lOMoARcPSD| 60701415
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾT 12-13. BÀI 7. KINH TẾ KHU VỰC MỸ LA-TINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Vẽ được biểu đồ, rút ra nhận xét.
- Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí khu vực Mỹ Latinh.
2. Năng lực
*Năng lực chung
- Tự chủ tự học: Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giao tiếp hợp tác: Sử dụng được ngôn ngữ phù hợp để thảo luận và học tập địa lí.* Năng
lực đặc thù
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí
+ Trình bày giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung khu vực Mỹ La-tinh, tình hình
phát triển các ngành kinh tế - Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
+ Vẽ được biểu đồ, rút ra nhận xét.
+ Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí khu vực MỹLa-tinh.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu về
kinh tế khu vực Mỹ La-tinh. Sự phát triển ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ khu
vực Mỹ La-tinh.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực, chủ động thực hiện nhiệm vụ, tìm câu trả lời- Nhân ái:
Yêu thiên nhiên và con người khu vực Mỹ La-tinh.
- Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành nhiệm vụ, đề xuất giải pháp giải quyết vấn
đề.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, tranh ảnh, bản đồ, bảng số liệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với phần khởi động.
3. Hoạt động học tập:
lOMoARcPSD| 60701415
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS ghi nhớ, tái hiện thông tin về tự nhiên khu vực Mỹ Latinh, từ đó dẫn dắt và
bài mới.
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của ô chữ Link:
https://wordwall.net/vi/resource/62191601
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Trình chiếu hình ảnh và cho HS chơi trò chơi ô chữ
về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Mỹlatinh.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời trong thời gian 30 giây, đúng 01 câu được 9
điểm, đúng có gợi ý thêm 8 điểm, đúng ô chữ gốc khi chưa mở hết được 10 điểm.
Bước 3: GV nhận xét kết quả làm việc của HS, dẫn vào bài mới
Ô chữ đã tổng kết lại những đặc điểm về tự nhiên của MLT, trên cơ sở những điều kiện đó,
MLT đã phát triển kinh tế như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về tình hình
phát triển kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực.
b) Nội dung: HS đọc SGK mục I, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng gợi ý.
TÌM HIỂU VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Tiêu chí
Đặc điểm
Nguyên nhân
Quy mô GDP
- Tỉ trọng so với KTTG
- Các nền kinh tế lớn
Tốc độ tăng GDP
- Giai đoạn 1961-2020
- Dự báo năm 2023
Cơ cấu kinh tế
c) Sản phẩm: HS hoàn thành bảng tìm hiểu kiến thức:
Tiêu chí
Đặc điểm (5 đ)
Nguyên nhân (5 đ)
1. Quy mô
GDP
- Chiếm khoảng 6% GDP
toàn thế giới (năm 2020).
- Chênh lệch lớn giữa các
quốcgia.
- Phần lớn là các nước
đạng phát triển, phụ thuộc vào
tư bản nước ngoài
- Nguồn lực, trình độ phát
triểnkhông đều.
2. Tốc độ
tăng GDP
- Giai đoạn 1961-2020: Không ổn
định
- Phụ thuộc vào nước ngoài.
- Chính trị bất ổn.
- Thiên tai, dịch bệnh.
lOMoARcPSD| 60701415
- Dự báo năm 2023: 0,5-2,6%
- Rút các khoản viện trợ và biến
động giá cả hàng hoá
3. Cơ cấu
kinh tế
- Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.
- Những đổi mới trong
chính sách.
- Xu hướng kinh tế thế giới
- Thu hút đầu tư nước
ngoài.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS đọc SGK mục I, bảng 7.1, 7.2, biểu đồ H7.1, xem
video, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng gợi ý
Link video: https://youtu.be/b8okMUQ7xpA?si=dvrVYjn_QWNCS7Ng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 10 p, sản phẩm cá nhân ghi vào vở, sản phẩm
nhóm do đại diện nhóm ghi lên bảng (giấy A0) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện 01 nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá về mức độ tích cực, quá trình làm việc, kết quả hoạt động, hướng dẫn
HS đánh giá chéo và chốt kiến thức.
GV mở rộng kiến thức bằng hình ảnh, thông tin bổ sung
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về các ngành kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm các ngành kinh tế của khu vực.
b) Nội dung: HS đọc mục II, các bản đồ H7.2, H7.3, liên hệ kiến thức ở bài trước, thảo luận
theo nhóm để hoàn thành nội dung tìm hiểu mục II theo bảng gợi ý.
