Bài giảng chương 4: "Lý thuyết hành vi người tiêu dùng"

Bài giảng chương 4: "Lý thuyết hành vi người tiêu dùng" môn Kinh tế vi mô, giúp sinh viên dễ dàng ghi nhớ kiến thức, chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra và tự tin đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem!

24/09/2021
1
I. thuyết ích lợi của người tiêu dùng
1. Khái niệm
2. Quy luật ích lợi cận biên giảm dn
3. Ứng dụng của thuyết ích lợi
1
2
Chương 4:
thuyết hành vi
người tiêu dùng
24/09/2021
2
1. Khái nim
Tổng ích lợi (TU) là tổng thể của sự hài lòng
hoặc thỏa mãn do tiêu dùng các rổ hàng hóa
dịch vụ khác nhau mang lại
3
4
1. Khái nim
Ích lợi (U) là mức độ thoả mãn hoặc hài lòng
người tiêu dùng nhận được khi tiêu ng hàng
hoá hoặc dịch vụ.
24/09/2021
3
dụ: Ích lợi của bạn A khi đi ăn buffet
5
Đĩa đồ ăn
Tổng ích li
(TU)
Ích lợi cận bn
(MU)
1
9
7
2
16
5
3
21
3
4
24
-2
5
22
6
Ích lợi cận biên (MU) của người tiêu dùng
sự thay đổi của ích lợi khi có sự thay đổi của
một đơn vị hàng hóa dịch vụ được tiêu dùng
trong một khoảng thời gian nhất định.
MU =
24/09/2021
4
3. Ứng dụng của thuyết ích li
3.1.
Ích lợi cận biên đường cầu
Ích lợi cận biên củang hóa đối với người tiêu dùng càng lớn thì
họ sẵn sàng trả giá cao hơn cho hàng hóa đó và ngược lại
Thay vì đo lường MU theo đơn vị ích lợi, thể đo lường MU
theo mức giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả.
đằng sau cầu về hàng hóa của người tiêu dùng ẩn chứa ích lợi
cận biên của họ
7
8
2. Quy luật ích lợi cận biên giảm dần
Quy luật ích lợi cận biên giảm dần: Ích lợi cận
biên (MU) của một hàng hóa xu hướng
càng ngày càng giảm khi lượng hàng a được
tiêu dùng tăng lên liên tiếp tại một thời điểm
nhất định, giả định các nhân tố khác không
đổi.
24/09/2021
5
3. Ứng dụng của thuyết ích li
3.2. Thặng tiêu dùng
Khi tiêu dùng 1 đơn vị sản phẩm: thặng tiêu ng phần
chênh lệch giữa ích lợi cận biên thu được giá cả của đơn vị
sản phẩm đó.
CS = MU - P
Khi tiêu dùng nhiều đơn vị sản phẩm: thặng tiêu dùng
phần chênh lệch giữa tổng ích lợi thu được tổng chi tiêu cho
các sản phẩm đó
CS = TU TE
(trong đó TE = P.Q)
9
10
3. Ứng dụng của thuyết ích lợi
3.1. Ích lợi cận biên đường cầu
24/09/2021
6
II. La chn ti ưu
ca người tiêu dùng
3 giả định về sở thích:
sở thích hoàn chỉnh:
người tiêu dùng thể xếp hạng được thứ tựu thích củanh.
sở thích tính chất bắc cầu:
nếu người tiêu dùng thích giỏ A hơn giỏ B, giỏ B hơn giỏ C thì người
đó sẽ thích giỏ A hơn giỏ C.
không hiện tượng bão hòa trong tiêu dùng:
người tiêu dùng thích nhiều n thích ít.
11
12
3. Ứng dụng của thuyết ích lợi
3.2. Thặng tiêu dùng
24/09/2021
7
1. Đường bàng quan
1.1. Khái nim
Y
IC
X
13
14
1. Đường bàng quan
1.1.
Khái nim
Đường bàng quan (IC) đường biểu diễn các
kết hợp hàng hóa khác nhau đem lại cùng một
mức độ thỏa mãn cho người tiêu dùng.
24/09/2021
8
đưng
1. Đường bàng quan
1.3. Hai trường hp đc bit ca đường
bàng quan
Đường bàng quan của hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo
Đường bàng quan của hai hàng hóa thay thế hoàn ho
15
16
1. Đường bàng quan
1.2. Các tính cht ca đường bàng quan
Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì càng đem lại sự thỏa mãn
lớn hơn
Các đường bàng quan không bao giờ cắt nhau.
Trong trường hợp tổng quát, đường bàng quan là đường dốc xuống
từ trái qua phải.
Trong trường hợp bàng quan (= tỷ lệ thay thế cận biên) có xu hướng giảm
dần tổng quát, các đường bàng quan cong lồi so với gốc tọa độ.
Do từ trái qua phải, độ dốc ca
24/09/2021
9
Hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo
Hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo 2 hàng hóa được kết hợp
tiêu dùng theo một tỷ lệ cố định.
