



















Preview text:
Tài chính doanh nghiệp
Câu 1: Theo giáo trình trường ta, TCDN là gì
Là quan hệ TC giữa DN với NN và các thành phần KT khác
Là các TSCD, tài sản lưu động và các quỹ tiền tệ trong DN ding để SXKD
Là các quan hệ trong huy động, sử dụng vốn và thanh toán chi trả trong quá trình hoạt động SXKD
Xét về nội dung, là các quỹ tiền tệ, xét về mặt thực chất, là các quan hệ Kt giữa DN với NN và với cácn chủ thể khác
Câu2: Quan hệ TC giữa DN với các DN khác đc thể hiện dưới hình thức gì
Thể hiện ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và thanh toán chi trả cho nhau
Thể hiện mua tráI phiếu, cổ phiếu của nhau, góp vốn liên doanh, liên kết để cùng chia lợi nhuận
Thể hiện hợp tác đầu tư góp vốn liên doanh ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và thanh toán chi trả cho nhau
Thể hiện góp vốn, vay, cho vay vốn và hoàn trả, thanh toán do mua bán hàng hóa, dịch vụ với nhau
3. Quan hệ tài chính nảy sinh trong hoạt động gì
Là tài trợ cho các tổ choc XH, nuôI các bà mẹ anh hùng, quyên góp giúp đỡ đồng bào lũ lụt
Là đóng góp vào các quỹ từ thiện, giúp đỡ ng nghèo, tài trợ cho các hoạt động thể thao, văn hóa ,
góp vốn cho UBND phường, xã hội đóng trụ sở
Là giúp đỡcho bất cứ tổ choc cá nhân nào khi gặp khó khăn do rủi ro bất ngờ gây ra
Là tài trợ cho các tổ chức xã hội, quỹ từ thiện, phong trào đền ơn đáp nghĩa, thể dục thể thao văn hóa
4. Quan hệ tài chính giữa DN trong nc và DN nước ngoài đc thẻ hiện dưới hình thức
Thể hiện liên doanh, liên kết hợp tác đầu tư để kinh doanh kiếm lời cùng nhau chia lợi nhuận theo phần vốn góp
Thể hiện ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ với nhau và thanh toán chi trả theo hợp đồng cho nhau
Thể hiện liên doanh liên kết với nhau hợp tác về xuất khẩu lao động đào tạo cán bộ công nhân cho nhau
Thể hiện liên doanh liên kết với nhau, thanh toán tiền xuất nhập khẩu hàng hóa dịch vụ với nhàu,
chuyển vốn đầu tư ra nc ngoài
5. tài chính doanh nghiệp có những vai trò gì
Huy động vốn và đảm bảo vốn cho kinh doanh, sử dụng vốn có hiệu quả và tiết kiệm
Cung cấp thông tin tài chính cho các nhà quản lý Dn đẻ chỉ đạo kiểm soát tình hình kinh doanh và
đưa ra các quyết định quản lý có căn cứ đối với Dn
Huy động vốn và đảm bảo đủ vốn cho KD và kiểm soát chỉ đạo hoạt động KD cảu DN
huy động vốn và đảm bảo vốn cho kD sử dụng vốn tiết kiệm có hiệu quả và là công cụ để kiểm
soát chỉ đạo hoạt động kinh doanh củA Dn
6. Các trung gian tài chính có thể là
Ngân hàng và liên ngân hàng Các quỹ tiết kiệm Các công ty bảo hiểm
Tất cả các câu trên đều đúng
7. Quản lý tài chính dn phảI tuân thủ những nguyên tắc gì
Các nguyên tắc tự chủ tài chính,sử dụng vốn tiết kiệm có hiệu quả, khả năng thanh toán bảo đảm
sẵn sàng, đặt lợi ích NN lên trên lợi ích DN
Các nguyên tắc tôn trọng pháp luật, kinh doanh bình đẳng tự chủ tài chính công khai tài chính, hạn
chế phòng ngừa rủi ro sử dụng vốn tiết kiệm có hiệu quả
Các nguyên tắc công kháI tài chính tự chủ tài chính, hạn chế, phòng ngừa rủi ro, tự trang trảI, tự chịu
lỗ lãI thực hiện đày đủ nghĩa vụ đối với NN, tôn trọng pháp luật
Các nguyên tác tự chủ tài chính, tôn trọng pháp luật, giưx chữ tín, hạn chế phòng ngừa rủi ro sử
dụng vốn tiết kiệm có hiệu quả, công khai tài chính
8. Nội dung công khai của quyền tự chủ tài chính
Các quyền lựa chọn hình thức huy động vốn đúng luật, sử dụng tài sản, vốn để kinh doanh, thực hiện
nghĩa vụ đối với NN, ký kết hơp đồng với khách hàng góp vốn liên doanh với bân ngoài
Các quyền lựa chọn hình thức huy động vốn tự chịu trách nhiệm lỗ lãI, sử dụng vốn và tài sản trong
kD, nộp thuế cho NN trả nợ đúng hạn, lựa chọn hình thức thanh toán
Các quyền lựa chọn hình thức huy động vốn, sử dụng và tài sản trong KD, tự chịu trách nhiệm về
kết quả kD, thực hiện nghĩa vụ với NN đúng cam kết, tự chịu trách nhiệm về các khoản nợ, được
quyết định phân phối sử dụng lộ nhuận sau thuế hợp pháp
Các quyền mua bán tài sản hàng hóa sử dụng vốn cho KD đúng ngành nghề, lựa chọn đối tác trong
kd, tự chịu trách nhiệm vè lỗ lãI trích lập sử dụng quỹ thực hiện nghĩa vụ với NN, chịu trách nhiệm về các khảon nợ
9. Trong cty TNHH, các thành viên có quyền chuyển nhượng vốn góp ko thế nào
Không, vì sẽ phá vỡ cty
được nhưng chỉ trong các thành viên đã tham gia cty không đc chuyển nhượng ra bên ngoài
