Bài giảng Chương 3: Giá trị thăng dư - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
Trong nền sản xuất hànghóa giản đơn, bắt đầu bằnghành vi bán, kết thúc bằnghành vi mua, mục đích traođổi là giá trị sử dụng củahàng hóa. Tiền tệ chỉ đóngvai trò là môi giới trong traođổi. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
I. Lý luận của C. Mác về giá trị thặng dư KẾT CẤU NỘI DUNG 3
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư Chươ
Công thức chung của tư bản
I. Lý luận của C. Mác về giá trị thặng dư H – T – H’ T – H – T’
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
2. Bản chất của giá trị thặng dư
3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
II. Tích luỹ tư bản TRONG NỀN
Trong nền sản xuất hàng
Trong nền sản xuất hàng
1. Bản chất của tích luỹ tư bản KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
hóa giản đơn, bắt đầu bằng
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích luỹ
hóa TBCN, bắt đầu bằng
3. Một số hệ quả của tích luỹ tư bản
hành vi bán, kết thúc bằng
III. Các hình thức biểu hiện của giá trị
hành vi mua, kết thúc bằng
thặng dư trong nền kinh tế thị trường
hành vi mua, mục đích trao
hành vi bán. Điểm bắt đầu 1. Lợi nhuận
đổi là giá trị sử dụng của
và điểm kết thúc là tiền, 2. Lợi tức
hàng hóa. Tiền tệ chỉ đóng
3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
hàng hóa đóng vai trò môi
vai trò là môi giới trong trao
giới trong trao đổi. đổi.
Công thức chung của tư bản Hỏi: T – H – T’
Vai trò của Tiền khác nhau •
Vận động theo công thức T-H-T’, tiền ban đầu là tiền ứng
như thế nào trong hai công thức
trước để thu về một lượng tiền lớn hơn T’>T → T’= T+ ∆T. • ∆T
H – T – H’ và T – H – T’? Vì sao có
là lượng tiền trội hơn, Marx gọi đó là giá trị thặng dư (m). •
Tiền vận động với mục đích ứng trước để thu được T’ lớn sự khác nhau đó?
hơn thì gọi là tư bản. •
Mọi tư bản đều vận động theo công thức T-H-T’ nên đây
chính là công thức chung của tư bản.
1.2 Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản Hỏi T – H – T’ :
Trong trao đổi ngang giá và
Giá tr thặng dư vừa đượ tạo ra trong
không ngang giá thì giá trị thặng
lưu thôn vừa không đượ tạo ra
dư có được tạo ra không? Vì trong lưu thông sao?
1.2 Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản
Hàng hóa sức lao động T – H – T’
Tiền: Trong lưu thông, tiền đóng vai trò là vật ngang giá, ngòai lưu thông thì ĐK
tiền nằm im không vận động, nguồn gốc của ∆T → nhân tố H. SLĐ →HH Hàng:
Nếu là tư liệu tiêu dùng thì khi tiêu dùng nó sẽ mất đi cả
giá trị và giá trị sử dụng. Người lao động
Nếu là tư liệu sản xuất thì khi tiêu dùng giá trị của nó sẽ Người lao động tự do
không sở hữu được
dịch chuyển dần hoặc dịch chuyển hết sang sản phẩm về thân thể, có quyền
tư liệu sản xuất cá mới
nhờ vào lao động của người công nhân. bán sức lao động của nhân, tài sản duy mình.
nhất còn lại là SLĐ, để
tồn tại họ phải bán
Nguồn gốc của ∆T là hàng hóa sức lao động SLĐ.
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Giá trị hàng hóa sức lao
Giá trị sử dụng của sức lao
Sự sản xuất giá trị thặng dư
động là lượng lao động xã hội động nhằm thỏa mãn nhu
cần thiết để sản xuất và tái cầu người mua. sản xuất ra nó.
Hàng hóa sức lao động đặc
Giá trị thặng dư (m) là giá trị do lao
Phụ thuộc vào các yếu tố sau:
biệt là khi được sử dụng thì
động của người công nhân tạo ra ngoài
nó tạo ra một lượng giá trị
-Giá trị tư liệu sinh hoạt cần
lớn hơn giá trị bản thân nó.
giá trị sức lao động, là kết quả lao động
thiết để duy trì đời sống của công nhân và gia đình.
