lOMoARcPSD| 22014077
LIÊN KT HÓA HC
I. Cu trúc electron bn vng ca khí hiếm
điu kin thường, các khí hiếm tn tại dưới dạng đơn nguyên tử bn vng,
khó b biến đổi hóa hc. Lp electron ngoài cùng ca chúng cha 8 electron
(tr He cha 2 electron).
Nguyên t ca các nguyên t khác có xu hướng tham gia liên kết hóa học để
đạt được lp electron ngoài cùng ging khí hiếm bằng cách nhường, nhn
hay dùng chung electron.
II. Liên kết ion
Liên kết ion là liên kết được hình thành bi lc hút nh điện gia các ion
mang điện ch trái du.
Khi kim loi tác dng vi phi kim, nguyên t kim loại nhường electron cho
nguyên t phi kim. Nguyên t kim loi tr thành ion dương và nguyên tử
phi kim tr thành ion âm. Các ion dương và âm hút nhau to thành liên kết
trong hp cht ion.
lOMoARcPSD| 22014077
Liên kết ion thường được to thành gia kim loại điển hình và phi kim điển
hình.
Các hp chất ion như muối ăn … là chất rn điu kin thường, khó bay
hơi, khó nóng chảy và khi tan trong nước to thành dung dch dẫn được
đin.
III. Liên kết cng hóa tr
Liên kết cng hóa tr là liên kết đưc to nên gia hai nguyên t bng mt hay
nhiu cp electron dùng chung.
1. Liên kết công hóa tr trong phân t đơn chất
Liên kết cng hóa tr thưng gp trong nhiu phân t đơn chất phi kim như
nitrogen, chlorine, uorine,…
d:
- S hình thành phân t hydrogen
+ Mi nguyên t H có mt electron lp ngoài cùng.
+ Để có cu trúc electron bn vng ca khí hiếm Ne, khi hình thành phân t
hydrogen, hai nguyên t H đã liên kết vi nhau bng cách mi nguyên t H
góp chung 1 electron to thành 1 cp electron dùng chung.
lOMoARcPSD| 22014077
2. Liên kết cng hóa tr trong phân t hp chtVí d: S
hình thành phân t c:
Tính cht
Cht ion
Cht cng hóa tr
lOMoARcPSD| 22014077
Khi hình thành phân t c, hai nguyên t H đã liên kết vi 1 nguyên t O bng
cách nguyên t O góp chung vi mi nguyên t H mt electron to thành cp
electron dùng chung.
Các chất hydrogen, oxygen và nước, carbon dioxide, ammonia,… chỉ cha
các liên kết cng hóa trị, được gi là cht cng hóa tr.
Các cht cng hóa tr có th là cht rn, cht lng hoc cht khí.
Các cht cng hóa tr thưng có nhiệt độ nóng chy và nhiệt đ sôi thp.
Bng so sánh mt s nh cht ca cht ion vi cht cng hóa tr
kiện thường)
Nhiệt độ sôi,
nhiệt độ nóng
chy
Cao
Thp
Dẫn điện
Tan trong nước to dung dch dn
được điện
Nhiu cht không dn
điện (đường ăn, ethanol,
…)
Trng thái (
điu
Th rn
C ba th (rn, lng, khí)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077 LIÊN KẾT HÓA HỌC I.
Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm
• Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử bền vững,
khó bị biến đổi hóa học. Lớp electron ngoài cùng của chúng chứa 8 electron (trừ He chứa 2 electron).
• Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia liên kết hóa học để
đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm bằng cách nhường, nhận hay dùng chung electron. II. Liên kết ion
• Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút 琁⤀nh điện giữa các ion
mang điện 琀 ch trái dấu.
• Khi kim loại tác dụng với phi kim, nguyên tử kim loại nhường electron cho
nguyên tử phi kim. Nguyên tử kim loại trở thành ion dương và nguyên tử
phi kim trở thành ion âm. Các ion dương và âm hút nhau tạo thành liên kết trong hợp chất ion. lOMoAR cPSD| 22014077
• Liên kết ion thường được tạo thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
• Các hợp chất ion như muối ăn … là chất rắn ở điều kiện thường, khó bay
hơi, khó nóng chảy và khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện. III.
Liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay
nhiều cặp electron dùng chung.
1. Liên kết công hóa trị trong phân tử đơn chất
• Liên kết cộng hóa trị thường gặp trong nhiều phân tử đơn chất phi kim như
nitrogen, chlorine, 昀氀 uorine,… • Ví dụ:
- Sự hình thành phân tử hydrogen
+ Mỗi nguyên tử H có một electron ở lớp ngoài cùng.
+ Để có cấu trúc electron bền vững của khí hiếm Ne, khi hình thành phân tử
hydrogen, hai nguyên tử H đã liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H
góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung. lOMoAR cPSD| 22014077
2. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử hợp chấtVí dụ: Sự
hình thành phân tử nước: Tính chất Chất ion
Chất cộng hóa trị lOMoAR cPSD| 22014077 Trạng thái (ở điều Thể rắn
Cả ba thể (rắn, lỏng, khí)
Khi hình thành phân tử nước, hai nguyên tử H đã liên kết với 1 nguyên tử O bằng
cách nguyên tử O góp chung với mỗi nguyên tử H một electron tạo thành cặp electron dùng chung.
• Các chất hydrogen, oxygen và nước, carbon dioxide, ammonia,… chỉ chứa
các liên kết cộng hóa trị, được gọi là chất cộng hóa trị.
• Các chất cộng hóa trị có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí.
• Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Bảng so sánh một số nh chất của chất ion với chất cộng hóa trị kiện thường) Cao Thấp Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy Dẫn điện
Tan trong nước tạo dung dịch dẫn Nhiều chất không dẫn được điện
điện (đường ăn, ethanol, …)