Bài giảng địa lý vận tải chương 1 | Trường Đại học Giao thông Vận Tải

Tài liệu địa lý vận tải chương 1 | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ
MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
BÀI GIẢNG
(
TRANSPORT GEOGRAPHY
2
Giảng
viên: ThSLê
Minh
họcphần
: 412018
Phone: 0981.648.186
Email:
haminh.ktvtb@gmail.com
/
minh.le@ut.edu.vn
MỤC TIÊU MÔN HỌC
- Kiến thức
Trang bị cho SV kiến thức cơ bản về các iều kiện tự nhiên - ảnh hưởng
của các iều kiện tự nhiên tới hoạt ộng vận chuyển, xếp dỡ bảo quản
hàng hóa; hệ thống giao thông Việt Nam, quy hoạch hệ thống cảng biển,
ICD, TTPP Việt Nam; quy hoạch các vùng kinh tế, khu chế xuất ở Việt
Nam; Các hành lang kinh tế châu Á i qua lãnh thổ Việt Nam.
- Kỹ năng
Sinh viên thực hiện ược các công việc như tham gia xây dựng luồng
hàng vận chuyển giữa các vùng kinh tế, KCN, KCX với cảng biển, ICD,
TTPP; lựa chọn sơ ồ vận tải, tuyến ường phù hợp loại hàng, mùa vụ; từ
ó tham gian xây dựng mạng lưới chuỗi dịch vụ logistics
cho doanh nghiệp.
4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3
[1]
KS.
NguyễnVăn
Hinh(1991),
Địa
vậntảithủy,Trường
ại
học
GTVTTP.HCM.
[2]
Bản
GT
ườngbộ
VN;
NXB
Tàinguyên-môi
trường
.
[3]
Địa
kinh
tế
Việt
Nam;
NXB
Giáo
dục
.
[4]
Các
vănbản
quy
hoạch
giaothông,
cảngbiển,
sânbaytrong
các
trangWeb
của
Bộ
GTVT,
Cục
Hàng
Hải,CụcĐườngthủynội
ịaViệt
Nam.
[5]
TổngcụcThống
kê(2014);Niêngiám
thống
việt
nam
năm
2013.
NXB
Thống
kê.
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương
1
:
Các
hiệntượngthờitiết
, các
yếu
tố
khí
tượng–hảivăn
ảnhhưởngtớihoạt
ộngvậntải
Chương
2
:
Hệ
thống
ườngbộViệt
Nam
Chương
3
:
Hệ
thốngườngthủyViệt
Nam
Chương
4
:
Hệ
thống
ườngsắtViệt
Nam
Chương
5
Cácsân
:
bay ở Việt
Nam
Chương
6
:
Hệ
thốngcảngbiển
, ICD, TTPP
Việt
Nam
Chương
7
:
Quy
hoạch
các
vùngkinh
tế, KCN, KCX ở Việt
Nam
Chương
8
:
Cáchànhlangkinh
tế
i
qua lãnh
thổViệt
Nam
5
1.1.Các hiện tượng thời tiết.
1.1.1 Sương
Khái niệm: ơng mù hình thành do sự ngưng tụ của hơi
nước trong lớp khí quyển tiếp xúc với mặt ất nhiệt
thấp hơn nhiệt iểm sương của không khí, kết quả là hình
thành những hạt nước nhỏ li ti bao phủ trên bề mặt ất hay
mặt biển
Trong sương tầm nhìn xa ban ngày thường <1 km,
thậm chí <500m. Những hôm sương mù dày ặc tầm nhìn
xa có thể <100m.