Có quyền chuyển nhượng vốn góp cho bất cứ ai trả giá cao hơn
Trước tiên, đc chuyển nhượng cho cá thành viên trg cty. Khi họ ko mua hết hoặc ko mua mới đc chuyển nhượng ra bên ngoài
10. trong cty cổ phần, cổ đông có quyền và nghĩa vụ gì về góp vốn cổ phần cho cty
Có nghĩa vụ góp vốn cổ phần để hình thành vốn điều lệ và có quyền tự do chuyển nhượng vốn góp
cổ phần cho bất cứ ai mà họ muốn
Có nghĩa vụ góp vốn cổ phần theo khả năng và có quyền đc phân chia lợi nhuận cổ tức theo cổ
phần đã đóng góp cho cty có quyền quyết định việc phân chia lợi nhuận sau thuế
Có nghĩa vụ góp vốn cổ phần để hình thành vốn điều lệ , chịu trách nhiệm về khoản nợ và tài sản
khác trong phạm vi vốn góp có quyền tự do chuyển nhượng cổ phiếu (trừ qui định của pháp luật)
tham gia quyết định việc phân phối lợi nhuận sau thuế và hưởng cổ tức
Có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về khoản nợ và tài sản theo phần vốn đã góp, chịu trách nhiệm về lỗ lãI
của cty, có quyền đc chia cổ tức theo vốn góp
11. thị trường TC hoạt động và phát triển đem đến cho DN những thuận lợi gì về mặt TC
DN có thêm công cụ mới đẻ huy động vốn như bán tráI phiếu,cổ phiếu và có thể nhanh chóng
chuyển vốn đàu tư từ ngành nghề này sang ngành nghề khác
DN có thể bỏ vốn ra KD chứng khoán, mua vào bán ra chứng khoán đẻ kiếm lời tức là mở rộng đc môI trường đầu tư
DN có thêm công cụ mới để huy động vốn đầu tư, đầu tư chứng khoán TC nhàn rỗi cảu DN đẻ
kiếm lời chuyển hướng vốn đầu tư
Bất kỳ lúc nào cần huy động vốn cũng có thể phát hjanfh chứng khoán ra đẻ huy động mua chứng khoán vào khi có nhu cầu
Câu12; Điều kiện KT-TC chủ yếu cho 1 DN mới ra đời gồm những vấn đề gì
PhảI có một lượng vốn tự có nhất định để đảm bảo hình thành các yếu tố SX và phảI đc NN cấp giấy phếp KD
PhảI có khả năng SX, cung ứng 1 loại hàng hóa dịch vụ nhất định và có khả năng sinh lời, phảI có
nguồn tài chính nhất là số vốn tự có nhất định để hình thành các yếu tố SX
PhảI có 1 số vốn pháp định co 1 ngành nghề KD đã đc pháp luật qui định và phảI có dự án đầu tư đc duyệt
PhảI có nguồn lực TC cần thiết và phảI đăng ký KD trong 1 ngành nghề nhất định mà luật pháp ko cấm
13. loại hình KD đc sở hữu bởi 1 cá nhân duy nhát đc gọi là Công ty tư nhân Công ty nhỏ Công ty hợp danh
Người nhận thầu độc lập
14. về mặt tài chính, trong 1 dự án đầu tư cần xác định những vấn đề gì
Khả năng TC của chủ sở hữu dự án, khẳ năng vốn có thể huy động đc
Nhu cầu vốn đầu tư, chi phí cho dự án
Tổng vốn cần thiết cảu dự án và lợi nhuận sẽ thu đc
Nhu cầu vốn đầu tư, nguồn vốn và cách thức huy động hiệu quả TC cảu dự án
15. nguồn vốn thường xuyên của DN tại 1 thời điểm đc xác định như thế nào
Nguồn vốn thường xuyên = vốn chủ sở hữu + nợ phỉa trả cho ng bán
Nguồn vốn thường xuyên = vốn chủ sở hữu + nợ ngắn hạn
Nguồn vốn thường xuyên = vốn chủ sở hữu + nợ trung hạn và dài hạn
Nguồn vốn thường xuyên = tổng giá trị tài sản trg DN - nợ dài hạn
16. tại sao phảI tuân thủ nguyên tắc công khai TC
Vì để đảm bảo quyền làm chủ của ng lao động đối với DN
Vì để chongs tham nhũng cảu những ng cso choc có quyền trong DN
Để đảm bảo lợi ích hợp pháp cảu những ng có quan hệ với DN (cổ đông, nhà đầu tư chứng khoán,
nhà cung cấp tín dụng…)
để thu hút vốn đầu tư ngày càng nhiều cho DN
17. nhân tố ảnh hưởng đến quản trị TCDN
Sự khác biệt vè hình thức pháp lý tổ choc DN
đặc điểm KT-kỹ thuật cảu ngành KD MôI trường KD cảu DN Tất cả các câu trên
Câu 18; căn cứ vào đâu để phân chia các loại hình DN khác nhau
Căn cứ vào chủ DN là ai
Căn cứ vào vốn trong nước hày vốn nc ngoài vào đàu tư
Căn cứ vào qui mô của Dn thuộc các ngành
Căn cứ vào quyền sở hữu TS( vốn”) đối với DN
19. Dự toán chi phí đầu tư ban dầu bao gồm nhưngx nội dung chi phí nào
Gồm: chi phí lập dự án đàu tư, chi phí về thành lập DN và đăng ký KD
Gồm: chi phí nghiên cứu thăm dò, chi phí về thành lập DN và đăng ký KD, chi phí Khai trương
Gồm: chi phí mua đất, chi phí thăm dò, chi phí lập dự án đầu tư chi phí xin phép thành lâpDN
Gồm: chi phí về nghiên cứu thăm dò, khảo sát thiết kế, lập dự án dầu tư, giấy phép thành lập và
đăng ký KD, tuyển dụng và đào tạo lao động, khai trương…
20.trong dự toán dầu tư vào TSCD bao gồm những nội dung nào
Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc ,thiết bị, phương tiện vận tảI, tiền mua đất, chi phí đền bù, san lấp..
