Bài đại cương sinh lý bệnh - Môn Sinh lý bệnh miễn dịch | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
ĐẠI CƯƠNG VỀ SINH LÝ BỆNH HỌC
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG SINH BỆNH HỌC
Câu 1: Sinh lý bệnh miễn dịch là cầu nối giữa y học cơ sở và y học lâm sàng
vì: (Y42)
A. Nội dung môn học vừa thể hiện phần y học cơ sở vừa thể hiện phần y học lâm
sàng
B. Phải học môn y học lâm sàng rồi mới học môn sinh lý bệnh học
C. Nội dung môn học giúp các thầy thuốc cơ sở lý luận y học để xử trí các hiện
tượng bệnh lý trên lâm sàng
D. Nội dung môn học giúp các thầy thuốc cơ sở lý luận y học để xử trí các hiện
tượng bệnh lý trên lâm sàng một cách khoa học
Câu 2: Định nghĩa về cân bằng mới trong quan niệm khoa học về bệnh, chọn
câu sai: (Y42)
A. Là cân bằng giữa yếu tố gây bệnh và yếu tố bảo vệ cơ thể
B. Là cân bằng giữa sức đề kháng của cơ thể và yếu tố gây bệnh
C. Là cân bằng giữa khả năng tự bảo vệ của cơ thể và khả năng gây hại của mầm
bệnh
D. Là khả năng tự bảo vệ của cơ thể trong bình thường và bệnh lý
Câu 3: Các yếu tố của bệnh nguyên sau ảnh hưởng tới quá trình bệnh sinh,
ngoại trừ: (Y42)
A. Liều lượng của yếu tố bệnh nguyên
1
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
B. Thời gian tác dụng của yếu tố bệnh nguyên
C. Môi trường ngoài cơ thể
D. Đường vào của yếu tố bệnh nguyên
Câu 4: Các yếu tố sau ảnh hưởng đến phản ứng tính của bệnh nhân, ngoại
trừ: (Y42)
A. Tuổi của bệnh nhân
B. Giới tính của bệnh nhân
C. Hoạt động thần kinh của bệnh nhân
D. Nhiệt độ cơ thể
Câu 5: Vòng xoắn bệnh lý là: (Y42)
A. Một quá trình bệnh lý phức tạp, có nhiều khâu, khâu sau nặng hơn khâu trước,
cuối cùng bệnh nhân tử vong
B. Một quá trình bệnh lý phức tạp có nhiều khâu, khâu sau tác động trở lại
khâu trước làm bệnh lý diễn tiến liên tục, cuối cùng bệnh nhân tử vong.
C. Quá trình diễn tiến tự nhiên của tất cả các bệnh lý
D. Khi xuất hiện thường làm bệnh nhân tử vong vì không thể điều trị được vòng
xoắn bệnh lý
Câu 6: Sinh lý bệnh soi sáng công tác điều trị vì: (Y42)
A. Nội dung môn học giải thích cơ chế của các hiện tượng bệnh lý xảy ra
B. Nội dung môn học giúp thầy thuốc biết cách xử trí các tình huống xảy ra
2
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
C. Nội dung môn học giải thích cơ chế của các hiện tượng bệnh lý xảy ra, giúp
thầy thuốc biết cách xử trí nó.
D. Nội dung môn học thể hiện các phương pháp điều trị bệnh.
Câu 7: Nghiên cứu qui luật hoạt động trong bệnh cụ thể bao gồm những nội
dung gì: ( Y44)
A. Nghiên cứu về nguyên nhân, những rối loạn xảy ra và cơ chế gây ra các rối loạn
đó
B. Nghiên cứu về nguyên nhân, những rối loạn và cơ chế gây ra các rối loạn
đó đồng thời nghiên cứu về phản ứng thích nghi của cơ thể bệnh với các rối
loạn đó.
