lOMoARcPSD| 22014077
Bài 7: Hóa tr và công thc hóa hc I. Công thc hóa hc 1. Khái nim
Công thc hóa hc ca mt cht là cách biu din cht bng kí hiu hóa hc
ca nguyên t kèm theo ch s chân bên phi ca kí hiu hóa hc.
VD:
- Công thc hóa hc ca oxygen là O
2
- công thc hóa hc ca carbon dioxide là CO
2
.
2. Cách viết công thc hóa hc
2.1. Công thc hóa hc của đơn chất
Đối với các đơn chất được to thành t nguyên t kim loi, khí hiếm và mt
s phi kim thì kí hiu hóa hc ca nguyên t đưc coi là công thc hóa hc.
Ví d: Công thc hóa hc của đồng là Cu, st là Fe, helium là He, carbon là
C, lưu huỳnh là S,
Mt s phi kim có phân t gm hai hay ba nguyên t liên kết vi nhau thì
thêm ch s này chân bên phi kí hiu hóa hc.
Ví d: Công thc hóa hc ca hydrogen là H
2
; oxygen là O
2
; ozone là O
3
2.2. Công thc hóa hc ca hp cht:
Công thc hóa hc ca hp cht gm kí hiu hóa hc ca nhng nguyên t
to ra hp cht kèm theo ch s chân bên phi kí hiu hóa hc.
Ch s là nhng s nguyên, cho biết s nguyên t ca mi nguyên t trong
hp cht, ch s bng 1 thì không ghi.
VD: Công thc hóa hc ca khí methane là CH
4
, ca muối ăn là NaCl.
3. Ý nghĩa của công thc hóa hc
3.1. Công thc hóa hc cho biết:
- Các nguyên t hóa hc to nên cht.
- S nguyên t hay t l s nguyên t ca các nguyên t hóa hc có trong
phân t.
- Khối lượng phân t ca cht.
Ví d: Công thc hóa hc ca calcium carbonate CaCO
3
cho biết:
+ Calcium carbonate gm 3 nguyên t là Ca, C và O.
+ Trong mt phân t calcium carbonate có mt nguyên t Ca, mt nguyên t
C, ba nguyên t O và t l s nguyên t Ca : C : O là 1 : 1 : 3.
lOMoARcPSD| 22014077
+ Khối lượng phân t bng 40 + 12 + 3.16 = 100 amu.
3.2. Biết công thc hóa hc nh được phần trăm khối lượng ca các
nguyên t trong hp cht.
c 1: Tính khối lượng phân t hp cht.
c 2: Tính phần trăm khối lượng các nguyên t trong hp cht:
II. Hóa tr 1. Khái nim hóa tr
Hóa tr là con s biu th kh năng liên kết ca nguyên t nguyên t này vi
nguyên t nguyên t khác.
Trong hp cht cng hóa tr, hóa tr ca nguyên t được xác định bng s
cp electron dùng chung ca nguyên t nguyên t đó với nguyên t nguyên
t khác.
2. Quy tc hóa tr
Quy tc hóa tr: Trong công thc hóa hc ca hp cht hai nguyên t, ch
ca ch s và hóa tr ca nguyên t này bng ch ca ch s và hóa tr ca
nguyên t kia.
Quy tc hóa tr đưc vn dng ch yếu cho các hp chất vô cơ.
Người ta quy ước nguyên t H luôn có hóa tr I. Nguyên t ca nguyên t
khác liên kết được vi bao nhiêu nguyên t H thì có hóa trby nhiêu.
Oxygen được quy ước có hóa tr II. T đó xác định được hóa tr ca các
nguyên t khác trong hp cht có cha H hoc O.
VD: Trong hp cht HCl, 1 Cl liên kết vi 1 H nên Cl có hóa tr I.
Trong phân t carbon dioxide (CO
2
), nguyên t ca nguyên t C liên
kết được vi hai nguyên t O nên có hóa tr IV.
lOMoARcPSD| 22014077
Hóa tr ca nhóm nguyên t được xác định tương tự như cách xác định hóa
tr ca nguyên t.
VD: Trong phân t sulfuric acid (H
2
SO
4
), nhóm (SO
4
) liên kết vi 2 nguyên
t hydrogen nên có hóa tr II.