Nhà cửa, vật kiến trúc,máy móc thiết bị,thiết bị dụng cụ quản lý, đền bù san lấp, chi phí xây dung cơ bản khác
Nhà cửa, vật kiến trúc,máy móc thiết bị (máy móc công tác, thiết bị động lực, phương tiện vận tảI,
thiết bị dụng cụ quản lý), xây dung cơ bản khác (mua đất, đền bù, san lấp)
21. Những khoản chi phí nào sau đây thuộc chi phsi HDKD của DN
Chi phí bán tài sản thanh lý
Chi phí góp vốn liên doanh liên kết Chi phí khấu hao TSCD
Chi phí liên daonh liên kết và chi phí khấu hao TSCD
22. chi phí thuộc loại nào sau đây đc gọi là chi phí theo nội dung KT (còn gọi là chi phí theo yếu tố)
Chi phí vật tư trực tiếp chế tạo ra sản phẩm hàng hóa
Chi phí cho bộ máy quẩn lý và điều hành của DN Chi phí SX chung Chi phí Khấu hao TSCD
23. chi phí thuộc loại nào dưới dây đc gọi là chi phí theo công dụng KT và địa điểm phát sinh (còn gọi là chi phí theo khảon mục)
Chi phí nguyên nhiên vật liệu
Chi phí vật tư trực tiêps Chi phí KHTSCD Chi phí nhân công
24. chi phí thuộc loại nào dưới đây đc gọi là chi phí biến đổi
Chi phí KH theo phương pháp KH đều và KH nhanh Chi phí thuê xe
Chi phí tiền lương cho công nhân trực tiếp sx
Chi phí tiên lương cho ng láI xe giám đốc
Câu 25; những khoản tiền phạt do DN vi phạm HDKT đc hạch toán vào loại chi phsi nào cảu DN Chi phí HDKD Chi phí HD khác Chi phí quản lý DN Chi phí HDTC
26. nhũng khoản chiết khấu thanh toán cho ng mua hàng hóa dịch vụ đc hạch toán vào loại chi phí nào của DN Chi phí bán hàng Chi phí HDKD Chi phí bất thương Chi phí HDTC
27. hãy xác định công thức đúng để tính lơI nhuận HDKD của DN trong số các công thức dưới đây
Lợi nhuận HDKD = tổng doanh thu bán hàng - trị giá vốn hàng hóa - chi phí bán hàng - chi phí quản lý DN
Lợi nhuận HDKD = doanh thu thuần -trị giá vốn hàng hóa-thuế
Lợi nhận HDKD = doanh thu thuần - trị giá vốn hàng hóa -chi phí bán hàng - chi phí quản lý DN
Lợi nhuận HDKD = doanh thu thuàn - giá thành sx của sản phảm, hàng hóa, dịch vụ
Câu 28; TSCD của DN đc phân loaiaj thành TSCDHH và TSCDVH căn cứ vào tiêu thức nào
Hìng tháI biểu hiện và công dụng KT của TSCD Tình hình sử dụng TSCD
Mục đích sử dụng TSCD
Quyền sở hữu đối với TSCD
29. xác đinh Ct tính tỷ suet lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Tỷ suet lợi nhuận vốn chủ sở hữu = lợi nhuận trước thuế / vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
Tỷ suet lợi nhuận vốn chủ sở hữu = lợi nhuận trước thuế và lãI vay / vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
Tỷ suet lợi nhuận vốn chủ sở hữu = lợi nhuận sau thuế / vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
Tỷ suet lợi nhuận vốn chủ sở hữu = lợi nhuận sau thuế / vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
Câu 30; giá thành sản phẩm cảu DN là gì
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và lao động vật hóa để SX ra sản phẩm trong kỳ
Là biểu hiện bằng tiền của giá trị vật tư tiêu ding, giá trị hao mòn của TSCD, tiền lương hay tiên công
và các khảonchi tiêu bằng tiền khác mà DN phảI trả đẻ thực hiện HDKD trong 1 thời kỳ nhát đinh
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và lao động vật hóa để SX và tiêu thụ1 loại sản phẩm nhất định
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và lao động vật hóa để tiêu thụ 1 loại sản phẩm nhất đinh
31. Hãy xác định giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ?
Giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ = Giá thành công xưởng + Chi phí QLDN
Giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ = Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hóa + Chi phí bán hàng
Giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ= Giá thành sản xuất sản phẩm hàng hóa + Chi
phí QLDN + Chi phí bán hàng
Giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ = Chi phí trong sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất
32. Trong các chỉ tiêu tài chính sau đây, chỉ tiêu nào thường được các nhà đầu tư trực tiếp quan tâm nhất?
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
33. Theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT phảI nộp được xác định ntn?
Thuế GTGT phảI nộp = (Thuế suất x GTGT đầu ra) - (Thuế suất x GTGT đầu vào)
Thuế GTGT phảI nộp = (Giá bán ra có thuế GTGT x thuế suất) - (Giá vốn hàng hóa mua vào x thuế suất)
Thuế GTGT phảI nộp = (thuế GTGT đầu ra) - ( thuế GTGT đầu vào)
Thuế GTGT phảI nộp = (Giá bán ra chưa có thuế GTGT x thuế suất) - (Giá đầu vào x thuế suất)
34. Theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT phảI nộp đc xác định ntn?
Thuế GTGT phảI nộp = (Thuế GTGT đầu ra) - (Thuế GTGT đầu vào)
Thuế GTGT phảI nộp = (Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra -Giá thanh toán của hàng
hóa, dịch vụ đầu vào) x thuế suất
Thuế GTGT phảI nộp = GTGT của hàng hóa chịu thuế x thuế suất của hàng hóa tương ứng
Thuế GTGT phảI nộp = Doanh thu tính thuế x thuế suất
35. Thuế tiêu thụ đặc biệt được thu ntn? Thu 1 lần ở khâu bán
Thu 1 lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu
Thu ở cả khâu sản xuất và khâu lưu động Không
thu ở khâu sản xuất mà ở khâu lưu động
36. Thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như thế nào?
Thuế tiêu thụ đặc biệt phảI nộp = Số lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra x Giá tính thuế x thuế suất
Thuế tiêu thụ đặc biệt phảI nộp = Số lượng hàng hóa, dịch vụ sản xuất hoặc nhập khẩu x GIá bán x Thuế suất
Thuế tiêu thụ đặc biệt phảI nộp = Số lượng hàng hóa tiêu thụ x giá bán x thuế suất
Thuế tiêu thụ đặc biệt phảI nộp = Số lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ hoặc nhập khẩu x Giá tính
thuế đơn vị x Thuế suất
37. Thuế tài nguyên phảI nộp được xác định như thế nào?
Số thuế Tài nguyên phảI nộp = Số lượng tài nguyên khai thác x Giá tính thuế đơn vị x thuế suất
Số thuế tài nguyên phảI nộp = Số lượng tài nguyên thương phẩm x Giá tính thuế (đã có thuế GTGT) x Thuế suất
Số thuế tài nguyên phảI nộp = Số lượng tài nguyên hàng hóa x Giá tính thuế (trừ thuế GTGT nếu có) x
thuế suất - Số thuế tài nguyên được miễn giảm (nếu có)
Số thuế tài nguyên phảI nộp = Số lượng tài nguyên hàng hóa x Giá tính thuế đơn vị (trừ thuế GTGT nếu có) x Thuế suất
38. Xác định hàng hóa là đối tượng chịu thuế XNK?
Hàng XNK là hàng viện trợ nhân đạo
Hàng XNK là quà biếu, quà tặng
Hàng hóa vận chuyển, quá cảnh qua cửa khẩu biên giới VN
Hàng hóa được phép XNK qua cửa khẩu biên giới VN
39. Thuế XNK phảI nộp đc xác định như thế nào?
Thuế XK, NK phảI nộp = Số lượng mặt hàng XK, NK x Giá tính thuế x Thuế suất
Thuế XK, NK phảI nộp = Số lượng hàng hóa XK, NK x CIF xthuế suất x tỷ giá
Thuế XK, NK phảI nộp = Số lượng hàng hóa XK, NK x FOB x thuế suất x tỷ giá
Thuế XK, NK phảI nộp = Số lượng hàng hóa XK, NK x Giá tính thuế từng loại hàng hóa XK, NK
(VNĐ) x Thuế suất từng hàng hóa XK, NK
40. Thuế TNDN được xác định như thế nào?
Thuế TNDN phảI nộp = Thu nhập chịu thuế từ sản xuất kinh doanh x Thuế suất
Thuế TNDN phảI nộp = Doanh thu chịu thuế x thuế suất
Thuế TNDN phảI nộp = (Doanh thu tính thuế thu nhập - Chi phí hợp lí + Thu nhập khác) x thuế suất
Thuế TNDN phảI nộp = (Thu nhập chịu thuế từ sản xuất kinh doanh + Thu nhập chịu thuế khác) x Thuế suất
41. Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là Doanh số tối đa Tối đa hóa lợi nhuận
Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông
Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lí
42. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh phản ánh điều gì?
Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế
Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận không tính
đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh
Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận có tính đến
ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không tính đến ảnh hưởng của lãI vay phảI trả Không ý nào đúng
43. Tỷ suất lợi nhuận ròng của vốn kinh doanh phản ánh điều gì?
Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế
có tính đến ảnh hưởng của lãI tiền vay phảI trả trong kỳ
Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng
Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận có tính ảnh
hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không tính đến ảnh hưởng của lãI vay phảI trả Không ý nào đúng
44. Điều kiện có thể lượng hóa được để một tư liệu lao động trong sản xuất kih doanh được coi là TSCĐ?
Thời gian sử dụng dưới 12 tháng và có giá trị từ 5 triệu
Thời gian sử dụng trên 1 năm và có mức giá trên 1 triệu đồng
Thời gian sử dụng từ 1 năm và có mức giá từ 10 triệu đồng trở lên
Thời gian sử dụng 10 năm và có trị giá 1 tỷ đồng
45. Phân loại TSCĐ thành TSCĐ hữu hình và vô hình nhằm mục đích gì?
Để biết kết cấu TSCĐ và trang bị kỹ thuật của doanh nghiệp
Để biết tình hình quản lý TSCĐ của doanh nghiệp
Để xác định nhu cầu vốn đầu tư
Để thấy được kết cấu TSCĐ, đánh giá được trình độ trang bị kỹ thuật của doanh nghiệp, tăng
cường quản lí và thực hiện khấu hao
46. Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định là gì?