C. Nghiên cứu về cơ chế bệnh sinh của bệnh
D. Nghiên cứu về nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của bệnh
Câu 8: Phương pháp nghiên cứu y học thực nghiệm là phương pháp tối ưu
cho sự hiểu biết về sinh bệnh học của các bệnh lý ở người vì: ( Y44)
A. Không thể nghiên cứu trên người bệnh
B. Quá trình bệnh sinh của người không thể điều khiển được
C. Phương pháp kết hợp giữa thực tế lâm sàng và thí nghiệm y học
D. Phương pháp hết hợp vừa thực tế lâm sàng và thí nghiệm khoa học, vừa lý
luận vừa thực tiễn
Câu 9: Triết học của y học là gì? ( Y44)
A. Vận dụng các quan điểm của triết học vào y học
3
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
B. Vận dụng các quan điểm của triết học để giải thích các hiện tượng bệnh lý xảy
ra trên cơ thể bệnh
C. Vận dụng quan điểm duy vật biện chứng của triết học để giải thích các hiện
tượng bệnh lý xảy ra trên cơ thể bệnh một cách khoa học
D. Sự so sánh các quan điểm của triết học với các quan điểm của y học
Câu 10: Sinh lý bệnh là môn học nghiên cứu về ( Y45 )
A. Cơ chế bệnh sinh của từng bệnh lý cụ thể
B. Rối loạn chức năng các cơ quan bệnh
C. Các quá trình bệnh lý điển hình diễn ra trong cơ thể
D. Bệnh học của các quá trình bệnh lý điển hình của các cơ quan bị bệnh và
các bệnh nói chung
Câu 11: Vai trò đúng nhất của sinh lý bệnh học trong y học: ( Y45 )
A. Sinh lý bệnh học giúp giải thích các cơ chế bệnh lý
B. Sinh lý bệnh học giúp y học hiện đại phát triển
C. Sinh lý bệnh học giúp điều trị và phòng bệnh đúng đắn
D. Sinh lý bệnh học giúp phân biệt đâu là duy vật biện chứng và đâu là duy
tâm siêu hình trong y học
Câu 12: Cách xử trí vòng xoắn bệnh lý đúng nhất khi nó xảy ra ( Y45 )
A. Ngừng tìm nguyên nhân gây bệnh
B. Xử trí tích cực các triệu chứng xuất hiện
C. Xử trí tích cực và ưu tiên đưa bệnh nhân ra khỏi vòng xoắn bệnh lý
4
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
D. Khó xử trí vì bệnh nhân tử vong rất nhanh
Câu 13: Trong thời kì ủ bệnh các triệu chứng của bệnh: ( Y45 )
A. Chưa xuất hiện
B. Xuất hiện ít và không điển hình
C. Xuất hiện đầy đủ và điển hình
D. Sẽ mất hết sau khi xuất hiện
Câu 14: Nghiên cứu qui luật hoạt động trong bệnh cụ thể gồm những nội
dung gì: ( Y44)
A. Nghiên cứu về nguyên nhân, những rối loạn xảy ra và cơ chế gây ra các rối loạn
đó
B. Nghiên cứu về nguyên nhân , những rối loạn và cơ chế gây ra các rối loạn
hoạt động đó, đồng thời, nghiên cứu về phản ứng thích nghi của cơ thể bệnh
với các rối loạn đó.
C. Nghiên cứu về cơ chế bệnh sinh của bệnh
D. Nghiên cứu về nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của bệnh
Câu 15: Soi sáng công tác điều trị và dự phòng là sao? ( Y44)
A. Làm rõ công tác điều trị và dự phòng bệnh
B. Đề xuất các nguyên tắc cho điều trị và phòng bệnh
C. Ứng dụng các lý thuyết về cơ chế sinh bệnh trong điều trị và phòng bệnh
D. Giải thích được các biện pháp ứng dụng trong điều trị và phòng bệnh
Câu 16: Phương pháp thực nghiệm là gì? ( Y44)
5
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
A. Cách tiến hành và xử lý để đạt được mục đích
B. Cách lý luận để đạt đến một sự hiểu biết
C. Kỹ thuật để giải quyết một vấn đề
D. Cách lý luận, tiến hành và xữ lý để đạt đến một sự hiểu biết bằng thực hiện
một thí nghiệm nghiên cứu
Câu 17: “ Bệnh là sản phẩm của sự dồn nén ý thức vào trong tiềm thức” là
quan niệm theo học thuyết nào sau đây ( Y44)
A. Cơ học
B. Hóa học
C. Tâm thần học
D. Duy tâm siêu hình
Câu 18: Bệnh nhân bị đau răng, không ăn uống được, không làm việc được.
