm
b) 1,5 mol nguyên tử carbon là lượng carbon có chứa:
1,5 × 6,022 × 1023 = 9,033 × 1023 nguyên tử carbon II KHỐI LƯỢNG MOL Khái niệm Đơn vị: gam/mol
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một Khối lượng chất mol nguyên tử
là khối lượng tính bằng gam của
hay phân tử của một chất
N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
có cùng trị số với khối lượng
nguyên tử hay phân tử chất
đó tính theo đơn vị amu.
Khối lượng nguyên tử Na là 23 Ví dụ
Khối lượng nguyên tử O là 16
amu → Khối lượng mol nguyên
amu → Khối lượng mol nguyên tử Na: M = 23 g/mol tử O: M = 16 gam/mol Na O
Khối lượng phân tử HCl là 36,5
Khối lượng phân tử H O là 18 2
amu → Khối lượng mol phân tử
amu, khối lượng mol phân tử HCl: M = 36,5 g/mol H O: M HCl 2 H O = 18 gam/mol 2 Bài tập
Câu hỏi 2 (SGK tr.28). Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol
nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride?
Khối lượng của N nguyên tử đồng
và N phân tử sodium chloride Bài tập
Khối lượng 1 mol nguyên tử
Khối lượng 1 mol nguyên tử sodium đồng: M = 64 g/mol chloride: M = 58,5 g/mol Cu NaCl Bài tập
Câu hỏi 3 (SGK tr.28). Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học,
cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen, nitrogen và magnesium? Khối lượng mol Khối lượng mol Khối lượng mol nguyên tử hydrogen: nguyên tử nitrogen: nguyên tử magnesium: M = 1 g/mol M = 14 g/mol M = 24 g/mol H N Mg III
CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ MOL
CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG HOẠT ĐỘNG NHÓM Ví dụ (SGK tr.29):
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam carbon trong
khí oxygen. Tính số mol carbon đã bị đốt
cháy, biết khối lượng mol của carbon là 12 gam/mol? HOẠT ĐỘNG NHÓM Gợi ý:
• 1 mol carbon nặng bao nhiêu gam? 12 gam
• Gọi n là số mol carbon cần tìm thì n 6 gam
mol carbon nặng bao nhiêu gam? • Tính n như thế nào? 6 n = = 0,5 (mol) 12
Hãy rút ra các công thức liên quan nếu đặt n là số mol chất,
M là khối lượng mol chất và m là khối lượng chất? Đặt: n là số mol chất 𝑚 n =
(mol) m = n × M (gam) 𝑀
M là khối lượng mol chất 𝑚 M = (gam/mol) 𝑛 m là khối lượng chất Trả lời câu hỏi
Áp dụng các công thức đã rút ra ở trên để hoàn thành bảng sau: Khối lượng phân tử Chất Khối lượng (g) Số mol (g/mol) Urea ? 60 3 0,05 Nước 18 27 ? 1,5 Sắt 56 ? 11,2 0,2 IV THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ Khái niệm
Đọc mục IV (SGK tr.28) và trả lời câu hỏi:
▪ Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí
▪ Trong cùng một điều kiện nhiệt độ và áp
suất thì thể tích và khối lượng mol của chúng như nào? Khái niệm
Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
Một mol bất kì chất khí nào cũng
chiếm những thể tích bằng nhau khi
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất Bài tập
Câu hỏi 4 (SGK tr.29). Quan sát hình 4.4. cho biết ở điều kiện chuẩn
(áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC), thể tích 1 mol khí là bao nhiêu?
Ở điều kiện áp suất chuẩn,
thể tích 1 mol khí là 24,79 l
Hình 4.4. Thể tích mol của một số khí ở 25oC, 1 bar
Mở rộng kiến thức
▪ Giá trị 1 bar = 105 Pa, xấp xỉ bằng áp suất khí quyển ở độ cao
ngang mặt nước biển hoặc vùng đồng bằng nơi ta đang sống.
▪ Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của chất rắn
hoặc chất lỏng là khác nhau. V
CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG
CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
Quan sát bảng 4.1 (SGK tr.30): Nêu mối liên hệ giữa thể tích và số mol khí
Bảng 4.1. Mối liên hệ giữa thể tích và số mol chất khí oxygen Thể tích khí (lít) 4,9858 12,395 24,79 49,58 Số mol khí (lít) 0,2 0,5 1 2
Quan sát bảng nhận thấy thể tích 24,79 l
1 mol khí oxygen là bao nhiêu?
Vậy thể tích 2 mol, 0,5 mol khí 49,58 l, 12,395 l
oxygen lần lượt bao nhiêu?