Chuyển dần từng phần giá trị TSCĐ vào giá trị sản phẩm
Chuyển dần giá trị TSCĐ và thu hồi vốn nhanh
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và thu hồi vốn bao gồm cả vốn được bảo toàn
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, giá trị TSCĐ được chuyển dần vào giá trị sản phẩm, vốn được
thu hồi đủ khi hoàn thành 1 vòng chu chuyển
47. Vốn lưu động có đặc điểm gì?
Trong chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm
Vốn lưu động được thu hồi dần qua nhiều chu kỳ kinh doanh
Vốn lưu động được chuyển toàn bộ 1 lần vào giá trị sản phẩm được tiêu thụ
Vốn lưu động hoàn thành sau 1 chu kỳ kinh doanh
48. Về mặt tài chính, DN nào phảI chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN Công ty cổ phần DN tư nhân Công ty TNHH Công ty nhà nước
49: Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của. Công ty tư nhân Công ty hợp danh Công ty cổ phần
Tất cả các câu trên đều đúng
50: Để 1 đồng vốn cố định bình quân tạo ra được bao nhiêu doanh thu thuần, đây là.
HIệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất vốn chủ sở hữu
Hiệu suất lợi nhuận trước thuế lãI vay Không có câu nào đúng
51. Cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước là quá trình?
Nhà nước thực hiện tập trung quyền quản lý doanh nghiệp
Nhà nước giao quyền quản lý doanh nghiệp vĩnh viễn cho người lao động
Nhà nước giao quyền quản lý doanh nghiệp có thời hạn cho người lao động
Nhà nước thực hiện việc đa dạng hóa sở hữu để những người góp vốn cùng tham gia quản lý doanh nghiệp có hiệu quả
52. Lĩnh vực tài chính chủ yếu nào phảI thực hiện khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước?
Sắp xếp sổ sách, phân loại công nợ
Bổ sung vốn cho doanh nghiệp
Trợ cấp cho số lao động dôI dư
Xác định giá trị thực của doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hóa
53. Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước là quá trình sắp xếp và biến dổi doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước thành loại hình doanh nghiệp nào sau đây? Công ty tư nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty cổ phần gồm các cổ đông là tổ chức và cá nhân Công ty hợp danh
55. Trong việc lập kế hoạch chu chuyển tiền tệ, tiền tồn cuối kỳ được xác định trên cơ sở nào?
Dòng tiền vào và dòng tiền ra
Dòng tiền thuần trong kỳ và tiền tồn đầu kỳ
Tiền tồn đầu kỳ và dòng tiền vào Tiền tồn
cuối kỳ và mức dư tiền cần thiết
56. Giá trị tương lai của tiền là?
Giá trị khoản tiền nhận được trong tương lai với một lãI suất nhất định
Giá trị khoản tiền nhận được sau một thời kỳ nhất định
Giá trị có thể nhận được tại một thời điểm trong tương lai bao gồm số vốn gốc và toàn bộ số tiền
lãI tính đến thời điểm đó
Giá trị của tiền trong tương lai có tính đến giá trị thời gian của tiền
57. Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai?
Là giá trị khoản tiền nhận được với một lãI suất nhất định
Là giá trị tương lai của khoản tiền đó được tính theo phương pháp lãI kép
Là giá trị tương lai của khoản tiền đó được tính theo phương pháp lãI đơn
Là giá trị tính đổi về thời điểm hiện tại của khoản tiền đó dựa vào một lãI suất nhất định 58:
Tài sản cố định vô hình bao gồm. Nhà cửa Máy móc Nhãn hiệu thương mại Thiết bị
59. Giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư?
Tổng giá trị hiện tại của các khoản thu nhập của dự án đầu tư
Tổng giá trị hiện tại của các khoản chi đầu tư
Số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của vốn đầu tư và giá trị hiện tại của các khoản thu do đầu tư đem lại
Số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản thu do đầu tư đem lại trong tương lai với giá trị
hiện tại của vốn đầu tư bỏ ra
60. Sử dụng phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) để đánh giá lựa chọn dự án đầu tư có các ưu điểm sau?
Phương pháp này đánh giá hiệu quả kinh tế dự án có tính đến các yếu tố giá trị về mặt thời gian của
tiền và mức sinh lời của dự án đầu tư
Phương pháp này đánh giá hiệu quả kinh tế dự án có tính đến các yếu tố giá trị về mặt thời gian của
tiền và cho thấy mối liên hệ giữa mức sinh lời vốn đầu tư và chi phí sử dụng vốn
Phương pháp này đánh giá hiệu quả kinh tế dự án có tính đến các yếu tố giá trị về mặt thời gian
của tiền và phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp
Phương pháp này phản ánh mức sinh lời của dự án đầu tư và cho thấy mối liên hệ giữa mức sinh lời
của vốn đầu tư và chi phí sử dụng vốn
251. Phát biểu sau Đúng, Sai hay chưa đủ thông tin để kết luận? Khi xem xét giá trị hiện tại của một khoản
tiền trong tương lai, nếu thời điểm nhận được khoản thu càng xa thời điểm hiện tại thì giá trị hiện tại của nó càng nhỏ Đúng Sai
Chưa đủ thông tin để kết luận Không biết
252. Phát biểu sau Đúng, Sai hay chưa đủ thông tin để kết luận? Khi xem xét giá trị hiện tại của một khoản
tiền trong tương lai, nếu tỷ suất hiện tại hóa hay lãi suất chiết khấu càng lớn thì giá trị hiện tại của khoản thu càng lớn Đúng Sai
Chưa đủ thông tin để kết luận Không biết
253. Trong hai phương thức của Thuê tài sản là thuê Vận hành và thuê Tài chính thì phương thức nào là
phương thức thuê ngắn hạn? Thuê vân hành Thuê tài chính
Cả hai phương thức đều là ngắn hạn
254. Trong một giao dịch thuê tài chính điển hình thường có mối quan hệ của mấy bên?
Của 3 bên; người cho thuê, người thuê và người phân phối ( hoặc sản xuất) máy móc, thiết bị.