Cách giải quyết đúng nhất theo quan điểm sinh lý bệnh học: ( Y44)
A. Cho bệnh nhân nghỉ làm việc ít hôm
B. Uống thuốc giảm đau
C. Ưu tiên xử trí răng bị đau
D. Nghỉ làm và uống thuốc giảm đau
Câu 19: Một nguyên nhân có thể có nhiều hậu quả ( bệnh lý ) khác nhau tùy
thuộc vào: ( Y44)
A. Nguyên nhân tác động mạnh hay yếu
B. Điều hiện thuận lợi hỗ trợ
6
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
C. Liều lượng của nguyên nhân
D. Thời gian tiếp xúc của nguyên nhân
Câu 20: Nói sinh lý bệnh là cơ sở của y học hiện đại vì: ( Y31 )
A. Nội dung môn học thể hiện những vấn đề của y học hiện đại
B. Việc giải thích những vấn đề bệnh lý dựa trên thành tựu của y học hiện đại
C. Nội dung môn học thể hiện quan điểm của duy vật biện chứng
D. Nội dung môn học thể hiện những vấn đề bệnh lý có thể giải thích được
Câu 21: Nói sinh lý bệnh là cầu nối giữa y học cơ sở và y học lâm sàng vì:
( Y31 )
A. Nội dung môn học vừa thể hiện phần y học cơ sở vừa thể hiện phần y học lâm
sàng
B. Phải học các môn y học lâm sàng rồi mới học môn sinh lý bệnh học
C. Nội dung môn học giúp các thầy thuốc những cơ sở lý luận y học để xử lý các
hiện tượng bệnh lý trên lâm sàng
D. Nội dung môn học giúp các thầy thuốc những cơ sở lý luận y học để xử trí
các hiện tượng bệnh lý trên lâm sàng một cách khoa học
Câu 22: Quan niệm nguyên nhân gây bệnh gồm rất nhiều yếu tố tham gia,
mỗi yếu tố đóng một vai trò nhất định để gây bệnh lý là: ( Y31 )
A. Thuyết nguyên nhân đơn thuần
B. Thuyết điều kiện gây bệnh
C. Thuyết thể tạng
7
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
D. Tất cả sai
Câu 23: Các yếu tố bệnh nguyên sau ảnh hưởng đến quá trình bệnh sinh,
ngoại trừ: ( Y31 )
A. Liều lượng của yếu tố bệnh nguyên
B. Thời gian tác dụng của yếu tố bệnh nguyên
C. Sức đề kháng của cơ thể
D. Đường vào của yếu tố bệnh nguyên
Câu 24: Nói “ Nguyên nhân quyết định …” là ( Y31 )
A. Nguyên nhân quyết định sự phát sinh ra bệnh
B. Nguyên nhân quyết định sự phát sinh và các đặc điểm của bệnh
C. Nguyên nhân quyết định hướng xử trí của bác sĩ
D. Nguyên nhân quyết định thời gian điều trị bệnh
Câu 25: Mục tiêu của môn sinh lý bệnh học nhằm kiến tạo cho thầy thuốc
A. Biết cách phòng và điều trị bệnh
B. Một quan điểm, một phương pháp suy luận đúng đắn trong những vấn đề
của y học
C. Biết cách giải thích các vấn đề bệnh lý hợp lý
D. Biết cách phát hiện triệu chứng bệnh
Câu 26: Đối tượng nghiên cứu của sinh lý bệnh học là
A. Tế Bào
B. Cơ quan
8
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
C. Các chức năng trong cơ thể
D. Cơ thể bệnh
Câu 27: Vòng xoắn bệnh lý là quá trình diễn tiến tự nhiên của tất cả các bệnh
lý và ảnh hưởng ít đến bệnh nhân
A. Đúng
B. Sai
Câu 28: Các yếu tố bệnh nguyên sau ảnh hưởng đến quá trình bệnh sinh,
ngoại trừ
A. Liều lượng của yếu tố bệnh nguyên