Sự chênh lệch giữa giá trị do
không công của người công nhân cho nhà
hàng hóa sức lao động tạo
-Phí tổn đào tạo CN để có tư bản.
ra là giá trị thặng dư (m)
một trình độ nhất định.
Tư bản bất biến và tư bản khả biến. TƯ BẢN TƯ BẢN
Tổng giá trị hàng hóa: G = c + v+ m BẤT BIẾN KHẢ BIẾN
c : Là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất được lao
động cụ thể của người công nhân bảo toàn và di chuyển MẶT HIỆN VẬT: MẶT HIỆN VẬT:
toàn bộ vào sản phẩm mới, được gọi là tư bản bất biến.
Số lượng tư liệu sản xuất:
Số lượng Tư liệu tiêu dùng Máy móc, thiết bị, nhà
và dịch vụ cần thiết để tái
v: Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động. Bằng lao
xưởng (C1), nguyên liệu,
sản xuất ra sức lao động. năng lượng (C2).
động trừu tượng của mình, người lao động đã tạo ra một
lượng giá trị lớn hơn giá trị sức lao động của mình, tạo ra MẶT GIÁ TRỊ: MẶT GIÁ TRỊ:
giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
Tổng lượng giá trị đang
Tổng lượng giá trị sức lao Nguồn gốc của động đang kết
giá trị thặng dư là v, còn c là điều kết tinh trong tổng số tinh trong TLSX: C1+C2
cơ thể của tổng số người
kiện để thực hiện m. lao động.
III. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản
III. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản Tiền công
Hai hình thức cơ bản của tiền công
Bản chất tiền công
Tiền công tính theo thời gian: là hình thức trả công theo thời gian
-Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền
lao động của công nhân (giờ, ngày, tháng).
của giá trị hàng hoá SLĐ, là giá cả của hàng
Giá trị hàng ngày của slđ hoá SLĐ.
Tiền công tính theo thời gian=
Ngày lao động với một số giờ nhất định
- Phân biệt tiền công là giá cả hàng
hoá sức lao động, chứ không phải là giá cả
Tiền công tính theo sản phẩm: là hình thức tiền công tính theo số của
lượng sản phẩm sản xuất lao động.
ra (Hoặc số lượng công việc hoàn thành)
trong một thời gian nhất định.
III. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản
Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
Mối quan hệ giữa tiền công danh nghĩa & tiền công thực tế
Tiền công danh nghĩa:
Tiền công thực tế: là tiền Tiền công danh nghĩa là số tiền mà người
công được biểu hiện bằng Tiền công thực tế = công nhân nhận được
số lượng hàng hoá tư liệu Chỉ số giá tiêu dùng do bán sức lao động
tiêu dùng và dịch vụ mà cho nhà tư bản.
người công nhân mua được
bằng tiền công danh nghĩa
- Tiền công danh nghĩa phụ thuộc vào quan hệ cung cầu hàng
hoá sức lao động trên thị trường. của mình
- Chỉ số giá tiêu dùng tăng thì tiền công thực tế giảm. Tuần hoàn của tư bản
Chu chuyển của tư bản
Sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó là
Tuần hoàn của tư bản là sự chuyển biến
một quá trình định kỳ đổi mới và lặp đi
liên tiếp của tư bản qua 3 giai đoạn, trải qua
lặp lại, chứ không phải là một quá trình
3 hình thái, thực hiện 3 chức năng tương
cô lập, riêng lẻ thì gọi là chu chuyển của
ứng, để trở về hình thái ban đầu với lượng tư bản. giá trị lớn hơn.
V. Qúa trình lưu thông của tư bản và giá trị thặng dư
Thời gian chu chuyển= thời gian SX +thời gian lưu thông
Thời gian lưu thông là thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông
Thời gian SX là thời gian tư bản nằm trong SX Thời gian mua Thời gian lao động Thời gian bán
Thời gian gián đoạn lao động Thời gian SX Thời gian lưu thông Thời gian dự trữ SX Thời gian vận chuyển
Tư bản cố định và tư bản lưu động:
Tốc độ chu chuyển của tư bản: * Tư bản cố định
Khái niệm: là bộ phận của tư bản sản xuất được sử dụng N = CH / ch
toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó chỉ
(n): Số vòng chu chuyển
chuyển từng phần vào trong giá trị sản phẩm.
