Bài giảng Cơ học lý thuyết -18405 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài giảng Cơ học lý thuyết -18405 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết q

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
63 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài giảng Cơ học lý thuyết -18405 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài giảng Cơ học lý thuyết -18405 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết q

28 14 lượt tải Tải xuống
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
2
M ĐẦU
- C hơ ọc là một môn khoa h nghiên c chuyọc ứu ển động và cân b c c vằng ủa ác ật th. Các vật th
nghiên cứu phải đủ lớn so với kích thƣớc nghiên t v ận t so vc đủ nh ới vận t ánh ốc
sáng. Ngƣời ta phân loại c hơ ọc thành: C hơ ọc v và c hật ơ ọc k thu . ật
+ C hơ ọc v ật ch yếu nghiên c chuyứu ển động n bằng ủa c chất điển và một i
hình v r n giật ắn đơ ản. Phƣơng ph nghiên c c c háp ứu ủa ơ ọc v ật ch yếu phƣơng ph áp
thực nghiệm, bao gồm c khâu: Quan s , t nghiác át ệm, t đó r ra các út định luật v ật , các gi
thiết và cuối cùng là d váp ụng ào giải thích hiện tƣợng vật lý.
+ C hơ ọc k thu nghiên c chuy ật ứu ển động cân b c c hằng ủa ác k thu nh : C m ật ƣ ác áy,
các công trình xây d , cựng ác phƣơng tiện giao thông vận tải,… Phƣơng ph ngiên cáp ứu của
cơ học k thu y d ên viật ch ếu ựa tr ệc xây d mô hình và c hng ác tiên đề.
- Hai bài toán c bơ ản c c hủa ơ ọc k thu là: Xây d mô hình và tính ên mô hình. ật ựng toán tr
+ Bài toán xây d mô hình bựng ài toán khó, vƣợt ra ngoài chƣơng trình môn h c, do v y
đâ y ta ch đƣa ra c mô hình d sác đã đƣợc ựng ẵn.
+ Bài toán tính toán trên mô hình, đây là ni dung c bơ n của giáo ình ntr ày.
- Mục đích ủa c môn hc c lý thuy ơ ết
+ Cung c nhấp ững kiến thức c bơ n ểnt qu v chuyổng át độngn b c v r ằng ủa ật ắn
h v r . ật ắn
+ R luyèn n một s phƣơng ph t duy khoa háp ƣ ọc cho ngƣời k s t ng lai. ph ng ƣ ƣơ Đó ƣơ
pháp tiên đề và ph ng ph mô hình. ƣơ áp
+ Tạo những tiềm năng ban cho sinh viên, h đầu để th nghiên cứu giải quy c bết ác ài toán
k thu . ật
+ Cung c p c ác kiến thức c s sinh viên hơ để ọc tiếp các n học tiếp theo nhƣ Sức bn v ật
liệu, Nguyên y, Chi tiết máy, C k c , Thuơ ết ấu khí k thu , Dao k ật động thu ật, Động
lực học y, Động l hực cng trình, Rôb công nghi , Công nghốt ệp chế tạo máy, Nguyên
gia công v ật liệu,….
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
3
PHẦN TH NHẤT: TĨNH HỌC
T hĩnh c là phn th ủa nhất c giáo trình c lý thuyơ ết, trong nghiên cđó ứu trạng tháin bằng
của v rật ắn (vật ắn r tuyt đối ƣới) d tác d c lụng ủa ực. Trong phầny chúng ta giải quy hai vết ấn đề
chính là:
- Thu gọn h lực phức tạp v m t h l ực khác t ng ng vƣơ đƣơ ới ng n ginhƣ đơ ản h ơn.
- Thiết lập điều kiện đối với h l mà d t d c nó v r cân b . ực ƣới ác ụng ủa ật ắn ằng
Chương I Tĩnh học vật rắn:
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Trong tĩnh học có ba khái niệm c bơ n là: V r tuyt ắn ệt đối, cân bằng và lực
1.1.1 Vật rắn tuyệt đối
V r tuyật ắn ệt đối một tập hợphạn các chất điểm mà kho cách ảng giữa hai chất điểm b ất
k luôn luôn không đổi.
V r tuyt ắn ệt đối ch mô h h cìn ủa c vác ật th khi c biác ến d c ạng ủa th đƣợc b qua
do quá không vai t quan tr trong quá ình hoặc đóng ọng tr khảo sát. Để đơn gin v r tuy ật ắn ệt
đối thƣờng đƣợc gọi t là v r . ắt ật ắn
1.1.2 Cân bằng
- H quy chi : M v ếu ột ật th đƣợc chọn làm mc để theo dõi chuyn động c v rủa ật ắn đƣợc gọi là h
quy chi . Trong c hếu ơ c, ng ta thƣời ƣờng gắn v h quy chi m hào ếu t trục để to độ tiện cho vi ệc
tính gtoán đƣợc i là h trục to độ quy chi . ếu
- V r n b : M v rật ắn ằng ột ật ắn đƣợc gi là cân b n vằng ếu trí c không thay so vủa đổi ới h quy
chiếu đã chọn.
- Trong tĩnh học h quy chi ếu đƣợc chn h quy chi trong ếu đó tiên đề qu tính c wton án ủa Ne
đƣợc tho mãn, gđƣợc i h quy chi qu tính. Cân b ếu án ằng đối v h quy chi quới ếu án tính
đƣợc gi là cân bằng tuyệt đối.
- Trong th tực ế thì ông h quy chi qu tính. Do vkh ếu án ậy, ch th chn c h quy chi g ác ếu n
đúng h quy chi quếu án tính. Trong k thu , h quy chi quật ếu án tính gần đúng đƣợc chọn qu
đất.
1.1.3 Lực
T quan s trong những át đời s , cùng vống i nh kinh nghiững ệm thực nghiệm ngƣời ta đi
đến nhn x r : Nguyên nhân y ra s biét ằng ến đổi của trạng thái chuyển động c hơ c, t s dức ời
ch ác c của vật th (bao gồm c bi ến d ) trong cân bạng đó ằng ch trƣờng hợp riêng, chính t ác
dụng tƣơng h gia c vác ật th ụng. T dác tƣơng h giữa c v mà k qu c y ra c bi ác ật ết ủa ác ến
dạng hoặc s thay vđổi ận tốc c úng gủa ch đƣợc i là nh t d t ng h c hững ác ụng ƣơ ơ c (phân bi vệt i
các t dác ụng t ng hƣơ kh nh á, nhiác ƣ ho ệt, điện, …)
T d t ng hác ụng ƣơ c hơ c đƣợc gọi là lực.
Thực nghiệm đã chứng minh r lđƣợc ng ực đƣợc đặc trƣng bởi c y t sau: ác ếu
- Điểm đặt ủa c lựcđiểm mà vật đƣợc truyn t dác ụng tƣơng h c hơ ọc t v ật khác.
- Phƣơng chiều c lủa ực phƣơng chiều chuyển động t trạng thái n nghỉ của chất đim
ch ácịu t dụng ủa c lực.
- Cƣờng độ c lủa ực là s đ ụngo t dác mạnh yếu của lực so với lực đƣợc chọn làm chuẩn gọi
đơn v l n vực. Đơ l wton, ký hi ực ne đƣợc ệu N.
Do đó th dùng một véctơ để biểu diễn c ng c ác đặc trƣ ủa
lực, gi là véctơ lực, ký hiệu:
F,Q,...
trong đó
- Điểm đặt ủa ơ c véct biểu din điểm đặt c lủa ực
- Phƣơng chiu ểu c vủa éctơ bi diễn phƣơng chi c lều ủa ực,
- Môđun c v biủa éctơ ểu diễn cƣờng độ ủa c lực
A
F
Hình 1.1.1
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
4
- Giá mang véctơ đƣợc gọi t d c lđƣờng ác ụng ủa ực.
1.1.4 Các khái niệm khác
a, Hệ lực
H l ực ực tập ều hợp nhi l ng t d lên mác ụng ột vật ắn r . H l ực gm c l ác ực
1
F
,
2
F
, …,
đƣợc ký hiệu:
1 2 n
(F , F ,...,F )
.
* Dựa vào tác dụng cơ học cơ học của hệ lực ta có các định nghĩa sau:
- H l ực ƣơ t ng ng: Hai h l đƣơ ực
1 2 n
(F ,F ,...,F )
1 2 m
( , ,..., )
tác d lên cùng mụng ột vật ắn r
tƣơng ng nđƣơ ếu chúng có cùng t d các ụng ơ học nh nhau vƣ đối ới v r n , ký hi : ật đó ệu
1 2 n 1 2 m
(F ,F ,...,F ) ( , ,..., )
(1.1.1)
- H lợp ực c hủa l : Là mực t lực ƣơ duy nhất t ng vđƣớng i h l ực ấy. Gi
là h l c h lợp ực ủa c
1 2 n
(F ,F ,...,F )
, ta có
1 2 n
R (F , F ,...,F )
(1.1.2)
- H l c n b : H lằng ực
1 2 n
(F ,F ,...,F )
đƣợc gọi n bằng nếu khi t d lên mác ụng ột vật ắn r
không làm thay đổi trạng thái chuyển động (hay n b ) c vằng ủa ật ắn r đó . H lực n b c ằng òn
đƣợc gọi là h l t ng ng v ực ƣơ đƣơ ới không và ký hi : đƣợc ệu
1 2 n
(F ,F ,...,F ) 0
(1.1.3)
* Phân loại hệ lực
D v s ph b c t d c c l thuựa ào ận ủa đƣờng ác ụng ủa ác ực ộc h , ng ta phân thành c h ƣời ác loại
lực sau:
- H l ực không gian b k : Khi t d c c lất đƣờng ác ụng ủa ác ực thuc h nằm tu ý trong không gian.
- H l ực ph bẳng ất k: Khi t dđƣờng ác ụng ủa c c lác ực thuộc h n ằm tu ý trong cùng một mặt
phẳng.
- Hệ lực song song: Khi đƣờng tác dụng của c lác ực thuộc h song song v ới nhau.
- H l ực đồng quy: Khi t d c c lđƣờng ác ụng ủa ác c thuộc h i qua cùng m đ ột điểm.
b, Vật rắn tự do và không tự do
- V r ật ắn th thực hin mọi di chuyển cùng bé t v trí ang x sang c vđ ét ác trí lân cận c ủa
mà không b c ản tr đƣợc, gi v v r t do. Tr lật ật ắn ái ại, n m s di chuyếu t n c v bủa ật cản tr
bởi nh v kh , thì v gững ật ác ật đó đƣợc ọi là v không t do. ật
- Những điều kiện ản c tr di chuyển c v kh sủa ật ảo át đƣợc gọi là những đặt liên kết lên v . ật ấy
- V không t do cật òn đƣợc gi v ên k , cật chịu li ết òn c v các ật ản tr di chuyn c v kh s ủa ật ảo át
đƣợc gọi là v y liên k . ật ết
c, Lực liên kết và lực hoạt động. Phản lực liên kết
- l ng cho t d t ng hNhững ực đặc trƣ ác ụng ƣơ giữa c vác ật ết ên kli với nhau qua ch tiếp xúc
hình hc đƣợc gi nh l ên k . Các lững ực li ết ực không phải l ên k gực li ết đƣợc ọi lực hoạt
động (ví d : Trong l ực, lực đẩy của gió,... là c l ) ác c hoạt động
- L ên k do c v gây liên k t d lên vực li ết ác ật ết ác ụng ật ảo kh sát (hay v ên k c gật chu li ết) đƣợ ọi
phản lực liên k , cết òn lực liên k do v kh s t d n v y liên k gết ật ảo át ác ụng ật ết đƣợc i láp ực.
Lực liên k có tính cết chất ủa ni lực.
1.2 MÔMEN CỦA LỰC VÀ NGẪU LỰC
1.2.1 Mômen của lực
a, Mômen của lực đối với một điểm
Cho l ực
F
đặt tại A m O b k , khi t điểm ất đó ta
định ngh ĩa
A
B
F
)F(m
O
O
d
Hình 1.1.2
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
5
* Định nghĩa: Mômen c l ủa ực
F
đối với điểm O m v , t éctơ hiệu
O
m
: Có phƣơng vuông g vóc ới
mặt phẳng chứa ực điểm O l
F
, chi sao cho khi nh t mút c xu thều ìn đầu ủa ống y l ực
F
vòng
quanh O theo chi ng chi kim hều ƣợc ều đồng và có m un cho b công th ôđ đƣợc ởi ức
O
m F.d
(1.1.4)
Trong d là khođó ảng cách ông g t tâm lvu óc ấy mômen O đến đƣờng t d c lác ụng ủa ực
F
, đƣợc g là cánh ọi
tay đòn c l ủa ực
F
đối v m O. ới
* Nhận xét
+ Ta thy
O
m
khi
F 0
hoặc đƣờng t dác ụng c l ủa ực
F
đi qua tâm mômen O
+ T hình v ta thy
O OAB
m 2S
(hai lần diện tích tam giác OAB)
+ N g ếu ọi là v téc ơ định v c ủa điểm A đối với điểm O, khi đó ta có
O
x y z
k
m y z
F F F
(1.1.5)
* Chú ý:
Khi c l cùng nác ực m trong m một ặt phẳng ủa đối thì mômen c các lực điểm O nằm trên mặt phẳng đó
s song song v nhau, trong tr hới ƣờng ợp đó ng ta a ra khƣời đƣ ái ni mômen s c l ệm đại ủa ực
F
đối với điểm
O nh sau: Mômen s c lƣ đại ủa ƣc
F
đối với điểm O, là lƣợng đại s hi ệu
O
m (F)
đợcc định bởi công
thức
O
m (F) F.d
(1.1.6)
Có d d ng khi l u ƣơ ực
F
vòng quanh O theo chi ng chi kim h dều ƣợc ều đồng u â khi lm ực
F
vòng
quanh O cùng chi kim hều đồng .
b, Mômen của lực đối với một trục
* Định nghĩa: Mômen c lủa ực
F
đối với trục m lột ƣợng đại
s, ký hiệu:
m (F)
là mômen s c l đại ủa ực
đối với điểm O.
đó
F
là hình chi c l ếu ủa ực
F
trên mặt phẳng P vuông g vóc ới trục
, còn O là giao điểm c vủa trục ới mặt phẳng P đó.
O
m (F) m (F ) F.d
(1.1.7)
Lấy du (+) khi nh t mút c xuìn đầu ủa trục ống thấy lực
F
vòng quanh O ng chi kim h , lƣợc u đồng y d (-) trong tr ấu ƣờng
hợp ngƣợc lại.
* Nhận xét: Ta thấy
m (F) 0
khi
F 0
hoặc khi
F//
hoặc khi
F
cắt trục
c, Định lý liên hệ giữa mômen của lực đối với một điểm và mômen của lực đối với một trục
* Định : Mômen c l ủa ực
F
đối vi trc bằng hình chi lên trếu ục ấy c v mômen c l ủa éctơ ủa ực
F
đối với
điểm O nằm trên tr . ục y
O
m (F) hch m
(1.1.8)
* Chứng minh: Cho l ực
F
nh hình v , ta x trục ƣ ác định
mt ph ông g vẳng vu óc ới trục . Gọi O là giao c v ủa trục ới
mt phẳng , khi đó ta có:
V éctơ
O
m
vuông góc với mặt phẳng OAB và tạo với
trc mộtc , tr s c tính b ủa đƣợc ằng
O OAB
m 2S
(a)
Hình 1.1.3
O
d
A’
F
Hình 1.1.4
A
A
O
F
F
)F(m
O
B
B
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
6
Mặt khác ta thấy góc c ũng chính là góc gi mữa t ặt ph OAB mng phẳng OA’B’, do đónh chi c ếu ủa
vectơ
O
m
trên trục đƣợc tính b ằng
O OAB A B
m 2S .cos 2S
(b)
mà nh ên ta biƣ tr đã ết
O A B
m (F) m (F ) 2S
(c)
T (b) và (c) ta suy ra
O
m m (F)
O
m (F) hch m
( phĐiu i chứng minh)
1.2.2 Ngẫu lực
a, Định nghĩa
Ngẫu l là m h g hai lực ột ồm ực song song ngƣợc chi và cùng c ều ƣờng độ
b, Các đặc trưng của ngẫu lực
Ngẫu lực đƣợc đặc trƣng bởi các yếu tố sau
- Mặt phẳng t dác ụng c ngủa u (hay g mọi ặt ẫu ph ngẳng lực):
Là mặt phẳng chứa hai lực thành phần.
