














Preview text:
KHỞI  ĐỘNG
 Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang
 Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên
Khoanh tròn đỏ đậm trên 
bản đồ Việt Nam là 4 điểm 
cực. Vậy mỗi điểm cực 
thuộc xã, huyện, tỉnh nào? 
 Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hoà
 Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau
BÀI 2. KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI TRÊN 
MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG
I. Kí hiệu bản đồ và chú giải Dựa vào hình 2.1,  em hãy cho biết các  kí hiệu a, b, c, d  tương ứng nội dung  các hình nào (1, 2,  3, 4)?
Quan sát hình 2.2 và 2.3 em hãy:
- Cho biết kí hiệu mỏ sắt, than trên bản đồ thế giới?
- Kí hiệu nào thể hiện ranh giới thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận? Sắt Than
Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội
I. Kí hiệu bản đồ và chú giải
- Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết...mang 
tính quy ước dùng thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Kí hiệu bản đồ giúp người đọc phân biệt được sự khác 
nhau của các thông tin thể hiện trên bản đồ. Ý nghĩa của các 
kí hiệu được giải thích rõ ràng trong chú giải của bản đồ.
II. Các loại kí hiệu bản đồ.
* Có các loại kí hiệu thông dụng: - Kí hiệu điểm Vậy the - Kí hi o em tr
ệu đường ong thực tế có 
- Kí hiệu diệ Vậy  n tVheo   tích em
mấy loại kí hiệu bản đồ? - Kí hiệu hình học. - Kí hiệu chữ
- Kí hiệu tượng hình. Chứng  minh
II. Các loại kí hiệu bản đồ
* Kí hiệu bản đồ có nhiều loại khác nhau:
- Kí hiệu tượng hình (hình ảnh thu nhỏ).
- Kí hiệu hình học (vuông, tam giác, tròn…)
- Kí hiệu màu sắc, nét chải (vùng diện tích rộng, ranh  giới, biên giới…) LUYỆN TẬP
 Dựa vào hình 2.2, 2.3 em hãy:
- Xác định vị trí độ cao núi Ê-vơ-rét. Vị trí độ sâu của biển Ma-ri-a-na?
- Tìm dãy núi Rốc-ki?
- Xác định vị trí sân bay Nội Bài? Dãy Rốc-ki
Biển Ma-ri-a-na. 
Sâu 11034m 
Đỉnh Ê-vơ-rét.  Cao 8848m Sân bay Nội Bài VẬN DỤNG
Hãy sưu tầm bản đồ hành chính 
Việt Nam qua các thời kì và so 
sánh sự thay đổi số lượng các 
đơn vị hành chính cấp tỉnh? KIỂM TRA 15 PHÚT
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Tại sao cần học địa lí?
A. Hiểu sự lí thú của địa lí B. Nêu được vai trò địa lí
C. Tầm quan trọng các khái niệm D. Tất cả điều đúng.
Câu 2: Kinh tuyến là đường:
A. Đường xuyên B. Đường cong
C. Đường nghiêng D. Đường thẳng đứng.
Câu 3: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số.
A. Số 1 B. Số 0 C. Số 3 D. Số 2   
Câu 4: Vĩ tuyến là đường:
A. Đường nằm ngang B. Đường nằm chéo
C. Đường nằm đứng D. Đường gấp khúc
Câu 5: Tọa độ địa lí là hợp bởi:
A. Chỉ một đường B. Chỉ ba đường
C. Chỉ hai đường D Chỉ bốn đường
Câu 6: Cách viết tọa độ địa lí:
A. Vĩ độ viết trước B. Kinh độ viết sau
C. Không viết vĩ độ D. Kinh độ viết trước
II. Tự luận: (7 điểm)
1. Đường nằm ngang song song xích đạo của hai bán cầu là đường gì? (3đ)
2. Kể tên bốn điểm cực của bản đồ hành chính Việt Nam? (4đ)
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