Phân loại:
Bức xạ
Sương mù ối lưu
Sương mù hải lưu
8
NỘI DUNG CHƯƠNG I
7
1.1
. Các
hiệntượngthờitiết
1.2
. Các
yếu
tố
khí
tượng
1.3
. Các
yếu
tố
hảivăn
1.4
. Bão
nhiệt
ới
9
T
ín hiệu âm thanh ược thực hiện bởi tàu trên 100m tại neo trong tầm nhìn bị hạn chế
Sương
Vùng hoạt ộng
BắcĐại
Tây
Dương
Biển
Ban Tích
Biển Bắc
Caribean
Ven
bờ
vùng
biển thuộc
Chile
Vùng
biển Đông
ở Việt
Nam
Ảnh hưởng của sương mù:
Đối với phương tiện vận tải: sương làm giảm tầm
nhìn xa dễ gây âm va hoặc i chệch hướng của phương
tiện vận tải.
Đối với ga cảng: làm giảm năng suất xếp dỡ ở ga cảng và
dễ gây tai nạn lao ộng, gây hạn chế việc lưu thông hàng
hoá và phương tiện vận chuyển trong ga cảng.
Đối với hàng hoá: làm hàng hoá bị mất màu, nhiễm ẩm,
mục nát, rỉ sét chỉ tiêu cảm quan của hàng hoá bị giảm
áng kể.
13
1.1.2. Vòi rồng
Khái niệm: Vòi rồng là hiện tượng mây dạng vòi voi hay hình
phiễu thời tiết mãnh liệt trong phạm vi nhỏ hẹp hạ từ ám
mây giông xuống.
Nguyên nhân: Vòi rồng thường xuất hiện khi một khối không
khí nóng và ẩm chuyển ộng dưới một khối không khí lạnh
khôxuất hiện những xoáy c, xoáy ốc này áp suất trung
tâm rất thấp. Do ó, không khí ẩm bị hút lên tạo thành vòi
chuyển ộng xoáy rất mãnh liệt.
14
Ảnh hưởng của vòi rồng
Đối với ga cảng:
-Mất vệ sinh khu vực ga cảng
-Tàn phá gây ngập lụt khu vực ga cảng
-Giảm năng suất xếp dỡ, tăng nguy mất an toàn lao ng -
Những trận gió lớn hoặc gió trên không có thể gây ổ vỡ, làm hư
hỏng các kho chứa hàng.
Đối với hàng hoá:
-Gây hao hụt, mất mát, tổn thất hàng hoá
-Khi tàu chạy trên biển, gió thổi làm tàu bị lắchàng hoá bị
xô dạt, hư hỏng.
16
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ
I
RỒNG
15
1.1.3 Lốc
Khái niệm: Lốc hiện tượng gió xoáy cực mạnh, xảy ra
trong phạm vi nhỏ và tồn tại trong thời gian ngắn.
Nguyên nhân: sự giảm áp suất không khí ột ngột
một vùng nào ó. Trong những ngày nóng nực, mặt ất b
ốt nóng không ều nhau, một khoảng nào ó hấp thụ nhiệt
thuận lợi sẽ nóng hơn. Không khí vùng này bốc lên cao,
áp suất không khí giảm. Không khí lạnh xung quanh
tràn tới tạo thành hiện tượng gió xoáy.
17
Tàu bị lốc xoáy nhấn
chìm
18
Khái
niệm
:
hiệntượng
phóng
iện
trong
khí
quyển
kèmtheo
mưa
to vàgió
lớn
.
Đặciểm
:
Gió
cấp
10
o
B,
tốc
gió
khoảng
30-50
km/h
Sấm
sét
rất
nhiều
Mưalớn
1.1.4
Giông
19
Thiệthại
do giông
21
Tàu
du lịch bị chìm tại Cảng tàu du lịch Bãi Cháy năm
2014
Giông
tại
TP.HCM
22
Hình
ảnh
máybay
bị
sét
ánh
23
Hình ảnh ám mây dông ảnh hưởng tới sân bay Nội Bài
Khái
niệm
:
dải
không
khí
chuyển
ộng
với
tốc
cao.
Đặciểm
:
Dải
khôngkhí
hẹpkhoảng
500-600
m
Sức
gió
trong
tố
ột
nhiênmãnh
liệt
,
hướng
gió
thay
ổi
ộtngột
, có
thể
ạt
cấp
11-12
o
B
Nguyênnhân
:
Không
khí
lạnh
trànvào
vùngkhôngkhínóng
nâng
không
khínóng
lên
cao
ộtngột
(
t
o
giảm
ộtngột
).