Khi đó, hai hàng hóa này hoàn toàn không thể thay thế cho
nhau, tỷ lệ thay thế cận biên MRS không tồn tại
Đườngng quan dạng chữ L
Y
3
2
1
0
1 2 3
X
17
18
Hai hàng hóa thay thế hoàn ho
Hai hàng hóa X Y được gọi thay thế hoàn hảo nếu thể
thay thế cho nhau trong tiêu dùng theo một tỷ lệ nào đó.
Bởi hai hàng hóa thay thế hoàn hảo nên tỷ lệ thay thế cận biên
giữa chúng không đổi, dẫn tới đường bàng quan có độ dốc là
một hằng sốdo đó đường tuyến tính
dốc từ trái qua phải.
U= aX + bY
Y
6
4
2
0
2
4
6 X
24/09/2021
10
2. Đường ngân ch
Y
I/P
Y
I/P
X
X
19
20
2. Đường ngân ch
Đường ngân sách cho ta biết giới hạn khả năng tiêu dùng, mô
tả những kết hợp hàng tiêu dùng khác nhau mà người tiêu
dùng có thể mua được từ một mức ngân sách nhất định.
Phương trình đường ngân sách:
I = P
X
.X + P
Y
.Y
24/09/2021
11
2. Đường ngân ch
Khi giá hàng hóa thay đi
Y
I/P
Y
I/P
X
I/P
X
X
21
22
2. Đường ngân sách
Khi thu nhập thay đổi
Y
I/P
Y
I’/P
Y
I’/P
X
I/P
X
X
24/09/2021
12
2 hàng hóa quần áo lương thực.
MU lương thực = 3
MU quần áo: 4
Giá lương thực = 5
Giá quần áo: 10
a. Hiện tại đã trạng thái tiêu dùng tối ưu chưa?
MU lương thực / P lương thực = 3/5
MU quần áo / P quần áo = 4/10=2/5
MU/P của các hàng hóa khác nhau Chưa đạt trạng thái tiêu dùng tối ưu
b. Nếu chưa thì nên thay đổi quyết định tiêu dùng như thế nào để đạt tối ưu?
MU lương thực/ P lương thực > MU quần áo/ P quần áo
Tăng mua lương thực, giảm mua quần áo
23
24
3. Kết hp tiêu dùng ti ưu
Kết hợp tiêu dùng tối ưu:
điểm C (tiếp điểm của
đường bàng quan và đường
Y
ngân sách)
Tại C, độ dốc của đường
bàng quan bằng độ dốc của
đường ngân sách
D
A
C
B
IC
3
IC
2
IC
1
X
| 1/12

Preview text:

24/09/2021 Chương 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng 1
I. Lý thuyết ích lợi của người tiêu dùng • 1. Khái niệm
• 2. Quy luật ích lợi cận biên giảm dần
• 3. Ứng dụng của lý thuyết ích lợi 2 1 24/09/2021 1. Khái niệm
Ích lợi (U) là mức độ thoả mãn hoặc hài lòng
người tiêu dùng nhận được khi tiêu dùng hàng hoá hoặc dịch vụ. 3 1. Khái niệm
Tổng ích lợi (TU) là tổng thể của sự hài lòng
hoặc thỏa mãn do tiêu dùng các rổ hàng hóa và
dịch vụ khác nhau mang lại 4 2 24/09/2021 1. Khái niệm
Ích lợi cận biên (MU) của người tiêu dùng là
sự thay đổi của ích lợi khi có sự thay đổi của
một đơn vị hàng hóa dịch vụ được tiêu dùng
trong một khoảng thời gian nhất định. MU = 5
Ví dụ: Ích lợi của bạn A khi đi ăn buffet Đĩa đồ ăn Tổng ích lợi Ích lợi cận biên (TU) (MU) 1 9 7 2 16 5 3 21 3 4 24 -2 5 22 6 3 24/09/2021
2. Quy luật ích lợi cận biên giảm dần
• Quy luật ích lợi cận biên giảm dần: Ích lợi cận
biên (MU) của một hàng hóa có xu hướng
càng ngày càng giảm khi lượng hàng hóa được
tiêu dùng tăng lên liên tiếp tại một thời điểm
nhất định, giả định các nhân tố khác không đổi. 7
3. Ứng dụng của lý thuyết ích lợi
3.1. Ích lợi cận biên và đường cầu
• Ích lợi cận biên của hàng hóa đối với người tiêu dùng càng lớn thì
họ sẵn sàng trả giá cao hơn cho hàng hóa đó và ngược lại
• Thay vì đo lường MU theo đơn vị ích lợi, có thể đo lường MU
theo mức giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả.