Rút ra được mối liên hệ gì giữa 𝑽𝑶 = 𝒏 × 24,79 l 𝟐 𝑶𝟐
thể tích và số mol khí oxygen?
Hãy rút ra các công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể
tích (V) của các chất khí ở điều kiện chuẩn (đktc)?
V là thể tích chất khí ở n là số mol chất khí điều kiện chuẩn 𝑉
V = 24,79 × n (lít) n = (mol) 24,79 Bài tập
Vận dụng công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích khí để thực hiện các ví dụ sau:
Câu 1. Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu? Lời giải:
Thể tích 1,5 mol khí 25 oC, 1 bar là:
V = 24,79 × 1,5 = 37,185 (l) Bài tập
Vận dụng công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích khí để thực hiện các ví dụ sau:
Câu 2. Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25 oC
và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu ? Lời giải:
▪ Số mol khí là: 1 + 4 = 5 (mol)
▪ Thể tích hỗn hợp khí thu được là: V = 24,79 × 5 = 123,95 (l) VI TỈ KHỐI CHẤT KHÍ Trả lời câu hỏi
▪ Làm thế nào để so sánh khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
▪ Tỉ khối của khí A đối với khí B là gì? Kí hiệu và công thức tính?
▪ Làm thế nào để biết khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? ▪
Viết công thức tính tỉ khối của một khí với không khí? Khái niệm ▪ 𝑀 Công thức: d = 𝐴 A/B 𝑀𝐵 - d
cho biết khí A nặng hay nhẹ A/B
Tỉ khối của khí A đối với khí B là hơn khí B bao nhiêu lần.
tỉ số giữa khối lượng mol của khí - Ví dụ: 𝑀𝐶𝑂 44 2
A và khối lượng mol của khí B 𝑑𝐶𝑂 = = = 22 > 1 2/𝐻2 𝑀𝐻 2 2
▪ Tỉ khối của khí X đối với không khí: 𝑀 d = 𝑋 X/kk 29 Bài tập
Câu hỏi 5 (SGK tr.30). Nếu không dùng cân, làm thế nào có thể biết được
24,79 lít khí N nặng hơn 24,79 lít khí H bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện 2 2 nhiệt độ, áp suất)? Lời giải: 𝑀 28 Ta có: 𝑑 𝑁2 𝑁 = = = 14 > 1 2/𝐻2 𝑀𝐻 2 2
Vậy khí N nặng hơn khí H 14 lần. 2 2 Bài tập
Câu hỏi 6 (SGK tr.30). Làm thế nào biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? Lời giải:
Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ta so sánh khối lượng 𝑀
mol của khí A với khối lượng mol của khí B: d = 𝐴 A/B 𝑀𝐵 ▪ Nếu d
> 1 thì khí A nặng hơn khí B. A/B ▪ Nếu d
< 1 thì khí A nhẹ hơn khí B. A/B
Câu 1. Số Avogadro và kí hiệu là:  A. 6,022 × 1023, A  B. 6,022 ×10-23, A  C. 6,022 × 1023, N  D. 6,022 × 10-24, N
Câu 2. Khối lượng mol chất là:
 B. khối lượng sau khi tham gia phản
 A. khối lượng ban đầu của chất đó ứng hóa học
 D. khối lượng tính bằng gam của N  C. bằng 6,022 × 1023
nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 3. 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là:  A. 2,47 l  B. 0,247 l  C. 24,79 l  D. 24,79 ml
Câu 4. Thể tích mol là:
 A. thể tích của chất lỏng
 B. thể tích của 1 nguyên tử nào đó
 C. thể tích chiếm bởi N phân tử của
 D. thể tích ở đktc là 24,79 l chất khí đó
Câu 5. Thể tích ở đktc của 2,25 mol O là: 2  A. 24,79 l  B. 50 l  C. 5,57 l  D. 55,78 l
Câu 6. Số mol của H ở đktc biết V = 5,6 l là: 2  A. 0,25 mol  B. 0,3 mol  C. 0,224 mol  D. 0,23 l
Câu 7. Số mol của kali biết có 6,022 × 1023 nguyên tử kali?  A. 1 mol  B. 1,5 mol  C. 0,5 mol  D. 0,25 mol
Câu 8. Khí SO nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? 2
 A. Nặng hơn không khí 2,2 lần
 B. Nhẹ hơn không khí 3 lần
 C. Nặng hơn không khí 2,4 lần
 D. Nhẹ hơn không khí 2 lần
Câu 9. Có thể thu khí N bằng cách nào? 2  A. Đặt đứng bình  B. Đặt úp bình  C. Đặt ngang bình
 D. Cách nào cũng được
Câu 10. Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là: CO , H O, N , SO 2 2 2 2  A. 1  B. 2  C. 3  D. 4 VẬN DỤNG
Bài tập 1. Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố
có trong 3 mol phân tử nước?