1.1.5
Tố
24
1.2 Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Khái niệm: Gió là sự di chuyển của các khối không khí từ khu vực
này tới khu vực khác do sự chênh lệch về áp suất.
Phân loại:
Gió chí tuyến: Ở vùng gần xích ạo, do bức xạ mặt trời, không khí bị ốt nóng
bốc lên cao tạo thành vùng khí áp thấp. Từ các vĩ tuyến 30
0
(N & S) bức xạ
mặt trời yếu nên tồn tại khí áp cao hơn vùng xích ạo. Do ó, không khí tràn từ
vùng chí tuyến về xích ạo tạo thành gió chí tuyến.
Gió Tây: thổi trên các ại dương giữa các vĩ ộ (40
0
-60
0
)S và (35
0
-65
0
)N.
Gió mùa (gió mậu dich, gió tín phong): là biến tướng của các loại gió cịnh,
do sự thay ổi áp suất giữa ất liền và biển.
25
26
Bản
gió
áp
suất
trên
thếgiới
trongtháng
Một
27
Phân
loại
gió
Gió
cố
ịnh
Giómùa
Gió
ịaphương
GIÓ
Gió
cố
ịnh
o
Loại
gió
thổithường
xuyên,
ềuặn
liên
tục
trong
năm
o
Vậntốc
,
hướng
gió
hầu
như
không
thay
ổi
i.
Gió
Tây
cố
ịnh
:
35
0
N
60
0
N và40
0
S
60
0
S
ii.
Gióchí
tuyếnthổithường
xuyên
từ
chí
tuyếnvề
xích
ạo
GIÓ
Gió
mùa
o
Loại
gió
thổi
theo
từngthời
gian
nhất
ịnh
trong
năm
Giómùaôn
ới
:
thổi
vàomùa
ông, ở Bắc
bán
cầu
i.
giómùa
ông
:
tháng11
ến
tháng3
năm
sau
ii.
giómàu
hạ
:
tháng4
ến
tháng10
Giómùa
nhiệt
ới
:
thổi
vàomùa
hè,
từ
ạidương
vào
ất
liền
.
Chủ
yếu
ven
bờĐông
Nam vàNam châuá
Gió mùa Đông
Từ tháng XI ến tháng IV
năm
sau
Gió mùa hạ
Từ tháng V ến tháng X
Gió mùa tại Việt Nam
GIÓ
Gió
ịaphương
o
Loại
gió
hoạt
ộng
trong
phạm
vi
nhỏ
,mangtính
chấtịaphương
i.
Gió
ất
vàgió
biển
sinh
:
ra
do
sự
thay
ổinhiệt
khu
vực
ven
biển
.Quy
thời
gian
nhỏ
ngắn
.
ii.
GióAnabatic:gió
thổi
trên
những
ồi
sườn
núitrong
những
ngày
ấm
áp,do
ốt
mặt
ấtbị
nóng
làm
khôngkhíbay
lên.
iii.
GióKatabatic:hìnhthành
ngược
lại
với
gióAnabatic,
thổi
từ
trên
cao
xuốngthấp
vào
những
êm
khôngmây.
GIÓ
iv.GióFoehn(gió
Phơn
)
Khôngkhídi
chuyển
theo
mặtphẳngnằm
ngang
bị
núi
chặnlại
,
i
theo
sườn
núi
lên
cao
dần
rồi
bị
ixuốngdướinhiệt
lạnh
iểmsương
,
tạo
thànhmâyhay
mưa
.
Saukhi
vượt
qua
ỉnh
núi,
Lượngnhiệt
ược
nhận
trongquátrình
ixuốnglớn
hơn
so
với
lượngnhiệt
mất
i
khi
i
lên
nênkhi
xuống
tới
chânnúi
trở
nênkhô
vànóng.
Gió
ịaphương
GIÓ
Gió
ịaphương
Ngoài
ra
còn
:
v.