(CH): Thời gian trong năm
- Tư bản cố định tồn tại dưới hình thái hiện vật là máy móc,
(ch): Thời gian cho một vòng chu chuyển.
thiết bị, nhà xưởng,…
=> Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với 1 vòng
chu chuyển của tư bản. => Tăng tốc độ chu chuyển tư
- TBCĐ có đặc điểm: sử dụng toàn bộ, giá trị chuyển dần
bản phải giảm thời gian sản xuất và thời gian lưu
vào giá trị SP trong nhiều chu kỳ SX. thông của nó.
V. Qúa trình lưu thông của tư bản và giá trị thặng dư
Trong quá trình hoạt động, tư bản cố định bị hao
Hao mòn vô hình là hao mòn thuần tuý về giá trị do mòn dần.
ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Có 2 loại hao mòn:
Máy móc tuy còn tốt, nhưng bị mất giá vì có những máy
móc tốt hơn, năng suất cao hơn có khi còn rẻ hơn làm cho
+ Hao mòn hữu hình: là do sử dụng, do tác động
máy cũ giảm giá thậm chí bị đào thải.
của tự nhiên làm cho tư bản cố định dần dần hao
mòn đi đến chỗ hỏng, không dùng được nữa.
->KHCN phát triển, các máy móc thiết bị được SX ra với: + Chi phí thấp hơn,
->Hao mòn hữu hình là hao mòn cả về mặt giá trị và giá trị sử dụng. + Có hiệu suất cao hơn + Mẫu mã đẹp hơn. Bài tập mẫu: Tư bản lưu động:
Tư bản tiêu dùng trong năm (chi phí sản xuất) của một doanh nghiệp như sau:
- Là bộ phận của tư bản sản xuất, mà giá trị của nó
Khấu hao tư bản cố định 200.000$, quay 1/10 vòng
sau một thời kỳ sản xuất, có thể hoàn lại hoàn toàn
Chi phí nguyên vật liệu 400.000$, quay 4v/năm
cho nhà tư bản dưới hình thức tiền tệ, sau khi hàng
Chi phí năng lượng, nhiên liệu 200.000$, quay 2v/năm hóa đã bán xong.
Chi phí tiền lương 1.00 . 0 000$, quay 5v/năm
- Tư bản lưu động tồn tại dưới hình thái hiện vật là
a)Tính tốc độ chu chuyển (số vòng chu chuyển) của toàn bộ tư
nguyên nhiên vật liệu và tiền lương.
bản ứng trước (tư bản sử dụng)?
- TBLĐ có đặc điểm: sử dụng toàn bộ, giá trị chuyển
b)Tổng tư bản sử dụng nói trên, quay một vòng hết bao nhiêu
toàn bộ vào giá trị sản phẩm trong 1 chu kỳ sản xuất. tháng?
2 Bản chất giá trị thặng dư.
Khối lượng giá trị thặng dư: tích số giữa tỷ xuất giá trị thặng
Tỷ suất giá trị thặng dư: là tỷ lệ tính theo (%) giữa số lượng giá trị
dư với tổng tư bản khả biến được sử dụng.
thặng dư với tư bản khả biến, ký hiệu là m’. Công thức: M = m’.V m
trong đó: V = tổng tư bản khả biến m' = .100% v Hay: m M = V . v
Thời gian lao động thặng dư x 100% m’ =
M: khối lượng giá trị thặng dư
Thời gian lao động tất yếu
V: Tổng khối lượng tư bản khả biến được sử dụng.
m’ nói lên trinh độ bóc lột TBCN
3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong
nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
Ngày LĐ = TG LĐ cần thiết + TG LĐ thặng dư
Giá trị thặng dư tương đối: là giá trị thặng dư thu được nhờ
Giá trị thặng dư tuyệt đối: là giá trị thặng dư thu được do kéo
rút ngắn thời gian lao động cần thiết trong khi độ dài
dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động xã hội cần thiết
ngày lao động không thay đổi.
khi năng suất lao động xã hội, thời gian lao động cần thiết Biện pháp:
không thay đổi.