B. Thời gian tác dụng của yếu tố bệnh nguyên
C. Sức đề kháng của cơ thể
D. Đường vào của yếu tố bệnh nguyên
9
| 1/9

Preview text:

Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
ĐẠI CƯƠNG VỀ SINH LÝ BỆNH HỌC
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG SINH BỆNH HỌC
Câu 1: Sinh lý bệnh miễn dịch là cầu nối giữa y học cơ sở và y học lâm sàng vì: (Y42)
A. Nội dung môn học vừa thể hiện phần y học cơ sở vừa thể hiện phần y học lâm sàng
B. Phải học môn y học lâm sàng rồi mới học môn sinh lý bệnh học
C. Nội dung môn học giúp các thầy thuốc cơ sở lý luận y học để xử trí các hiện
tượng bệnh lý trên lâm sàng
D. Nội dung môn học giúp các thầy thuốc cơ sở lý luận y học để xử trí các hiện
tượng bệnh lý trên lâm sàng một cách khoa học
Câu 2: Định nghĩa về cân bằng mới trong quan niệm khoa học về bệnh, chọn câu sai: (Y42)
A. Là cân bằng giữa yếu tố gây bệnh và yếu tố bảo vệ cơ thể
B. Là cân bằng giữa sức đề kháng của cơ thể và yếu tố gây bệnh
C. Là cân bằng giữa khả năng tự bảo vệ của cơ thể và khả năng gây hại của mầm bệnh
D. Là khả năng tự bảo vệ của cơ thể trong bình thường và bệnh lý
Câu 3: Các yếu tố của bệnh nguyên sau ảnh hưởng tới quá trình bệnh sinh, ngoại trừ: (Y42)
A. Liều lượng của yếu tố bệnh nguyên 1
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
B. Thời gian tác dụng của yếu tố bệnh nguyên
C. Môi trường ngoài cơ thể
D. Đường vào của yếu tố bệnh nguyên
Câu 4: Các yếu tố sau ảnh hưởng đến phản ứng tính của bệnh nhân, ngoại trừ: (Y42) A. Tuổi của bệnh nhân
B. Giới tính của bệnh nhân
C. Hoạt động thần kinh của bệnh nhân
D. Nhiệt độ cơ thể
Câu 5: Vòng xoắn bệnh lý là: (Y42)
A. Một quá trình bệnh lý phức tạp, có nhiều khâu, khâu sau nặng hơn khâu trước,
cuối cùng bệnh nhân tử vong
B. Một quá trình bệnh lý phức tạp có nhiều khâu, khâu sau tác động trở lại
khâu trước làm bệnh lý diễn tiến liên tục, cuối cùng bệnh nhân tử vong.
C. Quá trình diễn tiến tự nhiên của tất cả các bệnh lý
D. Khi xuất hiện thường làm bệnh nhân tử vong vì không thể điều trị được vòng xoắn bệnh lý
Câu 6: Sinh lý bệnh soi sáng công tác điều trị vì: (Y42)
A. Nội dung môn học giải thích cơ chế của các hiện tượng bệnh lý xảy ra
B. Nội dung môn học giúp thầy thuốc biết cách xử trí các tình huống xảy ra 2
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
C. Nội dung môn học giải thích cơ chế của các hiện tượng bệnh lý xảy ra, giúp
thầy thuốc biết cách xử trí nó.
D. Nội dung môn học thể hiện các phương pháp điều trị bệnh.
Câu 7: Nghiên cứu qui luật hoạt động trong bệnh cụ thể bao gồm những nội dung gì: ( Y44)
A. Nghiên cứu về nguyên nhân, những rối loạn xảy ra và cơ chế gây ra các rối loạn đó
B. Nghiên cứu về nguyên nhân, những rối loạn và cơ chế gây ra các rối loạn
đó đồng thời nghiên cứu về phản ứng thích nghi của cơ thể bệnh với các rối loạn đó.
