Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 | Bài giảng PowerPoint Toán 6 | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2021 - 2022, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Toán 6.

Giáo viên: Đỗ Thị Mai
MÔN: TOÁN 6
1
2
3
4
Khám phá
Dấu hiệu chia hết cho 9
Dấu hiệu chia hết cho 3
Khởi động
5
Luyện tập
Khi Đng
KHỈ CON
QUA SÔNG
-Tổng (hiệu) nào sau đây chia hết
cho 5?
a) 720 + 1258 b) 3580 - 255
b) 3580 - 255
Điền chữ số vào dấu * để:
2*27
0;2; 4;6;8
Xét xem tổng: ( 3.11.9 +7.9)
chia hết cho 9; cho 3 không?
( 3.11.9 +7.9)
chia hết cho 9;
cho 3
Hãy xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ?
Khám phá
Hoạt động khám phá
Để biết số 378 có chia hết cho 9 không , bạn An viết như sau:
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 7.9 + 3 + 7 + 8
= ( 3.11.9 + 7.9) + (3 + 7 + 8)
Từ đây bạn An khẳng định rằng số 378 chia hết cho 9, vì 3.11.9 + 7.9
tổng các chữ số của 3 + 7 + 8 = 18 chia hết cho 9
Khẳng định của An có đúng hay không? sao?
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 7.9 + 3 + 7 + 8
(3 + 7 + 8)(3.11.9 + 7.9)
=
+
Tổng các chữ sốSố chia hết cho 9
+
* Xét số 378 ta thấy:
Tương tự thể viết:
abc
= a.(99 + 1) + b.(9 + 1) + c
= a.99 + b.9 + a + b + c
= (
a.11.9 + b.9) + (a + b + c)
Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
= a.100 + b.10 + c
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của cộng với một số
chia hết cho 9
Nhận xét:
Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 9
Thực hành 1:
a) Trong các số 245, 9087, 396, 531 số nào chia hết cho 9?
b) Hãy chỉ ra hai số chia hết cho 9 và hai số không chia hết
cho 9?
a) Trong các số 245, 9087, 396, 531 số chia hết cho 9 là : 396, 531.
b) Hai số chia hết cho 9 là:
Hai số không chia hết cho 9 là:
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 7.9 + 3 + 7 + 8
(3 + 7 + 8)(3.11.9 + 7.9)
=
+
Tổng các chữ sốSố chia hết cho 9
+
* Xét số 378 ta thấy:
Tương tự thể viết:
abc
= a.(99 + 1) + b.(9 + 1) + c
= a.99 + b.9 + a + b + c
= (a.11.9 + b.9) + (a + b + c)
Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
= a.100 + b.10 + c
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của cộng với
một số chia hết cho 3
Nhận xét:
=
Tổng các chữ số
Số chia hết cho 3
+
=
Tổng các chữ sốSố chia hết cho 3
+
Các số tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và
chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Dấu hiệu chia hết cho 3
Thực hành 2:
Trong hai số 315 và 418 số nào chia hết cho 3?
Giải:
Số chia hết cho 3 là 315( vì 3 + 1 + 5 = 9).
Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Vậy một số chia hết cho 3
thì có chia hết cho 9 không? Lấy ví dụ.
Luyện tập
Cho các số 117, 3447, 5085, 534, 9348, 123.
a) Viết tập hợp A là các số chia hết cho 9 trong các số trên.
b) Trong các số trên số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
Giải:
a) A={117; 3447; 5085}
b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 9348; 123
B
C
A
123456
7
8
9
10
0
Hết giờ
Câu 1) Số 7380 chia hết cho số nào?
D
3
5
9
Cả ba số trên.
B
C
A
123456
7
8
9
10
0
Hết giờ
Câu 2) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
D
1230
3210
1350
3105
B
C
A
123456
7
8
9
10
0
Hết giờ
Câu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu
sai. Hãy chỉ ra câu sai đó.
D
Số 4363 chia hết cho 3.
Số 2139 chia hết cho 3.
Số 5436 chia hết cho 9.
Số 7641 chia hết cho 9.
Bạn Tuấn một nời rất thích chơi bi nên bạn ấy thường u
tầm những viên bi rồi bỏ vào 4 hộp khác nhau, biết số bi trong
mỗi hộp lần lượt 203, 127, 97, 173.
a) Liệu thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng
nhau được không? Giải thích.
b) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì thể chia đều
tổng số bi cho mỗi nời được không?
c) Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều
tổng số bi cho mỗi người được không?
Vận dụng
Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Nhận biết được một số hay không chia
hết cho 3, cho 9.
Làm các bài tập 1,2,3/ SGK.
Xem trước phần Lyện tập.
| 1/23

