Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 | Bài giảng PowerPoint Toán 6 | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2021 - 2022, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Toán 6.

-
Phát biểu tính chất chia hết của một tổng ?
- Áp dụng tính chất chia hết của một tổng xét xem
tổng nào chia hết cho 2 ?
a) 338 + 24
b) 600 + 18 + 11
-
Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết
cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
- Tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia
hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số
đó thì tổng không chia hết cho số đó.
Bµi tËp: a) (338 + 24) chia hÕt cho 2
b) (600 + 18 + 11) kh«ng chia hÕt
cho 2
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
*Hoạt động khám phá 1:
Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số
người bằng nhau ?
Do các số 10; 22; 14; 36; 28 đều chia hết cho 2 nên các đội A,
B, C, H, I xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau.
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
VD1: Xét số a = 202*
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì a chia hết cho 2 ?
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì a không chia hết cho 2 ?
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia
hết cho 2
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không
chia hết cho 2
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các s chữ stận cùng là 0;
2; 4; 6; 8 (tức là chữ schẵn) thì
chia hết cho 2 chỉ những s
đó mi chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0;
2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì
chia hết cho 2 và chỉ những số
đó mới chia hết cho 2
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2
b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2
Thực hành 1
a) 1002; 1126.
b) 1113; 1569
a) 1002; 1126.
b) 1113; 1569
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
2. Dấu hiệu chia hết cho 5:
1. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì
chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
*Hoạt động khám phá 2:
Chọn các số chia hết cho 5 ở đây:
10; 22; 15 ; 27; 33; 25; 19; 36; 95
? Có nhận xét gì về chữ số tận cùng ( chữ số hàng đơn vị)
của các số chia hết cho 5 em vừa chọn
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
2. Dấu hiệu chia hết cho 5
VD2: Xét số a = 4*
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì a chia hết cho 5 ?
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì a không chia hết cho 5 ?
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì a chia
hết cho 5
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9
thì không chia hết cho 5
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số
chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết
cho 2
2. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 t chia hết
cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số 17* thỏa
mãn từng điều kiện:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Thực hành 2
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số
chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho
2
2. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và
chỉ những số đó mới chia hết cho 5
3. Nhận xét:
Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập 1: Trong những số sau: 2023; 19445;
1010, số nào:
a) Chia hết cho 2 ?
b) Chia hết cho 5 ?
c) Chia hết cho 10 ?
1010
19445;
1010
101
0
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Bài tập 2: Không thực hiện phép tính, em hãy
cho biết những tổng ( hiệu) nào sau đây chia
hết cho 2, chia hết cho 5 ?
a) 146 + 550
b) 575 – 40
c) 3.4.5 + 83
d) 7.5.6 – 35.4
=> Tổng chia hết cho 2 ; không chia hết cho
5
=> Hiệu không chia hết cho 2 ; không chia hết cho 5
=> Tổng không chia hết cho 2
; kh«ng chia hÕt
cho 5
=> Hiệu chia hết cho 2
; chia hết cho 5
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Sau khi học bài này, em đã làm được những gì ?
- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
của một số.
-
Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
trong giải quyết một số vấn đề toán học và trong
tình huốngthực tiễn.
Xin ch©n thµnh cm ¬n!
Xin ch©n thµnh cm ¬n!
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n!
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n!
| 1/14

Preview text:

- Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết ch - o c P ù ng t
m bit u t s í ố t nh hì t chất ổng chi chi a h a hếtết của m cho số ột đ t ó. ổng ? - Tí - n Á h c p d hất ụn 2: g t N ính chất
ếu chỉ có ch
mộ ita s hết c
ố hạnủa mộ
g của tt tổng xét ng khôn xe g cm hi a hết tổng cho m nào t s c ố, hia còn hết các cho 2 ?
số hạng khác đều chia hết cho số
đó thì tổng không chia hết cho số đó.
Bµi tËp: a) (338 + 24) chia hÕt cho 2
b) (600 + 18 + 11) kh«ng chia hÕt a) 338 + 24 cho 2 b) 600 + 18 + 11
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
*Hoạt động khám phá 1:
Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số
người bằng nhau ?

Do các số 10; 22; 14; 36; 28 đều chia hết cho 2 nên các đội A,
B, C, H, I xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau.

Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2 VD1: Xét số a = 202*
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì a chia hết cho 2 ?
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì a không chia hết cho 2 ?
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các C ác số s có có chữ c số s t ố ận t cùng ận l cùng à 0; à 0; 2; 2; 4; 4; 6; 6; 8 ( 8 t ( ức t ức là l chữ c số s c ố hẵn c ) ) th t ì ì ch c ia i h a ết ế tcho 2 cho và 2 chỉ chỉ những g số s đó m đó ớ m i ớ chi a chi hết hế tcho 2 cho
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Thực hành 1
a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2
b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2 a) 1002; 1126. b) b 1113; 1569
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì
chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
2. Dấu hiệu chia hết cho 5:
*Hoạt động khám phá 2:
Chọn các số chia hết cho 5 ở đây:
10; 22; 15 ; 27; 33; 25; 19; 36; 95
? Có nhận xét gì về chữ số tận cùng ( chữ số hàng đơn vị)
của các số chia hết cho 5 em vừa chọn

Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
2. Dấu hiệu chia hết cho 5 VD2: Xét số a = 4*
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì a chia hết cho 5 ?
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì a không chia hết cho 5 ?
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì a chia hết cho 5
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9
thì không chia hết cho 5
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số
chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

2. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết
cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Thực hành 2
Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số 17* thỏa
mãn từng điều kiện: a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số
chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

2. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và
chỉ những số đó mới chia hết cho 5
3. Nhận xét:
Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Bài tập 1: Trong những số sau: 2023; 19445; 1010, số nào: a) Chia hết cho 2 ? 1010 b) Chia hết cho 5 ? 19445; 1010 c) Chia hết cho 10 ? 101 0
Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Bài tập 2: Không thực hiện phép tính, em hãy
cho biết những tổng ( hiệu) nào sau đây chia
hết cho 2, chia hết cho 5 ?

a) 146 + 550 => Tổng chia hết cho 2 ; không chia hết cho 5
b) 575 – 40 => Hiệu không chia hết cho 2 ; không chia hết cho 5
c) 3.4.5 + 83 => Tổng không chia hết cho 2; kh«ng chia hÕt cho 5
d) 7.5.6 – 35.4 => Hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5
Sau khi học bài này, em đã làm được những gì ?
- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 của một số.
- Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
trong giải quyết một số vấn đề toán học và trong
tình huốngthực tiễn.

Xin ch©n thµnh c¶m ¬n!
Document Outline

  • PowerPoint Presentation
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14