C. Nghiên cứu về cơ chế bệnh sinh của bệnh
D. Nghiên cứu về nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của bệnh
Câu 8: Phương pháp nghiên cứu y học thực nghiệm là phương pháp tối ưu
cho sự hiểu biết về sinh bệnh học của các bệnh lý ở người vì: ( Y44)
A. Không thể nghiên cứu trên người bệnh
B. Quá trình bệnh sinh của người không thể điều khiển được
C. Phương pháp kết hợp giữa thực tế lâm sàng và thí nghiệm y học
D. Phương pháp hết hợp vừa thực tế lâm sàng và thí nghiệm khoa học, vừa lý
luận vừa thực tiễn
Câu 9: Triết học của y học là gì? ( Y44)
A. Vận dụng các quan điểm của triết học vào y học 3
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
B. Vận dụng các quan điểm của triết học để giải thích các hiện tượng bệnh lý xảy ra trên cơ thể bệnh
C. Vận dụng quan điểm duy vật biện chứng của triết học để giải thích các hiện
tượng bệnh lý xảy ra trên cơ thể bệnh một cách khoa học
D. Sự so sánh các quan điểm của triết học với các quan điểm của y học
Câu 10: Sinh lý bệnh là môn học nghiên cứu về ( Y45 )
A. Cơ chế bệnh sinh của từng bệnh lý cụ thể
B. Rối loạn chức năng các cơ quan bệnh
C. Các quá trình bệnh lý điển hình diễn ra trong cơ thể
D. Bệnh học của các quá trình bệnh lý điển hình của các cơ quan bị bệnh và các bệnh nói chung
Câu 11: Vai trò đúng nhất của sinh lý bệnh học trong y học: ( Y45 )
A. Sinh lý bệnh học giúp giải thích các cơ chế bệnh lý
B. Sinh lý bệnh học giúp y học hiện đại phát triển
C. Sinh lý bệnh học giúp điều trị và phòng bệnh đúng đắn
D. Sinh lý bệnh học giúp phân biệt đâu là duy vật biện chứng và đâu là duy
tâm siêu hình trong y học
Câu 12: Cách xử trí vòng xoắn bệnh lý đúng nhất khi nó xảy ra ( Y45 )
A. Ngừng tìm nguyên nhân gây bệnh
B. Xử trí tích cực các triệu chứng xuất hiện
C. Xử trí tích cực và ưu tiên đưa bệnh nhân ra khỏi vòng xoắn bệnh lý 4
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
D. Khó xử trí vì bệnh nhân tử vong rất nhanh
Câu 13: Trong thời kì ủ bệnh các triệu chứng của bệnh: ( Y45 ) A. Chưa xuất hiện
B. Xuất hiện ít và không điển hình
C. Xuất hiện đầy đủ và điển hình
D. Sẽ mất hết sau khi xuất hiện
Câu 14: Nghiên cứu qui luật hoạt động trong bệnh cụ thể gồm những nội dung gì: ( Y44)
A. Nghiên cứu về nguyên nhân, những rối loạn xảy ra và cơ chế gây ra các rối loạn đó
B. Nghiên cứu về nguyên nhân , những rối loạn và cơ chế gây ra các rối loạn
hoạt động đó, đồng thời, nghiên cứu về phản ứng thích nghi của cơ thể bệnh
với các rối loạn đó.
C. Nghiên cứu về cơ chế bệnh sinh của bệnh
D. Nghiên cứu về nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của bệnh
Câu 15: Soi sáng công tác điều trị và dự phòng là sao? ( Y44)
A. Làm rõ công tác điều trị và dự phòng bệnh
B. Đề xuất các nguyên tắc cho điều trị và phòng bệnh
C. Ứng dụng các lý thuyết về cơ chế sinh bệnh trong điều trị và phòng bệnh
D. Giải thích được các biện pháp ứng dụng trong điều trị và phòng bệnh
Câu 16: Phương pháp thực nghiệm là gì? ( Y44) 5
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
A. Cách tiến hành và xử lý để đạt được mục đích
B. Cách lý luận để đạt đến một sự hiểu biết
C. Kỹ thuật để giải quyết một vấn đề
D. Cách lý luận, tiến hành và xữ lý để đạt đến một sự hiểu biết bằng thực hiện
một thí nghiệm nghiên cứu
Câu 17: “ Bệnh là sản phẩm của sự dồn nén ý thức vào trong tiềm thức” là
quan niệm theo học thuyết nào sau đây ( Y44) A. Cơ học B. Hóa học C. Tâm thần học D. Duy tâm siêu hình
Câu 18: Bệnh nhân bị đau răng, không ăn uống được, không làm việc được.
