
























Preview text:
Cảnh vùng cực
Cảnh vùng Xích đạo
Em có nhận xét gì về khí hậu ở 2 khu vực này?
Bài 13. THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU. 
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT.
I. Nhiệt độ không khí 
HS làm việc theo cặp/bàn theo phiếu học tập 
trong thời gian 3-5 phút
Quan sát hình 13.2 và thông tin kênh chữ SGK trang 162 
tìm các thông tin cần thiết và điền đầy đủ nội dung vào  phiếu học tập sau:
• Nhiệt độ không khí là:
• Nguồn cung cấp nhiệt cho không khí:
• Không khí có nhiệt độ vì:
• Dụng cụ đo nhiệt độ không khí:
• Dụng cụ hình 13.2 chỉ số độ là:
• Số lần đo nhiệt độ không khí trong ngày: • Thời điểm đo:
• Cách tính nhiệt độ không khí trung bình ngày:
Kết quả phiếu học tập số 1.
• Nhiệt độ không khí là: độ nóng hay lạnh của  không khí.
• Nguồn cung cấp nhiệt cho không khí: Mặt trời
• Không khí có nhiệt độ vì: là do mặt đất hấp thu 
năng lượng nhiệt của Mặt Trời, bức xạ lại vào 
không khí, làm không khí nóng lên.
• Dụng cụ đo nhiệt độ không khí là: Nhiệt kế
• Dụng cụ hình 13.2 chỉ số độ là: Nhiệt kế chỉ: 250C
• Cách tính nhiệt độ không khí trung bình ngày: 
được tính bằng trung bình cộng của những lần đo  trong ngày. Nhiệt độ 
Tổng nhiệt các lần đo
BIẾT: trung bình ngày = Số lần đo
Giả sử có một ngày ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ 5h: 
200C, 13h: 240C, 21h: 220C. Em hãy tính nhiệt độ trung 
bình ngày hôm đó là bao nhiêu?
Nhiệt độ trung bình Hà Nội:
200C + 240C + 220C = 220C 3
I. Nhiệt độ không khí
- Độ nóng lạnh của không khí chính là nhiệt  độ không khí
- Nhiệt độ trung bình không khí trong ngày 
được tính bằng trung bình cộng các lần đo  trong ngày.
- Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là nhiệt  kế
II. Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt trái đất  theo vĩ độ 
Dựa vào bảng số liệu 13.1 và 
thông tin kênh chữ SGK trang  163 hãy:
+ Xin-ga-po có nhiệt độ cao nhất 
So sánh nhiệt độ trung bình năm của  (28 - ,30  Ở C)  vù nh n ưng  g vĩ đ nằm  ộ c ở ao v d ĩ độ th o góc ấ c p h iếu 
một số địa điểm trên thế giới? nh N ấ
h ti.ệt độ không thay đổi theo vĩ độ:  c Em ủ  T a tcó ại i n s a s h ao á ậ  nn n x hi ét  ệt g M g đ ặtì  ộ v  Tề  kr sự ời th hông a  với y   bề  + A Khn- ô ta ng , N khaí U ở yv ở ù nvĩ g đ vĩ ộ ca độ to nh hấp ất n óng 
đổi nhiệt độ không khí trên bề 
khí trên bề mặt Trái đất  nh mưn hơn g ặt n kh Trhi ôn áiệt  g đ k  Đ ộ  hí trun ở  ất nvù h g b ng  ỏ n ìên vĩ  n h   nn độ ăc h m  ao ận . 
mặt Trái đất theo vĩ độ?  thấp n thhất  ay (2, đổi 5 0C the ).o vĩ độ?
được ít nhiệt dẫn tới nhiệt độ ở 
(HS có thể nêu lần lượt các địa  đi đểm
ây) thường thấp. 
- Ở nơi có vĩ độ thấp góc chiếu 
của tia sáng Mặt Trời với bề 
mặt Trái Đất lớn nên nhiệt độ  thường cao.
II. Sự thay đồi nhiệt độ không khí trên 
bề mặt Trái Đất theo vĩ độ
- Không khi ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn 
không khi ở các vùng vĩ độ cao. 
+ Ở các vùng vĩ độ thấp quanh năm có góc chiếu 
của tia sáng mặt trời với mặt đất lớn nên nhận  được nhiều nhiệt.
+ Ở các vùng vĩ độ cao, góc chiếu của tia sáng 
mặt trời với mặt đất nhỏ, mặt đất nhận được ít  nhiệt hơn.
III. Độ ẩm không khí. Mây và mưa 
Hoạt động nhóm, các nhóm chung nhiệm vụ, theo phiếu học tập:
Dựa vào bảng số liệu 13.2 và thông tin kênh chữ SGK trang 164,  cho biết:
1. Độ ẩm không khí là gì? 