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Thuận lợi để phát
triển
Đóng góp trong
GDP
Tình hình phát
triển
Thành tựu; nông
sản chính, phân bố
Thành tựu; các
trung tâm CN chính
Thành tựu; các đối c
thương mại chính,
trung tâm du lịch chính
Phương hướng
phát triển
c) Sản phẩm: HS hoàn thành bảng tìm hiểu kiến thức:
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
lOMoARcPSD| 60701415
Thuận lợi để
phát triển
(2,0)
- Khí hậu nóng ẩm, phân hoá đa
dạng
- Đất đai màu mỡ
- Khoáng sản đa dạng về chủng
loại, dồi dào về số lượng.
- Các ngành công, nông
nghiệp phát triển
- Cảnh quan thiên nhiên
đẹp, đadạng
Vai t
(2,0)
- Chiếm 6,5% GDP
- Chiếm 28,3 % GDP
-Đóng góp lớn nhất, 60,3%GDP
(2020)
Tình hình
phát triển
(4,0)
- 208 triệu tấn lương thực
(2020)
- CLT: ngô, lúa mì:Braxin,
Achentina;Mêhicô
-CCN: càphê, cacao, cao su; đậu
tương, mía, bông, thuốc lá: có ở
nhiều nước
- Bò, gia cầm: Braxin,
Mêhicô,Achentina, ...
-45% sản lượng đồng, 50% bạc,
21% kẽm của TG
- Khu vực khai thác
nhiều dầu, khí
- Các trung tâm CN
chính:
Mexicociti, Buênot-airet,
Caracat, Xaopaulo...
- Giá trị xuất khẩu: 1189 tỉ
USD (khoáng sản, dầu thô,nông
sản nhiệt đới)
- Giá trị nhập khẩu 1146,5
tỉ
USD; 202 triệu lượt khách du lịch
(2020)
- Đối tác thương mại
chính: Hoa
Kỳ, EU, Trung Quốc
-Trung tâm du lịch: Saupaulo,
Riodejanero, Caracat
Phương
Chuyên môn hoá, đẩy mạnh ứng
Chú trọng các ngành công nghệ
Giảm xuất khẩu sản phẩm thô,
hướng phát
triển
(2,0)
dụng KHCN
cao: sản xuất ô tô, máy bay
tăng sản phẩm qua chế biến.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm; nhóm 1,2 tìm hiểu nông
nghiệp, nhóm 3,4 tìm hiểu công nghiệp; nhóm 5,6 tìm hiểu dịch vụ.
HS đọc mục II, các bản đồ H7.2, H7.3, liên hệ kiến thức ở bài trước, tìm kiếm thông tin trên
Internet, thảo luận theo nhóm để hoàn thành nội dung tìm hiểu mục II theo bảng gợi ý (nội
dung của nhóm đã được phân công) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 10 p, sản phẩm cá nhân ghi vào vở, sản phẩm
nhóm do đại diện nhóm ghi vào giấy A0
+ GV quan sát, đánh giá quá trình phân công, thực hiện nhiệm vụ của các nhóm, hỗ trợ khi
HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình (kỹ thuật phòng tranh)
+ Đại diện các nhóm lẻ trình bày sản phẩm, nhóm chẵn bổ sung -
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của các nhóm
Các nhóm căn cứ bảng kiến thức chuẩn để đánh giá chéo kết quả của nhóm cùng nhiệm vụ
GV mở rộng kiến thức bằng hình ảnh, video, thông tin bổ sung về nguồn lực phát triển các
ngành kinh tế, hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và Mỹ Latinh
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vẽ được biểu đồ, rút ra nhận xét; đọc được bản đồ, rút ra nhận xét, hệ thống
được kiến thức của bài học.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học, thực hiện bài tập.
Bài tập 1. Dựa vào bảng 7.2, để thể hiện tốc độ tăng GDP của khu vực Mỹ La-tinh giai
đoạn 1961 – 2020, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất. Nêu cách vẽ và nhận xét.
lOMoARcPSD| 60701415
Bài tập 2. Đọc bản đồ H7.3. Nhận xét, giải thích về sự phân bố các trung tâm công nghiệp
của Mỹ La-tinh.