Bora
(
gió
vùng
biển
Adriatic
giữa
Nam
Italia),
vi.Sumatras(gió
eo
biển
Malacca),
vii.Willy-Willy(gió
phía
Tây
Nam
nước
Úc).
GIÓ
Hướng
gió
Hệ CA
39
SƠ ĐỒ SỰ PHÂN BỐ THEO ĐỚI CỦA KHÍ ÁP
VÀ HƯỚNG GIÓ HÀNH TINH TRÊN ĐỊA
CẦU.
Giólàm
chệchhướng
i
củatảu
Đốivới
tàu
:
Giảm
tốc
tàu
Làm
chệchhướng
i
của
tàu
Khó
khăn
chotàu
khi
ra
vào
cầu
bến
.
Đốivớicảng
:
Gió
cấp
7
sẽ
làm
ngưng
côngtác
xếp
dỡ
Làm
mất
vệ
sinh
khu
vựccảng
Gió
kếthợpvới
thủy
triều
trùng
phương
tàn
phákhu
vực
cảng
.
40
Ảnhhưởngcủa
gió
1.2.2. Giáng thủy/ Lượng mưa
Mây là tập hợp của các hạt nước nhỏ li ti, các tinh thể băng hay hỗn
hợp của chúng. Kích thước của các hạt này lớn dần lên do sự kết
hợp giữa chúng với nhau hay do hơi nước tiếp tục ngưng tụ. Khi ã ủ
lớn, chúng sẽ rơi xuống, trong quá trình rơi xuống này chúng va ập
với các hạt khác và do có tốc ộ lớn chúng sẽ hấp thụ các hoạt ó ể
lớn dần lên và rơi xuống với tốc ộ nhanh hơn. Khi rơi xuống mặt ất,
chúng có dạng tuyết, hạt mưa hay tinh thể băng tùy thuộc vào nhiệt
ộ của lớp không khí gần mặt ất.
42
MƯA (
giáng
thủy
)
Hơinước
Hạtnước
Tinh
thểbăng
Kích
thước
lớn
Đốivới
tàu
cảng
:
Làm
giảmhoặcrốiloạntầm
nhìnxa
của
tàu.
Giảmnăngsuấtxếp
dỡ
, kéodài
thời
gian
ậubếncủa
tàu,
tăngthời
gianquay vòngvà
chi phí
khaitháctàu.
Đốivới
hànghóa
:
Hàng
hóa
thể
bị
ẩm
ướt
,
hưhỏng
do côngtác
xếp
dỡ
bị
gián
oạn
mưa
.
44
1.2.2
. Giáng thủy/ Lượng mưa
MỨC ĐỘ TÀN PHÁ KHI LƯỢNG MƯA QUÁ LỚN
GÂY RA
45
1.2.3 Độẩm không khí
Khái niệm:
là lượng hơi nước nhất ịnh tồn tại trong không khí.
Phân loại:
Độ ẩm bão hòa (A (g/m
3
)) trong không khí chỉ chứa ược một
lượng hơi nước nhất ịnh
Độ ẩm tuyệt ối(a (g/m
3
)) số gam hơi nước thực trong 1 m
3
không
khí.
Độ ẩm tương ối:(r) là tỷ số % giữa ộ ẩm tuyệt ối ẩm bão
hòa trong cùng thể tích và iều kiện.
Độ ẩm cân bằng: áp suất hơi nước trong hàng hóa cân bằng với áp suất
hơi nước trong không khí.
Điểm sương: nhiêt tại ó ẩm không khí ạt tới trạng thái bảo
hòa. ( t
o
< iểm sươngsương mù)
Ảnh hưởng của ộ ẩm không khí:
ảnh hưởng cơ bản ến vấn bảo
quản hàng hóa trong quá trình vận tải và trong kho của cảng.