2. Dụng cụ và đơn vị độ ẩm của không khí là gì? 
3. Nhận xét độ ẩm không khí ở các mức nhiệt độ khác nhau (bảng  13.2)
4. Hãy mô tả sự hình thành mây và mưa theo gợi ý sau:
- Hơi nước trong không khí được cung cấp từ những nguồn nào?
- Khi nào hơi nước ngưng tụ thành mây?
- Khi nào mây tạo thành mưa? - Q Đ uáộ ẩm  trì k nh hhông khí ình thà là  nh lư m ợng ây,  - hơi  L m  ưa nước  N : hiệt ượng hơi ượng hơ chứa t  nước rong không   độ càng cao   có tr  có t ong r   - khí   . không t hì Mây l khíượ  l ng  được t hơ ạo i à do sự nước bố t c  hà   hơi nh  bởi  t - D hơi ụng c
ừ đạinước ụ đo: chứa t  ro  dương, bi  dương,  bốc ẩm ển, lên kế ng không  sô cao  ng , gặp  l - Đ ngòi ơ ạnh n vị , ao,rồi đo khí cà:  hồ,… g/m3 ng nhi ngưng ều. tụ thành 
những hạt nước li ti tạo ra  những đám mây.  - Khi hơi nước trong các 
đám mây tiếp tụ ngưng tụ, 
các hạt nước to dần và đủ  Quá trình hình thành mây, mưa
nặng thì hạt nước rơi trở 
lại mặt đất tạo thành mưa. IV. Thời tiết và 
Dựa vào thông tin kênh chữ SGK trang 164:
 Hãy quan sát các hiện tượng khí tượng xảy  khí hậu
ra ở Thành phố Hồ Chí Minh trong một ngày  của tháng 12: 
 Sáng sớm trong làn sương mỏng, không 
khí se lạnh; khi Mặt Trời lên, không khí ấm áp, 
sương tan. Buổi trưa nắng gắt, không khí nóng  Th K ời hí ti h ết l ậu:à:  l các  à sự 
bức. Buổi chiều gió nhẹ, không khí lại trở nên  Nêu các hiệ  hi n  lVậ hiệ ặp y n thời  tượng  đi lặp khí l  ại mát mẻ.   Việt Nam thuộc 
 Các hiện tượng khí tượng như mưa, nắng,  tượng  t ki t tìiế nh kh ểu t là ượng hìí tượ kh khí Vậy g  knì? như m h tng n  ưa,   hậu nào hí ?  hời
gió, nhiệt độ,... xảy ra trong một thời gian ngắn  nắ ti ng,  ết gió,  của nhiệt đị  a 
ở một địa phương, gọi là thời tiết. Thời tiết  xả Kiy r ểu a k ở  hí Thành  ở hậu hậu là đó gì? có  luôn thay đổi. độ p , h... ư x ơng ảy đ  ó t ra  đặc điểm gì? heo 
 Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió  phố ph Hồ Chí Minh  in trong một một  quy thời luậ t
mùa nên nhiệt độ trung bình năm cao: Hàng 
năm, từ tháng 5 đến tháng 10 là mùa mưa, từ  tro trgng  i nh m an  ất ộ mđị t  ngắ n n  nh. g nở ày  một 
tháng 11 đến tháng 4 năm sau là mùa khô.  địa phương.
 Đây là hiện tượng lặp đi lặp lại của thời  của ủ tháng n 12?
tiết có tính quy luật. Khí hậu ở một địa phương 
là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết của địa 
phương đó theo một quy luật nhất định. Khí 
hậu có tính quy luật. Thờ h i itiết và khí   khí hậ h u khá u kh c  nha nh u  u như  n thế t nào?
- Thời tiết diễn ra 
- Còn khí hậu diễn ra 
trong thời gian dài, có  trong thời gian 
tính quy luật. Khí hậu 
ngắn, phạm vi nhỏ 
diễn ra trong phạm vi  và luôn thay đổi.
rộng và khá ổn định.