- Tăng NSLĐ trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt. Biện pháp:
- Tăng NSLĐ trong các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất để - Kéo dài ngày lao động.
phục vụ cho ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt.
- Tăng cường độ lao động. Ví dụ:
Năm 1925, lương trung bình 1 công nhân ngành Đáp án:
công nghiệp chế biến ở Pháp là 1200 franc. Giá trị
Năm 1925, “ v + m” =1200 franc + 2000 franc = 3200
thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2000 franc franc.
Đến năm 1930, lương/1 công nhân tăng lên 1350 T= ( 1200 x 8g) : 3200 = 3g
franc, giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2970 T’ = 8g – 3g = 5g
franc. Xác định sự biến động thời gian lao động tất
yếu, thời gian lao động thặng dư trong những năm đó
Năm 1930, ‘v + m’ = 1350 franc + 2970 franc = 4320
(Biết thời gian làm việc 8h/ ngày)? franc. T = ( 1350 x 8g) : 4320 = 2,5g T’ = 8g – 2,5g =5,5g
II. TÍCH LUỸ TƯ BẢN
1. Bản chất của tích luỹ tư bản:
Giá trị thặng dư siêu ngạch: là giá trị thặng dư thu được
Sự chuyển hoá một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm
nhờ áp dụng các công nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp
gọi là tích luỹ tư bản.
khác làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá
-Tích luỹ là tái sản xuất theo quy mô ngày càng mở rộng.
trị thị trường của nó.
-Nguồn gốc của tích luỹ là giá trị thặng dư m Đặc điểm: VD: - Mang tính tạm thời.
Ta có: c + v = 1000đv tư bản; tỷ lệ c/v là 3/2; m’ = 100%
600c + 400v → m’= 100% → m = 400 → Tổng giá trị: 600c + 400v + 400m
- Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.
Giả sử tích luỹ 50%(200, c/v = 120/80), còn 50% tiêu dùng
Tổng giá trị hàng hoá sau khi tái sản xuất mở rộng là: 720c + 480v + 480m
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ tư bản
Trình độ khai thác sức lao động 1 1
Trình độ khai thác sức lao động
Năng suất lao động xã hội 2
- Tăng thời gian lao động. m ' m = .100%
Sử dụng hiệu quả máy móc
-Tăng cường độ lao động. 3 v
-Tận dụng triệt để công suất máy móc hiện có.
Đại lượng tư bản ứng trước 4
Sử dụng hiệu quả máy móc 2
Năng suất lao động xã hội 3
-Tư bản sử dụng là khối lượng giá trị của những tư liệu lao động
Năng suất lao động XH tăng → giá trị tư liệu sinh
đang tham gia vào quá trình sản xuất ( thiết bị, nhà xưởng, máy hoạt giảm móc..).
→ giá trị sức lao động giảm → Nhà tư bản
có thể tích luỹ nhiều hơn vì tiêu dùng ít hơn
-Tư bản tiêu dùng: là phần giá trị của những tư liệu lao động đã
khấu hao (đã chuyển vào sản phẩm).
-Kỹ thuật càng hiện đại thì sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư
bản tiêu dùng càng lớn → khả năng tích luỹ của nhà tư bản càng cao.
3. Một số hệ quả của tích luỹ tư bản
Thứ nhất, tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
Cấu tạo kỹ thuật của tư bản :là quan hệ tỷ lệ
Quy mô của tư bản ứng trước 4
giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng
sức lao động để sử dụng tư liệu sản xuất nói trên.
Đại lượng tư bản ứng trước càng lớn thì quy mô sản xuất càng
được mở rộng theo chiều rộng và chiều sâu →quy mô tích luỹ tăng.
Cấu tạo giá trị của tư bản :là quan hệ tỷ lệ
giữa số lượng giá trị các tư liệu sản xuất và giá
trị sức lao động để tiến hành sản xuất.