Preview text:

MÔN: TOÁN 6 Giáo viên: Đỗ Thị Mai 1 Khởi động 2 Khám phá 3 Dấu hiệu chia hết cho 9 4 Dấu hiệu chia hết cho 3 5 Luyện tập Khởi Động KHỈ CON QUA SÔNG b) 3580 - 255
-Tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 5? a) 720 + 1258 b) 3580 - 255 0;2;4;6;  8
Điền chữ số vào dấu * để: 27 *  2 ( 3.11.9 +7.9) có chia hết cho 9; cho 3
Xét xem tổng: ( 3.11.9 +7.9)
có chia hết cho 9; cho 3 không? Khám phá
Hãy xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ? Hoạt động khám phá
Để biết số 378 có chia hết cho 9 không , bạn An viết như sau: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = 3.99 + 7.9 + 3 + 7 + 8
= ( 3.11.9 + 7.9) + (3 + 7 + 8)
Từ đây bạn An khẳng định rằng số 378 chia hết cho 9, vì có 3.11.9 + 7.9
và tổng các chữ số của nó là 3 + 7 + 8 = 18 chia hết cho 9
Khẳng định của An có đúng hay không? Vì sao?
* Xét số 378 ta thấy: Tương tự có thể viết: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 abc = a.100 + b.10 + c = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = a.(99 + 1) + b.(9 + 1) + c = 3.99 + 7.9 + 3 + 7 + 8 = a.99 + b.9 + a + b + c = (3.11.9 + 7.9) + (3 + 7 + 8) = (a.11.9 + b.9) + (a + b + c) Số chia hết cho 9 + Tổng các chữ số Số chia hết cho 9 + Tổng các chữ số Nhận xét:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Thực hành 1: a) a Trong T cá c c á số 245, 245, 9087, 9087, 396, 396, 531 số 531 nào chi chi a a hết hết cho cho 9 l 9? à : 396, 531. b) Hãy Hai chỉ số ra chi hai a số hết chi cho a 9 hết
là: cho 9 và hai số không chia hết cho Hai 9?
số không chia hết cho 9 là:
* Xét số 378 ta thấy: Tương tự có thể viết: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 abc = a.100 + b.10 + c = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = a.(99 + 1) + b.(9 + 1) + c = 3.99 + 7.9 + 3 + 7 + 8 = a.99 + b.9 + a + b + c = (3.11.9 + 7.9) + (3 + 7 + 8) = (a.11.9 + b.9) + (a + b + c) Số chia hết cho 9 + Tổng các chữ số Số chia hết cho 9 + Tổng các chữ số Số chia hết cho 3 = + Tổng các chữ số Số chia hết cho 3 + Tổng các chữ số = Nhận xét:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với
một số chia hết cho 3 Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và
chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Thực hành 2:
Trong hai số 315 và 418 số nào chia hết cho 3? Giải:
Số chia hết cho 3 là 315( vì 3 + 1 + 5 = 9).
Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Vậy một số chia hết cho 3
thì có chia hết cho 9 không? Lấy ví dụ. Luyện tập
Cho các số 117, 3447, 5085, 534, 9348, 123.
a) Viết tập hợp A là các số chia hết cho 9 trong các số trên.
b) Trong các số trên số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9? Giải: a) A={117; 3447; 5085}
b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 9348; 123 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hết giờ
Câu 1) Số 7380 chia hết cho số nào? A 3 B 5 C 9 D Cả ba số trên. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hết giờ
Câu 2) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9. A 1230 B 3210 C 1350 D 3105 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hết giờ
Câu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu
sai. Hãy chỉ ra câu sai đó. A Số 4363 chia hết cho 3. B Số 2139 chia hết cho 3. C Số 5436 chia hết cho 9. D Số 7641 chia hết cho 9. Vận dụng
Bạn Tuấn là một người rất thích chơi bi nên bạn ấy thường sưu
tầm những viên bi rồi bỏ vào 4 hộp khác nhau, biết số bi trong
mỗi hộp lần lượt là 203, 127, 97, 173.
a) Liệu có thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng
nhau được không? Giải thích.
b) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều
tổng số bi cho mỗi người được không?
c) Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều
tổng số bi cho mỗi người được không?
Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Nhận biết được một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
Làm các bài tập 1,2,3/ SGK.
Xem trước phần Lyện tập.