Bài 8.Quan hệ chia hết và Tính chất (T1) | Bài giảng PowerPoint Toán 6 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng soạn giáo án PowerPoint môn Toán 6 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Tính: 2. 3
2
+ 24: 6 - 2
HS 2: Khối 6 có 320 học sinh đi tham. Nhà trường cần phải
thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô loại 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho
tất cả học sinh?
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ HUYỀN THANH
Tiết 13.
1. Quan hệ chia hết
1. Quan hệ chia hết
Khi nào số a chia hết cho số b ?
*) Khái niệm ước và bội
a b
( 0)b
a là bội của b.
b là ước của a.
Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b
Ta hiệu Ư(a) là tập hợp c ưc của a B(b) là tp hp c bội của b
Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước của a và B(b) là tập hợp các bội của b
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a) 5 là...... của 15 b) 18 là........ của 6
c) 45 là ...... của 9 d) 8 là........ của 72
a) 5 là ước của 15
b) 18 là bội của 6
c) 45 là bội của 9
d) 8 là ước ca 72
Phiếu hc tập s 2
Phiếu học tập số 2
Cách tìm bội
Tập hợp các bội của a, kí hiệu B(a).
Quy tắc: Muốn tìm bội của một số khác 0
ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3; ....
7 . 0 = 0
7 . 1 = 7
7 . 2 =
14
7 . 3 =
21
7 . 4 = 28
7 . 5 = 35
(Loại vì 35>30)
Ví dụ 2 : Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7
Đây là các
bội nhỏ hơn
30 của 7
-
Tập hợp các ước của a, kí hiệu Ư(a).
*) Cách tìm ước
Quy tắc: Ta có thể tìm các ước của a (a >1) bằng cách lần
lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia
hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
8 1
8 2
8 4
8 8
8 3
8 5
8 6
8 7
Đây là
các ước của 8
Ư(8)=
Ví dụ 3: Tìm tập hợp Ư(8)
1;2;4;8
Ví dụ 4 :
a) Tìm Ư(15)
b) Tìm B(6) nhỏ hơn 30
Giải:
Chú ý
Trong tập hợp các số tự nhiên thì:
- Số 0 là bội của tất cả các số tự nhiên khác 0
- Số 1 là ước của mọi số tự nhiên
- Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào
- Số 1 chỉ có một ước là 1
HOẠT ĐỘNG NHÓM .
1. Mỗi nhóm cử ra 1 trưởng nhóm.
2. Các nhóm thảo luận và trình bày vào bảng
nhóm nhiệm vụ dưới đây.
3. Sau khi hoạt động nhóm xong, các nhóm
ngồi tại chỗ, giáo viên sẽ chọn và mời 1 bạn
bất kỳ trong 1 nhóm lên trình bày để lấy
điểm cho cả nhóm.
Chúc các em hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Yêu cầu:
Nhóm II: Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4
Nhóm I: Hãy tìm tất cả các ước của 20
Nhóm III: Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của
chúng bằng 12
Ư(20) =
B(4) =
Ba ước của 12 có tổng bằng 12 là: 6; 4; 2
Giáo viên : Hà Thu
Huyn
Trưng : THCS Vĩnh
Niệm
| 1/19

Preview text:

Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Tính: 2. 32 + 24: 6 - 2
HS 2: Khối 6 có 320 học sinh đi tham. Nhà trường cần phải
thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô loại 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả học sinh? Tiết 13.
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ HUYỀN THANH 1. Quan hệ chia hết 1. Quan hệ chia hết
Khi nào số a chia hết cho số b ?
*) Khái niệm ước và bội
Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b Ta T kí a hiệu Ư( ệu
a) l à t à ập hợp các ập hợp cá ư c ớc ớ của a c và của a B(
B b) l à tập h ậ ợp ợ cá c cá b c ội của b của a b  (b 0  ) a là bội của b. b là ước của a. P P hiế hiế u họ u họ c tậ c p s tập s ố ố 2 2
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a) 5 là...... của 15 b) 18 là........ của 6
c) 45 là ...... của 9 d) 8 là........ của 72 a) 5 là ước của 15 b) 18 là bội của 6 c) 45 là bội của 9 d) 8 là ước của 72 Cách tìm bội
Tập hợp các bội của a, kí hiệu B(a).
Quy tắc: Muốn tìm bội của một số khác 0
ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3; ....

Ví dụ 2 : Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7 7 . 0 = 0 7 . 1 = 7 Đây là các 7 . 2 = 14 bội nhỏ hơn 7 . 3 = 21 30 của 7 7 . 4 = 28
7 . 5 = 35 (Loại vì 35>30) *) Cách tìm ước
- Tập hợp các ước của a, kí hiệu Ư(a).
Quy tắc: Ta có thể tìm các ước của a (a >1) bằng cách lần
lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia
hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.

Ví dụ 3: Tìm tập hợp Ư(8) 8 1 8 2 8 3 Đây làcác ước của 8 8 4 8 5  8 6   1;2;4;  8 8 7 Ư(8)=  8 8Ví dụ 4 : a) Tìm Ư(15) b) Tìm B(6) nhỏ hơn 30 Giải: Chú ý
Trong tập hợp các số tự nhiên thì:
- Số 0 là bội của tất cả các số tự nhiên khác 0
- Số 1 là ước của mọi số tự nhiên
- Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào
- Số 1 chỉ có một ước là 1 Yêu cầu: HOẠT ĐỘNG NHÓM . 1.
Mỗi nhóm cử ra 1 trưởng nhóm. 2.
Các nhóm thảo luận và trình bày vào bảng
nhóm nhiệm vụ dưới đây. 3.
Sau khi hoạt động nhóm xong, các nhóm
ngồi tại chỗ, giáo viên sẽ chọn và mời 1 bạn
bất kỳ trong 1 nhóm lên trình bày để lấy điểm cho cả nhóm.
Chúc các em hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Nhóm I: Hãy tìm tất cả các ước của 20
Nhóm II: Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4
Nhóm III: Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của chúng bằng 12 Ư(20) = B(4) =
Ba ước của 12 có tổng bằng 12 là: 6; 4; 2 Giáo viên : Hà Thu Huyền Trường : THCS Vĩnh Niệm
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • 1. Quan hệ chia hết
  • Slide 4
  • 1. Quan hệ chia hết
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Chú ý
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19