



















Preview text:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP   
CORPORATE FINANCE ANALYSIS  01/01/2023  1  MỤC TIÊU MÔN HỌC 
Môn học trang bị những kiến thức về phân tích tài chính doanh nghiệp   
giúp người học hiểu rõ năng lực tài chính, đánh giá tình hình hoạt động 
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hướng đến các mục tiêu: 
▪ Giảm thiểu rủi ro trong quyết định đầu tư, quyết định tài trợ; 
▪ Đưa ra quyết định tín dụng hợp lý, nâng cao chất lượng tín dụng; 
▪ Tư vấn tài chính, giám sát tài chính doanh nghiệp …  01/01/2023      2  KẾT CẤU MÔN HỌC     
Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 5 tiết 
Chương 2: Phân tích kết quả kinh doanh  10 tiết 
Chương 3: Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn  10 tiết 
Chương 4: Phân tích lưu chuyển tiền tệ  10 tiết 
Chương 5 : Phân tích các hệ số tài chính  10 tiết    01/01/2023  3   
TÀI LIỆU THAM KHẢO  ▪ 
Ngô Kim Phượng và cộng sự, Phân tích tài chính doanh nghiệp (2018), 
ấn bản thứ 4, NXB Kinh tế TP HCM; 
▪ Richard A. Brealey, Stewart C. Myers, Franklin Al en (2011), Principles of 
Corporate Finance (Tenth Edition), McGraw- Hill International Edition; 
▪ Kaplan Schweser (2009), Financial reporting and analysis, volume 3;     
▪ CFA institute (2015), Financial reporting and analysis, CFA program  curriculum, volume 3.    01/01/2023  4  CHƯƠNG 1.  TỔNG QUAN VỀ  
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP   
INTRODUCTION TO CORPORATE FINANCE ANALYSIS  01/01/2023  5      MỤC TIÊU   
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: 
▪ Định nghĩa được phân tích tài chính doanh nghiệp; 
▪ Miêu tả được mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp; 
▪ Mô tả được quy trình phân tích; 
▪ Vận dụng được các phương pháp phân tích.  01/01/2023  6  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 
1.1. Khái niệm và mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp   
1.2. Đối tượng và trình tự phân tích 
1.3. Phương pháp phân tích  01/01/2023      7 
1.1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH TÀI   CHÍNH DOANH NGHIỆP    1.1.1. Khái niệm 
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình nghiên cứu chi tiết, cụ thể nội 
dung, kết cấu và sự ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính 
để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc so sánh 
với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra hoặc so với các doanh nghiệp 
cùng ngành nghề; từ đó đưa ra quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp.  01/01/2023  8 
1.1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH  
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
▪ Mục đích của nhà quản trị doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả hoạt 
động sản xuất kinh doanh, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. 
▪ Mục đích của chủ nợ là đánh giá khả năng thanh toán của doanh 
nghiệp để ra quyết định tín dụng. 
▪ Mục đích của nhà đầu tư là đánh giá thu nhập, rủi ro của doanh nghiệp 
để quyết định đầu tư, hoặc rút vốn đầu tư 
▪ Mục đích của các tổ chức chính phủ, nhà nước là kiểm tra, giám sát tài 
chính doanh nghiệp; đánh giá tác động và điều hành chính sách kinh tế  vĩ mô.      01/01/2023  9 
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH 
1.2.1. Đối tượng phân tích 
Đối tương của TCTCDN bao gồm:  ▪ Chi phí, thu nhập; 
▪ Kết quả kinh doanh, lợi nhuận; 
▪ Kết cấu tài sản, nguồn vốn; 
▪ Lưu chuyển tiền tệ; 
▪ Hiệu quả sử dụng vốn;  ▪ Khả năng thanh toán; 
▪ Rủi ro của doanh nghiệp  01/01/2023  10     
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH 
1.2.2. Tài liệu sử dụng 
1. Báo cáo tài chính, gồm 
▪ Bảng cân đối kế toán 
▪ Báo cáo kết quả kinh doanh 
▪ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
▪ Bản thuyết minh báo cáo tài chính 
2. Báo cáo kế toán quản trị  3. Kế hoạch tài chính 
4. Các nguồn thông tin khác  01/01/2023  11 
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH 
1.2.3 . TRÌNH TỰ  PHÂN TÍCH 
Kiểm tra , xử lý số liệu , xác định chỉ tiêu phân tích 
Đánh giá thực trạng chỉ tiêu phân tích 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng 
Đánh giá mặt mạnh , mặt yếu , nguyên nhân  Ra quyết định    01/01/2023  12     
1.2. QUY TRÌNH VÀ NHIỆM VỤ PHÂN TÍCH 
1.2.3. TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH 
Bước 1. Kiểm tra, xử lý số liệu, xác định chỉ tiêu phân tích   
▪ Tùy theo mục tiêu mà lựa chọn chỉ tiêu phân tích phù hợp; 
▪ Thu thập số liệu, kiểm tra tính chính xác và phù hợp của số liệu. 