47
46
1.2.4 Nhiệt ộ không khí
Điểm tan sôi
0
C 0
0
C 100
0
C
0
F 32
0
F 212
0
F
Ảnh hưởng của nhiệt ộ:
Nhiệt ộ cao:
khi tàu qua vùng nhiệt ới (t
o
cao) sẽ làm ảnh
hưởng ến sinh hoạt của thuyền viên, hành khách, và hàng
hóa dễ bị hư hỏng, do vậy cần lắp ặt các thiết bị iều hòa
tăng giá xây dựng tàu.
Nhiệt ộ thấp: có thể làm nước biển óng băng (ở các vùng
45
0
N và 50
0
S trở về 2 cực). Nước óng băng trên
thân tàu do sóng xôtăng trọng lượng tàu, mất tính ổn
ịnh tàuchìm tàu 48
50
51
| 1/26

Preview text:

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ VẬN TẢI
( TRANSPORT GEOGRAPHY
Giảng viên: ThSLê Minh
họcphần : 412018 Phone: 0981.648.186
Email: haminh.ktvtb@gmail.com / minh.le@ut.edu.vn 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] KS. NguyễnVăn Hinh(1991), Địa lý vậntảithủy,Trường ại học GTVTTP.HCM.
[2] Bản ồ GT ườngbộ VN; NXB Tàinguyên-môi trường .
[3] Địa lý kinh tế Việt Nam; NXB Giáo dục .
[4] Các vănbản quy hoạch giaothông, cảngbiển, sânbaytrong các trangWeb của Bộ
GTVT, Cục Hàng Hải,CụcĐườngthủynội ịaViệt Nam.
[5] TổngcụcThống kê(2014);Niêngiám thống kê việt nam năm 2013. NXB Thống kê. 3 MỤC TIÊU MÔN HỌC - Kiến thức
Trang bị cho SV kiến thức cơ bản về các iều kiện tự nhiên - ảnh hưởng
của các iều kiện tự nhiên tới hoạt ộng vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản
hàng hóa; hệ thống giao thông Việt Nam, quy hoạch hệ thống cảng biển,
ICD, TTPP Việt Nam; quy hoạch các vùng kinh tế, khu chế xuất ở Việt
Nam; Các hành lang kinh tế châu Á i qua lãnh thổ Việt Nam. - Kỹ năng
Sinh viên thực hiện ược các công việc như tham gia xây dựng luồng
hàng vận chuyển giữa các vùng kinh tế, KCN, KCX với cảng biển, ICD,
TTPP; lựa chọn sơ ồ vận tải, tuyến ường phù hợp loại hàng, mùa vụ; từ
ó tham gian xây dựng mạng lưới chuỗi dịch vụ logistics cho doanh nghiệp. 4 NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1 : Các hiệntượngthờitiết , các yếu tố khí tượng–hảivăn ảnhhưởngtớihoạt ộngvậntải
Chương 2 : Hệ thống ườngbộViệt Nam
Chương 3 : Hệ thốngườngthủyViệt Nam
Chương 4 : Hệ thống ườngsắtViệt Nam
Chương 5 :Cácsân bay ở Việt Nam
Chương 6 : Hệ thốngcảngbiển , ICD, TTPP Việt Nam
Chương 7 : Quy hoạch các vùngkinh tế, KCN, KCX ở Việt Nam
Chương 8 : Cáchànhlangkinh tế i qua lãnh thổViệt Nam 5 NỘI DUNG CHƯƠNG I
1.1 . Các hiệntượngthờitiết
1.2 . Các yếu tố khí tượng
1.3 . Các yếu tố hảivăn
1.4 . Bão nhiệt ới 7
1.1.Các hiện tượng thời tiết. 1.1.1 Sương mù
Khái niệm: Sương mù hình thành do sự ngưng tụ của hơi
nước trong lớp khí quyển tiếp xúc với mặt ất có nhiệt ộ
thấp hơn nhiệt ộ iểm sương của không khí, kết quả là hình
thành những hạt nước nhỏ li ti bao phủ trên bề mặt ất hay mặt biển
• Trong sương mù tầm nhìn xa ban ngày thường <1 km,
thậm chí <500m. Những hôm sương mù dày ặc tầm nhìn xa có thể <100m.
