






















Preview text:
KHỞI ĐỘNG
Hai ảnh dưới đây nói lên giai đoạn hoạt động nào của núi  lửa? Đang hoạt động Ngưng hoạt động
- Nguyên nhân: Là lớp vỏ Trái Đất bị rung chuyển với nhiều cường độ khác nhau và 
diễn ra trong thời gian ngắn.
- Ảnh hưởng: Gây thiệt hại nhà cửa, cầu cống, đường sá…sinh ra sóng thần.
Bài 10: QUÁ TRÌNH NỘI SINH VÀ
 NGOẠI SINH. CÁC DẠNG 
ĐỊA HÌNH CHÍNH. KHOÁNG SẢN
I. QUÁ TRÌNH NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH
II. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH III. KHOÁNG SẢN
I. Quá trình nội sinh và ngoại sinh.
Dựa vào nội dung trong bài và hình 10.1, em  hãy cho biết: a. Nước mài mòn.
- Thế nào là quá trình nội sinh và ngoại Ngoại  s  si inh? nh b. Gió mài mòn
- Bề mặt địa hình thay đổi như thế nào ở mỗi  hình a, b, c?
- Hình nào là kết quả của các quá trình ngoại  sinh v c à hì . Đ nh  ứt nào   gãy là kết quả của  Nội quá 
 sin thrình nội  sinh? HIỆN TƯỢNG  UỐN NẾP  HIỆN  TƯỢNG  ĐỨT GÃY HIỆN  TƯỢNG  ĐỘNG ĐẤT HIỆN  TƯỢNG NÚI  LỬA 
I. Quá trình nội sinh và ngoại sinh.
- Nội sinh: Nguồn gốc xảy ra trong lòng trái đất, tác động làm cho bề 
mặt địa hình gồ ghề, đối tượng tác động qui mô lớn.
- Ngoại sinh: Nguồn gốc xảy ra bên ngoài mặt đất, tác động san bằng 
làm cho bề mặt địa hình bằng phẳng, đối tượng tác động qui mô nhỏ.
- Nội sinh và ngoại sinh là hai lực đối nghịch nhau, nhưng xảy ra đồng 
thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất. 
Vịnh Hạ Long – Quảng Ninh
Phong Nha Kẻ Bàng - Quảng Bình
 Hi-ma-lai-a là một dãy núi ở châu Á, phân chia tiểu lục 
địa Ấn Độ khỏi cao nguyên Tây Tạng. Tên gọi này theo ngôn ngữ 
địa phương có nghĩa “nơi ở của tuyết”. Hi-ma-lai-a rất hùng vĩ, 
có 14 đỉnh núi cao nhất thế giới, bao gồm đỉnh Ê-vơ-rét.
 Nguyên nhân hình thành Hi-ma-lai-a do mảng Ấn Độ- 
Ô-x trây-li-a tiếp tục di chuyển theo chiều ngang bên dưới cao 
nguyên Tây Tạng, làm cho Hi-ma-lai-a hàng năm được nâng cao  khoảng 5mm.
II. Các dạng địa hình.
Dựa vào hình 10.2, bảng 10.1 và nội dung trong bài, em hãy:
- Kể tên một số dạng địa hình phổ biến.
- Nêu một số đặc điểm của dạng địa hình núi.
- Cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đông bằng.
Bảng 10.1. Đặc điểm một số dạng địa hình chính
Cách tính độ cao địa hình
 Có hai cách tính phổ biến là độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối.
 Độ cao tương đối là 
khoảng cách đo theo chiều 
thẳng đứng từ một địa 
điểm ở trên cao so với một 
điểm khác ở dưới thấp. Độ 
cao tuyệt đối là khoảng 
cách đo theo chiều thẳng 
đứng từ một địa điểm so 
với mực nước biển trung  bình.
Hình 10.3. Cách tính độ cao địa hình
Bình nguyên (đồng bằng) Núi Đồi Cao nguyên
II. Các dạng địa hình chính. 
- Núi: Cao trên 500m, nhô cao rõ rệt, gồm đỉnh núi,  sườn núi và chân núi.
- Cao nguyên: Cao trên 500m, vùng rộng lớn, bề mặt  bằng phẳng, sườn dốc.
- Đồi: Cao không quá 200m, nhô cao, đỉnh tròn, sườn  thoải.
- Đồng bằng: Dưới 200m, địa hình thấp, bằng phẳng 
hoặc gợn sóng, độ dốc nhỏ.  III. Khoáng sản.  Quan sát hình 10.5 và  thông tin trong bài: - Em hãy cho biết các  hình a, b, c, d là khoáng  sản nào? - Những khoáng này có  công dụng gì? - Hãy kể tên một vài  khoáng sản khác mà em  biết. ĐÁP ÁN Đá vôi Than Vàng Kim cương III. Khoáng sản.
- Khoáng sản là tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích 
được con người khai thác, sử dụng trong sản xuất và đời sống. - Khoáng sản có 3 loại: 
+ Năng lượng: than đá, dầu mỏ,…
+ Kim loại: vàng, sắt,….
+ Phi kim loại: đá vôi, thạch anh, kim cương…
- Khoáng sản không là vô tận, nên khai thác phải hợp lí, sử  dụng phải tiết kiệm. Vàng Kim Cương  Hồng ngọc (Ruby) Muối mỏ LUYỆN TẬP
1. Hãy phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh 
trong quá trình hình thành bề mặt Trái Đất? Gió mài mòn, ngoại sinh
Mảng đứt gãy, nội sinh 
Sản xuất nông nghiệp, công n A ghiệp… B 20
2. Cho biết độ cao tuyệt đối của địa hình chính. Độ cao tuyệt  đối là A so  với (3)
3. Tìm kiếm thông tin về hiện trạng khai thác 
một số loại khoáng sản mà em biết. 1 2 Khai thác tiêu cực Khai thác tích cực VẬN DỤNG
Nơi em sinh sống thuộc dạng địa hình 
nào? Dạng địa hình này phù hợp với 
những hoạt động kinh tế nào?
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