- Chi ều quay c l trong mủa ngẫu ực ặt phẳng t dác ụng ủa c
- Cƣờng độ ụng ủa đƣợc t dác c ngẫu đặc trƣng b mômen ng ởi ẫu
lực, ký hi : m, cho b công th ệu đƣợc ởi ức
m = F.d (1.1.9)
(trong d là khođó ng cách vuông góc gi hai lữa ực thành phần)
Để biểu di c ng c ngễn ác đặc trƣ ủa ẫu l ng ta ng mực ƣời ột v , éctơ hiệu
đƣợc g là v mômen ọi éctơ
ngẫu lực.
- Có g t mốc ại t ẫu ph ngẳng l ực
- Có phƣơng vuông g vóc ới mặt phẳng ngẫu lực
- Có chi sao cho khi nhều ìn t mút c nó xu đầu ủa ống thấy chi quay c trong mu ủa ngẫu t ẫu phẳng ng
lực ng chi kim ƣợc ều đồng h.
- Có môđun b mômen ngđƣợc ằng ẫu l c
m F.d
(1.1.10)
c, Các định lý liên hệ giữa véctơ mômen ngẫu lực và mômen của lực đối với một điểm.
* Định lý 1: Mômen vđối i một điểm b k c lt ủa ngẫu ực b v mômen ngằng éctơ ẫu l ực
O O
m
(1.1.11)
Chứng minh: Theo định ngh mômen c lĩa ủa ực đối với m ta có ột điểm
O
m
;
O
m
O O
m
O O
m
* Định 2: V mômen ngéctơ ẫu l b mômen c m lực ằng ủa ột ực thành
phần đối với điểm nằm trên đƣờng tác dụng c lủa ực thành phần kia.
O O
m
(1.1.12)
Với
O
nằm trên đƣờng tác dụng c ủa
F
, O nằm trên đƣờng t dác ụng c ủa
F
1.3 HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC
H ên ti đ m t h cột ập ợp ác mệnh đ, đƣợc công nhn không ch minh. Chúng ứng phải độc l v ập i
nhau, t thi v sối ểu lƣợng nh ng ƣ đủ để nghiên c tứu đối ƣợng.
1.3.1 Tiên đề 1: Tiên đề về hai lực cân bằng
Điều ki cện ần đủ đ cho h hai l ực t dác ụng vào cùng m ột
vật rắn t do n b ằng úng cùng t d , hch đƣờng ác ụng ƣớng
ngƣợc ƣờng chiều nhau và cùng c độ.
d
F
m
Hình 1.1.5
F
O
r
r
Hình 1.1.6
A
B
1
F
Hình 1.1.7
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
7
* Ý nghĩa của tiên đề 1: Đƣa ra mt tiêu chuẩn v cân bằng. Nói khác đi mu m hốn biết ột lực t d vác ụng ào
một v rt ắn có cân bằng không, ta cần phải chứng minh h l ực đó t ng vƣơng đƣơ ới hai l cân bực ằng.
1.3.2 Tiên đề 2: Tiên đề về thêm bớt hai lực cân bằng.
T dác ụng c m h l lên vủa ột ực ật rắn t do không thay ta thêm v đổi, nếu ào hoặc b i m c lớt đ ột p ực cân
bằng.
Nhƣ vậy, nếu
(F,F )
là hai lực cân bằng, ta có
1 2 n 1 2 n
(F ,F ,...,F ) (F ,F ,...,F ,F, F )
Nếu h lực
1 2 3 n
(F , F ,F ,...,F )
có hai lực cân b ằng
1 2
(F ,F )
thì ta có
1 2 3 n 3 n
(F ,F ,F ,...,F ) (F ,...,F )
* Ý nghĩa của tiên đề 2: Quy định m ph biột ép ến đổi t ng ng c bƣơ đƣơ ơ n v h l ực
1.3.3 Tiên đề 3: Tiên đề về hình bình hành lực
Hai lực cùng đặt tại m m, t ng ng v một đi ƣơ đƣơ ới t lực đặt tại
điểm đặt chung véctơ lực bng ơ véct chéo c hình bình hành ủa
hai c là hai v bi hai lạnh éctơ ểu diễn ực thành phần.
* Ý nghĩa của tiên đề 3: Quy mđịnh ột phép biến đổi t ng ng c b ƣơ đƣơ ơ ản
v lực
1.3.4 Tiên đề 4: Tiên đề về tác dụng và phản tác dụng
L t dực ác ụng và l phực ản t dác ụng giữa hai vt có cùng đƣờng
tác dụng, hƣớng ƣợc ng chiều nhau và cùng cƣờng độ.
* Ý nghĩa của tiên đề 4: c sơ đ khảo s bát ài toán h nhi v ều ật
rắn
1.3.5 Tiên đề 5: Tiên đề về hoá rắn
M v bi dột ật ến ạng t do cân b đã ằng d t d c m h l nƣới ác ụng ủa ột ực ào đó, thì khi hoá rắn li vẫn
cân bằng d t dƣới ác ụng c hủa lực đó.
* Ý nghĩa của tiên đề 5: Quy ki cđịnh điều ện ần đ vật th biến d cân b là h l t d lên ạng ằng ực ác ụng phải
tho mãn ác c điều ki cân b c vện ằng ủa ật rắn tuy . ệt đối
* Chú ý: Tiê 5 không có mn đề ệnh đề đảo
1.3.6 Tiên đề 6: Tiên đề về giải phóng liên kết
M v rột ật n chịu liên k cân b có ết ằng th xem là m v rột ật ắn t do c ân b ta giằng nếu ải phóng các liên
kết và thay th t dế ác ụng c c ên kủa ác li ết đƣợc giải phóng bằng các phản l ên k t ng . ực li ết ƣơ ứng
* Ý nghĩa của tiên đề 6: Nh ên ti đề giải phóng ên k ên li ết, các ti đ phát bi cho vểu ật rn t do v ẫn đúng đối
với v rt ắn chịu liên k , khi xem nó là v rết ật n t do ch t d c h l g ịu ác ụng ủa ực ồm các l hoực ạt độngc ác
phản l ên k t ng ực li ết ƣơ ứng với các liên kết đƣợc giải phóng.
1. 4 CÁC HỆ QUẢ CỦA HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC
1.4.1 Định lý trượt lực
* Định : T dác ụng c l lên m v rủa ực ột ật ắn không thay đổi khi ta
trƣợt lực trên đƣờng tác dụng c ủa
* Chứng minh: Giả sử ta lực
A
F
đặt tại A, theo tiên đề 2 c ủa
Newton ta th thêm vào t B thu t d c l ại ộc đƣờng ác ụng ủa ực
A
F
một cặp lực cân bằng
B B
(F ,F )
sao cho
A B
F F
, khi đó ta có
A A B B A B B B
F F , F ,F (F ,F ),F F
1.4.2 Định lý ba lực cân bằng
* Định : Một h ba lc cân b , n trong ng ếu đó hai l quy thì lực đồng ực th ba cũng đi qua điểm đồng
quy và c ba l phđó ực ải nm trên cùng m một ặt phẳng.
* Chứng minh: Giả sử ta hệ 3 lực cân bng
1 2 3
(F , F ,F ) 0
hai l ực
1 2
F ,F
cắt nhau tại O. Theo tiên đề v hình bình hành l ta có ực
1 2 12 1 2 3 12 3
(F ,F ) F (F ,F ,F ) (F ,F ) 0
Theo tiên đề v hai lực cân b ì hai lng th ực
12
F
3
F
phải cùng
đƣờng t d , hác ụng ƣớng ngƣợc chi nhau cùng cều ƣờng đ. Do đó,
B
1
B
2
21
F
12
F
Hình 1.1.9
1
F
O
F
Hình 1.1.8
A
B
A
F
B
F
B
F
Hình 1.1.10
1
F
12
F
O
Hình 1.1.11
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
8
đƣợng t dác ụng c ba l ủa ực
1 2 3
F ,F ,F
phải gặp nhau tại O và c ba l ực đó phải nm trên cùng m một ặt phẳng.
1.4.3 Thu gọn hệ lực đồng quy
Giả sử ta có hệ lực đồng quy tại O
1 2 n
(F ,F ,...,F )
. Áp dụng tiên đnh bình hành l , ta tực ìm đƣợc
hợp lực
R
c i qua ủa đ điểm đồng quy và cho bđƣợc ởi công thức
1 2 n k
k 1
R F F ... F F
(1.1.13)
Để xác định phƣơng chi s c h lều tr ủa ợp ực
R
c h lủa ực đồng quy ta có th dùng phƣơng ph váp ho ặc
phƣơng pháp chi ếu
a, Phương pháp vẽ
T hình v ta thy v h l éctơ ợp ực
R
chính là v kh k c a giác OABCD mà céctơ ép ín ủa đ ác cạnh c ủa
nh v song song ng chi cùng s vững éctơ ều tr ới c v bi di các éctơ ểu ễn ác lực thành phn. Đa giác
OABCD g a giđƣợc ọi đ ác l . Chú ý rực ằng đa gi lác ực đƣợc v xu ph ất át không bắt bu t quy ộc điểm đồng
O c hủa lực mà có th xu ph tất át đim O
1
tu ý.
Vậy h lợp ực c h lủa c đồng quy bi b v kh k c a giđƣợc ểu diễn ằng éctơ ép ín ủa đ ác l tực đặt ại điểm
đồng quy.
b, Phương pháp chiếu
Ta chiếu biểu thức (1.1.13) lên hệ trục to độ đƣợc vuông góc yz ta Ox
n
x 1x 2x nx kx
k 1
n
y 1y 2y ny ky
k 1
n
z 1z 2z nz kz
k 1
R F F ... F F
R F F ... F F
R F F ... F F
2 2
x y z
R R R R R
(1.1.14)
Phƣơng chi c ều ủa
R
đƣợc xác định qua c c in chác os phƣơng sau:
cos cos(R,Ox) ;cos cos(R,Oy) ;cos cos(R,Oz)
R R R
1.4.4 Các định lý về biến đổi tương đương của ngẫu lực
a, Định lý 1: Hai ngẫu lực có v mômen b nhau thì t ng ng v nhau. éctơ ằng ƣơ đƣơ ới
* Định lý này được rút ra từ hai tính chất sau đây
- Tính chất 1: Hai ngẫu lực cùng nm trong m mt t phẳng, có cùng chi quay cùng s mômen ều tr
thì t ng vƣơng đƣơ i nhau.
- Tính chất 2: T d c ngác ụng ủa ẫu l ông thay khi dực kh đổi ời ngẫu l nhực đến ững mặt phẳng song
song.
* Nhận xét: Qua hai tính chất trên ta có một s nh ận x sau ét nhƣ
- V mômen ngéctơ u l ực
m
là m v t ột éctơ do
- T dác ụng c ngủa ẫu lực không thay khi t lên cđổi ác động ác pp biến đổi không m thay đổi
véctơ mômen c nó: Dủa ời tu ý ngu lực trong mặt phng t dác ụng, di đến c mác ặt phẳng song song, thay
đổi đòn cánh tay và lực thành phần.
2
F
A
1
F
O
B
C
D
A
O
1
B
C
D
R
Hình 1.1.12
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
9
- Tác dụng c ng lủa ẫu ực đƣợc đặc trƣng hoàn toàn b v mômen c nó. ởi éctơ ủa
b, Định lý 2: H hai ngợp ẫu lực đƣợc m ngột ẫu lực có v mômen b t g céctơ ằng ổn ác v mômen c hai ng éctơ ủa u
lực đã cho.
1 2
m
(1.1.15)
* T : H n ngổng quát ợp ẫu l ta m ngực đƣợc ột ẫu lực v mômen b t c v mômen bi di éctơ ằng ổng ác éctơ ểu n
các ngẫu lực đã cho.
1 2 n k
k 1
m
(1.1.16)
Chú ý: Khi c ngác ẫu l cùng nực ằm trong m một ặt phẳng, c v mômen c céctơ ủa ác ngẫu lực đã cho
phƣơng song song với nhau, khi đó công th (1.) có ức th đƣợc vi lết i nh sau ƣ
n
1 2 n k
k 1
m m m ... m m
(1.1.17)
1.5 PHẢN LỰC LIÊN KẾT CỦA CÁC LIÊN KẾT THƢỜNG GẶP
1.5.1 Lực liên kết và phản lực liên kết
- l ng cho t d t ng hNhững ực đặc trƣ ác ụng ƣơ giữa c vác ật ết ên kli với nhau qua ch tiếp xúc
hình hc đƣợc gi nh l ên k . Các lững ực li ết ực không phải l ên k gực li ết đƣợc ọi lực hoạt
động (ví d : Trong l ực, lực đẩy của gió,... là c l ) ác c hoạt động
- L ên k do c v gây liên k t d lên vực li ết ác ật ết ác ụng ật ảo kh sát (hay v ên k c gật chu li ết) đƣợ ọi
phản lực liên k , cết òn lực liên k do v kh s t d n v y liên k gết ật ảo át ác ụng ật ết đƣợc i láp ực.
Lực liên k có tính cết chất ủa ni lực.
1.5.2 Phản lực liên kết của các liên kết thường gặp
a, Liên kết tựa
Hai v ên k t t khi chúng t lên nhau. Cht li ế ựa trực tiếp ựa tiếp xúc th theo m , theo m t điểm ột
đƣờng hoc một mặt hoàn toàn nhn. Khi đó phản l ên k t có ph ng vuông góc v mực li ết ựa ƣơ ới ặt ặc tựa ho
đƣờng t và có chi h vựa ều ƣớng ào vt khảo s . át
b, Liên kết dây mềm, không giãn không trọng lượng
Phản lực liên k dây còn ết đƣợc g là s c ng dây, có ph ng nọi ức ă ƣơ ằm d theo dây và có chi học ều ƣớng ra
khỏi vt khảo s . át
c, Liên kết bản lề trụ (thường được gọi là liên kết bản lề)
Cho ph v rép ật ắn quay quanh m . Do không xột trục ác định đƣợc điểm tiếp xúc nên không x ác định
đƣợc ủa phƣơng chiều c phn lc liên k . vết ậy phn l ên k c ực li ết ủa thƣờng đƣợc phân tích thành hai
thành phần vuông g v nhau, thóc ới ƣờng phân tích theo hai ph ng c hai tr c toƣơ ủa độ.
N
A
B
A
N
B
N
Hình 1.1.13
T
2
T
A
T
B
T
B
A
Hình 1.1.14
O
X
O
Y
A
X
A
Y
A
Hình 1.1.15
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
10
d, Liên kết bản lề cầu (thường được gọi là liên kết cầu)
Cho ph vép ật ắn r th quay quanh mt điểm trong không gian.
Tƣơng t nh ên, do không x ƣ tr ác định đƣợc điểm tiếp xúc nên không x ác
định đƣợc phƣơng chi c ph n l ên k nên ph n lều ủa ực li ết ực liên k c ết ủa
đƣợc phân tích thành ba thành phần theo ba ph ng vuông góc, thƣơ ƣờng phân
tích theo ba ph ng c ba trƣơ ủa ục to độ.
e, Liên kết gối
Để đỡ các dầm ta dùng c ên k g . hai khung…, ngƣời ác li ết ối
dạng liên k g là dết ối ạng c định và dạng di . động
- Phản lực liên k c g di ết ủa ối động đƣợc xác định nh ên k t . ƣ li ết ựa
- Phn lực liên k c gết ủa ối c định đƣợc định xác nhƣ liên k bết ản l.
f, Liên kết cối
Cho ph vép ật rắn th quay quanh m . Phột trục n l ên k t cực li ế ũng đƣợc phân tích ành ba ành th th
phần nh ên k c , nhƣ li ết u ƣng khác ch thành phần theo ph ng z luôn > 0 (Z > 0) ƣơ
O
g, Liên kết thanh
Đƣợc thực hiện nh c thanh tho mác ãn ác c điều ki sau: ện
- Ch có lực t dác ụng hai thanh đầu
- Trọng l g thanh không k ƣợn đáng
- Những liên k t hai thanh ết i đầu đƣợc thực hiện nh các liên k b lết n tr, bản l c , liên k gầu ết ối,…
Khi đó phản l ên k thanh ực li ết phƣơng nm d theo nc đƣờng ối hai thanh còn chiđầu ều chƣa xác
định (hình 1.1.19).
h, Liên kết ngàm
Hai v ên k ngật li ết àm khi chúng
đƣợc ng ạng nối c với nhau. hai d liên
kết ngàm ngàm phẳng ngàm không
gian.