Phân loại: • Bức xạ • Sương mù ối lưu • Sương mù hải lưu 8 9
T ín hiệu âm thanh ược thực hiện bởi tàu trên 100m tại neo trong tầm nhìn bị hạn chế Sương Vùng hoạt ộng Mù BắcĐại Tây Dương Biển Ban Tích Biển Bắc Caribean
Vùng biển Đông ở Việt Nam
Ven bờ vùng biển thuộc Chile
Ảnh hưởng của sương mù:
Đối với phương tiện vận tải: sương mù làm giảm tầm
nhìn xa → dễ gây âm va hoặc i chệch hướng của phương tiện vận tải.
Đối với ga cảng: làm giảm năng suất xếp dỡ ở ga cảng và
dễ gây tai nạn lao ộng, gây hạn chế việc lưu thông hàng
hoá và phương tiện vận chuyển trong ga cảng.
Đối với hàng hoá: làm hàng hoá bị mất màu, nhiễm ẩm,
mục nát, rỉ sét→ chỉ tiêu cảm quan của hàng hoá bị giảm áng kể. 13 1.1.2. Vòi rồng
Khái niệm: Vòi rồng là hiện tượng mây dạng vòi voi hay hình
phiễu có thời tiết mãnh liệt trong phạm vi nhỏ hẹp hạ từ ám mây giông xuống.
Nguyên nhân: Vòi rồng thường xuất hiện khi một khối không
khí nóng và ẩm chuyển ộng dưới một khối không khí lạnh và
khô→ xuất hiện những xoáy ốc, xoáy ốc này có áp suất trung
tâm rất thấp. Do ó, không khí ẩm bị hút lên tạo thành vòi
chuyển ộng xoáy rất mãnh liệt. 14
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ VÒI RỒNG 15
Ảnh hưởng của vòi rồng
Đối với ga cảng:
-Mất vệ sinh khu vực ga cảng
-Tàn phá gây ngập lụt khu vực ga cảng
-Giảm năng suất xếp dỡ, tăng nguy cơ mất an toàn lao ộng -
Những trận gió lớn hoặc gió trên không có thể gây ổ vỡ, làm hư hỏng các kho chứa hàng.
Đối với hàng hoá:
-Gây hao hụt, mất mát, tổn thất hàng hoá
-Khi tàu chạy trên biển, gió thổi làm tàu bị lắc→ hàng hoá bị xô dạt, hư hỏng. 16 1.1.3 Lốc
Khái niệm: Lốc là hiện tượng gió xoáy cực mạnh, xảy ra
trong phạm vi nhỏ và tồn tại trong thời gian ngắn. •
Nguyên nhân: là sự giảm áp suất không khí ột ngột ở
một vùng nào ó. Trong những ngày nóng nực, mặt ất bị
ốt nóng không ều nhau, một khoảng nào ó hấp thụ nhiệt
thuận lợi sẽ nóng hơn. Không khí ở vùng này bốc lên cao,
áp suất không khí giảm. Không khí lạnh ở xung quanh
tràn tới tạo thành hiện tượng gió xoáy. 17
Tàu bị lốc xoáy nhấn chìm 18 1.1.4 Giông
Khái niệm : là hiệntượng phóng iện trong khí quyển có
kèmtheo mưa to vàgió lớn .
Đặciểm :
▪ Gió cấp 10 o B, tốc ộ gió khoảng 30-50 km/h ▪ Sấm sét rất nhiều ▪ Mưalớn 19
Thiệthại do giông Giông Tàu tại TP.HCM
du lịch bị chìm tại Cảng tàu du lịch Bãi Cháy năm 21 2014 Hình 22
ảnh máybay bị sét ánh
Hình ảnh ám mây dông ảnh hưởng tới sân bay Nội Bài 23 1.1.5 Tố
Khái niệm : là dải không khí chuyển ộng với tốc ộ cao.
