lOMoARcPSD| 45315597
Bài 1.1:
tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, trong tháng 1/N như sau: (ĐVT: đồng) I. Tình
hình đầu kỳ:
Vật liệu A tồn kho: 1.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 5, xuất 800 kg vật liệu cho trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 621: 800 x 12.000 = 9.600.000
Có TK 152: 9.600.000
2. Ngày 12, nhập mua 2.500 kg vật liệu A theo đơn giá mua chưa thuế GTGT
10% là 12.500 đồng/kg, tiền hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển vật liệu về tới kho
500.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 152: 2.500 x 12.500 = 31.250.000
Nợ TK 133: 3.125.000
Có TK 331: 34.375.000
Nợ TK 152: 500.000
Có TK 111: 500.000
3. Ngày 18, tiếp tục nhập mua 1.000 kg vật liệu A theo đơn giá mua cả thuế
GTGT 10% là 14.300 đồng/kg. Tiền hàng doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 152: 1.000 x 13.000 = 13.000.000
Nợ TK 133: 1.300.000
Có TK 112: 14.300.000
4. Ngày 22, xuất 2.200 kg vật liệu A trong đó: 1.700 kg cho trực tiếp sản xuất
sản phẩm và 500 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng.
Nợ TK 621: 200 x 12.000 + 1.500 x 12.700 = 21.450.000
Nợ Tk 627: 500 x 12.700 = 6.350.000
Có TK 152: 27.800.000 Yêu cầu:
1. Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá NVL xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các
phương pháp: Nhập trước xuất trước; Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ;
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh
nghiệp
tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước?
LỜI GIẢI GỢI Ý Yêu cầu 1:
Giá trị thực tế NVL nhập kho trong kỳ là:
- Ngày 12 giá trị nhập kho = 2.500 x 12.500 + 500.000 = 31.750.000
- Ngày 18 giá trị nhập kho = 1.000 x 14.300/1,1 = 13.000.000
=> Tổng giá trị NVL nhập kho = 31.750.000 + 13.000.000 = 44.750.000 Yêu
cầu 2:
* PP nhập trước xuất trước
- Đơn giá NVL nhập kho
+ Ngày 12 = 31.750.000/2.500 = 12.700
+ Ngày 18 = 13.000.000/1.000 = 13.000
- Giá trị NVL xuất kho trong kỳ là
+ Ngày 5 giá trị XK = 800 x 12.000 = 9.600.000
+ Ngày 22 giá trị XK là = 200 x 12.000 + 2.000 x 12.700 = 27.800.000
Tổng giá trị NVL xuất kho trong kỳ = 9.600.000 + 27.800.000 = 37.400.000 Giá
trị NVL tồn kho là:
= Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ - Giá trị NVL xuất trong kỳ =
1.000 x 12.000 + (2.500 x 12.500 + 500.000 + 1.000 x 14.300/1,1) – 37.400.000
= 12.000.000 + 44.750.000 – 37.400.000
= 19.350.000
* PP bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
= (Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ)/(số lượng tồn đầu + số lượng nhập trong kỳ)
= (12.000.000 + 44.750.000)/(1.000 + 3.500) = 12.611
Giá trị NVL xuất kho trong kỳ = (800 + 2.200) x 12.611 = 37.833.000
Giá trị NVL tồn kho là = 12.000.000 + 44.750.000 – 37.833.000 = 18.917.000

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45315597 Bài 1.1:
Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, trong tháng 1/N như sau: (ĐVT: đồng) I. Tình hình đầu kỳ:
Vật liệu A tồn kho: 1.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg.
II. Phát sinh trong kỳ: 1.
Ngày 5, xuất 800 kg vật liệu cho trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 621: 800 x 12.000 = 9.600.000 Có TK 152: 9.600.000 2.
Ngày 12, nhập mua 2.500 kg vật liệu A theo đơn giá mua chưa thuế GTGT
10% là 12.500 đồng/kg, tiền hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển vật liệu về tới kho
500.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 152: 2.500 x 12.500 = 31.250.000 Nợ TK 133: 3.125.000
Có TK 331: 34.375.000 Nợ TK 152: 500.000 Có TK 111: 500.000 3.
Ngày 18, tiếp tục nhập mua 1.000 kg vật liệu A theo đơn giá mua cả thuế
GTGT 10% là 14.300 đồng/kg. Tiền hàng doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 152: 1.000 x 13.000 = 13.000.000 Nợ TK 133: 1.300.000
Có TK 112: 14.300.000 4.
Ngày 22, xuất 2.200 kg vật liệu A trong đó: 1.700 kg cho trực tiếp sản xuất
sản phẩm và 500 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng.
Nợ TK 621: 200 x 12.000 + 1.500 x 12.700 = 21.450.000
Nợ Tk 627: 500 x 12.700 = 6.350.000
Có TK 152: 27.800.000 Yêu cầu: 1.
Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ? 2.
Xác định trị giá NVL xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các
phương pháp: Nhập trước xuất trước; Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ;
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp
tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước?
LỜI GIẢI GỢI Ý Yêu cầu 1:
Giá trị thực tế NVL nhập kho trong kỳ là:
- Ngày 12 giá trị nhập kho = 2.500 x 12.500 + 500.000 = 31.750.000
- Ngày 18 giá trị nhập kho = 1.000 x 14.300/1,1 = 13.000.000
=> Tổng giá trị NVL nhập kho = 31.750.000 + 13.000.000 = 44.750.000 Yêu cầu 2:
* PP nhập trước xuất trước - Đơn giá NVL nhập kho
+ Ngày 12 = 31.750.000/2.500 = 12.700
+ Ngày 18 = 13.000.000/1.000 = 13.000
- Giá trị NVL xuất kho trong kỳ là
+ Ngày 5 giá trị XK = 800 x 12.000 = 9.600.000
+ Ngày 22 giá trị XK là = 200 x 12.000 + 2.000 x 12.700 = 27.800.000
Tổng giá trị NVL xuất kho trong kỳ là = 9.600.000 + 27.800.000 = 37.400.000 Giá
trị NVL tồn kho là:
= Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ - Giá trị NVL xuất trong kỳ =
1.000 x 12.000 + (2.500 x 12.500 + 500.000 + 1.000 x 14.300/1,1) – 37.400.000
= 12.000.000 + 44.750.000 – 37.400.000 = 19.350.000
* PP bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
= (Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ)/(số lượng tồn đầu + số lượng nhập trong kỳ)
= (12.000.000 + 44.750.000)/(1.000 + 3.500) = 12.611
Giá trị NVL xuất kho trong kỳ = (800 + 2.200) x 12.611 = 37.833.000
Giá trị NVL tồn kho là = 12.000.000 + 44.750.000 – 37.833.000 = 18.917.000