+ Phản lực liên k c ngết ủa àm phẳng
gồm hai lực thẳng g vóc i nhau m ột
ngẫu l nực m trong mặt phẳng chứa hai
lực thành phần nói trên.
+ Phản lực liên k c ngết ủa àm không
gian g ba thành ồm phần lực thng g vóc i
nhau và ba thành phần ng lẫu ực
O
X
O
Y
O
Z
z
y
x
O
Hình 1.1.16
C
C
N
B
A
A
X
A
Y
B
N
Hình 1.1.17
O
X
O
Y
O
Z
z
y
x
O
Hình 1.1.18
B
A
A
S
B
S
Hình 1.1.19
A
A
X
A
Y
m
A
A
X
A
A
Y
A
Z
m
y
m
x
m
z
Hình 1.1.20
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
11
2. HỆ LỰC KHÔNG GIAN
H l không gian là h l t ực ực đƣờng ác dụng c c lủa ác ực thành phần nằm tu ý trong không gian.
H l không gian h l t , v ực ực ổng quát nhất ậy c k nhác ết qu n đƣợc khi khảo s hát l không ực
gian d dàng dáp ụng đƣợc cho c h l quy, hác ực đồng ng l , hẫu ực l song song, h lực c ph , chúng ẳng
đƣợc xem nh là cƣ ác trƣờng hp riêng.
Trong ch ng nƣơ ày chúng ta khảo sát hai vấn đề sau
- Thu gọn h l không gian v d t giực ạng ối ản
- Tìm điều kiện để h lực không gian cân b . ằng
Phƣơng ph kháp o s h l không gian trong t h ph ng ph tát ực ĩnh ọc ƣơ áp ĩnh h , d ên hai ọc ựa tr đặc
trƣng hình h c nó là v ính và mômen chính. ọc ủa éctơ ch
2.1 VÉCTƠ CHÍNH VÀ MÔMEN CHÍNH CỦA HỆ LỰC KHÔNG GIAN
2.1.1 Véctơ chính của hệ lực không gian
a, Định nghĩa
V ính c héctơ ch ủa l không gian ực
1 2 n
(F ,F ,...,F )
, hiệu:
R
, tổng hình h c c v bi ọc ủa ác éctơ ểu
diễn các lực thành phần c hủa lc.
1 2 n k
k 1
R F F ... F F
(1.2.1)
b, Phương pháp xác định véctơ chính
Để xác định v ính, ta có hai ph ng phéctơ ch ƣơ áp là phƣơng pháp v và ph ng ph ƣơ áp chi . ếu
* Phương pháp vẽ
Để xác định véctơ chính b ph ng ph v , ta i xây d a giằng ƣơ áp đ ựng đ ác lực. Mu vốn y, t m b t điểm ất
k ta lần l v n c v song song cùng chi , cùng s vƣợt ối tiếp ác éctơ ều tr i c v bi các éctơ ểu diễn ác lc thành
phần c h g khúc nhủa lực. Đƣờng ấp ận đƣợc a giđ ác lực, khi đó v kh k c da giéctơ ép ín ủa ác lc chính
véctơ chính c h lủa ực.
Chú ý: Trong trƣờng h h lợp ực phẳng đ, a giác l a giực đ ác ph , c trong tr h h lẳng òn ƣờng ợp c không
gian, a giđ ác l nói chung là a giực đ ác gềnh.
* Phương pháp chiếu
Ta chiếu hai vế của (1.2.1) lên h trục to độ Oxyz, ta đƣợc
n
x 1x 2x nx kx
k 1
n
y 1y 2y ny ky
k 1
n
z 1z 2z nz kz
k 1
R F F ... F F
R F F ... F F
R F F ... F F
2 2 2
x y z
R R R R R
(1.2.2)
Phƣơng chi c ều ủa
R
đƣợc xác định bởi c c in ch phác os ƣơng
cos cos(R ,Ox) ;cos cos(R ,Oy) ;cos cos(R ,Oz)
R R R
2
F
1
F
3
F
O
R
D
C
B
A
Hình 1.2.1
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
12
2.1.2 Mômen chính của hệ lực không gian đối với một tâm
a, Định nghĩa
Mômen chính c h lủa ực không gian
1 2 n
(F ,F ,...,F )
đối vớim O, là m v , ký hiột éctơ ệu:
O
M
, là t ổng
hình h c c vect mômen c cọc ủa ác ơ ủa ác l thu hực ộc lực đối với tâm O.
O O k k k
k 1 k 1
M m
(1.2.3)
Trong đó
k
là v véctơ định của điểm đặt c lủa ực
đối vớim O
b, Phương pháp xác định
Cũng t ng t nh vƣơ ƣ éctơ chính, ta cũng có hai ph ng phƣơ áp xác định mômen ch h là phín ƣơng pháp v
và ph ng phƣơ áp chi . ếu
* Phương pháp vẽ
C t ng t nh v ính, ta c i y d m a giũng ƣơ ƣ éctơ ch ũng đ ựng ột đ ác c c lác nh n l cƣợt ác v éctơ
song song cùng chi ùng s vu, c tr ới các v mômen c c léctơ ủa ác ực thành phần c h l vủa ực đối im O. Đa
giác véctơ đó đƣợc gọi đa giác v t mômen, khi ó v kh k c a giéc ơ đ éctơ ép ín ủa đ ác v mômen chính éctơ
mômen chính c hủa lực đối với tâm O.
* Phương pháp chiếu
Ta gắn vào tâm O một hệ trục to độ vuông g yz, g óc Ox ọi
Ox Oy Oz
M ,M , M
c hình chi c ác ếu ủa
mômen chính c h l vủa ực đối ới tâm O trên các trục c hủa trục to độ Oxyz, khi đó áp dụng định ên h li
giữa mômen c lủa ực đối ục với một tr và mômen c lủa ực đối với một điểm, ta có
n
Ox Ox k x k
k 1 k 1
n
Oy Oy k y k
k 1 k 1
n
Oz Oz k z k
k 1 k 1
M m (F ) m (F )
M m (F ) m (F )
M m (F ) m (F )
(1.2.4)
c, Định lý biến thiên mômen chính
* Định lý: Bi thiên mômen chính c a h l khi tâm lến ực y mômen thay t đổi O đến I b mômen c v ằng ủa éctơ
chính c h lủa ực đặt tại tâm O lấy đối với I.
I O I O
M M m
(1.2.5)
* Chứng minh: T định ngh mômen chính c h lĩa ủa ực đối với m tâm ta có t
I I k k k
k 1 k 1
M m
;
O O k k k
k 1 k 1
M m
I O k k k k k k k
M M
I O k k O I O
M M IO F IO F IO R m
d, Chú ý
Mômen chính c h lủa ực phẳng đối với m O l s b t s mômen c c l ƣợng đại ằng ổng đại ủa ác ực
thuộc h v đối ới tâm O.
n
O O k
k 1
M m (F )
(1.2.6)
2.2 THU GỌN HỆ LỰC KHÔNG GIAN
2.2.1 Định lý dời lực song song
* : L Định ực
F
đặt tại A t ng ng vƣơ đƣơ i l ực
F
song song cùng chiu cùng c vƣờng độ i l ực
F
nhƣng tđặt ại O và mt ngẫu lực có véctơ mômen b mômen c lằng ủa ực
F
đối với đim O.
I
O
k
k
M
k
Hình 1.2.2
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
13
* : Cho l Chứng minh ực
F
t d lên v r tác ụng ật ắn ại A. Tại đim O b ất
k thuộc v r ta v mật ắn đặt ào đó ột cặp lực cân b ằng
(F , F )
sao cho
F F
, khi theo tiê 2 c n ta có đó n đề ủa Newtơ
F (F,F ,F ) F ,(F,F )
Ta thy l ực
chính l ực
F
đã dời đến O, còn c lặp ực
(F,F )
tạo
thành m lột ngẫu ựcvéctơ mômen x nh sau đƣợc ác định ƣ
O
m
O
F F , m
* : L Định lý đảo ực
F
đặt ti O và một ngẫu lực véctơ mômen là
với
m
s t ng ng ƣơ đƣơ
với l ực
F
song song cùng chiều và cùng c vƣờng độ ới l ực
F
nh ng tƣ đặt ại A có khoảng cách t O
đến đƣờng t d c ác ụng ủa
F
một đoạn
d m
2.2.2 Thu gọn hệ lực không gian về một tâm, các bất biến của hệ lực không gian
a, Thu gọn hệ lực không gian về một tâm
Cho h l ực không gian b k ất
1 2 n
(F ,F ,...,F )
. Để thu gọn h l n ực ày v tâm O, ta l ần l thu ƣợt
từng lực v m O nh d áp ụng định lý dời l song song, khi ta có ực đó
1
F
(
1 1
F F
đặt tại O và l ngẫu ực
1 O 1
m
)
2
F
(
2 2
F F
đặt tại O và l ngẫu ực
2 O 2
m
)
…………………………………………………..
n
F
(
n n
F F
đặt tại O và l ngẫu ực
n O n
m
)
Vậy h l ực
1 2 n
(F ,F ,...,F )
đã cho t ng ng vƣơ đƣơ ới h l quy tực đồng i O là
1 2 n
(F ,F ,...,F )
và h ngẫu
lực
1 2 n
(m
. Nh bi h l quy tƣ đã ết ực đồng i O
1 2 n
(F ,F ,...,F )
h l i qua O ợp ực đ đƣợc
xác định bởi công th ức
O k k
k 1 k 1
R F F R
Còn h l ngẫu ực
1 2 n
(m
nhƣ đã chứng minh, t ng ng mƣơ đƣơ t ngu lực véctơ
mômen đƣợc xác định nh sau ƣ
1 2 n O 1 O 2 O n O k O
k 1
m
* : H lĐịnh lý ực không gian b kất t ng ng v mƣơ đƣơ ới t lực một ngẫu lực đặt tại đim tu ý,
chúng gđƣợc i l thu gực ọn l thu g . L thu gngẫu ực ọn ực n đƣợc biểu diễn bằng ơ véct chính
của h lực đặt t m thu gại ọn, còn ngẫu l thu gực ọn có v mômen béctơ ằng mômen chính c h l ủa ực
đối với tâm thu gọn.
b, Các bất biến của hệ lực không gian
- V ính c h léctơ ch ủa ực không gian không thay đổi khi tâm thu g thay n đổi, vy ính ctơ ch
mt đại lƣợng bất biến c h lủa ực không gian
A
O
F
F
)F(mm
O
Hình1.2.3
1
F
2
F
n
F
1
F
2
F
n
F
1
m
2
m
n
m
O
O
R
O
Mm
O
Hình 1.2.4
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
14
- Ta thy mômen chính c h lủa ực không gian ph thu ộc v tâm thu gào n, theo định biến thiên
mômen chính ta có
I O I O
M M m
Nhân hai vế của đẳng thức này v ới
O
R
, ta đƣợc
I O O O I O O
M .R M .R m 0
(vì
I O O
m R
)
I O O O
M .R M .R
Vì v ính là méctơ ch t đại l b biƣợng ất ến, nên ta có
I O I I O O
R R M .R M .R const
Vậy: Tích vô h c vƣớng ủa éctơ chính và mômen chính c hủa l không gian là m lực ột đại ƣợng b bit ến.
Chú ý: N ếu
O
R 0
thì
O
M
là m lt đại ƣợng b bi ất ến
2.2.3 Các dạng chuẩn của hệ lực không gian, Định lý Varinhong
a, Các dạng chuẩn của hệ lực không gian
* : D chuĐịnh nghĩa ạng ẩn c mủa ột h lực d n giạng đơ ản nh h l ất ực th đổi biến tƣơng
đƣơ ng v đƣợc.
* D v k qu thu g h lựa ào ết n ực kng gian v m ột tâm và c bác ất biến c h lủa ực không gian, ta
nhận đƣợc các tiêu chuẩn v c ác dạng chuẩn c h lủa ực không gian nh sau ƣ
(1) N ếu
O
R 0;M 0
H l ực không gian t ng ng vƣơ đƣơ ới một cặp lực cân bằng H
lực không gian cân bằng
(2) N ếu
O
R 0;M 0
H l ực ƣơ không gian t ng ng vđƣơ ới m lột ngẫu c
(3) N ếu
O
R 0;M .R 0
H l ực không gian t ng ng vƣơ đƣơ ới một lực ức (t h l ực không
gian có h lợp ực)
- N ếu
O
M 0
H lợp ực ực c h lủa không gian biđƣợc ểu diễn b vằng éctơ chính c hủa lực
đặt tại tâm thu gọn O.
- N ếu
O
M 0
H lợp ực c h lủa ực không gian biđƣợc ểu diễn b v ính c h l ằng éctơ ch ủa ực
nằm cách tâm thu gọn O một kho ảng
O
d M R
.
(4) N ếu
O
R 0;M .R 0
H l ực ƣơ không gian t ng ng vđƣơ ới m h ột xoắn
b, Định lý Varinhong
* : Trong tr h h lĐịnh lý ƣờng ợp ực không gian h lợp ực thì mômen c h lủa ợp ực đối với m tâột m
bất k b t mômen c c lằng ổng ủa ác ực thành phần đối với tâm y.
I I k
m
(1.2.7)
* : GiChứng minh s h lực không gian
1 2 n
(F ,F ,...,F )
có h l ợp ực
đặt tại O. Theo bi thiên định ến
mômen chính ta
I O I O
M M m
vi I là tâm thu gọn bất kỳ. Theo ngh c h l ta có định ĩa ủa ợp ực
1 2 n
(F ,F ,...,F ) R
Mặt khác theo định lý thu g h lọn ực không gian ta có
1 2 n O O
(F ,F ,...,F ) (R ,M )
Mà theo d chuạng ẩn th 3 c hủa lực không gian ta có
O O I I O I
R R M 0 M m
Theo ngh mômen chính ta có định ĩa
I I k
M m
I I k
m
I
Mm
I
R
Hình 1.2.5
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
15
2.2.4 Hệ lực phân bố
X mét ột dầm thẳng ụng ủa chịu t dác c h lực phân b song song theo quy lu q(x) nh ật ƣ hình
v, ta thu gn h l n ực ày v m O b k ất thuộc mặt phẳng lực ta
đƣợc
O
R 0
,
O O
R .M 0
đây là h l ực h l , vợp ực éctơ h ợp
lực
R
song song cùng chi vều ới c lác ực thành phần và có l n độ
đƣợc xác định b i
L
0
R q(x)dx
(1.2.8)
c mút c dđƣợc đặt ách đầu ủa m một đoạn là d
L L
0 0
d q(x)xdx q(x)dx
(1.2.9)
Dƣới đây ta x i tr hét ha ƣờng ợp đặc biệt
a, Hệ lực phân bố đều (theo quy lu hình ật ch ƣ nhật nh hình 1.2.7)
Ta có q(x) = q
0
= const, khi đó ta có R = q .L; d = L/2
1 0 1
b, Hệ lực phân bố tuyến tính (theo quy lu hình tam gi nh hình 1.2.8) ật ác ƣ
Ta có
0
q
q(x) x
L
, với q
0
= const
2 0 2
1 2
R q L,d L
2 3
2.3 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG VÀ CÁC PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG
2.3.1 Điều kiện cân bằng của hệ lực không gian
* Định : Điều ki cện n đủ đ h l không gian ực
1 2 n
(F ,F ,...,F )
t d lên vác ụng ật r t do, n b n ằng
véctơ chính và mômen chính c hủa lực đối với m b kột điểm t phi đồng thời tri êu. ệt ti
k
k 1
1 2 n
O O k
k 1
R F 0
(F ,F ,...,F ) 0
M m 0
(1.2.10)
* Chú ý: Điều ki cện ần đủ để cho m v rột t n t do cân b t ng ng v ằng ƣơ đƣơ i điều ki cện ần đủ để cho
h lực t dác ụng lên vật n r đó cân bằng.