III. Lp công thc hóa hc ca hp cht 1. Lp công thc hóa hc ca hp
cht khi biết hóa tr
Các bước xác định:
- ớc 1: Đặt công thc hóa hc cn m (công thc tng quát)
- c 2: Lp biu thc nh da vào quy tc hóa tr, chuyn thành t
l các ch s nguyên t.
lOMoARcPSD| 22014077
- ớc 3: Xác định s nguyên t (nhng s nguyên đơn giản nht, có t
l ti gin) và viết công thc hóa hc cn m.
3. Lp công thc hóa hc ca hp cht theo phần trăm các nguyên
t Các bước xác định:
- ớc 1: Đặt công thc hóa hc cn m (công thc tng
quát);
- c 2: Tính khối lượng phân t ca hp cht
- c 3: Lp biu thc nh phần trăm nguyên tố trong
hp chất. Xác định s nguyên t ca mi nguyên t và viết công thc hóa
hc cn m. VD1: Lp công thc hóa hc ca hp cht to bi carbon và
hydrogen, biết phần trăm khối lượng ca C, H lần lượt là 75%, 25% và khi
ng phân t ca hp cht là 16 amu.
ng dn
ớc 1: Đặt công thc ca hp cht là: C
x
H
y
c 2: Khối lượng phân t ca khí carbon dioxide là: 12.x + 1.y = 16 (1)
%C = 12.x.100% = 75% 12.x.100% = 75%.16 x = 1
%H = 1.y.100%=25% 1.y.100% = 25%. 16 y = 4
Vy công thc ca hp cht là CH
4
M rng: Biết công thc hóa hc, nh phần trăm khối lượng các nguyên t
trong hp cht.
- c 1: Tính khối lượng phân t ca hp cht
Hp cht: C
x
H
Y
O
Z
Khối lượng phân t ca hp cht là: M
CxHyOz
= 12.x+ 1.y+ 16.z -
c 2: Tính phần trăm khối lượng các nguyên t trong hp cht.
M
c
.x
%C = MCxHyOz .100%
M
H
. y
%H= MCxHyOz .100%
M
o
.z
%O = MCxHyOz .100%
lOMoARcPSD| 22014077
VD: Bt thuc mui công thc hóa hc NaHCO
3
(natri hydrocarbonat hay
sodium hydrocarbonate). Tính thành phn phần trăm các nguyên t trong hp
cht trên?
ng dn
Khối lượng phân t NaHCO
3
bng 23.1 + 1.1 + 12 + 16.3 = 84 amu
Phần trăm khối lưng các nguyên t hóa hc trong NaHCO
3
là:
%Na = .100%=27,38%

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học I.
Công thức hóa học 1. Khái niệm
• Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học
của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải của kí hiệu hóa học. • VD:
- Công thức hóa học của oxygen là O2
- công thức hóa học của carbon dioxide là CO2.
2. Cách viết công thức hóa học
2.1. Công thức hóa học của đơn chất
• Đối với các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố kim loại, khí hiếm và một
số phi kim thì kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học.
Ví dụ: Công thức hóa học của đồng là Cu, sắt là Fe, helium là He, carbon là C, lưu huỳnh là S, …
• Một số phi kim có phân tử gồm hai hay ba nguyên tử liên kết với nhau thì
thêm chỉ số này ở chân bên phải kí hiệu hóa học.
Ví dụ: Công thức hóa học của hydrogen là H … 2; oxygen là O2; ozone là O3
2.2. Công thức hóa học của hợp chất:
• Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố
tạo ra hợp chất kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học.
• Chỉ số là những số nguyên, cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong
hợp chất, chỉ số bằng 1 thì không ghi.
VD: Công thức hóa học của khí methane là CH4, của muối ăn là NaCl.
3. Ý nghĩa của công thức hóa học
3.1. Công thức hóa học cho biết:
- Các nguyên tố hóa học tạo nên chất.
- Số nguyên tử hay tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong phân tử.
- Khối lượng phân tử của chất.
Ví dụ: Công thức hóa học của calcium carbonate CaCO3 cho biết:
+ Calcium carbonate gồm 3 nguyên tố là Ca, C và O.