Bài tập 3. Lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức bài học (sơ đồ tư duy)
Chủ đề: Kinh tế Mỹ La -tinh
c) Sản phẩm: .
Dự kiến sản phẩm
1. Bài tập 1
- Vẽ biểu đồ: biểu đồ đường (hoặc cột đơn)
- Cách vẽ: Trục tung thể hiện tốc độ tăng GDP (đơn vị %) (chú ý số âm), trục
hoành thể hiện năm (chú ý khoảng cách năm)
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA KHU VỰC MỸ LA-TINH,
GIAI ĐOẠN 1961 - 2020 - Nhận xét:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP của các nước Mỹ La-tinh không đều (dẫn chứng).
+ Nguyên nhân: mở rộng (nếu có)
Bài tập 2
Nhận xét: các trung tâm công nghiệp của MỹLatinh tập trung chủ yếu ở ven biển, đặc biệt
ven biển phía Đông Nam.
Giải thích: khu vực ven biển, địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc giao lưu với bên ngoài,
nhập máy móc, nguyên liệu đầu vào, xuất sản phẩm đầu ra...
Bài tập 3:
lOMoARcPSD| 60701415
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS đọc hiểu, phân tích các yêu cầu của câu hỏi, trao đổi theo cặp để trả lời
1. Dựa vào bảng 7.2, để thể hiện tốc độ tăng GDP của khu vực Mỹ La-tinh giai
đoạn 1961 – 2020, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất. Nêu cách vẽ và nhận xét.
2. Đọc bản đồ H7.3. Nhận xét, giải thích về sự phân bố các trung tâm công nghiệp
của
Mỹ La-tinh
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành câu trả lời vào vở cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 02 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG
4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về Mỹ latinh, giải thích vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
Kể tên các loại nông sản có ở cả MLTViệt Nam
Tại sao Mỹ latinh có nhiều nông sản giống Việt Nam như cây công nghiệp, cây ăn quả
nhiệt đới ?
c. Sản phẩm dự kiến:
- Cây công nghiệp nhiệt đới: cà phê, cao su, ca cao; đậu tương, mía, bông, thuốc lá
- Cây ăn quả nhiệt đới: chuối, dứa, xoài
- Mỹ latinh có nhiều nông sản giống Việt Nam vì có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm d. Tổ chức
thực hiện:
- Giao nhiệm vụ về nhà, học sinh tham khảo tài liệu hoàn thành sản phẩm, báo cáo sản phẩm
ở giờ học sau.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60701415
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾT 12-13. BÀI 7. KINH TẾ KHU VỰC MỸ LA-TINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Vẽ được biểu đồ, rút ra nhận xét.
- Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí khu vực Mỹ Latinh. 2. Năng lực *Năng lực chung
- Tự chủ tự học: Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giao tiếp hợp tác: Sử dụng được ngôn ngữ phù hợp để thảo luận và học tập địa lí.* Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí
+ Trình bày giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung khu vực Mỹ La-tinh, tình hình
phát triển các ngành kinh tế - Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
+ Vẽ được biểu đồ, rút ra nhận xét.
+ Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí khu vực MỹLa-tinh.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu về
kinh tế khu vực Mỹ La-tinh. Sự phát triển ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ khu vực Mỹ La-tinh. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực, chủ động thực hiện nhiệm vụ, tìm câu trả lời- Nhân ái:
Yêu thiên nhiên và con người khu vực Mỹ La-tinh.
- Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành nhiệm vụ, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, tranh ảnh, bản đồ, bảng số liệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với phần khởi động.
3. Hoạt động học tập: lOMoAR cPSD| 60701415
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS ghi nhớ, tái hiện thông tin về tự nhiên khu vực Mỹ Latinh, từ đó dẫn dắt và bài mới.
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của ô chữ Link:
https://wordwall.net/vi/resource/62191601
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: -
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Trình chiếu hình ảnh và cho HS chơi trò chơi ô chữ
về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Mỹlatinh. -
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời trong thời gian 30 giây, đúng 01 câu được 9
điểm, đúng có gợi ý thêm 8 điểm, đúng ô chữ gốc khi chưa mở hết được 10 điểm.
Bước 3: GV nhận xét kết quả làm việc của HS, dẫn vào bài mới
Ô chữ đã tổng kết lại những đặc điểm về tự nhiên của MLT, trên cơ sở những điều kiện đó,
MLT đã phát triển kinh tế như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về tình hình
phát triển kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực.
b) Nội dung: HS đọc SGK mục I, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng gợi ý.