Bước 2. Đánh giá thực trạng chỉ tiêu phân tích 
▪ Tùy theo mục tiêu phân tích mà lựa chọn số liệu kỳ gốc phù hợp; 
▪ Số liệu kỳ gốc có thể là số kế hoạch, số năm trước, số cùng kỳ năm 
trước, số của các doanh nghiệp cùng ngành …  01/01/2023  13 
1.2. QUY TRÌNH VÀ NHIỆM VỤ PHÂN TÍCH 
1.2.3. TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH 
Bước 3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tài chính   
▪ Xác định nhân tố ảnh hưởng chỉ tiêu phân tích; 
▪ Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố. 
Đây là nhiệm vụ trọng tâm trong PTTCDN. 
Bước 4. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân 
Bước 5. Ra quyết định 
▪ Tùy thuộc mục tiêu phân tích, người PTTCDN sẽ ban hành các quyết 
định tương ứng như: quyết định quản trị, quyết định đầu tư, quyết định 
tài trợ, quyết định cho vay, điều chỉnh chính sách kinh tế …  01/01/2023  14     
1.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH  1.3.1. Phương pháp luận   
1.3.2 Phương pháp phân tích nghiệp vụ 
1.3.2.1. Phương pháp so sánh 
1.3.2.2. Phương pháp liên hệ cân đối 
1.3.2.3. Phương pháp loại trừ  01/01/2023  15 
1.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 
1.3.1. Phương pháp luận 
1. Xem xét các sự kiện kinh tế trong trạng thái vận động và phát triển. 
=> Đặt chỉ tiêu kinh tế trong một bối cảnh cụ thể: Không gian, thời 
gian. Phân tích tác động của môi trường kinh tế, xã hội, tự nhiên … 
đến các chỉ tiêu kinh tế    01/01/2023      16 
1.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 
1.3.1. Phương pháp luận 
2. Nghiên cứu chi tiết, cụ thể từng bộ phận cấu thành chỉ tiêu phân tích để 
xem xét tác động của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. 
Chẳng hạn, phân tích ROE của doanh nghiệp Hoàng Nam trong giai đoạn  2019 – 2021.  Vòng quay  Đòn bẩy 
Tỷ suất lợi nhuận  Năm   ROE  biên ròng  tài sản  tài chính  20,79%  1,49  1,27  2019  39,34%  21,59%  1,52  1,27  2020  41,68%  2021  40,88%  19,09%  1,66  1,29    01/01/2023  17 
1.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 
1.3.1. Phương pháp luận   
3. Nghiên cứu các chỉ tiêu tài chính trong mối quan hệ biện chứng với các chỉ  tiêu tài chính khác 
=> Cần đặt chỉ tiêu phân tích trong bối cảnh cụ thể dưới sự tác động qua lại 
giữa các chỉ tiêu kinh tế khác; cần phân tích tác động của môi trường kinh tế 
xã hội đến chỉ tiêu phân tích.      01/01/2023  18 
1.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 
1.3.1. Phương pháp luận   
4. Rút ra nhận xét, kết luận về chỉ tiêu phân tích và đề xuất giải pháp xử lý 
những vấn đề tồn tại. 
=> Xác định đúng nguyên nhân cơ bản để đưa ra kết luận đúng và giải pháp  phù hợp hiệu quả.  01/01/2023  19     
1.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 
1.3.2. Phương pháp phân tích nghiệp vụ 
1.3.2.1. Phương pháp so sánh    So sánh tuyệt đối  So sánh tương đối  So sánh bình quân 
1.3.2.2. Phương pháp liên hệ cân đối   
1.3.2.3. Phương pháp loại trừ   
Phương pháp thay thế liên hoàn 
Phương pháp số chênh lệch  Phương pháp chỉ số  01/01/2023  20     
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH1.3.2. PHƯƠNG PHÁP  PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ 
Điều kiện để sử dụng phương pháp so sánh 
▪ Các chỉ tiêu phải thống nhất về nội dung kinh tế và phương pháp  tính toán 
▪ Các chỉ tiêu được xác định trong cùng độ dài thời gian hoặc những  thời điểm tương ứng 
▪ Các chỉ tiêu có cùng đơn vị tính 
Phương này được dung để đánh giá thực trạng chỉ tiêu phân tích.  01/01/2023      21 
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH 
Tùy theo mục tiêu phân tích để lựa chọn số liệu kỳ gốc  Xác định xu  Đánh giá mức độ  Xác định mức  hướng phát triển  hoàn thành kế hoạch  độ hiệu quả      Cơ sở so sánh    01/01/2023  22     
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH 
Phương pháp so sánh được chia thành có 3 loại:   
▪ So sánh số tuyệt đối 
▪ So sánh số tương đối 
▪ So sánh số bình quân  01/01/2023  23 
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH 
SO SÁNH SỐ TUYỆT ĐỐI   
Số tuyệt đối biểu hiện quy mô như: khối lượng, số lượng … của một chỉ tiêu 
kinh tế. So sánh số tuyệt đối dùng đánh giá sự biến động về quy mô của chỉ 
tiêu kinh tế trong một không gian, thời gian cụ thể. 
Có hai loại số tuyệt đối: 
▪ Số tuyệt đối thời điểm thể hiện giá trị của một chỉ tiêu được xác định tại 
một thời điểm nhất định. 