Cách giải quyết đúng nhất theo quan điểm sinh lý bệnh học: ( Y44)
A. Cho bệnh nhân nghỉ làm việc ít hôm B. Uống thuốc giảm đau
C. Ưu tiên xử trí răng bị đau
D. Nghỉ làm và uống thuốc giảm đau
Câu 19: Một nguyên nhân có thể có nhiều hậu quả ( bệnh lý ) khác nhau tùy thuộc vào: ( Y44)
A. Nguyên nhân tác động mạnh hay yếu
B. Điều hiện thuận lợi hỗ trợ 6
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
C. Liều lượng của nguyên nhân
D. Thời gian tiếp xúc của nguyên nhân
Câu 20: Nói sinh lý bệnh là cơ sở của y học hiện đại vì: ( Y31 )
A. Nội dung môn học thể hiện những vấn đề của y học hiện đại
B. Việc giải thích những vấn đề bệnh lý dựa trên thành tựu của y học hiện đại
C. Nội dung môn học thể hiện quan điểm của duy vật biện chứng
D. Nội dung môn học thể hiện những vấn đề bệnh lý có thể giải thích được
Câu 21: Nói sinh lý bệnh là cầu nối giữa y học cơ sở và y học lâm sàng vì: ( Y31 )
A. Nội dung môn học vừa thể hiện phần y học cơ sở vừa thể hiện phần y học lâm sàng
B. Phải học các môn y học lâm sàng rồi mới học môn sinh lý bệnh học
C. Nội dung môn học giúp các thầy thuốc những cơ sở lý luận y học để xử lý các
hiện tượng bệnh lý trên lâm sàng
D. Nội dung môn học giúp các thầy thuốc những cơ sở lý luận y học để xử trí
các hiện tượng bệnh lý trên lâm sàng một cách khoa học
Câu 22: Quan niệm nguyên nhân gây bệnh gồm rất nhiều yếu tố tham gia,
mỗi yếu tố đóng một vai trò nhất định để gây bệnh lý là: ( Y31 )
A. Thuyết nguyên nhân đơn thuần
B. Thuyết điều kiện gây bệnh C. Thuyết thể tạng 7
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45 D. Tất cả sai
Câu 23: Các yếu tố bệnh nguyên sau ảnh hưởng đến quá trình bệnh sinh, ngoại trừ: ( Y31 )
A. Liều lượng của yếu tố bệnh nguyên
B. Thời gian tác dụng của yếu tố bệnh nguyên
C. Sức đề kháng của cơ thể
D. Đường vào của yếu tố bệnh nguyên
Câu 24: Nói “ Nguyên nhân quyết định …” là ( Y31 )
A. Nguyên nhân quyết định sự phát sinh ra bệnh
B. Nguyên nhân quyết định sự phát sinh và các đặc điểm của bệnh
C. Nguyên nhân quyết định hướng xử trí của bác sĩ
D. Nguyên nhân quyết định thời gian điều trị bệnh
Câu 25: Mục tiêu của môn sinh lý bệnh học nhằm kiến tạo cho thầy thuốc
A. Biết cách phòng và điều trị bệnh
B. Một quan điểm, một phương pháp suy luận đúng đắn trong những vấn đề của y học
C. Biết cách giải thích các vấn đề bệnh lý hợp lý
D. Biết cách phát hiện triệu chứng bệnh
Câu 26: Đối tượng nghiên cứu của sinh lý bệnh học là A. Tế Bào B. Cơ quan 8
Nhóm Sinh lý bệnh miễn dịch YC45
C. Các chức năng trong cơ thể D. Cơ thể bệnh
Câu 27: Vòng xoắn bệnh lý là quá trình diễn tiến tự nhiên của tất cả các bệnh
lý và ảnh hưởng ít đến bệnh nhân A. Đúng B. Sai
Câu 28: Các yếu tố bệnh nguyên sau ảnh hưởng đến quá trình bệnh sinh, ngoại trừ
A. Liều lượng của yếu tố bệnh nguyên
B. Thời gian tác dụng của yếu tố bệnh nguyên
C. Sức đề kháng của cơ thể
D. Đường vào của yếu tố bệnh nguyên 9