Thứ hai, tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
Tập trung tư bản là sự hợp
Tích tụ tư bản là việc tăng quy
nhất một số tư bản nhỏ
Cấu tạo hữu cơ của tư bản: là cấu tạo giá trị của tư bản
mô tư bản cá biệt bằng tích luỹ
thành một tư bản cá biệt
do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ánh
của từng nhà tư bản riêng rẽ lớn.
sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật, ký hiệu là C/V.
Quá trình tích lũy tư bản là quá trình :
+Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản Thứ
+Tích tụ ,tập trung tư bản ngày càng tăng
ba, quá trình tích lũy tư bản không ngừng làm tăng
chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản với thu nhập của
người lao động làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đốỉ.
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
3. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 1. Lợi nhuận Chi phí sản xuất
- Đối với xã hội, để tiến hành sản xuất hàng hoá, xã hội cần chi phí
- Đối với nhà tư bản, để tiến hành sản xuất hàng hoá trên họ chỉ cần
một lượng hao phí lao động nhất định bao gồm:
ứng một lượng tư bản: Lao động SX lao động = + Lao động sống hàng hóa = Quá khứ k= c+v + Giá trị k gọi là chi phí sx TBCN Hàng hóa (G) = c + + v + m
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
Tư bản ứng trước và chi phí SX hàng hóa Ví dụ:
Giữa G và k có có sự khác nhau:
Tư bản cố định : 1.200.000 Về chất:
Tư bản lưu động : 480.000
- G là lao động xã hội cần thiết Trong đó : vật liệu sx 380.000
- k là chi phí về tư bản : tiền lương 100.000 Về lượng:G >k
Hao mòn của tư bản cố định 20.000
Nhà tư bản quan tâm đến k, tìm cách tiết kiệm chi phí này vì k
là giới hạn thực sự của lỗ lãi kinh doanh của nhà TB.
Tư bản ứng trước=1.200.000+480.000=1.680.000
Chi phí SX hàng hóa =20.000+480.000=500.000 Lợi nhuận:
Do có sự chênh lệch về lượng giữa giá trị hàng hoá và chi phí sản G = k+m, trong đó k = c+v
xuất, nên khi bán hàng hóa đúng giá trị, trừ đi phần tư bản ứng ra,
nhà tư bản còn thu về tiền lời (ngang bằng với m) và được gọi là lợi
=> Chi phí lao động bị che lấp bởi chi phí tư bản k, lao động nhuận,
là thực thể, là nguồn gốc của giá trị đã bị biến mất, và giờ ký hiệu P:
đây, hình như toàn bộ k sinh ra m. G=c + v+ m=K+ m =K+P
Lợi nhuận chính là giá trị thặng dư được quan niệm là kết quả
của toàn bộ tư bản ứng trước
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng tỷ suất lợi nhuận So sánh P và m
uất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
Giống nhau: đều là kết quả của lao động dựa trên sự bóc lột
Tỷ suất lợi nhuận: là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số giá trị thặng dư và Khác nhau:
toàn bộ tư bản ứng trước, ký hiệu là P’ P m (c+ v) → P. v → m m P
P che dấu bản chất bóc lột
Phản ánh bản chất bóc lột P’= .100 = .100 của CNTB của CNTB. c+v K
Cung = cầu →giá cả = giá trị → p = m
Cung > cầu → giá cả < giá trị → p < m Cung giá trị→ p > m
Tổng lợi nhuận = Tổng giá trị thặng dư
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận Ví dụ:
Sự khác nhau giữa tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thăng dư: m’ = 100%, v = 100.000USD, c+v = 1.000.000USD Sự khác nhau về chất Sự khác nhau về lượng
Thể hiện mức độ bóc lột lao 100.000 USD m’
động làm thuê của tư bản P’= .100% = 10% 1.000.000 USD m’>p’
Thể hiện mức lợi nhuận của P’ tư bản ứng trước
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận: Lợi nhận bình quân:
Thứ nhất, tỷ suất giá trị thặng dư. Sự gia tăng của tỷ suất giá
Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh giữa các ngành
trị thặng dư sẽ có tác động trực tiếp làm tăng tỷ suất lợi nhuận.