Đặciểm :
• Dải khôngkhí hẹpkhoảng 500-600 m
• Sức gió trong tố ột nhiênmãnh liệt , hướng gió thay ổi
ộtngột , có thể ạt cấp 11-12 o B Nguyênnhân :
Không khí lạnh trànvào vùngkhôngkhínóng → nâng không
khínóng lên cao ộtngột ( t o giảm ộtngột ). 24
1.2 Các yếu tố khí tượng 1.2.1 Gió
Khái niệm: Gió là sự di chuyển của các khối không khí từ khu vực
này tới khu vực khác do sự chênh lệch về áp suất. ✓ Phân loại:
Gió chí tuyến: Ở vùng gần xích ạo, do bức xạ mặt trời, không khí bị ốt nóng
và bốc lên cao tạo thành vùng khí áp thấp. Từ các vĩ tuyến 300(N & S) bức xạ
mặt trời yếu nên tồn tại khí áp cao hơn vùng xích ạo. Do ó, không khí tràn từ
vùng chí tuyến về xích ạo tạo thành gió chí tuyến.
Gió Tây: thổi trên các ại dương giữa các vĩ ộ (400-600)S và (350-650)N.
Gió mùa (gió mậu dich, gió tín phong): là biến tướng của các loại gió cố ịnh,
do sự thay ổi áp suất giữa ất liền và biển. 25
Bản gió áp suất trên thếgiới trongtháng Một 26
Phân loại gió
Gió cố ịnh Giómùa
Gió ịaphương 27 GIÓ Gió cố ịnh
o Loại gió thổithường xuyên, ềuặn và liên tục trong năm
o Vậntốc , hướng gió hầu như không thay ổi
i. Gió Tây cố ịnh : 35 0 N – 60 0 N và40 0 S – 60 0 S
ii. Gióchí tuyếnthổithường xuyên từ chí tuyếnvề xích ạo GIÓ Gió mùa
o Loại gió thổi theo từngthời gian nhất ịnh trong năm
• Giómùaôn ới : thổi vàomùa ông, ở Bắc bán cầu
i. giómùa ông : tháng11 ến tháng3 năm sau
ii. giómàu hạ : tháng4 ến tháng10
• Giómùa nhiệt ới : thổi vàomùa hè, từ ạidương vào
ất liền . Chủ yếu ven bờĐông Nam vàNam châuá Gió mùa hạ Gió mùa Đông Từ tháng V ến tháng X Từ tháng XI ến tháng IV năm sau Gió mùa tại Việt Nam GIÓ Gió ịaphương
o Loại gió hoạt ộng trong phạm vi
nhỏ ,mangtính chấtịaphương
i. Gió ất vàgió biển : sinh ra do sự thay ổinhiệt ộ khu vực
ven biển .Quy mô và thời gian nhỏ và ngắn . ii. GióAnabatic:gió thổi trên những
sườn ồi núitrong những ngày ấm áp,do mặt ấtbị ốt nóng làm khôngkhíbay lên.
iii. GióKatabatic:hìnhthành ngược
lại với gióAnabatic, thổi từ trên
cao xuốngthấp vào những êm khôngmây. GIÓ Gió ịaphương iv.GióFoehn(gió Phơn )
Khôngkhídi chuyển theo mặtphẳngnằm
ngang bị núi chặnlại , i theo sườn núi lên
cao dần rồi bị lạnh ixuốngdướinhiệt ộ
iểmsương , tạo thànhmâyhay mưa .
Saukhi vượt qua ỉnh núi, Lượngnhiệt mà
nó nhận ược trongquátrình ixuốnglớn
hơn so với lượngnhiệt mà nó mất i khi i
lên nênkhi xuống tới chânnúi trở nênkhô vànóng. GIÓ Gió ịaphương Ngoài ra còn có :
v. Bora ( gió ở vùng biển Adriatic giữa Nam tư và Italia),
vi.Sumatras(gió ở eo biển Malacca),
vii.Willy-Willy(gió ở phía Tây Nam nước Úc). GIÓ Hướng gió Hệ CA
SƠ ĐỒ SỰ PHÂN BỐ THEO ĐỚI CỦA KHÍ ÁP
Giólàm chệchhướng i
VÀ HƯỚNG GIÓ HÀNH TINH TRÊN ĐỊA củatảu 39 CẦU.