▪ Số tuyệt đối thời kỳ thể hiện giá trị tích luỹ của một chỉ tiêu trong một khoảng  thời gian.  01/01/2023  24     
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH 
SO SÁNH SỐ TUYỆT ĐỐI   
Đánh giá mức biến động chỉ tiêu số tuyệt đối   
Mức biến động tuyệt đối 
= Số tuyệt đối kỳ nghiên cứu - Số tuyệt đối kỳ gốc   
Mức biến động tuyệt đối  Tốc độ tăng (giảm) =   
Số tuyệt đối kỳ gốc    01/01/2023  25     
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH 
SO SÁNH SỐ TUYỆT ĐỐI  Ví dụ 1.1. 
Hãy tính mức biến động tuyệt đối và tốc độ tăng giảm các chỉ tiêu về kết 
quả kinh doanh của Công ty Trường Thọ.  ĐVT: Tỷ VND  Chỉ tiêu  2020  2021  Mức biến động  Tốc độ tăng/  tuyệt đối  giảm      Doanh thu thuần  20,070  21,450      Gía vốn hàng bán  18,695  19,860      Lợi nhuận gộp  1,375  1,590    01/01/2023  26     
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH 
SO SÁNH SỐ TƯƠNG ĐỐI   
Số tương đối thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa hai chỉ tiêu có: 
▪ Cùng nội dung kinh tế nhưng khác về thời gian hoặc không gian 
▪ Khác nội dung kinh tế nhưng được xác định trong cùng thời gian hoặc  không gian 
So sánh số tương đối là xem xét sự thay đổi về quan hệ tỷ lệ giữa hai chỉ 
tiêu kinh tế. Nó được dùng đánh giá biến động chỉ tiêu số tương đối 
Mức biến động tương đối 
= Số tương đối kỳ nghiên cứu – Số tương đối kỳ gốc    01/01/2023  27 
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH 
SO SÁNH SỐ TƯƠNG ĐỐI    Ví dụ 1.2. 
Hệ số nợ trên tổng tài sản (D/A) năm 2020 và năm 2021 của Công ty Hoàng 
Quân lần lượt là 70% và 80%. Hãy so sánh mức biến động hệ số nợ của  Hoàng Quân trong hai năm?  01/01/2023      28 
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH 
SO SÁNH SỐ TƯƠNG ĐỐI   
Phân loại số tương đối 
▪ Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch 
▪ Số tương đối hoàn thành kế hoạch 
▪ Số tương đối hoàn thành kế hoạch theo hệ số tính chuyển 
▪ Số tương đối kết cấu 
▪ Số tương đối động thái   
▪ Số tương đối hiệu suất  01/01/2023  29 
SO SÁNH SỐ TƯƠNG ĐỐI    Số kế hoạch kỳ này   
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch =   
Số thực hiện kỳ trước    Số thực hiện 
Số tương đối hoàn thành kế hoạch =  Số kế hoạch 
Số tương đối hoàn thành kế hoạch theo hệ số tính chuyển =  Số thực hiện 
Số kế hoạch x Hệ số tính chuyển     
Mức độ đạt được (Gía trị) của bộ phận Số  tương đối kết cấu =   
Mức độ đạt được (Gía trị) của tổng thể     
Dữ liệu của kỳ nghiên cứu 
Số tương đối động thái =    Dữ liệu của kỳ gốc  Chỉ tiêu A 
Số tương đối hiệu suất =  Chỉ tiêu B      01/01/2023  30 
SO SÁNH SỐ TƯƠNG ĐỐI    Số kế hoạch kỳ này 
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch =   
Số thực hiện kỳ trước   
Ý nghĩa: thể hiện mục tiêu doanh nghiệp phải phấn đấu trong kỳ  Ví dụ 1.3.   Giá trị Công ty cổ phầnABC    
Lợi nhuận sau thuế 2020 (tỷ VND)  5.98  7.24 
Lợi nhuận sau thuế kế hoạch 2021 (tỷ VND) 
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch (%)      01/01/2023  31 
SO SÁNH SỐ TƯƠNG ĐỐI  Số thực hiện   
Số tương đối hoàn thành kế hoạch =  Số kế hoạch     
Ý nghĩa: phản ảnh tình hình thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp  Ví dụ 1.4.   Giá trị Công ty cổ phầnABC    
Lợi nhuận sau thuế thực tế 2021 (tỷ VND)  8.05 
Lợi nhuận sau thuế kế hoạch 2021 (tỷ VND) 7.24 
Số tương đối hoàn thành kế hoạch (%)      01/01/2023  32 
SO SÁNH SỐ TƯƠNG ĐỐI    Ví dụ 1.5.     Khoản mục  Kế  Thực hiện  hoạch
Tỷ lệ hoàn thành so với kế     hoạch    1. Doanh thu  120,000  100,000  2. Chi phí bán hàng  16,000  14,400  Hãyxác định: 
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch bán hàng 
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch chi phí bán hàng theo hệ số tính chuyển  01/01/2023  33 
SO SÁNH SỐ TƯƠNG ĐỐI