sản xuất khác nhau, nhằm mục đích tìm nơi đầu tư có lợi
Thứ hai, cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v). Cấu tạo hữu cơ của
hơn, tức là, nơi nào có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
tư bản tác động tới chi phí sản xuất, do đó tác động tới lợi
nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
Thứ ba, tốc độ chu chuyển của tư bản. Nếu tốc độ chu chuyển
Biện pháp cạnh tranh: tự do di chuyển tư bản từ ngành này
của tư bản càng lớn thì tỷ lệ giá trị thặng dư hằng năm tăng
sang ngành khác, tức là phân phối tư bản (c và v) vào các
lên, do đó, tỷ suất lợi nhuận tăng.
ngành sản xuất khác nhau.
Thứ tư, tiết kiệm tư bản bất biến. Trong điểu kiện tư bản khả
biến không đổi, nếu giá trị thặng dư giữ nguyên, tiết kiệm tư
bản bất biến làm tăng tỷ suất lợi nhuận.
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
- Lợi nhuận bình quân: là lợi nhuận bằng nhau của tư bản bằng
nhau đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau. Nó chính là lợi -
Tỷ suất lợi nhuận bình quân :là con số trung bình của tất
nhuận mà các nhà tư bản thu được căn cứ vào tổng tư bản đầu
cả tỷ suất lợi nhuận ở các ngành khác nhau hay là
tư, nhân với tỷ suất lợi nhuận bình quân, không kể cấu thành
tỷ số theo phần trăm giữa tổng giá trị thặng dư và
hữu cơ của nó như thế nào. tổng tư bản xã hội. = m
P' + P' +... + P' P P .'K P' = 100% P 1 n ' 2 = ( c + ) v n
- => Trong giai đoạn tư do cạnh tranh của CNTB, giá trị thặng
dư biểu hiện thành lợi nhuận bình quân và quy luật giá trị
thặng dư cũng biểu hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân.
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
Giả sử có ba ngành sản xuất khác nhau, tư bản của mỗi ngành đều bằng 100, tỷ suất giá
Khi hình thành lợi nhuận bình quân, giá trị hàng hóa chuyển hóa
trị thặng dư đều bằng 100% tốc độ chu chuyển của tư bản ở các ngành đều như nhau. thành giá cả sản xuất
Nhưng do cấu tạo hữu cơ của tư bản ở từng ngành khác nhau, nên tỷ suất lợi nhuận khác nhau. GCSX
= chi phí sx+ lợi nhuận bình quân GCSX = k+p(bình quân) Ngành Chi phí SX m’ Khối lượng P’
Giá cả sản xuất là cơ sở của giá cả thị trường, giá cả thị trường vận Cơ khí 80c + 20v 100 20 20%
động lên xuống xoay quanh giá cả sản xuất. Dệt 70c + 30v 100 30 30% Da 60c + 40v 100 40 40%
6.3. Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất
6.3. Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất
Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất
Trong thực tế, giá cả hàng hóa luôn xoay
Cùng với sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình
quân thì giá trị hàng hoá chuyển hàng hoá thành giá cả sản xuất.
quanh giá cả sản xuất chứ không phải xoay
Giá cả sản xuất bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân.
quanh giá trị nên phần nào che giấu nguồn gốc
của giá cả sản xuất từ giá trị.
Giá cả sản xuất = k+ lợi luận bình quân
Tiền đề của giá cả sản xuất là sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình
Quy luật giá trị đã biểu hiện thành quy luật giá
quân. Điều kiện để giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sản xuất
gồm có: đại công nghiệp cơ khí tư bản chủ nghĩa phát triển; sự liên
cả sản xuất, còn quy luật giá trị thặng dư biểu
hệ rộng rãi giữa các ngành sản xuất, quan hệ tín dụng phát triển, tư
hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân.
bản tự do di chuyển từ ngành này sang ngành khác.