▪ Số phân tử có trong 3 mol H O là: 2
3 × 6,022 × 1023 = 1,8066 × 1024 (phân tử)
▪ Số nguyên tử của nguyên tố H có trong 3 mol phân tử H O là: 2
2 × 1,8066 × 1024 = 3,6132 × 1024 (nguyên tử)
▪ Số nguyên tử của nguyên tố O có trong 3 mol phân tử H O là: 2
1 × 1,8066 × 1024 = 1,8066 × 1024 (nguyên tử) VẬN DỤNG
Bài tập 2. Tính khối lượng mol phân tử
khí oxygen và khí carbon dioxide?
Khối lượng mol phân tử khí oxygen là: 16 × 2 = 32 (g/mol)
Khối lượng mol phân tử khí carbon dioxide là: 12 + 16 × 2 = 44 (g/mol)
Bài tập 3. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau: Khối lượng Số mol (n) Khối lượng (m) Chất mol (M) Cách tính (mol) (gam) (gam/mol) Nhôm 0,2 27 5,4 m = 0,2 × 27 = 5,4 (gam) Al Nước 2 ? 18 ? 36 𝐦𝐇 ?
𝟐𝐎 = 𝟏𝟖 × 𝟐 = 𝟑𝟔 (gam) 𝟏𝟔 Khí oxygen ? 0,5 ? 32 16 𝐧𝐎 = ? = 𝟎, 𝟓 (mol) 𝟐 𝟑𝟐 𝟐𝟖 Khí nitơ ? 1 ? 28 28 𝐧𝐍 = ?= 𝟏 (mol) 𝟐 𝟐𝟖 Sodium chloride 0,4 ? 58,5 ? 23,4 m
= 58,5 × 0,4 = 23,4 (gam) NaCl ? 𝟏𝟐 Magnesium ? 0,5 ? 24 12 n = = 𝟎, 𝟓 (mol) Mg ? 𝟐𝟒 VẬN DỤNG
Bài tập 4. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Các đại lượng (đơn vị) Chất M (g/mol) n (mol) m (g) V (l) (đktc) CO ? 44 ? 0,4 17,6 ? 9,916 2 N ? 28 ? 0,2 ? 5,6 4,958 2 H ? 2 0,5 ? 1 12 ? ,395 2 VẬN DỤNG
Bài tập 5. Có ba quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng.
Lần lượt bơm cùng thể tích mỗi khí H , CO , O vào từng quả bóng bay 2 2 2
trên. Điều gì sẽ xảy ra khi thả ba quả bóng bay đó trong không khí?
Quả bóng bay được bơm khí H sẽ bay trong 2
không khí (vì khí H nhẹ hơn không khí) 2
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm bài tập trong SBT KHTN 8
Đọc trước Bài 5: Ôn lại kiến thức
Tính theo phương đã học
trình hóa học CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2: KHỞI ĐỘNG
  • Slide 3: KHỞI ĐỘNG
  • Slide 4
  • Slide 5: I
  • Slide 6: IV
  • Slide 7: I
  • Slide 8: Trả lời câu hỏi
  • Slide 9: Khái niệm
  • Slide 10: Mở rộng kiến thức
  • Slide 11
  • Slide 12: Bài tập
  • Slide 13: II
  • Slide 14: Khái niệm
  • Slide 15
  • Slide 16: Bài tập
  • Slide 17: Bài tập
  • Slide 18: Bài tập
  • Slide 19
  • Slide 20: HOẠT ĐỘNG NHÓM
  • Slide 21: HOẠT ĐỘNG NHÓM
  • Slide 22
  • Slide 23: Trả lời câu hỏi
  • Slide 24
  • Slide 25: Khái niệm
  • Slide 26: Khái niệm
  • Slide 27: Bài tập
  • Slide 28: Mở rộng kiến thức
  • Slide 29
  • Slide 30: HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33: Bài tập
  • Slide 34: Bài tập
  • Slide 35: VI
  • Slide 36: Trả lời câu hỏi
  • Slide 37: Khái niệm
  • Slide 38: Bài tập
  • Slide 39: Bài tập
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Slide 49
  • Slide 50
  • Slide 51
  • Slide 52
  • Slide 53
  • Slide 54
  • Slide 55
  • Slide 56: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
  • Slide 57