2.3.2 Các phương trình cân bằng của hệ lực không gian
T ki điều ện
k
R F 0
O O k
M m 0
ta suy ra s pháu ƣơ ựcng trình cân b c h lng ủa
không gian nh sau ƣ
kx ky kz
x k y k z k
F 0; F 0; F 0
m (F ) 0; m (F ) 0; m (F ) 0
(1.2.11)
2.3.3 Phương trình cân bằng của các hệ lực đặc biệt
a, Hệ lực đồng quy
Nếu chọn gốc to độ trùng với điểm đồng quy, thì ba ph ng trình mômen trong h (2.) s t ƣơ động
tho mãn, vì vậy ta còn ba ph ng trình ƣơ n bằng
kx ky kz
F 0; F 0; F 0
(1.2.12)
d
L
q
0
q
0
d
L
Hình 1.2.7
Hình 1.2.8
d
L
q(x)
Hình 1.2.6
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
16
* Chú ý v h l: Đối ới ực đồng quy phẳng , s ph ng tr h cân bƣơ ìn ằng còn lại là hai
b, Hệ lực song song
N ta ch hếu ọn trục to đ sao cho tr z song song vục ới c l thu hác ực ộc tcác phƣơng trình hình
chiếu lên trục các trục x, y và ph ng trình mômen vƣơ đối ới trục z s t động tho m ãn, vì vậy đối vi h l ực
song song không gian ta có ba phƣơng trình cân b nhằng ƣ sau.
kz
x k y k
F 0
m (F ) 0; m (F ) 0
(1.2.13)
* Chú ý: Đối với h lực song song phẳng , s ph ng trình cân bƣơ ằng còn lại là hai
c, Hệ ngẫu lực
Đối v i h ngu l ta thực ấy véctơ chính ôn luôn tri êu do lu ệt ti đó ba phƣơng trình hình chi trong (2.) ếu
s t động tho m ãn, suy ra h ngẫu lực ba ph ng trình cân bƣơ ằng nh sau ƣ
x k y k z k
m (F ) 0; m (F ) 0; m (F ) 0
(1.2.14)
* Chú ý: Đối với h ngẫu lực phẳng, s ph ng trình cân bƣơ ằng còn lại m . ột
d, Hệ lực phẳng
Đối với h l phực ng bất k ta có ba dạng phƣơng trình cân bằng nh sau ƣ
* Dạng 1: N ta chếu ọn h trục to độ sao cho mặt phẳng xOy trùng vi m t ph ẳng cha các lực thì phƣơng
trình hình chi lên tr z và cếu ục ác phƣơng trình mômen v x, y s tđối ới trục động tho mãn, khi ta có c đó ác
phƣơng trình.
kx ky
z k O k
F 0; F 0
m (F ) m (F ) 0
(1.2.15)
* Dạng 2: Điu ki cện ầnđủ để h l ực phẳng cân b g là tn ổng mômen c c của ủa ác l thu h vực ộc đối ới hai
điểm A, B bất k ng ổng b không và t nh chiếu của các l lên tr x không vuông g vực ục óc ới đon AB b ng
không.
kx
A k B k
F 0
m (F ) 0; m (F ) 0
(1.2.16)
* Dạng 3: Điều ki cện ần hđủ để lực phẳng ằng n b t mômen c c l thu hổng ủa ác ực ộc đối với ba
điểm A, B và C không th hàng tri êu. ẳng ệt ti
A k B k C k
m (F ) 0; m (F ) 0; m (F ) 0
(1.2.17)
* Chú ý: Đối với h l song song ph , n ta ch h sao cho tr y song song v c l ực ẳng ếu ọn trục ục ới ác ực, khi đó
phƣơng trình hình chi lên tr x tếu ục động tho m ãn, khi ta có đó
- T d ạng 1 ta suy ra
ky O k
F 0; m (F ) 0
(1.2.18)
- T d ạng 2 ta suy ra
A k B k
m (F ) 0; m (F ) 0
(1.2.19)
Với đoạn AB không vuông g vóc ới trục x hay không song song vớic lực.
2.4 BÀI TẬP
Bài 2.1: Dùng lực kéo Q nằm ngang để kéo bánh xe đồng chất bán kính
R trọng lƣợng P từ mặt đƣờng A vƣợt lên mặt đƣờng B, bậc AB = h =
R/2. Xác định phản lực liên kết tại A và B. Với giá trị nào của Q bánh xe
có thể vƣợt qua bậc.
Bài 2.2: Dầm đồng chất i 4m trọng lƣợng 5kN, đƣợc chôn thẳng c
vào bức tƣờng dày 0,5m. Dầm làm việc ở chế độ tựa lên hai cạnh tƣờng
A B. Đầu C của dầm treo vật nặng trọng lƣợng P = 40kN. Xác định
các phản lực liên kết tại A và B.
Bài 2.3: Cho dầm AC chịu tác dụng của lực nhƣ hình vẽ và đƣợc giữ nằm ngang nhờ gối cố định A
và gối di động B. Hãy xác định phản lực liên kết tại A và B.
O
A
B
Hình bài 2.1
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
17
Bài 2.4: Cho lực nằm ngang Q tác dụng vào đầu A của cần OA, cần này quay đƣợc quanh bản lề O
và ép vào khối trụ C tại B. Khối trụ có trọng lƣợng là P và nằm trong góc vuông giữa nền ngang và
tƣờng thẳng đứng. Bỏ qua trọng lƣợng của cần OA, biết OB = BA,
= 60 .
0
Hãy xác định các phản lực liên kết tại bản lề O, các điểm tựa D, E lực tác dụng tƣơng hỗ
tại điểm tựa B.
Bài 2.5: Cầu có hai nhịp AB và BC (xem nhƣ hai dầm đồng chất), trong đó AB = 80m, BC = 40m,
với các trọng lƣợng tƣơng ứng là P = 1200kN và Q = 600kN nối với nhau bằng bản lề B và đƣợc đỡ
nằm ngang nhờ gối cố định A và các gối di động C, D. Cho DB = 20m.
Xác định phản lực liên kết tại các gối đỡ và lực tác dụng tƣơng hỗ tại B.
Bài 2.6: Tấm vuông đồng chất ABCD trọng lƣợng P, đƣợc
giữ ở vị tnhƣ hình vẽ nhờ gối cố định A tựa lên thanh
KE tại D. Thanh KE trọng lƣợng không đáng kể
đƣợc
giữ nghiêng một góc so với phƣơng ngang = 45
0
nhờ bản lề A và tựa lên sàn nhẵn tại E.
Hãy xác định các phản lực liên kết tại A, K, E và lực
tác dụng tƣơng hỗ tại D.
A
C
B
P
Hình bài 2.2
A
C
P
1
2a
2a
2a
Hình bài 2.3
E
Q
Hình bài 2.4
A
D
B
C
80m
20m
40m
Hình bài 2.5
A
B
D
y
x
z
E
60
0
30
0
Hình bài 2.8
A
B
C
D
K
E
45
0
Hình bài 2.6
E
D
B
C
A
45
0
Hình bài 2.7
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
18
Bài 2.7: Dầm AB trọng lƣợng Q = 20kN, nối với dầm BE trọng lƣơng P = 40kN nhờ bản lề B. c
dầm đƣợc giữ vị trí nhƣ hình vẽ nhờ gối cố định A các điểm tựa C, D. Cho biết CB = AB/3,
DE = BE/3. Hãy xác định các phản lực liên kết tại A, C, D và lực tác dụng tƣơng hỗ tại B.
Bài 2.8: Tấm đồng chất hình chữ nhật trong lƣợng 200N, mắc vào tƣờng nhờ gối cầu A, bản lề B và
đƣợc giữ cân bằng ở vị trí nằm ngang nhờ dây CE. Biết dây CE nghiêng 60 với đƣờng thẳng đứng
0
AE, đƣờng chéo AC nghiêng 30 với cạnh AB. Hãy tìm phản lực liên kết tại A, B sức căng dây
0
CE.
Bài 2.9: Dầm đồng chất OC dài 2m, trọng lƣợng P = 1000N, đƣợc giữ ở vị trí nằm ngang nhờ liên
kết cầu tại O các dây CD AB. Cho dầm chịu tác dụng của ngẫu lực
)Q,Q(
trong mặt phẳng
nằm ngang, trị số Q = 100N, tay đòn EF = 20cm. Biết OB = 0,5m, hãy xác định phản lực liên kết tại
O và sức căng các dây AB và CD.
Bài 2.10: Cho hệ vật nằm cân bằng và chịu tác dụng của các lực nhƣ hình a và b. Với P, q và M
các đại lƣợng đã biết. Hãy xác định phản lực liên kết tại ngàm A, điểm tựa D và lực tác dụng tƣơng
hỗ tại bản lề B
Bài 2.11: Thanh đồng chất OA = 6a, trọng lƣng P gắn vào tƣờng nhờ bản lề O đƣợc đỡ nằm
ngang nhờ thanh đồng chất BC = 4a, trọng lƣợng Q ngàm C nghiêng 30 với tƣờng. Đầu A
0
chịu lực F thẳng đứng nhƣ hình vẽ. Xác định phản lực liên kết tại O, B và ngàm C.
Bài 2.12:
Cho q, F, M, a α= 30 . Tìm lực liên kết tại bản lề A, bản lề B, gối di động C sức
0
căng dây.
y
D
O
D
z
30
0
Q
E
F
B
30
0
C
Hình bài 2.9
q
P
30
0
60
0
A
B
C
D
1 m
3 m
C
B
D
A
q
1 m
3 m
P
M
I
1 m
3 m
Hình bài 2.10 a và b
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
19
Bài 2.13: Hai thanh AB và CD với các trọng lƣợng tƣơng ứng là P . Các thanh đƣợc giữ nằm
1
và P
2
ngang nhờ gối cố định A, bản lề D, điểm tựa E thanh BC không trng lƣợng. Cho hệ thanh chịu
các lực và có kích thƣớc nhƣ hình vẽ. Xác định phản lực liên kết tại A, D, E và ứng lực thanh BC.
Bài 2.14: Đĩa có bán kính R, trọng lƣợng Q = 5 KN, thanh AB = 3R, trọng lƣợng P = 2 KN. Bỏ qua
ma sát, tìm F để cân bằng và lực liên kết tại bản lA, các điểm tựa C, D.
Bài 2.15: Cho hệ dầm ACB chịu liên kết nhƣ hình vẽ. Bỏ qua trọng lƣợng các dầm. Chịu tác dụng
các lực nhƣ hình vẽ. Biết P, q, M, và kích thƣớc AD = 4a, AE = 3a, BE = 5a, CH = HB = 1,5a. Xác
định phản lực liên kết tại B, C và tại A.
30
0
O
A
C
B
F
Hình bài 2.11
A
B
D
C
q
2a
2a
2a
2a
F
M
α
E
Hình bài 2.12
A
B
C
E
D
α
F
a
2a
2a
a
a
q
O
D
Q
P
C
B
60
0
A
F
Hình bài 2.13
Hình bài 2.14
Hình bài 2.15
B
H
C
D
E
A
q
P
30
0
M
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
20
3. MA SÁT
3.1 ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
3.1.1 Định nghĩa
Ma sát hiện tƣợng xuất hiện những lực ngẫu lực, tại chỗ tiếp xúc của hai vật thể, chúng
có tác dụng cản trở chuyển động hoặc xu hƣớng chuyển động tƣơng đối của hai vật thể trên bề mặt
của nhau.
3.1.2 Nguyên nhân của ma sát
- Do bề mặt tiếp xúc không nhẵn
- Do tính đàn hồi của vật liệu
- Do lực hút của các nguyên tử trên bề mặt vật liệu
3.1.3 Phân loại ma sát
Thông thƣờng ngƣời ta phân loại ma sát nhƣ sau
a, Ma sát tĩnh và ma sát động
Ma sát đƣợc gọi tĩnh khi giữa hai vật thể mới chỉ xuất hiện xu hƣớng chuyển động tƣơng
đối nhƣng chúng vẫn trạng thái cân bằng tƣơng đối. Ma sát đƣợc gọi ma sát động khi hai vật
thể chuyển động tƣơng đối với nhau.
b, Ma sát trượt và ma sát lăn
- Nếu chuyển động hoặc xu hƣớng chuyển động giữa hai vật là trƣợt t ma sát xuất hiện ma sát
trƣợt.
- Nếu chuyển động hoặc xu hƣớng chuyển động là lăn t ma sát xuất hiện là ma sát lăn.
c, Ma sát khô và ma sát nhớt
Ma sát đƣợc gọi là khô khi hai vật tiếp xúc trực tiếp với nhau, và đƣợc gọi là ma sát nhớt khi
hai vật tiếp xúc với nhau có một lớp chất lỏng ở giữa.
Đến nay bài toán ma sát mới chỉ giải quyết một cách gần đúng trên cơ sở các kết quả thực
nghiệm. ới đây, trình bầy một số kết quả về ma sát trƣợt và lăn, tĩnh và động.
3.2 MA SÁT TRƢỢT
3.2.1 Thí nghiệm và các định luật ma sát trượt
a, Thí nghiệm
Cho hình tnghiệm nhƣ hình vẽ. Khi đặt vào đĩa qu
cân có trọng lƣợng Q, vật A xu hƣớng trƣợt sang phải. Nếu
trục của ròng rọc là trơn, nhẵn tsức căng T của dây bằng
cƣờng độ của lực Q. Qua tnghiệm ta thấy rằng, nếu lực Q nhỏ
thì vật A vẫn đứng yên. Khi ta tăng Q đến giá trị Q
*
đủ lớn thì A
bắt đầu chuyển động. Nhƣ vậy khi Q < Q thì vật A vẫn cân bằng,
*
điều đó cho ta kết luận rằng phải có một lực nào đó tác dụng vào
vật A ngƣợc với xu hƣớng chuyển động của vật để cản trở chuyển
động của nó. Lực đó đƣợc gọi là lực ma sát trƣợt, ký hiệu:
ms
F
b, Các định luật ma sát trượt
- Lực ma sát trƣợt xuất hiện khi xu hƣớng trƣợt tƣơng đối giữa hai vật, nó nằm trong mặt phẳng
tiếp tuyến chung của các mặt tiếp xúc, ngƣợc hƣớng trƣợt (hoặc xu hƣớng trƣợt) và có giá trị biến
thiên trong giới hạn
0 F
ms
F (1.3.1)
max
- Lực ma sát trƣợt cực đại F tỷ lvới phản lực pháp tuyến N
max
F = f.N (1.3.2)
max
Trong đó f là hệ số ma sát trƣợt
* Chú ý
- Hệ số ma sát trƣợt f đƣợc xác định bằng thực nghiệm, không thứ nguyên. phụ thuc
vào vật liệu và tính chất của bề mặt tiếp xúc chứ không phụ thuộc vào kích thƣớc của bề mặt
tiếp xúc.
F
ms
N
A
Q
P
Hình 1.3.1
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
21
- Khi vật còn cân bằng thì F = fN tvật bắt đầu chuyển động.
ms
< F = fN, khi F = F
max ms max
Hệ số ma sát f đƣợc xác định khi vật bắt đầu chuyển động hệ số ma sát trƣợt tĩnh, còn
trạng thái lúc bắt đầu chuyển động đƣợc gọi là trạng thái giới hạn.
- Khi vật chuyển động với vận tốc càng tăng, hệ số ma sát i chung càng giảm đến mt giá
trị ổn định, lúc đó ta có hệ số ma sát trƣợt động
3.2.2 Góc ma sát
Xét vật A, giả sử vật xu hƣớng trƣợt sang phải, khi đó phản lực liên kết toàn phần
đƣợc
xác định nhƣ sau
ms
R N F
Gọi là góc giữa
N
, khi ta có đó
ms
F
tg
N
Khi v ật trạng thái giới hạn F = F = fN
ms max
f.N
tg tg f
N
G
óc
*
đƣợc xác định nhƣ trên đƣợc gi g ma s . N cho vóc át ếu ật A chuyển động theo mọi
phƣơng khác nhau trên m phặt ẳng đƣợc, ta s thu một t h c g ma s , khi cho ta mập ợp ác óc át đó t
hình nón đƣợc ginón ma s theo mát. Nếu ọi phƣơng mà h s ma s f = const thì ta s mát đƣợc t
nón ma s át tròn xoay.
3.2.3 Điều kiện cân bằng khi có ma sát trượt
V rật ắn muốn cân bằng th l t d lên nó, k c l ma s ph ực ác ụng ực át trƣợt i tho m ãn điều
kiện cân b c h l . Ngo ra lằng ủa ực ài ực ma s át trƣợt còn phi tho m ãn điều kiện:
ms max
0 F F f.N
Hoặc n x phếu ét ản l phực toàn n
thì nó phải nằm trong góc ma s . át
* : Chú ý
- Khi giải bài toán ta thƣờng giải v trí cân bằng gii hn, khi ta có đó
ms max
F F f.N
Sau t k qu ta suy ra tr h khi F < F ta s thu mđó ết đƣợc ƣờng ợp
ms max
đƣợc ột miền
cân bằng.
- Nếu vật nhiều xu h chuyƣớng ển động kh nhau tta phác i gii i toán với t xu ừng
hƣớng một.