6.3. Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất
6.3. Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất
Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất
Quá trình hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất có thể
tóm tắt ở bảng sau đây:
Như vậy, trong giai đoạn cạnh tranh tự do của Nghành TB TB m với Giá tị Lợi nhuận Giá cả Chênh lệch
CNTB, khi giá trị thặng dư chuyển hoá thành SX bất biến khả biến m’ hàng bình sản giữa lợi nhuận 100% hóa quân xuất giá cả
bình quân thì giá trị hàng hoá chuyển và giá trị
hoá thành giá cả sản xuất và quy luật giá trị Cơ khí 80 20 20 120 30 130 + 10
cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất Dệt 70 30 30 130 30 130 0 Da 60 40 40 140 30 130 - 10 Tổng số 210 90 90 390 90 390 0
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột trong chủ nghĩa tư bản trong chủ nghĩa tư bản
Lợi nhuận thương nghiệp
Nguồn gốc và bản chất của tư bản thương nghiệp:
Tư bản thương nghiệp:Vai trò
Trong CNTB, tư bản thương nghiệp là một bộ phận tư bản công nghiệp
✓Giảm chi phí lưu thông và lượng tư bản ứng vào lưu
tách ra chuyên đảm nhận khâu lưu thông hàng hóa. thông
Công thức vận động: T – H – T’
✓Giúp người sản xuất tập trung thời gian chăm lo việc sản Đặc điểm:
xuất, giảm dự trữ sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Phụ thuộc vào TB công nghiệp → vì TBTN là bộ phận của TBCN.
✓Giảm thời gian lưu thông, tăng nhanh chu chuyển tư bản,
- Tính độc lập tương đối → đảm nhiệm chức năng riêng biệt tách hàng hóa thành tiền.
từ đó tăng tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư hàng năm
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột trong chủ nghĩa tư bản trong chủ nghĩa tư bản
Lợi nhuận thương nghiệp:
Ví dụ: Tư bản công nghiệp ứng ra 900 để sản xuất hàng hóa với cấu tạo hữu
cơ 4:1, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%, tư bản cố định hao mòn hết trong một
năm. Mô tả sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp.
-Tổng giá trị hàng hóa: 720c + 180v + 180m = 1080.
+ Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được sáng
-Tỷ suất lợi nhuận : (180/900)* 100% = 20%
tạo ra trong sản xuất do nhà tư bản công nghiệp “nhường” cho
-Để lưu thông, tư bản phải ứng thêm 100, tỷ suất lợi
nhà tư bản thương nghiệp
nhuận lúc này là : ( 180/1000)* 100% = 18%.
-Nếu tư bản thương nghiệp đảm nhận vai trò lưu thông
+ Sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp do chênh lệch giữa giá bán
bằng cách ứng ra 100 thì cũng hưởng được 18đv tiền tệ.
với giá mua hàng hoá của tư bản thương nghiệp.
-Giá trị hàng hóa mà tư bản công nghiệp bán là : : 720c + 180v + 162m = 1062
- Tư bản thương nghiệp sẽ bán hàng hóa theo đúng giá trị
1080 để hưởng lợi nhuận thương nghiệp là 18đv tiền tệ.
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột Lợi tức: trong chủ nghĩa tư bản
Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay (tư
bản đi vay) phải trả cho người cho vay (tư bản cho vay) vì đã sử
dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay. - Tỷ suất lợi tức:
Các nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ suất lợi tức:
Đây là quan hệ kinh tế phản ánh quan hệ lợi ích giữa người đi
Là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức
vay với người cho vay. Song về thực chất, lợi tức đó là một phần
thu được và số tiền tư bản cho
+ Tỷ suất lợi nhuận bình của
vay trong một thời gian nhất
giá trị thặng dư mà người đi vay đã thu được thông qua sử định. quân: dụng tiền vay đó.
+ Quan hệ cung cầu về tư z bản cho vay Tư bản Z ' = 100%
cho vay trong chủ nghĩa tư bản có đặc điểm: k
+ Giới hạn tối đa của tỷ
Thứ nhất, quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu. suất lợi tức: k: TBCV
Thứ hai, tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt.