Của hai bên; người thuê và người cho thuê
Của 4 bên; người cho thuê, người thuê, người phân phối ( hoặc sản xuất ) máy móc, thiết bị và người bảo lãnh
255. Điểm bất lợi chủ yếu đối với doanh nghiệp sử dụng thuê tài chính là:
Phải tập trung tức thời một lượng vốn lớn
Phải chịu chi phí sử dụng vốn cao hơn so với tín dụng thông thường
Hạn chế mở rộng kinh doanh
256. Trong các công thức sau đâu công thức nào tính hệ số khả năng thanh toán hiện thời?
Tổng tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn
(Tổng tài sản lưu động- Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn
(Tiền + các khoản tương đương tiền) / Nợ ngắn hạn Không đáp án nào đúng
257. Trong các công thức sau đây công thức nào tính hệ số thanh toán nhanh?
Tổng tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn
(Tổng tài sản lưu động- Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn
(Tiền + các khoản tương đương tiền) / Nợ ngắn hạn Không đáp án nào đúng
258. Trong các công thức sau đây công thức nào tính hệ số vốn bằng tiền
Tổng tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn
(Tổng tài sản lưu động- Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn
(Tiền + các khoản tương đương tiền) / Nợ ngắn hạn Không đáp án nào đúng
259. Chọn công thức đúng tính Tỷ suất lợi nhuận doanh thu?
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/ Doanh thu thuần
Lợi nhuận trước thuế/ Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế / Tổng doanh thu
Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần
260. Khi xem xét và phân thích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, điểm chủ yếu cần đánh giá là:
Tính chất hợp lý của cơ cấu nguồn vốn của Doanh nghiệp
Những điểm lợi và bất lợi khi doanh nghiệp vay nợ trong tình hình kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp
Mức độ rủi ro doanh nghiệp gặp phải khi vay nợ Cả ba điểm trên
261. Phát biểu sau Đúng, Sai hay chưa đủ thông tin để kết luận? Khi hệ số khả năng sinh lời của vốn kinh
doanh của doanh nghiệp đạt được lớn hơn lãi suất vay vốn thì doanh nghiệp sử dụng vốn vay ở mức
độ cao sẽ làm cho tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sợ hữu gia tăng càng lớn. Đúng Sai
Chưa đủ thông tin để kết luận Không biết
262. Phát biểu sau Đúng, Sai hay chưa đủ thông tin để kết luận? Khi hệ số khả năng sinh lời của vốn kinh
doanh của doanh nghiệp đạt được nhỏ hơn lãi suất vay vốn thì doanh nghiệp sử dụng vốn vay ở mức
độ cao làm cho tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sợ hữu gia tăng càng lớn. Đúng Sai
Chưa đủ thông tin để kết luận Không biết
263. Chọn cụm từ đúng nhất điền vào chỗ trống: Độ tác động của đòn bảy tài chính thể hiện tỷ lệ thay
đổicủa ….1…. do có sự thay đổi của …2…
(1- tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu; 2- tỷ lệ lợi nhuận trước lãi vay và thuế)
(1- tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế; 2- tỷ lệ lợi nhuận vốn chủ sở hữu)
(1- Lợi nhuận trước lãi vay và thuế; 2- Doanh thu tiêu thụ)
(1- Doanh thu tiêu thụ; 2- Lợi nhuận trước lãi vay và thuế)
264. Phát biểu sau Đúng, Sai hay chưa đủ thông tin để kết luận? Độ tác động của đòn bảy tổng hợp phản
ánh mức độ thay đổi tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu do có sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ Đúng Sai
Chưa đủ thông tin để kết luận Không biết
265. Phát biểu sau Đúng, Sai hay chưa đủ thông tin để kết luận? Độ tác động của đòn bảy kinh doanh phản
ánh mức độ thay đổi của tỷ lệ lợi huận trước lãi vay và thuế do có sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu Đúng Sai
Chưa đủ thông tin để kết luận Không biết
266. Trong việc lập kế hoạch chu chuyển tiền tệ, Số tiền dư thừa hay thiếu hụt được xác định bằng cách nào?
Được xác định là chênh lệch giữa tiền tồn cuối kỳ và mức dư tiền cần thiết.
Được xác định là chênh lệch giữa tiền tồn đầu kỳ và mức dư tiền cần thiết.
Được xác định là chênh lệch giữa tiền tồn đầu kỳ và tiền tồn đầu kỳ. Không cách nào đúng.
267. Vì sao các doanh nghiệp cần phải lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ cho doanh nghiệp mình?
Vì tiền là một loại tài sản có tính lỏng ( tính thanh khoản ) cao nhất. Năng lực thanh toán của doanh
nghiệp phụ thuộc vào khả năng tiền tệ của doanh nghiệp
Vì trong thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nảy sinh sự không ăn khớp nhau về thời
gian giữa thu và chi bằng tiền dẫn đến sự mất cân đối lớn giữa khả năng cung ứng và nhu cầu chi
tiêu bằng tiền vào những thời điểm nhất định Cả hai ý nếu trên Không có ý nào đúng
61. Trong việc lập kế hoạch chu chuyển tiền tệ, số tiền dư thừa hay hao hụt cuối kỳ được xác định trên cơ sở nào?
So sánh dòng tiền vào và dòng tiền ra
So sánh tiền tồn đầu kỳ và dòng tiền vào
So sánh tiền tồn đầu kỳ và tiền tồn cuối kỳ
So sánh tiền tồn cuối kỳ và mức dư tiền cần thiết
62. Hệ số khả năng sinh lời của vốn kinh doanh ( hay còn gọi là tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay của
vốn kinh doanh) phản ánh điều gì?
