



















Preview text:
QUẢN TRỊ HỌC
CHƯƠNG 2: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÁC LÝ THUYẾT  QUẢN TRỊ
Nguyễn Hoàng Phước Hiền
Email: nhphien@hcmulaw.edu.vn 1 MỤC TIÊU
• Mô tả những trường phái tư tưởng quản trị và sự  phát triển của chúng 
• Những tư tưởng quản trị đóng góp gì đối với công  việc nhà quản trị
• Nắm rõ những mặt hạn chế của từng trường phái lý  thuyết quản trị 
• Xác định những cách tiếp cận hiện đại trên nền tảng 
tổng hợp các trường phái quản trị 2 MỤC LỤC
1. BỐI CẢNH LỊCH SỬ 
2. CÁC LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ QUẢN TRỊ 
3. LÝ THUYẾT TÂM LÝ-XÃ HỘI 
4. LÝ THUYẾT ĐỊNH LƯỢNG VỀ QUẢN TRỊ 
5. LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI 3
1. BỐI CẢNH LỊCH SỬ • Trước Công Nguyên 
• Thế kỷ 16: Hoạt động thương mại thúc đẩy sự phát triển của quản  trị 
• Thế kỷ 18: Cuộc cách mạng CN là tiền đề xuất hiện lý thuyết  quản trị 
• Thế kỷ 19: Sự xuất hiện của các nhà quản trị CN đánh dấu sự ra 
đời các lý thuyết quản trị 4
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ Lý thuyết cổ  Lý thuyết tâm  Lý thuyết  Lý thuyết  điển lý- xã hội định lượng hiện đại Lý thuyết quản  Lý thuyết quản  trị khoa học trị quá trình Lý thuyết quản  Lý thuyết tình  trị hành chánh huống Lý thuyết quản  trị Nhật Bản 5
2. CÁC LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ QUẢN TRỊ
A. LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC 
• Định nghĩa: Là hệ thống lý thuyết quản trị tập trung nghiên cứu về 
các mối quan hệ giữa cá nhân người công nhân với máy móc trong  các nhà máy. 
• Mục tiêu là nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả và cắt giảm sự lãng  phí. 
• Bao gồm: Frederick W. Taylor, Charles Babbage, Frank and Lillian  Gilbreth, Henry Gantt  6 Frederick W. Taylor
4 NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ CỦA TAYLOR 
• Quyết định phương pháp làm việc khoa học và hiệu quả.
• Trả lương theo sản phẩm và thưởng cho những sản  phẩm vượt mức.
• Lựa chọn và huấn luyện công nhân, tạo tinh thần hợp  tác.
• Phân chia công việc giữa nhà quản trị và công nhân. (1856-1915) 7 Charles Babbage
• Là nhà toán học người Anh tìm cách tăng năng  suất lao động.
• Nghiên cứu thời gian cần thiết để hoàn thành 
một công việc => Tiêu chuẩn công việc
• Đề nghị phương pháp chia lợi nhuận để duy trì  quan hệ. (1792-1871) 8 Frank and Lillian Gilbreth • Frank Gilbreth: 
- Sắp xếp hợp lý các thao tác làm việc.  • Lillian Gilbreth: 
- Công nhân cần được làm việc trong môi trường an  toàn và tiêu chuẩn. 9 Henry Gantt
• Phát triển sơ đồ Gantt: 
- Mô tả dòng công việc cần hoàn thành. 
- Vạch ra những giai đoạn của công việc theo kế 
hoạch (thời gian hoạch định và thời gian thực  sự) 
• Hệ thống chỉ tiêu công việc và hệ thống khen 
thưởng cho công nhân và quản trị viên đạt và  vượt chỉ tiêu. (1861-1919) 10
2. CÁC LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ QUẢN TRỊ
B. LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH 
• Định nghĩa: Là hệ thống lý thuyết phát triển những nguyên tắc quản 
trị chung cho cả một tổ chức 
• Bao gồm: Max Weber, Henry Fayol  11 Max Weber
6 NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ CỦA MAX WEBER 
• Phải tuân thủ điều lệ và thủ tục. 
• Hành vi hành chánh và các nguyên tắc phải thành  văn bản.  • Phân công lao động. 
• Hệ thống cấp bậc hình tháp. 
• Cơ cấu quyền lực chi tiết. 
• Sự cam kết làm việc lâu dài.  (1864-1920) 12 Henry Fayol
• Là nhà quản trị hành chánh người Pháp. 
• Năng suất lao động phụ thuộc vào sự sắp xếp 
tổ chức của nhà quản trị. (1841-1925) 13
14 NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ CỦA HENRY • Phân chia công việc 
• Tập trung và phân tán 
• Thẩm quyền và trách nhiệm  • Tuyến lãnh đạo  • Kỷ luật  • Trật tự  • Thống nhất chỉ huy  • Công bằng 
• Thống nhất điều khiển  • Ổn định nhiệm vụ 
• Quyền lợi chung luôn đặt trên  • Sáng kiến  • Thù lao • Tinh thần đoàn kết 14
3. LÝ THUYẾT TÂM LÝ-XÃ HỘI
• Định nghĩa: Là hệ thống lý thuyết quản trị chú trọng đến mối quan hệ 
tâm lý- xã hội giữa con người với con người. 
• Bao gồm: Robert Owen, Hugo Musterberg, Mary Parker Follet, 
Maslow, D. Mc. Gregor, Elton Mayo  15 Robert Owen
• Là kỹ nghệ gia người Anh và là người đầu tiên 
nói về nhân lực trong tổ chức.
• Chỉ trích các nhà quản trị CN không chú ý đến 
sự phát triển nhân viên. (1771-1858) 16 Hugo Musterberg
• Cha đẻ của ngành tâm lý học công nghiệp.
• Nghiên cứu một cách khoa học tác phong của con  người 
Công việc giao phó được nghiên cứu phân tích chu 
đáo và hợp với kỹ năng, tâm lý  (1863-1916) 17 Mary Parker Follet
• Là nhà nghiên cứu quản trị từ những năm 20.
• Nhấn mạnh những nội dung:
- Phải quan tâm đến những người lao động.
- Các nhà quản trị phải năng động.
• Người có thể đưa những quyết định tốt nhất là 
quản trị cấp cơ sở. (1868-1933) 18 Mary Parker Follet
• Nhấn mạnh cách thức phối hợp:
- Hữu hiệu nhất khi những người chịu trách 
nhiệm ra quyết định có sự tiếp xúc trực tiếp.
- Quan trọng suốt giai đoạn đầu của hoạch định 
và thực hiện các nhiệm vụ.
- Cần nhắc tới tất cả các yếu tố. - Tiến hành liên tục (1868-1933) 19 Abraham Maslow
• Là nhà tâm lý học xây dựng lý thuyết về nhu cầu 
con người gồm 5 thứ bậc từ thấp đến cao:  - Nhu cầu vật chất  - Nhu cầu an toàn  - Nhu cầu xã hội 
- Nhu cầu được tôn trọng  - Nhu cầu tự hoàn thiện (1908-1970) 20