Tỷ suất lợi tức vận động trong giới z’<(=)P’
Thứ ba, tư bản cho vay là hình thái tư bản phiến diện nhất, song hạn:
cũng được sùng bái nhất. 0 < z' < P’
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột trong chủ nghĩa tư bản trong chủ nghĩa tư bản
3. Địa tô tư bản chủ nghĩa:
Các hình thức địa tô tư bản chủ nghĩa Địa tô chênh lệch
Bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa:
- Là bộ phận giá trị thặng dư siêu ngạch do công nhân làm thuê
- Là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân, thu được
trong nông nghiệp tạo ra và do nhà tư bản thuê đất nộp cho địa
trên những ruộng đất tốt và trung bình. chủ.
-Là số chênh lệch giữa giá cả SX chung của nông phẩm (được
- Nguồn gốc của địa tô: là giá trị thặng dư do công nhân tạo ra
quyết định bởi điều kiện sx trên ruộng đất xấu nhất) và giá cả SX -
Cơ sở của địa tô: là quyền sở hữu ruộng đất.
cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình. bảng1: Địa tô chênh lệch 1: Hạng
Chi phí tư Lợi nhuận Tổng sốgiá Sản lượng Hạng ruộng Giá cả sx Giá cả sx chung Địa tô ruộng đất bản bình quân cả SX (tạ) đất cá biệt chênh lệch của 1 tạ 1 Của 1tạ Của tổng sản lượng Xấu 30 30 120 0 Xấu 100 20 120 4 Trung bình 24 30 150 30 Trung bình 100 20 120 5 Tốt 20 30 180 60 Tốt 100 20 120 6
- Địa tô chênh lệch 1: là địa tô
- Địa tô chênh lệch 2: là địa tô
thu được trên cơ sở đất đai có do thâm canh mà có Vị trí Chi phí tư Sản Lợi Chi phí Tổng
điều kiện tự nhiên thuận lợi: Muốn vậy phải : ruộng đất bản lượng nhuận vận số giá + Độ màu mỡ cao
+ đầu tư thêm TLSX và lao (tạ) bình chuyển cả cá quân biệt + Gần nơi tiêu thụ động
+cải tiến kỹ thuật -> tăng Gần thị 100 5 20 0 120 + Gần đường giao thông NSLĐ, tăng NS ruộng đất trường
Địa tô chênh lệch 1 thuộc về chủ Xa thị 100 5 20 15 135 ruộng đất trường
Địa tô chênh lệch 1: điều kiện sx thuận lợi
Vị trí ruộng Giá cả SX Giá cả SX chung Địa tô Lần đầu tư
Tư bản đầu Sản lượng (tạ) Giá cả sx cá đất cá biệt của chênh tư biệt 1 tạ của 1tạ Của tổng lệch1 sản lượng lân1 100 4 25 Gần thị 24 27 135 15 trường Lần 2 100 5 20 Xa thị 27 27 135 0 trường Địa tô chênh lệch 2
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột trong chủ nghĩa tư bản Địa tô tuyệt đối
Địa tô tuyệt đối. : là một loại lợi nhuận siêu nghạch ngoài lợi nhuận bình Lần đầu tư Giá cả SX chung Địa tô chênh lệch 2
quân hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp Của 1tạ Của tổng sản
hơn trong công nghiệp mà bất cứ nhà tư bản thuê ruộng đất nào đều lượng
phải nộp cho địa chủ. Nó là số chênh lệch giữa giá trị nông sản với giá Lần1 25 100 0
cả SX chung trong công nghiệp. lần 2 25 125 25
Địatô tuyệtđối= giá trịSP nông nghiệp- giá cảSX xã hộicủasả p n hẩm công nghiệp Địa tô chênh lệch 2 Câú tạo hữu cơ tư Giá trị giá trị sản P’cá biệt tỷ suất lợi Cấu tạo hữu cơ Lợi Giá cả SX Giá cả Địa tô bản thặng dư phẩm nhuận bình tư bản nhuận chung của của tuyệt đối quân bình XH nông sản quân phẩm Côngnghiêp Công nghiệp 700c+300v 300 1.300 30% 20% 700c+300v 200 1.200 800c+200v 200 1.200 20% 20% 800c+200v 200 1.200 900c+100v 100 1.100. 10% 20% 900c+100v 200 1.200 Nông nghiệp Nông nghiệp 200 1.200 1.400 200 400 1.400 40% 20% 600c + 400v 600c+400v