Khả năng sinh lời của vốn kinh doanh không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp
và nguồn gốc của vốn kinh doanh là tiền vay.
Khả năng sinh lời của vốn kinh doanh có tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và
nguồn gốc của vốn kinh doanh.
Khả năng sinh lời của vốn kinh doanh có tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng
không tính đến ảnh hưởng của nguồn gốc của vốn kinh doanh.
Khả năng sinh lời của vốn kinh doanh không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp
nhưng có tính đến ảnh hưởng của nguồn gốc của vốn kinh doanh.
63. Nhóm hệ số khả năng thanh toán bao gồm các hệ số nào?
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời, hệ số thanh toán nhanh, hệ số nợ dài hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời, hệ số thanh toán nhanh, hệ số vốn bằng tiền ( hệ số thanh toán tức thời) Hệ
số khả năng thanh toán hiện thời, hệ số thanh toán nhanh, hệ số nợ
64. Nhóm hệ số kết cấu tài chính bao gồm các hệ số nào?
Hệ số nợ, hệ số thanh toán tiền lãi vay, hệ số vốn bằng tiền
Hệ số nợ, hệ số nợ dài hạn, hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số nợ, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số nợ, hệ số nợ dài hạn, hệ số vốn bằng tiền
65. Nhóm hệ số hoạt động kinh doanh bao gồm các hệ số nào?
Số vòng quay vốn lưu động, số vòng quay toàn bộ vốn, hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh, hiệu suất sử dụng vốn
Số vòng quay hàng tồn kho, số vòng quay vốn lưu động, kỳ thu tiền trung bình, hiệu suất sử dụng vốn cố định
Số vòng quay hàng tồn kho, số vòng quay vốn lưu động, kỳ thu tiền trung bình, tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Số vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền trung bình, số vòng quay vốn lưu động, hiệu suất sử dụng
vốn cố định, vòng quay toàn bộ vốn.
66. Nhóm hệ số sinh lời bao gồm các hệ số nào?
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu, tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu,
hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn.
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh trước thuế và lãi vay, tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu, tỷ
suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu, hệ số khả năng sinh lời của vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận vốn
kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu, tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh trước thếu và lãi vay, tỷ suất lợi
nhuận giá thành, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
67. Trong việc lập kế hoạch chu chuyển tiền tệ, dòng tiền thuần trong kỳ được xác định trên cơ sở nào?
So sánh dòng tiền vào và dòng tiền ra
So sánh tiền tồn đầu kỳ và dòng tiền vào
So sánh tiền tồn đầu kỳ và tiền tồn cuối kỳ
So sánh dòng tiền ra và tiền tồn cuối kỳ
68. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu phản ánh điều gì?
Mối quan hệ giữa lợi nhuận sau trước thuế và doanh thu thuần
Khi thực hiện một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng
Mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần ( khi thực hiện một trăm đồng doanh thu
thuần, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng)
Khi thực hiện một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế
69: Nguyên giá tài sản cố định bao gồm . Giá mua
Chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử
Các chi phí khác nếu có liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng
Tất cả các yếu tố trên
70. Nguyên nhân nào quy định mức độ hao mòn, cường độ hao mòn của TSCĐ?
Do yếu tố thời gian, cường độ sử dụng
Mức độ tuân thủ quy định, sủ dụng bảo dưỡng TSCĐ
Môi trường, chất lượng của TSCĐ khi chế tạo
Tất cả các yếu tố trên
71. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước là quan hệ gì?
Là quan hệ cấp phát vốn
Là quan hệ về quyền thuê đất
Là quan hệ về các nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước
Là quan hệ về nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước về thuế, lệ phí và Ngân sách Nhà Nước cấp vốn cho doanh nghiệp quốc doanh
72. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp là quan hệ gì?
Là việc doanh nghiệp đảm bảo việc làm cho người lao động
Là việc doanh nghiệp tả bảo hiểm xã hội cho người lao động khi họ nghỉ hưu, nghỉ ốm đau, sinh đẻ
Là việc doanh nghiệp trả lương cho người lao động
Là việc doanh nghiệp trả lương, phụ cấp, trả thưởng, phạt vật chất với người lao động
73. Nguyên tắc công khai về tài chính cần hiểu như thế nào?
Là việc công khai chính xác, kịp thời, được kiểm toán độc lập về những thông tin tài chính doanh
nghiệp mà pháp luật yêu cầu.
Là việc phải đưa ra đại hội công nhân viên chức cảu doanh nghiệp những báo cáo hàng năm
Là việc phải cung cấp các báo cáo tài chính của doanh nghiệp cho các cơ quan thông tin đại chúng
Không được giữ bí mật về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
74. Cổ phần trong công ty là cổ phần gì?
Là các phần bằng nhau được chia ra từ vốn điều lệ của công ty cổ phần
Là giá trị phần vốn mà nhà đầu tư đóng góp
Là phần vốn góp của nhà nước trong công ty được cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước
Là giá trị của vốn điều lệ
75. Cổ phiếu trong công ty cổ phần là gì? ( chọn các trả lời đúng nhât)
Là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyenf sở hữu về vốn cổ phần của chủ sở hữu
Là giá trị phần vốn góp của chủ sở hữu
Là giấy tờ do cồn ty cổ phần phát hành trên thị trường chứng khoán
76. Thế nào là doanh nghiệp nhà nước? Chọn câu trả lời đúng nhất
Là doanh nghiệp do nhà nước cấp vốn và sở hữu
Là doanh nghiệp do nhà nước thành lập
Là doanh nghiệp do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoạch cổ phần, vốn góp chi phối và đước
tổ chức dưới các hình thức: công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
Là doanh nghiệp do nàh nước cấp vốn hoạt động không vì mục đích lợi nhuận
77. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình doanh nghiệp. Chọn câu trả lời đúng nhất
Do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính của công ty
trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
Do một cá nhân làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm và nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi
vốn điều lệ của công ty.