Ảnhhưởngcủa gió
Đốivới tàu : Giảm tốc ộ tàu
Làm chệchhướng i của tàu
Khó khăn chotàu khi ra vào cầu bến .
Đốivớicảng :
Gió cấp 7 sẽ làm ngưng côngtác xếp dỡ
Làm mất vệ sinh khu vựccảng
Gió kếthợpvới thủy triều trùng phương → tàn phákhu vực cảng . 40
1.2.2. Giáng thủy/ Lượng mưa
Mây là tập hợp của các hạt nước nhỏ li ti, các tinh thể băng hay hỗn
hợp của chúng. Kích thước của các hạt này lớn dần lên do sự kết
hợp giữa chúng với nhau hay do hơi nước tiếp tục ngưng tụ. Khi ã ủ
lớn, chúng sẽ rơi xuống, trong quá trình rơi xuống này chúng va ập
với các hạt khác và do có tốc ộ lớn chúng sẽ hấp thụ các hoạt ó ể
lớn dần lên và rơi xuống với tốc ộ nhanh hơn. Khi rơi xuống mặt ất,
chúng có dạng tuyết, hạt mưa hay tinh thể băng tùy thuộc vào nhiệt
ộ của lớp không khí gần mặt ất. 42 MƯA ( giáng thủy ) Hạtnước Tinh thểbăng Kích thước ủ lớn Hơinước
1.2.2 . Giáng thủy/ Lượng mưa
Đốivới tàu cảng :
Làm giảmhoặcrốiloạntầm nhìnxa của tàu.
Giảmnăngsuấtxếp dỡ , kéodài thời gian ậubếncủa tàu,
tăngthời gianquay vòngvà chi phí khaitháctàu.
Đốivới hànghóa :
Hàng hóa có thể bị ẩm ướt , hưhỏng do côngtác xếp dỡ bị gián oạn vì mưa . 44
MỨC ĐỘ TÀN PHÁ KHI LƯỢNG MƯA QUÁ LỚN GÂY RA 45 46
1.2.3 Độẩm không khí
Khái niệm: là lượng hơi nước nhất ịnh tồn tại trong không khí.
Phân loại:
Độ ẩm bão hòa (A (g/m3)) trong không khí chỉ chứa ược một
lượng hơi nước nhất ịnh
Độ ẩm tuyệt ối(a (g/m3)) số gam hơi nước có thực trong 1 m3 không khí.
Độ ẩm tương ối:(r) là tỷ số % giữa ộ ẩm tuyệt ối và ộ ẩm bão
hòa trong cùng thể tích và iều kiện.
Độ ẩm cân bằng: áp suất hơi nước trong hàng hóa cân bằng với áp suất
hơi nước trong không khí.
Điểm sương: là nhiêt ộ mà tại ó ộ ẩm không khí ạt tới trạng thái bảo
hòa. ( to< iểm sương→sương mù)
Ảnh hưởng của ộ ẩm không khí: ảnh hưởng cơ bản ến vấn ề bảo
quản hàng hóa trong quá trình vận tải và trong kho của cảng. 47
1.2.4 Nhiệt ộ không khí Điểm tan sôi 0C 00C 1000C 0F 320F 2120F
Ảnh hưởng của nhiệt ộ:
Nhiệt ộ cao: khi tàu qua vùng nhiệt ới (to cao) sẽ làm ảnh
hưởng ến sinh hoạt của thuyền viên, hành khách, và hàng
hóa dễ bị hư hỏng, do vậy cần lắp ặt các thiết bị iều hòa
→ tăng giá xây dựng tàu.
Nhiệt ộ thấp: có thể làm nước biển óng băng (ở các vùng
450N và 500S trở về 2 cực). Nước óng băng trên
thân tàu do sóng xô→ tăng trọng lượng tàu, mất tính ổn ịnh tàu→ chìm tàu… 48 50 51