TÌM HIỂU VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Tiêu chí Đặc điểm Nguyên nhân - Tỉ trọng so với KTTG Quy mô GDP - Các nền kinh tế lớn - Giai đoạn 1961-2020 Tốc độ tăng GDP - Dự báo năm 2023 Cơ cấu kinh tế
c) Sản phẩm: HS hoàn thành bảng tìm hiểu kiến thức:
I.TÌNH HÌNH PHÁTTRIỂN KINH TẾ Tiêu chí Đặc điểm (5 đ) Nguyên nhân (5 đ) - Chiếm khoảng 6% GDP - Phần lớn là các nước
toàn thế giới (năm 2020).
đạng phát triển, phụ thuộc vào 1. Quy mô -
Chênh lệch lớn giữa các tư bản nước ngoài GDP quốcgia. -
Nguồn lực, trình độ phát triểnkhông đều.
- Giai đoạn 1961-2020: Không ổn - Phụ thuộc vào nước ngoài. 2. Tốc độ định - Chính trị bất ổn. tăng GDP - Thiên tai, dịch bệnh. lOMoAR cPSD| 60701415
- Dự báo năm 2023: 0,5-2,6%
- Rút các khoản viện trợ và biến động giá cả hàng hoá
- Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ. - Những đổi mới trong chính sách. 3. Cơ cấu -
Xu hướng kinh tế thế giới kinh tế - Thu hút đầu tư nước ngoài.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS đọc SGK mục I, bảng 7.1, 7.2, biểu đồ H7.1, xem
video, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng gợi ý
Link video: https://youtu.be/b8okMUQ7xpA?si=dvrVYjn_QWNCS7Ng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 10 p, sản phẩm cá nhân ghi vào vở, sản phẩm
nhóm do đại diện nhóm ghi lên bảng (giấy A0) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện 01 nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá về mức độ tích cực, quá trình làm việc, kết quả hoạt động, hướng dẫn
HS đánh giá chéo và chốt kiến thức.
GV mở rộng kiến thức bằng hình ảnh, thông tin bổ sung
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về các ngành kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm các ngành kinh tế của khu vực.
b) Nội dung: HS đọc mục II, các bản đồ H7.2, H7.3, liên hệ kiến thức ở bài trước, thảo luận
theo nhóm để hoàn thành nội dung tìm hiểu mục II theo bảng gợi ý. Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
Thuận lợi để phát triển Đóng góp trong GDP Tình hình phát Thành tựu; nông Thành tựu; các
Thành tựu; các đối tác triển
sản chính, phân bố trung tâm CN chính thương mại chính, trung tâm du lịch chính Phương hướng phát triển
c) Sản phẩm: HS hoàn thành bảng tìm hiểu kiến thức: Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ lOMoAR cPSD| 60701415 Thuận lợi để
- Khí hậu nóng ẩm, phân hoá đa
- Khoáng sản đa dạng về chủng - Các ngành công, nông phát triển dạng
loại, dồi dào về số lượng. nghiệp phát triển (2,0) - Đất đai màu mỡ - Cảnh quan thiên nhiên đẹp, đadạng Vai trò - Chiếm 6,5% GDP - Chiếm 28,3 % GDP
-Đóng góp lớn nhất, 60,3%GDP (2,0) (2020) Tình hình -
208 triệu tấn lương thực
-45% sản lượng đồng, 50% bạc, -
Giá trị xuất khẩu: 1189 tỉ phát triển (2020) 21% kẽm của TG
USD (khoáng sản, dầu thô,nông (4,0) - CLT: ngô, lúa mì:Braxin, - Khu vực khai thác sản nhiệt đới) Achentina;Mêhicô nhiều dầu, khí -
Giá trị nhập khẩu 1146,5
-CCN: càphê, cacao, cao su; đậu - Các trung tâm CN tỉ
tương, mía, bông, thuốc lá: có ở chính:
USD; 202 triệu lượt khách du lịch nhiều nước Mexicociti, Buênot-airet, (2020) - Bò, gia cầm: Braxin, Caracat, Xaopaulo... - Đối tác thương mại Mêhicô,Achentina, ... chính: Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc
-Trung tâm du lịch: Saupaulo, Riodejanero, Caracat Phương
Chuyên môn hoá, đẩy mạnh ứng
Chú trọng các ngành công nghệ Giảm xuất khẩu sản phẩm thô, hướng phát dụng KHCN
cao: sản xuất ô tô, máy bay
tăng sản phẩm qua chế biến. triển (2,0)
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm; nhóm 1,2 tìm hiểu nông
nghiệp, nhóm 3,4 tìm hiểu công nghiệp; nhóm 5,6 tìm hiểu dịch vụ.