- Lực ma s có tính át chất c nủa ội l ực
3.3 MA SÁT LĂN
3.3.1 Thí nghiệm
Cho mô hình í nghith ệm nh hình 1.3.3.T hình v ta thƣ y, khi lđặt ực Q v tâm C c con l n tào ủa ă
để cản lại s chuy ển động trƣợt ủa c nó tại A s hi xuất n l ma s ực át trƣợt
ms
F
. Chính l ma s nực át ày
cùng với l Q tực ạo thành một ngẫu lực m cho con l n l n trên nă ă n. Nh ng ta thƣ ấy n Q ch ếu ƣa đủ
lớn tcon l n vă n chƣa l n, ch t m lă ứng ột ngẫu ực ngă ăn cản s l n c v . Ng lủa ật ẫu ực đó đƣợc
gọi là l ma s lngẫu ực át ăn, ký hiệu: M .
l
Hình 1.3.2
F
ms
N
A
Hình 1.3.3
F
ms
C
A
P
Q
F
ms
A
N
P
Q
C
M
l
F
ms
A
Q
| 1/63

Preview text:

i giảng Cơ học lý thuyết -18405
M ĐẦU
- Cơ học là một môn khoa học nghiên cứ
u chuyển động và cân bằng của cá
c vật thể. Các vật thể mà
nó nghiên cứu phải đủ lớn so với kích thƣớc nghiên tử và có vận tốc đủ nhỏ so với vận tốc ánh
sáng. Ngƣời ta phân loại cơ học thành: Cơ học vật lý và cơ học kỹ thuậ . t
+ Cơ học vật lý chủ yếu nghiên cứ
u chuyển động và cân bằng của chất điển và một vài mô
hình vật rắn đơn giản. Phƣơng phá p nghiên cứ
u của cơ học vật lý chủ yếu là phƣơng phá p
thực nghiệm, bao gồm cá khâu: c
Quan sát, thí nghiệm, từ đó rút ra các định luật vậ tlý, các giả
thiết và cuối cùng là á d p ụ v
ng ào giải thích hiện tƣợng vật lý. + Cơ học k ỹ thuật nghiên cứ
u chuyển động và cân bằ
ng của các hệ kỹ thuật nh : ƣ Cá c máy, các công trình xây dự ,
ng các phƣơng tiện giao thông vận tải,… Phƣơng phá p ngiên cứu của
cơ học kỹ thuật chủ yế d
u ựa trên việc xây dự m ng ô hình và cá h c ệ tiên đề.
- Hai bài toán cơ bản của cơ học kỹ thuật là: Xây d m
ựng ô hình và tính toán trên mô hình. + Bài toán xây dự
ng mô hình là bài toán khó, nó vƣợt ra ngoài chƣơng trình môn học, do vậy
ở đây ta chỉ đƣa ra cá c mô hình đã đƣợc d s ựng ẵn.
+ Bài toán tính toán trên mô hình, đây là nội dung cơ bản của giáo trình này.
- Mục đích của môn học cơ lý thuyết + Cung cấ
p những kiến thức cơ bản và tổ ng quát về c ể
huy n động và cân bằng của vậ trắ n và hệ vậ trắ . n + Rè
n luyện một số phƣơng phá p t
ƣ duy khoa học cho ngƣời kỹ s ƣ tƣ ng ơ lai. Đó là phƣơng
pháp tiên đề và phƣ ng ph ơ á p mô hình.
+ Tạo những tiềm năng ban đầu cho sinh viên, để họ có thể nghiên cứu giải quyế c t á c bài toán kỹ thuậ . t
+ Cung cấp các kiến thức cơ sở để sinh viên học tiếp các môn học tiếp theo nhƣ Sức bền vật
liệu, Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Cơ kết cấ , u Thuỷ khí k ỹ thuậ ,t Dao động kỹ thuật, Động
lực học máy, Động lự
c học công trình, Rôbốt công nghiệ ,
p Công nghệ chế tạo máy, Nguyên
lý gia công vật liệu,…. 2
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
PHẦN TH NHẤT: TĨNH HỌC
Tĩnh học là phần thứ nhất của giáo trình cơ lý thuyết, trong đó nghiên cứu trạng thái cân bằng của vậ r
t ắn (vật rắn tuyệt đối) dƣới tác dụ c
ng ủa lực. Trong phần này chúng ta giải quyế ha t i vấn đề chính là:
- Thu gọn hệ lực phức tạp về một hệ lực khác tƣ n
ơ g đƣơng với nó nhƣng đơn giản hơn.
- Thiết lập điều kiện đối với hệ lự m c à dƣới tá d c ụng của nó vậ r t ắ c n ân bằng.
Chương I: Tĩnh học vật rắn
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Trong tĩnh học có ba khái niệm cơ bản là: Vật rắ
n tuyệt đối, cân bằng và lực
1.1.1 Vật rắn tuyệt đối Vật rắ
n tuyệt đối là một tập hợp vô hạn các chất điểm mà khoả c
ng ách giữa hai chất điểm bất
kỳ luôn luôn không đổi. Vật rắ
n tuyệt đối chỉ là mô hình của các vật thể khi cá
c biến dạng của nó có thể bỏ qua đƣợc do quá bé hoặ c không đó ng vai trò quan tr
ọng trong quá trình khảo sát. Để đơn giản vật rắ n tuyệ t
đối thƣờng đƣợc gọi tắ tlà vậ r t ắ . n
1.1.2 Cân bằng - Hệ quy chiế :
u Một vậ tthể đƣợc chọn làm mốc để theo dõi chuyển động của vật rắ n đƣợc gọi là hệ quy chiế .
u Trong cơ học, ngƣời ta thƣờng gắn và
o hệ quy chiếu một hệ trục toạ độ để tiện cho việ c tính toá v
n à đƣợc gọi là hệ trục toạ độ quy chiế . u - Vật rắ c n ân bằng: Một vậ r
t ắn đƣợc gọi là cân bằng nế
u vị trí của nó không thay đổi so với hệ quy chiếu đã chọn.
- Trong tĩnh học hệ quy chiếu đƣợc chọn là hệ quy chiếu trong đó tiên đề quán tính của N w e ton đƣợc t ả
ho mãn, nó đƣợc gọi là hệ quy chiế
u quán tính. Cân bằng đối với hệ quy chiế u quán tính
đƣợc gọi là cân bằng tuyệt đối. - Trong thự
c tế thì không có hệ quy chiếu quá
n tính. Do vậy, chỉ có thể chọn cá c hệ quy chiế u gần đúng ệ h quy chiế
u quán tính. Trong kỹ thuật, hệ quy chiế u quán tính gần đú ng đƣợc chọn là quả đất. 1.1.3 Lực Từ nhữ
ng quan sát trong đời số ,
ng cùng với những kinh nghiệm và thực nghiệm ngƣời ta đi
đến nhận xét rằng: Nguyên nhân gây ra sự biến đổi của trạng thái chuyển động cơ học, tứ c sự dời
chỗ của các vật thể (bao gồm cả biến dạng) trong đó cân bằng chỉ là trƣờng hợp riêng, chính là tá c
dụng tƣơng hỗ giữa các vật thể. Tá
c dụng tƣơng hỗ giữa các vậ tmà kết quả của nó gây ra cá c biến
dạng hoặc sự thay đổi vận tốc của c ún h g đƣ g ợc ọi là những tác d t ụng ƣ n
ơ g hỗ cơ học (phân biệt với các tá d c ụng tƣ ng h ơ ỗ khá nh c
ƣ hoá, nhiệt, điện, …) Tá d c t ụng ƣ ng h ơ
ỗ cơ học đƣợc gọi là lực.
Thực nghiệm đã chứng minh đƣợc rằ l
ng ực đƣợc đặc trƣng bởi cá c yế t u ố sau:
- Điểm đặt của lực là điểm mà vật đƣợc truyền tá
c dụng tƣơng hỗ cơ học t v ừ ật khác.
- Phƣơng chiều của lực là phƣơng chiều chuyển động từ trạng thái yên nghỉ của chất điểm
chịu tác dụng của lực.
- Cƣờng độ của lực là số đo tá c ụng d
mạnh yếu của lực so với lực
đƣợc chọn làm chuẩn gọi là đơn vị lực. Đ n ơ vị lự l c à n w e ton, đƣợc ký hiệu N .
Do đó có thể dùng một véctơ để biể u diễn các đặc tr n ƣ g của  F
lực, gọi là véctơ lực, ký hiệu: F, Q,... trong đó A
- Điểm đặt của véctơ biểu diễn điểm đặt của lực
- Phƣơng chiều của véctơ biểu diễn phƣơng chiề c u ủa lực,
- Môđun của véctơ biểu diễn cƣờng độ của lực Hình 1.1.1 3
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
- Giá mang véctơ đƣợc gọi là đƣờng tá c d c ụng ủa lực.
1.1.4
Các khái niệm khác a, Hệ lực
Hệ lực là tập hợp nhiều lực cùng tá c d
ụng lên một vật rắn. Hệ lực gồm cá c lự c F , F , …, F 1 2 n
đƣợc ký hiệu: (F , F ,..., F ) . 1 2 n
* Dựa vào tác dụng cơ học cơ học của hệ lực ta có các định nghĩa sau:
- Hệ lực tƣơng đƣơng: Hai hệ lự
c (F , F ,..., F ) và ( , ,..., ) tác d
ụng lên cùng một vật rắn là 1 2 n 1 2 m
tƣơng đƣơng nếu chúng có cùng tá d c c
ụng ơ học nhƣ nhau đối với vật rắn đó, ký hiệ : u
(F , F ,..., F )  ( ,  ,..., ) (1.1.1) 1 2 n 1 2 m
- Hợp lực của hệ lự :
c Là một lực duy nhất tƣơng đƣớng với hệ lực ấy. Gọi R là hợ p lự c của hệ lực (F , F ,..., F ) , ta có 1 2 n R  (F , F ,...,F ) (1.1.2) 1 2 n - Hệ lực cân bằ :
ng Hệ lực (F , F ,..., F ) đƣợc gọi là cân bằng nếu khi tá c d
ụng lên một vật rắn nó 1 2 n
không làm thay đổi trạng thái chuyển động (hay cân bằng) của vật rắn đó. Hệ lực cân bằng còn đƣợc gọi là hệ lự t c ƣ ng ơ
đƣơng với không và đƣợc ký hiệ : u (F , F ,...,F )  0 (1.1.3) 1 2 n * Phân loại hệ lực Dự v a ào s ph ự ận bố của đƣờng tá c d c ụng ủa cá c lự t c huộc hệ, ng t
ƣời a phân thành các loại hệ lực sau:
- Hệ lực không gian bất k : ỳ Khi đƣờng tá d c c ụng ủa cá
c lực thuộc hệ nằm tuỳ ý trong không gian. - Hệ lực phẳ
ng bất kỳ: Khi đƣờng tá c dụng của cá
c lực thuộc hệ nằm tuỳ ý trong cùng một mặt phẳng.
- Hệ lực song song: Khi đƣờng tác dụng của cá
c lực thuộc hệ song song với nhau.
- Hệ lực đồng quy: Khi đƣờng tá d c c ụng ủa cá
c lực thuộc hệ đi qua cùng một điểm.
b, Vật rắn tự do và không tự do - Vậ trắ
n có thể thực hiện mọi di chuyển vô cùng bé t
ừ vị trí đang xét sang cá
c vị trí lân cận của nó
mà không bị cản trở, đƣợc gọi là vậ tvậ trắ t n ự do. Trá ilại, nế
u một số di chuyển của vật bị cản trở bởi những vật khá , t c hì vật đó g
đƣợc ọi là vậ không t t ự do. - Những điề
u kiện cản trở di chuyển của vật khả
o sát đƣợc gọi là những liên kết đặt lên vật ấ . y
- Vật không tự do còn đƣợc gọi là vật chịu liên kết, còn cá
c vậ tcản trở di chuyển của vật khả o sát
đƣợc gọi là vậ tgây liên kế . t
c, Lực liên kết và lực hoạt động. Phản lực liên kết - Nh ững lực đặc tr n ƣ g cho tá c d ụng tƣơng hỗ giữa cá c vật có l ê i n ế
k t với nhau qua chỗ tiếp xúc
hình học đƣợc gọi là nh ững lực l ê
i n kết. Các lực không phải là lực l ê
i n kết đƣợc gọi là lực hoạt động (ví d :
ụ Trong lực, lực đẩy của gió,... là cá l c ực hoạt ) động - Lực l ê i n kết do cá c vậ tgây liên kết tá c d
ụng lên vật khảo sát (hay vật chịu liên kết) đƣợc gọi là
phản lực liên kết, còn lực liên kết do vậ tkhả o sát tá c d
ụng lên vật gây liên kết đƣợc gọi là á p lực.
Lực liên kết có tính chấ tcủa nội lực.
1.2 MÔMEN CỦA LỰC VÀ NGẪU LỰC   m ( ) F
1.2.1 Mômen của lực O
a, Mômen của lực đối với một điểm
Cho lực F đặt tại A và một điể
m O bất kỳ, khi đó ta có  B định nghĩa O F d A Hình 1.1.2 4
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
* Định nghĩa: Mômen của lực F đối với điểm O là một véctơ, ký hiệu m : Có phƣơng vuông gó c với O
mặt phẳng chứa điểm O và lực F, có chiề
u sao cho khi nhìn từ đầu mút của nó xuống thấy lực F vòng quanh O theo chiề u ngƣợc chiề
u kim đồng hồ và có môđun đƣợc cho bở icông thức m F.d (1.1.4) O
Trong đó d là khoảng cách vuông góc từ tâm lấy mômen O đến đƣờng tác dụng của lực F , đƣợc gọi là cánh
tay đòn của lực F đối vớ itâm O. * Nhận xét + Ta thấy m
khi F  0 hoặc đƣờng tác dụng của lực F đi qua tâm mômen O O + Từ hình vẽ ta thấy m 2S O 
(hai lần diện tích tam giác OAB) OAB + Nế u gọi là vé
c tơ định vị của điểm A đối với điểm O, khi đó ta có k m y z (1.1.5) O F F F x y z * Chú ý:
Khi các lực cùng nằm trong mộ tmặt phẳng thì mômen của các lực đối điểm O nằm trên mặt phẳng đó
sẽ song song vớ inhau, trong trƣờng hợp đó ngƣời ta đƣa ra khái niệ
m mômen đại số của lực F đối với điểm
O nhƣ sau: Mômen đại số của lƣc F đối với điểm O, là lƣợng đại số ký hiệ
u m (F) đợc xác định bởi công O thức m (F)  F.d (1.1.6) O
Có dấu dƣơng khi lực F vòng quanh O theo chiều ngƣợc chiề
u kim đồng hồ và có dấu âm khi lực F vòng quanh O cùng chiề u kim đồng hồ.
b, Mômen của lực đối với một trục F
* Định nghĩa: Mômen của lực F đối với trục  là mộ tlƣợng đại 
số, ký hiệu: m (F) là mômen đại số của lực F đối với điểm O. Ở A  đó F là hình chiế
u của lực F trên mặt phẳng P vuông gó c với trục
, còn O là giao điểm của trục  với mặt phẳng P đó. O d m      (1.1.7) F  (F) m (F ) F .d O A’
Lấy dấu (+) khi nhìn từ đầu mút của trục  xuống thấy lực F P vòng quanh O ngƣợc chiề
u kim đồng hồ, lấy dấu (-) trong trƣờng Hình 1.1.3 hợp ngƣợc lại.