Do một cá nhân làm chủ sở hữu
Do một tổ chức làm chủ sở hữu
78. Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp. Chọn câu trả lời đúng nhất.
Do một cá nhân làm chủ
Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp
Do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn với công nợ
79. Đặc thù tài chính của doanh nghiệp tư nhân là gì?
Là quyền định đoạt lợi nhuận thuộc về chủ doanh nghiệp Là không được vay nợ
Là quyền được đi vay nhưng không được phát hành các công ty vay nợ
Là việc tạo lập vốn bằng vốn của mình, vốn đi vay ( không được phát hành các công cụ nợ), là quyền
định đoạt lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế và phỉa chịu trách nhiệm vô hạn với công nợ tài chính doanh nghiệp
80. Loại hình doanh nghiệp nào được phát hành cổ phiếu
Mọi loại hình doanh nghiệp cần huy động vốn trong xã hội
Chỉ có công ty cổ phần
Mọi loại hình doanh nghiệp, trừ doanh nghiệp nhà nước Mọi
loại hình doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp cổ phần hóa
81. Xác định vốn chủ sở hữu bằng cách nào?
Lờy tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ đi số nợ phải trả tại thời điểm xác định
Căn cứ vào tổng số vốn ban đầu khi thành lập doanh nghiệp
Căn cứ vào tổng số vốn ban đầu khi thành lập doanh nghiệp cộng với phần lợi nhuận để lại bổ sung vốn
Do cơ quan tài chính xem xét, quyết định
82. Nguồn vốn vay tạm thời của doanh nghiệp là nguồn nào?
Là nguồn vay ngắn hạn của ngân hàng
Là nguồn vay ngắn hạn và dài hạn của ngân hàng
Là nguồn vay ngắn hạn, nợ chưa thanh toán cho công nhân viên, nơ phải trả cho ngườ mua, người bán...
Là nguồn đóng góp tự nguyện của người lao động trong doanh nghiệp
83. Vốn điều lệ của doanh nghiệp là gì?
Là số vốn bắt buộc phải có khi thành lập
Là số vốn do các thành viên của công ty đóng góp
Là vốn do các thành viên của công ty góp và được ghi vào điều lệ của công ty
Là số vốn thực có của chủ sở hữu doanh nghiệp
84. Thế nào là vốn chủ sở hữu và vốn này bao gồm những bộ phận nào? Là vốn do nhà nước cấp, bao gồm
vốn cấp lần đầu và vốn cấp bố sung
Là vốn thuộc quyền sở hữu và sủ dụng cảu doanh nghiệp bao gồm số vốn od chủ doanh nghiệp bỏ
vào đầu tư kinhd oanh và phần hình thành từ kết quả hoạt động kinh doanh
Là vốn góp ban đầu của chủ doanh nghiệp khi thành lập và vốn góp bổ sunh
Là vốn mà chủ doanh nghiệp được quyền sử dụng thường xuyên
85. Chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ( nếu coi hoạt động tài chính cũng là hoạt động kinh doanh) là gì?
Là biểu hiện bằng tiền cảu gia trị vật tư tiêu dùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Là toàn bộ giá trị vật tư tiêu dùng trong hoạt động kinh doanh ở một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp
Là chi phí bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả trong hoạt động kinh doanh
Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ giá trị vật tư tiêu dùng, khấu hao tài sản cố định, tiền lương, ( hoặc
tiền công) và các khoản chi tiêu bằng tiền khác mà doanh nghiệp phải trả để hoạt động kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định 86. Chi
phí hoạt động tài chính là gì? ( nếu coi hoạt động tài chính như một hoạt động riêng rẽ)
Là chi phí chỉ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính dài hạn Là chi phí về vay vốn
Là chi phí liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động liên quan đến đồng vốn như tham gia góp
vốn liên doanh, liên kết, nua bán chứng khoán, cho thuê tài sản, cho vay vốn...
Chỉ là chi phí (chiết khấu) thanh toán cho người mua hàng hóa dịch vụ
87. Chi phí cố định là chi phí gì?
Là chi phí không thay đổi hàng năm
Là chi phí không thay đổi ( hoặc ít khi thay đổi) khi khối lượng kinh doanh tăng hay giảm
Là chi phí không chịu ảnh hưởng bởi giá cả
Là chi phí bị khống chế bởi các định mức chi tiêu
88. Tiền lương của những nhân viên quản lý doanh nghiệp thuộc loại chi phí cố định hay chi phí biến đổi
Thuộc chi phí cố định
Thuộc chi phí biến đổi
Không thuộc hai loại chi phí tren, vì có thể cố định ở thời gian này nhưng thay đổi ở thời gian khác
Tùy thuộc vào chức danh mà phân nhóm chi phí nào
89. Phân chia thành chi phí cố định và chi phí biến đổi nhằm mục đích gì?
Nhằm bố trí nguồn vốn thích hợp cho từng loại chi phí
Nhằm chăm lo tới lợi ích của người lao động về tiền lương và tiền thưởng
Nhằm tận dụng chi phí cố định ( tài sản cố định, lao động quản lý...) và quản lý chi phí biến đổi
phù hợp với kết quả kinh doanh