HS đọc mục II, các bản đồ H7.2, H7.3, liên hệ kiến thức ở bài trước, tìm kiếm thông tin trên
Internet, thảo luận theo nhóm để hoàn thành nội dung tìm hiểu mục II theo bảng gợi ý (nội
dung của nhóm đã được phân công) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 10 p, sản phẩm cá nhân ghi vào vở, sản phẩm
nhóm do đại diện nhóm ghi vào giấy A0
+ GV quan sát, đánh giá quá trình phân công, thực hiện nhiệm vụ của các nhóm, hỗ trợ khi HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình (kỹ thuật phòng tranh)
+ Đại diện các nhóm lẻ trình bày sản phẩm, nhóm chẵn bổ sung -
Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của các nhóm
Các nhóm căn cứ bảng kiến thức chuẩn để đánh giá chéo kết quả của nhóm cùng nhiệm vụ
GV mở rộng kiến thức bằng hình ảnh, video, thông tin bổ sung về nguồn lực phát triển các
ngành kinh tế, hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và Mỹ Latinh
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vẽ được biểu đồ, rút ra nhận xét; đọc được bản đồ, rút ra nhận xét, hệ thống
được kiến thức của bài học.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học, thực hiện bài tập.
Bài tập 1. Dựa vào bảng 7.2, để thể hiện tốc độ tăng GDP của khu vực Mỹ La-tinh giai
đoạn 1961 – 2020, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất. Nêu cách vẽ và nhận xét. lOMoAR cPSD| 60701415
Bài tập 2. Đọc bản đồ H7.3. Nhận xét, giải thích về sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Mỹ La-tinh.
Bài tập 3. Lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức bài học (sơ đồ tư duy)
Chủ đề: Kinh tế Mỹ La -tinh c) Sản phẩm: .
Dự kiến sản phẩm 1. Bài tập 1 -
Vẽ biểu đồ: biểu đồ đường (hoặc cột đơn) -
Cách vẽ: Trục tung thể hiện tốc độ tăng GDP (đơn vị %) (chú ý số âm), trục
hoành thể hiện năm (chú ý khoảng cách năm)
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA KHU VỰC MỸ LA-TINH,
GIAI ĐOẠN 1961 - 2020 - Nhận xét:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP của các nước Mỹ La-tinh không đều (dẫn chứng).
+ Nguyên nhân: mở rộng (nếu có) Bài tập 2
Nhận xét: các trung tâm công nghiệp của MỹLatinh tập trung chủ yếu ở ven biển, đặc biệt là ven biển phía Đông Nam.
Giải thích: khu vực ven biển, địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc giao lưu với bên ngoài,
nhập máy móc, nguyên liệu đầu vào, xuất sản phẩm đầu ra... Bài tập 3: lOMoAR cPSD| 60701415
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS đọc hiểu, phân tích các yêu cầu của câu hỏi, trao đổi theo cặp để trả lời
1. Dựa vào bảng 7.2, để thể hiện tốc độ tăng GDP của khu vực Mỹ La-tinh giai
đoạn 1961 – 2020, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất. Nêu cách vẽ và nhận xét.
2. Đọc bản đồ H7.3. Nhận xét, giải thích về sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Mỹ La-tinh
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành câu trả lời vào vở cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 02 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về Mỹ latinh, giải thích vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
Kể tên các loại nông sản có ở cả MLT và Việt Nam
Tại sao Mỹ latinh có nhiều nông sản giống Việt Nam như cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới ?
c. Sản phẩm dự kiến:
- Cây công nghiệp nhiệt đới: cà phê, cao su, ca cao; đậu tương, mía, bông, thuốc lá
- Cây ăn quả nhiệt đới: chuối, dứa, xoài
- Mỹ latinh có nhiều nông sản giống Việt Nam vì có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ về nhà, học sinh tham khảo tài liệu hoàn thành sản phẩm, báo cáo sản phẩm ở giờ học sau.