* Nhận xét: Ta thấy m (F)  0  
khi F 0 hoặc khi F//  hoặc khi F cắt trục 
c, Định lý liên hệ giữa mômen của lực đối với một điểm và mômen của lực đối với một trục
* Định lý: Mômen của lực F đối với trục  bằng hình chiế
u lên trục ấy của véctơ mômen của lực F đối với
điểm O nằm trên trục ấy. m (F)  hch m    O   (1.1.8)
* Chứng minh: Cho lực F và trục  nhƣ hình vẽ, ta xác định B mặt phẳng  v ô
u ng góc với trục . Gọi O là giao của trục  vớ i  
mặt phẳng , khi đó ta có: F Véctơ m
vuông góc với mặt phẳng OAB và tạo với   O A m ( ) F
trục  một góc  , trị số của nó đƣợc tính bằng O B’  F  m 2S (a) A’ O OAB O  Hình 1.1.4 5
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
Mặt khác ta thấy góc  cũng chính là góc giữa mặt phẳng OAB và mặt phẳng OA’B’, do đó hình chiế u của vectơ m
trên trục  đƣợc tính bằng O m   2S .cos  2S (b) O O  AB A  B   mà nhƣ trên ta đã biết m (F)  m (F)  2S (c)  O A B   Từ (b) và (c) ta suy ra m   m (F)  m (F)  hch m  Điều ải chứng minh) O    O   ( ph
1.2.2 Ngẫu lực a, Định nghĩa
Ngẫu lực là một hệ gồm hai lực song song ngƣợc chiều và cùng cƣờng độ
b, Các đặc trưng của ngẫu lực
Ngẫu lực đƣợc đặc trƣng bởi các yếu tố sau  m
- Mặt phẳng tác dụng của ngẫu (hay gọi là mặt phẳng ngẫu lực): 
Là mặt phẳng chứa hai lực thành phần. F
- Chiều quay của ngẫu lực trong mặt phẳng tác dụng của nó d  F
- Cƣờng độ tác dụng của ngẫu đƣợc đặc trƣng bởi mômen ngẫu
lực, ký hiệu: m, đƣợc cho bở icông thức m = F.d (1.1.9) Hình 1.1.5
(trong đó d là khoảng cách vuông góc giữa hai lực thành phần) Để biểu diễ
n các đặc trƣng của ngẫu lực ngƣời ta dùng một véctơ, ký hiệu m đƣợc gọ ilà véctơ mômen ngẫu lực. - Có gố
c tại mặt phẳng ngẫu lực
- Có phƣơng vuông góc với mặt phẳng ngẫu lực - Có chiề
u sao cho khi nhìn từ đầu mút của nó xuống thấy chiề
u quay của ngẫu trong mặt phẳng n ẫ g u lực ngƣợc chiề u kim đồng hồ.
- Có môđun đƣợc bằng mômen ngẫu lực m F.d (1.1.10)
c, Các định lý liên hệ giữa véctơ mômen ngẫu lực và mômen của lực đối với một điểm.
* Định lý 1: Mômen đối với một điểm bất kỳ của ngẫu lực bằng véctơ mômen ngẫu lực m (1.1.11) O O  
Chứng minh: Theo định nghĩa mômen của lực đối với một điể m ta có F    F m ; m O O r  m O O r   m O O O  
* Định lý 2: Véctơ mômen ngẫu lực bằng mômen của mộ t lực thành Hình 1.1.6
phần đối vớ iđiểm nằm trên đƣờng tác dụng của lực thành phần kia. mO (1.1.12) O
Với O nằm trên đƣờng tác dụng của F , O nằm trên đƣờng tác dụng của F
1.3 HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC
Hệ tiên đề là một tập hợp các mệnh đề, đƣợc công nhận không chứng minh. Chúng phải độc lập với nhau, tối thiể
u về số lƣợng nhƣng đủ để nghiên cứu đối tƣợng.
1.3.1 Tiên đề 1: Tiên đề về hai lực cân bằng   Điều kiệ
n cần và đủ để cho hệ hai lực tác dụng vào cùng một F F 1 A 2
vật rắn tự do cân bằng là c ú
h ng có cùng đƣờng tác dụng, hƣớng
ngƣợc chiều nhau và cùng cƣờng độ. B Hình 1.1.7 6
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
* Ý nghĩa của tiên đề 1: Đƣa ra một tiêu chuẩn về cân bằng. Nói khác đi muốn biế tmộ thệ lực tác dụng vào
một vật rắn có cân bằng không, ta cần phải chứng minh hệ lực đó tƣơng đƣơng với hai lực cân bằng.
1.3.2 Tiên đề 2: Tiên đề về thêm bớt hai lực cân bằng.
Tác dụng của mộ thệ lực lên vật rắn tự do không thay đổi, nế
u ta thêm vào hoặc bớt đi mộ tcặp lực cân bằng. Nhƣ vậy, nếu (F, F )
 là hai lực cân bằng, ta có (F , F ,...,F )  (F ,F ,...,F ,F, F ) 1 2 n 1 2 n
Nếu hệ lực (F , F , F ,...,F ) có hai lực cân bằng là (F , F ) thì ta có (F , F , F ,...,F )  (F ,..., F ) 1 2 3 n 1 2 1 2 3 n 3 n
* Ý nghĩa của tiên đề 2: Quy định một phép biến đổi tƣơng đƣơng cơ bản về hệ lực 
1.3.3 Tiên đề 3: Tiên đề về hình bình hành lực F1 
Hai lực cùng đặt tại một điểm, tƣơng đƣơng vớ i một lực đặt tại O F
điểm đặt chung và có véctơ lực bằng véctơ chéo của hình bình hành mà 
hai cạnh là hai véctơ biểu diễ n hai lực thành phần. F2
* Ý nghĩa của tiên đề 3: Quy định một phé
p biến đổi tƣơng đƣơng cơ bản Hình 1.1.8 về lực
1.3.4 Tiên đề 4: Tiên đề về tác dụng và phản tác dụng
Lực tác dụng và lực phản tác dụng giữa hai vật có cùng đƣờng B  F12
tác dụng, hƣớng ngƣợc chiều nhau và cùng cƣờng độ. 1 F21
* Ý nghĩa của tiên đề 4: Là cơ sở để khảo sát bài toán hệ nhiề u vật B2 rắn Hình 1.1.9
1.3.5 Tiên đề 5: Tiên đề về hoá rắn Một vật biế
n dạng tự do đã cân bằng dƣới tác dụng của một hệ lực nào đó, thì khi hoá rắn lại nó vẫn
cân bằng dƣới tác dụng của hệ lực đó.
* Ý nghĩa của tiên đề 5: Quy định điề u kiệ
n cần để vật thể biến dạng cân bằng là hệ lực tác dụng lên nó phải
thoả mãn các điều kiệ
n cân bằng của vật rắn tuyệt đối.
* Chú ý: Tiên đề 5 không có mệnh đề đảo
1.3.6 Tiên đề 6: Tiên đề về giải phóng liên kết
Một vật rắn chịu liên kế tcân bằng có thể xem là một vật rắn tự do cân bằng nếu ta giải phóng các liên
kết và thay thế tác dụng của các l ê
i n kết đƣợc giải phóng bằng các phản lực liên kế ttƣơng ứng.
* Ý nghĩa của tiên đề 6: Nhờ tiên đề giải phóng liên kết, các tiên đề phát biể
u cho vật rắn tự do vẫn đúng đối
với vật rắn chịu liên kết, khi xem nó là vật rắn tự do chịu tác dụng của hệ lực gồm các lực hoạt động và các phản lực l ê
i n kết tƣơng ứng với các liên kết đƣợc giải phóng.
1. 4 CÁC HỆ QUẢ CỦA HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC
1.4.1 Định lý trượt lực
* Định lý: Tác dụng của lực lên một vật rắn không thay đổi khi ta
trƣợt lực trên đƣờng tác dụng của nó  F  B
* Chứng minh: Giả sử ta có lực F đặt tại A, theo tiên đề 2 của F A F A A B B
Newton ta có thể thêm vào tại B thuộc đƣờng tác dụng của lực A F Hình 1.1.10
một cặp lực cân bằng (F , F ) sao cho F  F , khi đó ta có B B A B F  F , F , F  (F ,F ),F  F A  A B B   A B B B
1.4.2 Định lý ba lực cân bằng
* Định lý: Một hệ ba lực cân bằng, nếu trong đó có hai lực đồng quy thì lực thứ ba cũng đi qua điể m đồng
quy đó và cả ba lực phải nằm trên cùng mộ tmặt phẳng.
* Chứng minh: Giả sử ta có hệ 3 lực cân bằng là (F , F , F )  0 và  1 2 3 F1  
hai lực F , F cắt nhau tại O. Theo tiên đề về hình bình hành lực ta có F 1 2 F 12 3  O
(F , F )  F  (F , F , F )  (F ,F )  0 F 1 2 12 1 2 3 12 3 2
Theo tiên đề về hai lực cân bằng thì hai lực F và F phải cùng 12 3 Hình 1.1.11
đƣờng tác dụng, hƣớng ngƣợc chiề
u nhau và cùng cƣờng độ. Do đó, 7
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
đƣợng tác dụng của ba lực F , F , F phải gặp nhau tại O và cả ba lực đó phải nằm trên cùng mộ tmặt phẳng. 1 2 3
1.4.3 Thu gọn hệ lực đồng quy
Giả sử ta có hệ lực đồng quy tại O là (F , F ,..., F ) . Áp dụng tiên đề hình bình hành lực, ta tìm đƣợc 1 2 n
hợp lực R của nó đi qua điểm đồng quy và đƣợc cho bởi công thức R  F  F  ... F  F  (1.1.13) 1 2 n k k1
Để xác định phƣơng chiề u và trị số của hợ
p lực R của hệ lực đồng quy ta có thể dùng phƣơng pháp vẽ hoặc phƣơng pháp chiếu a, Phương pháp vẽ
Từ hình vẽ ta thấy véctơ hợ
p lực R chính là véctơ khé
p kín của đa giác OABCD mà các cạnh của nó
là những véctơ song song cùng chiề
u và cùng trị số với các véctơ biể u diễ
n các lực thành phần. Đa giác
OABCD đƣợc gọi là đa giác lực. Chú ý rằng đa giác lực đƣợc vẽ xuất phát không bắt buộ c từ điể m đồng quy
O của hệ lực mà có thể xuất phát từ điểm O1 tuỳ ý.
Vậy hợp lực của hệ lực đồng quy đƣợc biểu diễn bằng véctơ khé
p kín của đa giác lực đặt tại điểm đồng quy. C B B’ C’   F D 2 R A D’   A’ F R 1  O 3 F O  1 F4 Hình 1.1.12
b, Phương pháp chiếu
Ta chiếu biểu thức (1.1.13) lên hệ trục toạ độ vuông góc O y x z ta đƣợc n
R F F ... F  F  x 1x 2x nx kx k1  n  R 
F F ... F  F  2 2 R  R  R  R  R (1.1.14) y 1y 2 y ny ky x y z k1   n R 
 F F ... F  F z 1z 2z nz kz  k 1  Phƣơng chiề
u của R đƣợc xác định qua các co i s n chỉ phƣơng sau: cos  cos(R,Ox)  ;cos  cos(R,Oy)  ;cos  cos(R,Oz)  R R R
1.4.4 Các định lý về biến đổi tương đương của ngẫu lực
a, Định lý 1: Hai ngẫu lực có véctơ mômen bằng nhau thì tƣơng đƣơng vớ inhau.
* Định lý này được rút ra từ hai tính chất sau đây
- Tính chất 1: Hai ngẫu lực cùng nằm trong một mặt phẳng, có cùng chiề
u quay và cùng trị số mômen
thì tƣơng đƣơng với nhau.
- Tính chất 2: Tác dụng của ngẫu lực k ô
h ng thay đổi khi dời ngẫu lực đến những mặt phẳng song song.
* Nhận xét: Qua hai tính chất trên ta có một số nhận xét nhƣ sau
- Véctơ mômen ngẫu lực m là mộ tvéctơ tự do
- Tác dụng của ngẫu lực không thay đổi khi tác động lên nó các phép biến đổi không làm thay đổi
véctơ mômen của nó: Dời tuỳ ý ngẫu lực trong mặt phẳng tác dụng, dời đến các mặt phẳng song song, thay
đổi cánh tay đòn và lực thành phần. 8
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
- Tác dụng của ngẫu lực đƣợc đặc trƣng hoàn toàn bởi véctơ mômen của nó. b, Định lý 2: Hợ
p hai ngẫu lực đƣợc mộ tngẫu lực có véctơ mômen bằng tổng các véctơ mômen của hai ngẫu lực đã cho. m (1.1.15) 1 2 * Tổng quát: Hợ
p n ngẫu lực ta đƣợc một ngẫu lực có véctơ mômen bằng tổng các véctơ mômen biểu diễn các ngẫu lực đã cho. m  (1.1.16) 1 2 n k k1
Chú ý: Khi các ngẫu lực cùng nằm trong một mặt phẳng, các véctơ mômen của các ngẫu lực đã cho có
phƣơng song song với nhau, khi đó công thức (1.) có thể đƣợc viế tlại nhƣ sau n
m  m  m  ... m   m (1.1.17) 1 2 n k k1
1.5 PHẢN LỰC LIÊN KẾT CỦA CÁC LIÊN KẾT THƢỜNG GẶP
1.5.1 Lực liên kết và phản lực liên kết - Nh ững lực đặc tr n ƣ g cho tá c d ụng tƣơng hỗ giữa cá c vật có l ê i n ế
k t với nhau qua chỗ tiếp xúc
hình học đƣợc gọi là nh ững lực l ê
i n kết. Các lực không phải là lực l ê
i n kết đƣợc gọi là lực hoạt động (ví d :
ụ Trong lực, lực đẩy của gió,... là cá l c ực hoạt ) động - Lực l ê i n kết do cá c vậ tgây liên kết tá c d
ụng lên vật khảo sát (hay vật chịu liên kết) đƣợc gọi là
phản lực liên kết, còn lực liên kết do vậ tkhả o sát tá c d
ụng lên vật gây liên kết đƣợc gọi là á p lực.
Lực liên kết có tính chấ tcủa nội lực.
1.5.2 Phản lực liên kết của các liên kết thường gặp
a, Liên kết tựa
Hai vật có liên kết tựa khi chúng trực tiế
p tựa lên nhau. Chỗ tiếp xúc có thể theo một điể , m theo một
đƣờng hoặc một mặt hoàn toàn nhẵn. Khi đó phản lực liên kết tựa có phƣơng vuông góc vớ imặt tựa hoặc
đƣờng tựa và có chiề
u hƣớng vào vật khảo sát.  N   N N  A  N A N B B Hình 1.1.13
b, Liên kết dây mềm, không giãn không trọng lượng
Phản lực liên kế tdây còn đƣợc gọi là sức căng dây, có phƣơng nằm dọc theo dây và có chiề u hƣớng ra khỏi vật khảo sát.   T  T A TB   A B T T2 1 Hình 1.1.14
c, Liên kết bản lề trụ (thường được gọi là liên kết bản lề) Cho phé
p vật rắn quay quanh một trục. Do không xác định đƣợc điểm tiếp xúc nên không xác định
đƣợc phƣơng chiều của phản lực liên kế .t Vì vậy phản lực liên kết của nó thƣờng đƣợc phân tích thành hai
thành phần vuông góc vớ inhau, thƣờng phân tích theo hai phƣơng của hai trục toạ độ.   Y A O Y   A X X A O Hình 1.1.15 9
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
d, Liên kết bản lề cầu (thường được gọi là liên kết cầu) Cho phé
p vật rắn có thể quay quanh một điểm trong không gian. z
Tƣơng tự nhƣ trên, do không xác định đƣợc điể
m tiếp xúc nên không xác  Z
định đƣợc phƣơng chiề
u của phản lực liên kết nên phản lực liên kết của nó O
đƣợc phân tích thành ba thành phần theo ba phƣơng vuông góc, thƣờng phân
tích theo ba phƣơng của ba trục toạ độ. O  Y y e, Liên kết gối  O x X
Để đỡ các dầm và khung…, ngƣời ta dùng các liên kế t gối. Có hai O
dạng liên kế tgối là dạng cố định và dạng di động. Hình 1.1.16
- Phản lực liên kế tcủa gối di động đƣợc xác định nhƣ liên kế ttựa.
- Phản lực liên kế tcủa gối cố định đƣợc xác định nhƣ liên kế tbản lề.    X N N C A B A  B C Y A Hình 1.1.17
f, Liên kết cối
Cho phép vật rắn có thể quay quanh một trục. Phản lực l ê
i n kết cũng đƣợc phân tích thành ba thành
phần nhƣ liên kế tcầu, nhƣng khác ở chỗ thành phần theo phƣơng z luôn > 0 (ZO > 0) z    S S Z A B O A y B O   YO x X O Hình 1.1.18 Hình 1.1.19
g, Liên kết thanh
Đƣợc thực hiện nhờ các thanh thoả mãn các điều kiệ n sau:
- Chỉ có lực tác dụng ở hai đầu thanh
- Trọng lƣợng thanh không đáng kể
- Những liên kế ttại hai đầu thanh đƣợc thực hiện nhờ các liên kế tbản lề trụ, bản lề cầu, liên kế tgối,…
Khi đó phản lực liên kế tthanh có phƣơng nằm dọ
c theo đƣờng nối hai đầu thanh còn chiều chƣa xác định (hình 1.1.19).
h, Liên kết ngàm Hai vật có l ê i n kế t ngàm khi chúng 
đƣợc nối cứng với nhau. Có hai dạng liên  Z
kết ngàm là ngàm phẳng và ngàm không Y A A m gian. mA x  my
+ Phản lực liên kế tcủa ngàm phẳng A YA mz gồm hai lực thẳng gó c với nhau và một A  
ngẫu lực nằm trong mặt phẳng chứa hai XA XA
lực thành phần nói trên.