V. Các đới khí hậu trên Trái đất
Quan sát hình bên, em hãy: K C Bề ể  ác tê đớni   mặt tr k á các hí  i đất được  đới  phân chia thành các  hậ Vì u  tkhí  rê sao n b h t Xác định ề ậu  r á gi i ới  mặt 
đới khí hậu khác  tr Tr ên  hạn củ ái Đ T ất rái  a mỗi  đấ nhta: hàn u là  đ  do s ới,  được  ự phân  Đất? đới khí hậu  ôn pbố đớ hân   nh i iệ , n t v h chia  à i  á ệt th nh sáng  trên Trái Đất ành  đới
mặt trời trên bề mặt  các đới khí hậu 
trái đất không đều  khác  đã nhau  dẫn đến ?  sự phân  hóa khí hậu và hình  thành các đới khí  hậu. HĐ n Đ h  n óm h : Nh N óm 1, 3, 5: h  T  h T ực h hiện n n h  n i h ệm v  ụ th ụ e  th o ph o p i h ếu ế học  h tập s  tập ố 2 Nh N óm 2, 4, 6: h  T  h T ực h hiện n n h  n i h ệm v  ụ th ụ e  th o ph o p i h ếu ế học  h tập s  tập ố 3  Vò V ng 1: 5-7  5- p                 Vò V ng 2: 3 ng 2: -5 - p - C - ác   C nhó ác  m  m ( chẵ c n, l n, ẻ) t ẻ) hả
 t o luận nội dung tr  dung t o r ng n ph  p iếu  ế học t học ập nhó   m m m ì  m nh. . - Sau -  t  hảo luận x n ong, 1 nhó ong, 1 nh m  m chẵn sẽ    g
chẵn sẽ hép 1 nhóm hé  l p 1 nhóm ẻ ( ẻ 1- 2,3-4,5-6,) để    t
để ạo t hành nhóm m hành nhóm ớ  m i ớ . Nhó . N m m m ới  m t iếp t ế ục  ụ th
t ảo luận vòng 2, t ng 2, rình n bà  y nội du  d ng ở vò ng ở ng 1 cho ng 1 c nhó   m  m còn l còn ại n  ắm  ắm được    t được oàn bộ n nộ  i dung    của vò   ng 1.
Phiếu học tập số 2: Nhóm 1, 3, 5
Dựa vào số thông tin kênh chữ và hình 13.4 SGK trang 
158 hoàn thành nội dung bảng sau: Đới khí hậu Hàn đới Ôn đới Nhiệt đới Nhiệt độ Lượng Mưa Gió thổi  thường xuyên
Phiếu học tập số 3: Nhóm 2, 4, 6
Dựa vào hình 13.5 SGK trang 158,159 hoàn thành thông  tin trong bảng sau: Nhiệt độ   Cao nhất   Thấp nhất  
Nhận xét về nhiệt độ  Lượng mưa trung    bình năm Nhận xét về lượng    mưa Thuộc đới khí hậu  
Kết quả phiếu học tập số 2. Đới khí Hàn đới Ôn đới Nhiệt đới hậu Nhiệt độ
Quanh năm Trung bình Quanh  lạnh giá năm nóng Lượng  Dưới  500mm- 1000mm- mưa 500mm 1500mm 2000mm Gió  thổi Gió Đông 
Gió Tây ôn Gió Mậu  thường  cực đới dịch. xuyên
Kết quả phiếu học tập số 3 Địa điểm Xin-ga-po (1017/B) Nhiệt độ: Cao  270C nhất  Thấp  250C nhất
Nhận xét về nhiệt Cao quanh năm độ Lượng mưa trung 2417 mm bình năm
Nhận xét về lượng Lượng mua trung bình năm  mưa
lớn, mưa nhiều quanh năm.
Thuộc đới khí hậu Đới nóng
Ở 2 địa điểm còn lại H15.6 
và 15.7 GV có thể yêu cầu 
HS làm ở nhà theo mẫu  phiếu số 3
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG 1.  1 N . ê N u ê cách    t cách ính nhi nh n ệt ệ độ  t rung ru b  ình t n háng và  nhiệt độ t ệt rung bì  độ t nh năm? ( nh năm dựa ? (  v  ào cách t   í cách t nh  nhiệt độ t ệt rung bì  độ t nh ngày). Cách tính: 
- Nhiệt độ trung bình tháng tính bằng cách 
cộng tổng nhiệt độ các ngày trong tháng và 
chia cho số ngày trong 1 tháng.
- Nhiệt độ trung bình năm tính bằng cách 
cộng tổng nhiệt độ trung bình các tháng lại và 
chia cho 12 tháng trong một năm. - Nh  N i h ệt độ t t đ ru r ng b n ì g b nh n h gày tr  n o gày tr n o g thán g th g  g 11 c 1 ủa H ủ à Nội à N :   (  19+19 1 +2 + 7+ 7 23) : 4 = 220  22 C - Nh  N i h ệt độ c t đ ao nh ao n ất là 270 à 27 C. N C h . N i h ệt độ t t đ hấp h n ấp h  n ất ấ là 190 à 19 C. C - Nh  N i h ệt độ c t đ ao nh ao n ất và thấ ất và th p n p h  n ất h ch  c ê h nh n h h  n au h 80  8 C 0 . C E N m ên:  m hã Ở y t rcho ong biế b nhàt   cầ khin   nt làm rời  m gì  Không nên: Ra ngoài khi 
trời mưa gió, không trú  v m à  ưa kh gi ô khô ng ng đ có ư đ ợc sấm làm sét,  m gì  rút để đ 
mưa dưới những cây  phòng dây đi tr ện ánh ta n của cá i nạn do c thiết bị 
lớn, đặc biệt là những  s điấm ện t  m sé s ử, t? … cây riêng lẻ….
So sánh nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm  trên thế giới?
III. Độ ẩm không khí, mây và mưa.
Vòng tuần hoàn của nước.
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Kết quả phiếu học tập số 1.
- Slide 6
- I. Nhiệt độ không khí
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