→ đằng sau cầu về hàng hóa của người tiêu dùng ẩn chứa ích lợi cận biên của họ 8 4 24/09/2021
3. Ứng dụng của lý thuyết ích lợi
3.1. Ích lợi cận biên và đường cầu 9
3. Ứng dụng của lý thuyết ích lợi
3.2. Thặng dư tiêu dùng
• Khi tiêu dùng 1 đơn vị sản phẩm: thặng dư tiêu dùng là phần
chênh lệch giữa ích lợi cận biên thu được và giá cả của đơn vị sản phẩm đó. CS = MU - P
• Khi tiêu dùng nhiều đơn vị sản phẩm: thặng dư tiêu dùng là
phần chênh lệch giữa tổng ích lợi thu được và tổng chi tiêu cho các sản phẩm đó CS = TU – TE (trong đó TE = P.Q) 10 5 24/09/2021
3. Ứng dụng của lý thuyết ích lợi
3.2. Thặng dư tiêu dùng 11
II. Lựa chọn tối ưu
của người tiêu dùng
3 giả định về sở thích:
• sở thích hoàn chỉnh:
– người tiêu dùng có thể xếp hạng được thứ tự yêu thích của mình.
• sở thích có tính chất bắc cầu:
– nếu người tiêu dùng thích giỏ A hơn giỏ B, giỏ B hơn giỏ C thì người
đó sẽ thích giỏ A hơn giỏ C.
• không có hiện tượng bão hòa trong tiêu dùng:
– người tiêu dùng thích nhiều hơn thích ít. 12 6 24/09/2021
1. Đường bàng quan 1.1. Khái niệm
Đường bàng quan (IC) là đường biểu diễn các
kết hợp hàng hóa khác nhau đem lại cùng một
mức độ thỏa mãn cho người tiêu dùng. 13
1. Đường bàng quan 1.1. Khái niệm Y IC X 14 7 24/09/2021
1. Đường bàng quan
1.2. Các tính chất của đường bàng quan
• Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì càng đem lại sự thỏa mãn lớn hơn
• Các đường bàng quan không bao giờ cắt nhau.
• Trong trường hợp tổng quát, đường bàng quan là đường dốc xuống từ trái qua phải.
• Trong trường hợp bàng quan (= tỷ lệ thay thế cận biên) có xu hướng giảm
dần tổng quát, các đường bàng quan cong lồi so với gốc tọa độ.
– Do từ trái qua phải, độ dốc của đường 15
1. Đường bàng quan
1.3. Hai trường hợp đặc biệt của đường bàng quan
• Đường bàng quan của hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo
• Đường bàng quan của hai hàng hóa thay thế hoàn hảo 16 8 24/09/2021
Hai hàng hóa thay thế hoàn hảo
• Hai hàng hóa X và Y được gọi là thay thế hoàn hảo nếu có thể
thay thế cho nhau trong tiêu dùng theo một tỷ lệ nào đó.
• Bởi hai hàng hóa thay thế hoàn hảo nên tỷ lệ thay thế cận biên
giữa chúng không đổi, dẫn tới đường bàng quan có độ dốc là
một hằng số và do đó là đường tuyến tính dốc từ trái qua phải. • U= aX + bY Y 6 4 2 0 2 4 6 X 17
Hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo
• Hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo là 2 hàng hóa được kết hợp
tiêu dùng theo một tỷ lệ cố định.
• Khi đó, hai hàng hóa này hoàn toàn không thể thay thế cho
nhau, tỷ lệ thay thế cận biên MRS không tồn tại
• Đường bàng quan có dạng chữ L Y 3 2 1 0 1 2 3 X 18 9 24/09/2021
2. Đường ngân sách
• Đường ngân sách cho ta biết giới hạn khả năng tiêu dùng, mô
tả những kết hợp hàng tiêu dùng khác nhau mà người tiêu
dùng có thể mua được từ một mức ngân sách nhất định.
• Phương trình đường ngân sách: I = PX.X + PY.Y 19
2. Đường ngân sách Y I/PY I/PX X 20 10 24/09/2021
2. Đường ngân sách Khi thu nhập thay đổi Y I/PY I’/PY I’/PX I/PX X 21
2. Đường ngân sách
Khi giá hàng hóa thay đổi Y I/PY I/P’X I/PX X 22 11 24/09/2021
3. Kết hợp tiêu dùng tối ưu
• Kết hợp tiêu dùng tối ưu:
điểm C (tiếp điểm của Y
đường bàng quan và đường D ngân sách) A C
• Tại C, độ dốc của đường IC3 IC
bàng quan bằng độ dốc của 2 B IC1 đường ngân sách X 23
2 hàng hóa là quần áo và lương thực. MU lương thực = 3 MU quần áo: 4 Giá lương thực = 5 Giá quần áo: 10
a. Hiện tại đã ở trạng thái tiêu dùng tối ưu chưa?
MU lương thực / P lương thực = 3/5
MU quần áo / P quần áo = 4/10=2/5
MU/P của các hàng hóa là khác nhau → Chưa đạt trạng thái tiêu dùng tối ưu
b. Nếu chưa thì nên thay đổi quyết định tiêu dùng như thế nào để đạt tối ưu?
MU lương thực/ P lương thực > MU quần áo/ P quần áo
→ Tăng mua lương thực, giảm mua quần áo 24 12