+ Phản lực liên kế tcủa ngàm không Hình 1.1.20
gian gồm ba thành phần lực thẳng góc với
nhau và ba thành phần ngẫu lực 10
i giảng Cơ học lý thuyết -18405 2. HỆ LỰC KHÔNG GIAN
Hệ lực không gian là hệ lực có đƣờng tác dụng của các lực thành phần nằm tuỳ ý trong không gian.
Hệ lực không gian là hệ lực tổng quát nhất, vì vậy các kết quả nhận đƣợc khi khảo sát hệ lực không
gian dễ dàng áp dụng đƣợc cho các hệ lực đồng quy, hệ ngẫu lực , hệ lực song song, hệ lực phẳng, chúng
đƣợc xem nhƣ là các trƣờng hợp riêng.
Trong chƣơng này chúng ta khảo sát hai vấn đề sau
- Thu gọn hệ lực không gian về dạng tối giản
- Tìm điều kiện để hệ lực không gian cân bằng.
Phƣơng pháp khảo sát hệ lực không gian trong tĩnh học là phƣơng pháp tĩnh học, dựa trên hai đặc trƣng hình họ
c của nó là véctơ chính và mômen chính.
2.1 VÉCTƠ CHÍNH VÀ MÔMEN CHÍNH CỦA HỆ LỰC KHÔNG GIAN
2.1.1 Véctơ chính của hệ lực không gian a, Định nghĩa
Véctơ chính của hệ lực không gian (F , F ,..., F ) , ký hiệu: R , là tổng hình học của các véctơ biểu 1 2 n
diễn các lực thành phần của hệ lực.
R  F  F  ... F  F  (1.2.1) 1 2 n k k 1 
b, Phương pháp xác định véctơ chính
Để xác định véctơ chính, ta có hai phƣơng pháp là phƣơng pháp vẽ và phƣơng pháp chiế . u * Phương pháp vẽ
Để xác định véctơ chính bằng phƣơng pháp vẽ, ta đi xây dựng đa giác lực. Muốn vậy, từ một điể m bất
kỳ ta lần lƣợt vẽ nối tiế
p các véctơ song song cùng chiề ,
u cùng trị số với các véctơ biểu diễ n các lực thành
phần của hệ lực. Đƣờng gấp khúc nhận đƣợc là đa giác lực, khi đó véctơ khép kín của da giác lực chính là
véctơ chính của hệ lực. Chú ý: Trong trƣờng hợ
p hệ lực phẳng, đa giác lực là đa giác phẳng, còn trong trƣờng hợ p hệ lực không
gian, đa giác lực nói chung là đa giác gềnh. B   F F 2 2   F3 F A 3  F   4 C F F  D 1 1 R  F4 O Hình 1.2.1
* Phương pháp chiếu
Ta chiếu hai vế của (1.2.1) lên hệ trục toạ độ Oxyz, ta đƣợc n
R F F ... F  F  x 1x 2x nx kx k1  n  R
  F F ... F   F  2 2 2
R  R  R R R (1.2.2) y 1y 2 y ny ky x y z  k 1  n R
   F F ... F  F z 1z 2z nz kz  k 1  Phƣơng chiề
u của R đƣợc xác định bởi các co i s n chỉ phƣơng cos  cos(R ,Ox)  ;cos  cos(R ,Oy)  ;cos  cos(R ,Oz)  R R R 11
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
2.1.2 Mômen chính của hệ lực không gian đối với một tâm a, Định nghĩa
Mômen chính của hệ lực không gian (F , F ,..., F ) đối với tâm O, là mộ tvéctơ, ký hiệu: M , là tổng 1 2 n O hình họ
c của các vectơ mômen của các lực thuộc hệ lực đối với tâm O. M   m  (1.2.3) O O k k k k 1  k 1 
Trong đó là véctơ định vị của điểm đặt của lực F đối với tâm O k k
b, Phương pháp xác định
Cũng tƣơng tự nhƣ véctơ chính, ta cũng có hai phƣơng pháp xác định mômen chính là phƣơng pháp vẽ và phƣơng pháp chiế . u * Phương pháp vẽ
Cũng tƣơng tự nhƣ véctơ chính, ta cũng đi xây dựng một đa giác mà các cạnh lần lƣợt là các véctơ
song song cùng chiều, cùng trị số với các véctơ mômen của các lực thành phần của hệ lực đối với tâm O. Đa
giác véctơ đó đƣợc gọi là đa giác vé
c tơ mômen, khi đó véctơ khé
p kín của đa giác véctơ mômen chính là
mômen chính của hệ lực đối với tâm O. * Phương pháp chiếu
Ta gắn vào tâm O một hệ trục toạ độ vuông góc Oxyz, gọi M , M , M là các hình chiế u của Ox Oy Oz
mômen chính của hệ lực đối với tâm O trên các trục của hệ trục toạ độ Oxyz, khi đó áp dụng định lý l ê i n hệ
giữa mômen của lực đối với một trục và mômen của lực đối với một điểm, ta có n M m (F ) m (F )  Ox Ox k x k k 1  k 1   n M   m (F )  m (F ) (1.2.4) Oy Oy k y k k 1  k 1   n M   m (F )  m (F ) Oz Oz k z k  k 1  k 1 
c, Định lý biến thiên mômen chính * Định lý: Biế
n thiên mômen chính của hệ lực khi tâm lấy mômen thay đổi từ O đến I bằng mômen của véctơ
chính của hệ lực đặt tại tâm O lấy đối với I. M  M  m (1.2.5) I O I O
* Chứng minh: Từ định nghĩa mômen chính của hệ lực đối với một tâm ta có Mk M  m   ; M  m   F I I k k k O O k k k k k 1  k 1  k 1  k 1  k k  M  M     I O k k k k  k k  k O I  M  M  IO  F  IO F   IO R  m I O k k O I O Hình 1.2.2 d, Chú ý
Mômen chính của hệ lực phẳng đối với tâm O là lƣợng đại số bằng tổng đại số mômen của các lực
thuộc hệ đối với tâm O. n M   m (F ) (1.2.6) O O k k 1 
2.2 THU GỌN HỆ LỰC KHÔNG GIAN
2.2.1 Định lý dời lực song song * Định lý: Lự c F đặt tại A tƣ ng ơ đƣơng với lự
c F song song cùng chiều cùng cƣờng độ với lự c F nhƣng t
đặt ại O và một ngẫu lực có véctơ mômen bằng mômen của lực F đối với điểm O. 12
i giảng Cơ học lý thuyết -18405 * Chứng minh: Cho lự c F tá d c ụng lên vậ trắ t
n ại A. Tại điểm O bấ t    m  m ( ) F kỳ thuộc vật rắ t
n a đặt vào đó một cặp lực cân bằng (F, F ) sao cho O  F  F, khi t
đó heo tiên đề 2 của Newtơn ta có  F F
F (F,F, F )  F,(F,F ) O A Ta thấy lự c F chính là lự
c F đã dời đến O, còn cặ p lực (F,F ) tạo  thành một ngẫ l
u ực có véctơ mômen đƣợc xác định nhƣ sau F  m Hình1.2.3 O  F  F ,m O  * Định lý đảo: Lự
c F đặt tại O và một ngẫu lực có véctơ mômen là m với m sẽ tƣơng đƣơng với lự
c F song song cùng chiều và cùng cƣờng độ với lự
c F nhƣng đặt tại A có khoảng cách từ O đến đƣờng tá d c c
ụng ủa F một đoạn d  m
2.2.2 Thu gọn hệ lực không gian về một tâm, các bất biến của hệ lực không gian
a, Thu gọn hệ lực không gian về một tâm
Cho hệ lực không gian bất k
ỳ (F , F ,..., F ) . Để thu gọn hệ lực này về tâm O, ta lần l ƣợt thu 1 2 n
từng lực về tâm O nhờ á d
p ụng định lý dời lự s c ong song, khi đó ta có
F  F đặt tại O và ngẫ u lự c m 1 F  ( 1 1 1 O 1 )
F  ( F  F đặt tại O và ngẫ u lự c m ) 2 2 2 2 O 2
…………………………………………………..
F  ( F  F đặt tại O và ngẫ u lự c m ) n n n n O n Vậy hệ lự
c (F , F ,..., F ) đã cho tƣ ng ơ đƣơng với hệ lực
đồng quy tại O là (F, F ,..., F ) và hệ ngẫ u 1 2 n 1 2 n lực (m . Nhƣ đã biế thệ lực
đồng quy tại O (F , F,..., F ) có hợ p lực đi qua O và đƣ ợc 1 2 n 1 2 n
xác định bởi công thứ c R  F  F  R   O k k k 1  k 1  Còn hệ ngẫ u lực (m
nhƣ đã chứng minh, nó tƣ ng ơ
đƣơng một ngẫu lực có véctơ 1 2 n
mômen đƣợc xác định nh s ƣ au m  1 2 n O 1 O 2 O n O k O k 1    F    R  1 F O m  M  1 1 m O F  2  m F 2  2  O O  m   n F F n n Hình 1.2.4
* Định lý: Hệ lực không gian bất kỳ tƣ ng ơ
đƣơng với một lực và một ngẫu lực đặt tạ iđiểm tuỳ ý, chúng đƣợc gọi là lự c thu gọn và ngẫ u lự c thu g . ọn Lự c thu gọn đƣợc biể
u diễn bằng véctơ chính của hệ lực đặt tạ t
i âm thu gọn, còn ngẫu lự t
c hu gọn có véctơ mômen bằng mômen chính của hệ lực đối với tâm thu gọn.
b, Các bất biến của hệ lực không gian - Véctơ c í
h nh của hệ lực không gian không thay đổi khi tâm thu gọn thay đổi, vậy véctơ chính là
một đại lƣợng bất biến của hệ lực không gian 13
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
- Ta thấy mômen chính của hệ lực không gian ph
ụ thuộc vào tâm thu gọn, theo định lý biến thiên mômen chính ta có M  M  m I O I O
Nhân hai vế của đẳng thức này vớ iR , ta đƣợc O M .R M .R  m   0 (vì m R ) I O O O I O O I O O  M .R  M .R I O O O Vì véctơ c í
h nh là một đại lƣợng bất biến, nên ta có
R  R  M .R  M .R  const I O I I O O
Vậy: Tích vô hƣớng của véctơ chính và mômen chính của hệ lực không gian là một đại lƣợng bất biến. Chú ý: Nế
u R  0 thì M là một đại lƣợng bất biế n O O
2.2.3 Các dạng chuẩn của hệ lực không gian, Định lý Varinhong
a, Các dạng chuẩn của hệ lực không gian
* Định nghĩa: Dạ
ng chuẩn của một hệ lực là dạng đơn giản nhấ tmà hệ lự
c có thể biến đổi tƣơng đƣơ ề ng v đƣợc. * Dự a và
o kết quả thu gọn hệ lực không gian về một tâm và cá
c bất biến của hệ lực không gian, ta nhận đƣợc cá
c tiêu chuẩn về các dạng chuẩn của hệ lực không gian nhƣ sau
(1) Nếu R  0; M  0  Hệ lực không gian tƣ ng ơ
đƣơng với một cặp lực cân bằng  Hệ O lực không gian cân bằng (2) Nế
u R  0; M  0  Hệ lực không gian tƣơng đƣơng với một ngẫ u lực O
(3) Nếu R  0; M .R  0  Hệ lực không gian tƣ ng ơ
đƣơng với một lực (tức hệ lực không O gian có hợ p lực) - Nế u M  0 Hợ
p lực của hệ lực không gian đƣ
ợc biểu diễn bằng véctơ chính của hệ lực O
đặt tại tâm thu gọn O. - Nế u M  0 Hợ
p lực của hệ lực không gian đƣợc biểu diễn bằng véctơ c í h nh của hệ lự c và O
nằm cách tâm thu gọn O một khoảng d  M R . O (4) Nế
u R  0; M .R  0  Hệ lực không gian tƣơng đƣơng với một hệ xoắ n O
b, Định lý Varinhong
* Định lý: Trong trƣờng hợp hệ lực không gian có hợ
p lực thì mômen của hợp lực đối với một tâm bất kỳ bằng tổ m ng ômen của cá
c lực thành phần đối với tâm ấy. m  I I k (1.2.7) * Chứng : minh Giả sử ệ
h lực không gian (F , F ,..., F ) có hợ
p lực R đặt tại O. Theo định lý biế n thiên 1 2 n mômen chính ta có M  M  m   I O I O m  M
với I là tâm thu gọn bất kỳ. Theo định nghĩ a của hợ p lực ta có I (F , F ,...,F )  R 1 2 n 
Mặt khác theo định lý thu gọn hệ lực không gian ta có  R R
(F , F ,...,F )  (R , M ) I 1 2 n O O
Mà theo dạng chuẩn thứ 3 của hệ lực không gian ta có I O
R  R  M  0  M  m O O I I O I
Theo định nghĩa mômen chính ta có Hình 1.2.5 M  m  m  I I k I I k 14
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
2.2.4 Hệ lực phân bố
Xét một dầm thẳng chịu tá c ụng d của ệ
h lực phân bố song song theo quy luật q(x) nhƣ hình vẽ, ta thu gọn hệ lự
c này về tâm O bấ tkỳ thuộc mặt phẳng lực ta 
đƣợc R  0 , R .M  0  đây là hệ lực có hợ p lự , c véctơ hợ p R O O O q(x)
lực R song song cùng chiề u với cá
c lực thành phần và có độ lớn đƣợc xác định bởi L R  q(x)dx  (1.2.8) 0
Và đƣợc đặt cách đầu mút của dầm một đoạn là d d L L d  q(x)xdx q(x)dx   (1.2.9) L 0 0 Hình 1.2.6
Dƣới đây ta xét hai trƣờng hợp đặc biệt
a, Hệ lực phân bố đều (theo quy luật hình chữ nhật n ƣ h hình 1.2.7)
Ta có q(x) = q0 = const, khi đó ta có R1 = q0.L; d1 = L/2
b, Hệ lực phân bố tuyến tính (theo quy luật hình tam giá nh c ƣ hình 1.2.8) q 1 2 Ta có 0 q(x)  x , với q  R  q L,d  L L 0 = const 2 0 2 2 3  R  q0 R q0 d d L L Hình 1.2.7 Hình 1.2.8
2.3 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG VÀ CÁC PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG
2.3.1 Điều kiện cân bằng của hệ lực không gian
* Định lý: Điều kiệ
n cần và đủ để hệ lực không gian (F , F ,..., F ) tác dụng lên vật rắn tự do, cân bằng là 1 2 n
véctơ chính và mômen chính của hệ lực đối với một điể
m bất kỳ phải đồng thời triệt tiêu. R  F  0  k  k 1 (F , F ,..., F )  0   (1.2.10) 1 2 n  M   m 0  O O k  k 1 
* Chú ý: Điều kiện cần và đủ để cho một vật rắn tự do cân bằng tƣơng đƣơng với điều kiệ n cần và đủ để cho
hệ lực tác dụng lên vật rắn đó cân bằng.