+ Trong một phân tử calcium carbonate có một nguyên tử Ca, một nguyên tử
C, ba nguyên tử O và tỉ lệ số nguyên tử Ca : C : O là 1 : 1 : 3. lOMoAR cPSD| 22014077
+ Khối lượng phân tử bằng 40 + 12 + 3.16 = 100 amu.
3.2. Biết công thức hóa học nh được phần trăm khối lượng của các
nguyên tố trong hợp chất.
• Bước 1: Tính khối lượng phân tử hợp chất.
• Bước 2: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: II.
Hóa trị 1. Khái niệm hóa trị
• Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố khác.
• Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số
cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác.
2. Quy tắc hóa trị
• Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, 琀 ch
của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng 琀 ch của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
• Quy tắc hóa trị được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.
• Người ta quy ước nguyên tố H luôn có hóa trị I. Nguyên tử của nguyên tố
khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì có hóa trị là bấy nhiêu.
• Oxygen được quy ước có hóa trị II. Từ đó xác định được hóa trị của các
nguyên tố khác trong hợp chất có chứa H hoặc O.
VD: Trong hợp chất HCl, 1 Cl liên kết với 1 H nên Cl có hóa trị I.
Trong phân tử carbon dioxide (CO2), nguyên tử của nguyên tố C liên
kết được với hai nguyên tử O nên có hóa trị IV. lOMoAR cPSD| 22014077
• Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định tương tự như cách xác định hóa trị của nguyên tố.
VD: Trong phân tử sulfuric acid (H2SO4), nhóm (SO4) liên kết với 2 nguyên
tử hydrogen nên có hóa trị II.
III. Lập công thức hóa học của hợp chất 1. Lập công thức hóa học của hợp
chất khi biết hóa trị Các bước xác định:
- Bước 1: Đặt công thức hóa học cần 琀 m (công thức tổng quát)
- Bước 2: Lập biểu thức 琀 nh dựa vào quy tắc hóa trị, chuyển thành tỉ
lệ các chỉ số nguyên tử. lOMoAR cPSD| 22014077
- Bước 3: Xác định số nguyên tử (những số nguyên đơn giản nhất, có tỉ
lệ tối giản) và viết công thức hóa học cần 琀 m.
3. Lập công thức hóa học của hợp chất theo phần trăm các nguyên
tố Các bước xác định: -
Bước 1: Đặt công thức hóa học cần 琀 m (công thức tổng quát); -
Bước 2: Tính khối lượng phân tử của hợp chất -
Bước 3: Lập biểu thức 琀 nh phần trăm nguyên tố có trong
hợp chất. Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa
học cần 琀 m. VD1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi carbon và
hydrogen, biết phần trăm khối lượng của C, H lần lượt là 75%, 25% và khối
lượng phân tử của hợp chất là 16 amu. Hướng dẫn
Bước 1: Đặt công thức của hợp chất là: CxHy
Bước 2: Khối lượng phân tử của khí carbon dioxide là: 12.x + 1.y = 16 (1)
%C = 12.x.100% = 75%⇒ 12.x.100% = 75%.16⇒ x = 1
%H = 1.y.100%=25% ⇒1.y.100% = 25%. 16⇒ y = 4
Vậy công thức của hợp chất là CH4
Mở rộng: Biết công thức hóa học, 琀 nh phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
- Bước 1: Tính khối lượng phân tử của hợp chất Hợp chất: CxHYOZ
Khối lượng phân tử của hợp chất là: M CxHyOz= 12.x+ 1.y+ 16.z -
Bước 2: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. Mc.x %C = MCxHyOz .100% MH . y %H= MCxHyOz .100% Mo.z %O = MCxHyOz .100% lOMoAR cPSD| 22014077
VD: Bột thuốc muối có công thức hóa học là NaHCO3 (natri hydrocarbonat hay
sodium hydrocarbonate). Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất trên? Hướng dẫn
Khối lượng phân tử NaHCO3 bằng 23.1 + 1.1 + 12 + 16.3 = 84 amu
Phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong NaHCO3 là: %Na = .100%=27,38%