2.3.2 Các phương trình cân bằng của hệ lực không gian Từ điề u kiện R  F   0 và M m
0 ta suy ra sáu phƣơng trình cân bằng của hệ lực k O O k không gian nhƣ sau
 F 0; F 0; F 0  kx ky kz  (1.2.11)
 m (F )  0; m (F )  0; m (F ) 0  x k y k z k
2.3.3 Phương trình cân bằng của các hệ lực đặc biệt
a, Hệ lực đồng quy
Nếu chọn gốc toạ độ trùng vớ iđiểm đồng quy, thì ba phƣơng trình mômen trong hệ (2.) sẽ tự động
thoả mãn, vì vậy ta còn ba phƣơng trình cân bằng F  0; F  0; F  0    (1.2.12) kx ky kz 15
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
* Chú ý: Đối vớ ihệ lực đồng quy phẳng, số phƣơng trì h
n cân bằng còn lại là hai b, Hệ lực song song
Nếu ta chọn hệ trục toạ độ sao cho trục z song song với các lực thuộc hệ thì các phƣơng trình hình
chiếu lên trục các trục x, y và phƣơng trình mômen đối với trục z sẽ tự động thoả mãn, vì vậy đối với hệ lực
song song không gian ta có ba phƣơng trình cân bằng nhƣ sau.  F  0  kz  (1.2.13)
 m (F )  0; m (F )  0  x k y k
* Chú ý: Đối với hệ lực song song phẳng, số phƣơng trình cân bằng còn lại là hai c, Hệ ngẫu lực
Đối với hệ ngẫu lực ta thấy véctơ chính luôn luôn triệt tiêu do đó ba phƣơng trình hình chiế u trong (2.)
sẽ tự động thoả mãn, suy ra hệ ngẫu lực có ba phƣơng trình cân bằng nhƣ sau
m (F )  0;m (F )  0;m (F )  0 (1.2.14) x k y k z k
* Chú ý: Đối với hệ ngẫu lực phẳng, số phƣơng trình cân bằng còn lại mộ .t
d, Hệ lực phẳng
Đối với hệ lực phẳng bất kỳ ta có ba dạng phƣơng trình cân bằng nhƣ sau * Dạng 1: Nế
u ta chọn hệ trục toạ độ sao cho mặt phẳng xOy trùng với mặt phẳng chứa các lực thì phƣơng
trình hình chiếu lên trục z và các phƣơng trình mômen đối với trục x, y sẽ tự động thoả mãn, khi đó ta có các phƣơng trình.  F  0; F  0  kx ky  (1.2.15) m (F ) m (F ) 0  z k O k * Dạng 2: Điều kiệ
n cần và đủ để hệ lực phẳng cân bằng là tổng mômen của của các lực thuộc hệ đối với hai
điểm A, B bất kỳ bằng không và tổng hình chiếu của các lực lên trục x không vuông góc với đoạn AB bằng không.  F  0  kx  (1.2.16) m (F )   0; m (F )   0  A k B k * Dạng 3: Điều kiệ
n cần và đủ để hệ lực phẳng cân bằng là tổng mômen của các lực thuộ c hệ đối với ba
điểm A, B và C không thẳng hàng triệt tiêu.
m (F )  0;m (F )  0;m (F )  0 (1.2.17) A k B k C k
* Chú ý: Đối với hệ lực song song phẳng, nếu ta chọn hệ trục sao cho trục y song song với các lực, khi đó phƣơng trình hình chiế
u lên trục x tự động thoả mãn, khi đó ta có - Từ dạng 1 ta suy ra F  0;m (F )  0 (1.2.18) ky O k - Từ dạng 2 ta suy ra m (F )  0; m (F )  0   (1.2.19) A k B k
Với đoạn AB không vuông góc với trục x hay không song song với các lực. 2.4 BÀI TẬP
Bài 2.1: Dùng lực kéo Q nằm ngang để kéo bánh xe đồng chất bán kính
R trọng lƣợng P từ mặt đƣờng A vƣợt lên mặt đƣờng B, bậc AB = h =
R/2. Xác định phản lực liên kết tại A và B. Với giá trị nào của Q bánh xe O Q có thể vƣợt qua bậc.
Bài 2.2: Dầm đồng chất dài 4m trọng lƣợng 5kN, đƣợc chôn thẳng góc B
vào bức tƣờng dày 0,5m. Dầm làm việc ở chế độ tựa lên hai cạnh tƣờng A
A và B. Đầu C của dầm treo vật nặng trọng lƣợng P = 40kN. Xác định
các phản lực liên kết tại A và B. Hình bài 2.1
Bài 2.3: Cho dầm AC chịu tác dụng của lực nhƣ hình vẽ và đƣợc giữ nằm ngang nhờ gối cố định A
và gối di động B. Hãy xác định phản lực liên kết tại A và B. 16
i giảng Cơ học lý thuyết -18405 C A B A Q P Hình bài 2.2 P1 q B 1  A C C E 2a 2a 2a O  D Hình bài 2.3 Hình bài 2.4
Bài 2.4: Cho lực nằm ngang Q tác dụng vào đầu A của cần OA, cần này quay đƣợc quanh bản lề O
và ép vào khối trụ C tại B. Khối trụ có trọng lƣợng là P và nằm trong góc vuông giữa nền ngang và
tƣờng thẳng đứng. Bỏ qua trọng lƣợng của cần OA, biết OB = BA,  = 600.
Hãy xác định các phản lực liên kết tại bản lề O, các điểm tựa D, E và lực tác dụng tƣơng hỗ tại điểm tựa B.
Bài 2.5: Cầu có hai nhịp AB và BC (xem nhƣ hai dầm đồng chất), trong đó AB = 80m, BC = 40m,
với các trọng lƣợng tƣơng ứng là P = 1200kN và Q = 600kN nối với nhau bằng bản lề B và đƣợc đỡ
nằm ngang nhờ gối cố định A và các gối di động C, D. Cho DB = 20m.
Xác định phản lực liên kết tại các gối đỡ và lực tác dụng tƣơng hỗ tại B. A D B C 20m 40m 80m K B C Hình bài 2.5
Bài 2.6: Tấm vuông đồng chất ABCD trọng lƣợng P, đƣợc
giữ ở vị trí nhƣ hình vẽ nhờ gối cố định A và tựa lên thanh
KE tại D. Thanh KE có trọng lƣợng không đáng kể và A D
đƣợc giữ nghiêng một góc  = 450 so với phƣơng ngang
nhờ bản lề A và tựa lên sàn nhẵn tại E.
Hãy xác định các phản lực liên kết tại A, K, E và lực 450 E
tác dụng tƣơng hỗ tại D. z Hình bài 2.6 E E D 600 A B     A 300 y C B 450 D x Hình bài 2.7 Hình bài 2.8 17
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
Bài 2.7: Dầm AB trọng lƣợng Q = 20kN, nối với dầm BE trọng lƣơng P = 40kN nhờ bản lề B. Các
dầm đƣợc giữ ở vị trí nhƣ hình vẽ nhờ gối cố định A và các điểm tựa C, D. Cho biết CB = AB/3,
DE = BE/3. Hãy xác định các phản lực liên kết tại A, C, D và lực tác dụng tƣơng hỗ tại B.
Bài 2.8: Tấm đồng chất hình chữ nhật trong lƣợng 200N, mắc vào tƣờng nhờ gối cầu A, bản lề B và
đƣợc giữ cân bằng ở vị trí nằm ngang nhờ dây CE. Biết dây CE nghiêng 600 với đƣờng thẳng đứng
AE, đƣờng chéo AC nghiêng 300 với cạnh AB. Hãy tìm phản lực liên kết tại A, B và sức căng dây CE.
Bài 2.9: Dầm đồng chất OC dài 2m, trọng lƣợng P = 1000N, đƣợc giữ ở vị trí nằm ngang nhờ liên  
kết cầu tại O và các dây CD và AB. Cho dầm chịu tác dụng của ngẫu lực (Q,Q ) trong mặt phẳng
nằm ngang, trị số Q = 100N, tay đòn EF = 20cm. Biết OB = 0,5m, hãy xác định phản lực liên kết tại
O và sức căng các dây AB và CD. z D Q' E B 300 C O 300 y F Q x D Hình bài 2.9
Bài 2.10: Cho hệ vật nằm cân bằng và chịu tác dụng của các lực nhƣ hình a và b. Với P, q và M là
các đại lƣợng đã biết. Hãy xác định phản lực liên kết tại ngàm A, điểm tựa D và lực tác dụng tƣơng hỗ tại bản lề B C q 300 C 1 m P 1 m B B q M P 3 m 3 m I 600 A D D A 1 m 3 m
Hình bài 2.10 a và b
Bài 2.11: Thanh đồng chất OA = 6a, trọng lƣợng P gắn vào tƣờng nhờ bản lề O và đƣợc đỡ nằm
ngang nhờ thanh đồng chất BC = 4a, trọng lƣợng Q ngàm ở C và nghiêng 300 với tƣờng. Đầu A
chịu lực F thẳng đứng nhƣ hình vẽ. Xác định phản lực liên kết tại O, B và ngàm C.
Bài 2.12: Cho q, F, M, a và α= 300. Tìm lực liên kết tại bản lề A, bản lề B, gối di động C và sức căng dây. 18
i giảng Cơ học lý thuyết -18405 F E O A B D F 300 M 2a C q A α 2a C B Hình bài 2.11 2a 2a Hình bài 2.12
Bài 2.13: Hai thanh AB và CD với các trọng lƣợng tƣơng ứng là P1 và P2. Các thanh đƣợc giữ nằm
ngang nhờ gối cố định A, bản lề D, điểm tựa E và thanh BC không trọng lƣợng. Cho hệ thanh chịu
các lực và có kích thƣớc nhƣ hình vẽ. Xác định phản lực liên kết tại A, D, E và ứng lực thanh BC.
Bài 2.14: Đĩa có bán kính R, trọng lƣợng Q = 5 KN, thanh AB = 3R, trọng lƣợng P = 2 KN. Bỏ qua
ma sát, tìm F để cân bằng và lực liên kết tại bản lề A, các điểm tựa C, D. F E α C O D B F D a q Q A C B 600 P 2a a a 2a A Hình bài 2.14 Hình bài 2.13
Bài 2.15: Cho hệ dầm ACB chịu liên kết nhƣ hình vẽ. Bỏ qua trọng lƣợng các dầm. Chịu tác dụng
các lực nhƣ hình vẽ. Biết P, q, M, và kích thƣớc AD = 4a, AE = 3a, BE = 5a, CH = HB = 1,5a. Xác
định phản lực liên kết tại B, C và tại A. D P M B 300 H C E q Hình bài 2.15 A 19
i giảng Cơ học lý thuyết -18405 3. MA SÁT
3.1 ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
3.1.1 Định nghĩa
Ma sát là hiện tƣợng xuất hiện những lực và ngẫu lực, tại chỗ tiếp xúc của hai vật thể, chúng
có tác dụng cản trở chuyển động hoặc xu hƣớng chuyển động tƣơng đối của hai vật thể trên bề mặt của nhau.
3.1.2 Nguyên nhân của ma sát
- Do bề mặt tiếp xúc không nhẵn
- Do tính đàn hồi của vật liệu
- Do lực hút của các nguyên tử trên bề mặt vật liệu 3.1.3 Phân loại ma sát
Thông thƣờng ngƣời ta phân loại ma sát nhƣ sau
a, Ma sát tĩnh và ma sát động
Ma sát đƣợc gọi là tĩnh khi giữa hai vật thể mới chỉ xuất hiện xu hƣớng chuyển động tƣơng
đối nhƣng chúng vẫn ở trạng thái cân bằng tƣơng đối. Ma sát đƣợc gọi là ma sát động khi hai vật
thể chuyển động tƣơng đối với nhau.
b, Ma sát trượt và ma sát lăn
- Nếu chuyển động hoặc xu hƣớng chuyển động giữa hai vật là trƣợt thì ma sát xuất hiện là ma sát trƣợt.
- Nếu chuyển động hoặc xu hƣớng chuyển động là lăn thì ma sát xuất hiện là ma sát lăn.
c, Ma sát khô và ma sát nhớt
Ma sát đƣợc gọi là khô khi hai vật tiếp xúc trực tiếp với nhau, và đƣợc gọi là ma sát nhớt khi
hai vật tiếp xúc với nhau có một lớp chất lỏng ở giữa.
Đến nay bài toán ma sát mới chỉ giải quyết một cách gần đúng trên cơ sở các kết quả thực
nghiệm. Dƣới đây, trình bầy một số kết quả về ma sát trƣợt và lăn, tĩnh và động. 3.2 MA SÁT TRƢỢT
3.2.1 Thí nghiệm và các định luật ma sát trượt
a, Thí nghiệm
Cho mô hình thí nghiệm nhƣ hình vẽ. Khi đặt vào đĩa quả N
cân có trọng lƣợng là Q, vật A có xu hƣớng trƣợt sang phải. Nếu A
ở ổ trục của ròng rọc là trơn, nhẵn thì sức căng T của dây bằng Fms
cƣờng độ của lực Q. Qua thí nghiệm ta thấy rằng, nếu lực Q nhỏ P
thì vật A vẫn đứng yên. Khi ta tăng Q đến giá trị Q* đủ lớn thì A
bắt đầu chuyển động. Nhƣ vậy khi Q < Q* thì vật A vẫn cân bằng,
điều đó cho ta kết luận rằng phải có một lực nào đó tác dụng vào
vật A ngƣợc với xu hƣớng chuyển động của vật để cản trở chuyển Q
động của nó. Lực đó đƣợc gọi là lực ma sát trƣợt, ký hiệu: F Hình 1.3.1 ms
b, Các định luật ma sát trượt
- Lực ma sát trƣợt xuất hiện khi có xu hƣớng trƣợt tƣơng đối giữa hai vật, nó nằm trong mặt phẳng
tiếp tuyến chung của các mặt tiếp xúc, ngƣợc hƣớng trƣợt (hoặc xu hƣớng trƣợt) và có giá trị biến thiên trong giới hạn 0 F  ms  Fmax (1.3.1)
- Lực ma sát trƣợt cực đại Fmax tỷ lệ với phản lực pháp tuyến N Fmax = f.N (1.3.2)
Trong đó f là hệ số ma sát trƣợt * Chú ý
- Hệ số ma sát trƣợt f đƣợc xác định bằng thực nghiệm, không có thứ nguyên. Nó phụ thuộc
vào vật liệu và tính chất của bề mặt tiếp xúc chứ không phụ thuộc vào kích thƣớc của bề mặt tiếp xúc. 20
i giảng Cơ học lý thuyết -18405
- Khi vật còn cân bằng thì Fms < Fmax = fN, khi Fms = Fmax = fN thì vật bắt đầu chuyển động.
Hệ số ma sát f đƣợc xác định khi vật bắt đầu chuyển động là hệ số ma sát trƣợt tĩnh, còn
trạng thái lúc bắt đầu chuyển động đƣợc gọi là trạng thái giới hạn.
- Khi vật chuyển động với vận tốc càng tăng, hệ số ma sát nói chung càng giảm đến một giá
trị ổn định, lúc đó ta có hệ số ma sát trƣợt động 3.2.2 Góc ma sát
Xét vật A, giả sử vật có xu hƣớng trƣợt sang phải, khi đó phản lực liên kết toàn phần R đƣợc xác định nhƣ sau R  N  F ms R N
Gọi  là góc giữa R vàN , khi t đó a có  F ms tg  A N
Khi vật ở trạng thái giới hạn Fms = Fmax = fN Fms  f.N  tg  tg   f Hình 1.3.2 N
Góc * đƣợc xác định nhƣ trên đƣợc gọi là góc ma sát. Nế
u cho vật A chuyển động theo mọi
phƣơng khác nhau trên mặt phẳng, ta sẽ thu đƣợc một tập hợ p cá
c góc ma sát, khi đó cho ta một
hình nón đƣợc gọi là nón ma sát. Nế t
u heo mọi phƣơng mà hệ số ma sát f = const thì ta sẽ m đƣợc ột nón ma sá ttròn xoay.
3.2.3 Điều kiện cân bằng khi có ma sát trượt
Vật rắn muốn cân bằng thì hệ lự c tá c dụ ng lên nó, kể cả lự
c ma sát trƣợt phải thoả mãn điều
kiện cân bằng của hệ lự . N c goà r
i a lực ma sá ttrƣợt còn phải thoả mãn điề u kiện: 0  F  F  f.N ms max Hoặc nế x u é tphản lực toà ph n
ần R thì nó phải nằm trong góc ma sá . t * Chú ý:
- Khi giải bài toán ta thƣờng giải ở vị trí cân bằng giới hạn, khi đó ta có F  F  f.N ms max Sau đó từ kết quả có
đƣợc ta suy ra trƣờng hợ
p khi Fms < Fmax và ta sẽ thu đƣợc một miền cân bằng.
- Nếu vật có nhiều xu hƣớng chuyển động khá
c nhau thì ta phải giải bài toán với t ừng xu hƣớng một.
- Lực ma sát có tính chất của nội lự c 3.3 MA SÁT LĂN 3.3.1 Thí nghiệm C Q Q C Q C P P M P l F N N ms F N ms A Fms B A A Hình 1.3.3
Cho mô hình thí nghiệm nh
ƣ hình 1.3.3.Từ hình vẽ ta thấy, khi đặt lực Q và o tâm C của con lăn thì
để cản lại sự chuyển
động trƣợt của nó tại A sẽ xuất hiện lự
c ma sát trƣợt F . Chính lự m c a sá tnày ms cùng với lự
c Q tạo thành một ngẫu lực làm cho con lăn lăn trên nền. Nhƣng ta thấy nế u Q chƣa đủ
lớn thì con lăn vẫn chƣa lăn, chứng tỏ có một ngẫ
u lực ngăn cản sự lăn của vật. Ngẫu lực đó đƣợc gọi là ngẫu lự m
c a sát lăn, ký hiệu: Ml. 21