Bài giảng điện tử Địa lí 6 Bài 2 Chân trời sáng tạo: Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng

Bài giảng powerpoint Địa lí 6 Bài 2 Chân trời sáng tạo: Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn giáo án Địa Lý 6. Mời bạn đọc đón xem!

II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU
BẢN ĐỒ
I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
CHÚ GIẢI
BÀI 2 KÍ HIỆU VÀ CHÚ GII
TRÊN MỘT SỐ BẢN ĐỒ
THÔNG DỤNG
SÁCH GIÁO KHOA
TRANG 117
Dựa vào hình 2.1, em
hãy cho biết các
hiệu a, b, c, d tương
ứng với nội dung
trong các hình nào (1,
2, 3, 4)?
I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ GIẢI
I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ GIẢI
Kí hiệu bản đồ


Kí hiệu bản đồ
Kí hiệu bản đồ là gì ?
I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ GIẢI

I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ GIẢI
    
    !
"# $ %%%!&
 '( ) *+
, ,  - 
.&
%

Quan sát hình 2.2 và hình 2.3, em hãy:
/
Xác định các yếu tố sau: bảng chú giải, kí hiệu?
/
Cho biết hiệu nào thể hiện các mỏ sắt, mỏ than? hiệu nào được dùng
để thể hiện ranh giới của thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận?
Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội (Việt Nam)
01234BẢNG CHÚ GIẢI
15%5%6.&"78!9"!:"# !:&$)
Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội (Việt Nam)
I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ GIẢI
/
hiệu thể hiện các mỏ sắt,
mỏ than.
Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội (Việt Nam)
/
hiệu thể hiện ranh giới của thành phố Nội các
tỉnh lân cận.
Ranh giới tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ranh giới quận, huyện, thị xã
Đường ô tô.
;
<7;=78
">-&?&-@,
%
Ý nghĩa kí
hiệu bản đồ
Vai trò bảng
chú giải
6<A$9* BC&?&
->%
BÀI 2 KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI
TRÊN MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG
I. Kí hiệu bản đồ và chú giải
/
         ! "#   $ D
!&'()*+,,-.&
%
/
    <7 ; = 78   " >-
&?&-@,%
/
6<A$9* BC&?&->
%
II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
- Kí hiệu điểm: Thường dùng để biểu hiện vị trí của các đối tượng có diện tích
tương đối nhỏ.
- Các hiệu điểm thường biểu hiện dưới dạng hiệu hình học hoặc tượng
hình.
II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
- Các kí hiệu diện tích có thể phản ánh trực quan về vị trí, hình dáng, độ
lớn…của các đối tượng địa lí.
II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
Dựa vào nội dung kiến thức, kết hợp với hình 2.2
hình 2.3.
E-AF> >-AF>G5%5 5%H

=
I"# J
Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội
(Việt Nam)
E-AF> >-AF>G
5%5 5%H

=
I"# J
Sân bay
Sắt
Than
K8 L 9 &A 78 L
9"8MN;&)O 
'P ( Q@ %%%
LƯỢC ĐỐ KINH TẾ VÙNG TÂY NGUYÊN
Bảng chú giải
R-.
-
.&,
S>
,! ; *
T
Kí hiệu điểm
Kí hiệu diện tích
Kí hiệu đường
BÀI 2 KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI
TRÊN MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG
II. Các loại kí hiệu bản đồ
GUAF>-&V
/
%
/
=%
BÀI 2: KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI TRÊN
MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG
I. Kí hiệu bản đồ và chú giải:
/
 !"# $ D!&
'()*+,,-.&%
/
<7;=78">-&?&
-@,%
/
6<A$9* BC&?&->%
II. Các loại kí hiệu bản đồ:
GUAF>-&V
/%
/=%
LUYỆN TẬP VẬN DỤNG:
Xác đ nh v t và đ cao c a đ nh núi Ê-v -rét (Everest) ơ
W<XYY"
&AZZ[Z!
Xác đ nh v trí và đ sâu c a v c bi n Ma-ri-a-na (Mariana)
\,
I&&&"8
]]^H[!
Tìm dãy núi R c-ki (Rocky)
_`(<
aA>(
Dựa vào hình 2.2, em hãy:
/
Xác định v trí đ cao của
đỉnh i Ê-vơ-rét (Everest), vị trí
độ sâu của vực biển Ma-ri-a-na
(Mariana).
/
Tìm dãy núi Rốc-ki (Rocky).
LUYỆN TẬP
Xác đ nh v trí c a sân bay N i Bài
Q8&(
W96
Dựa vào hình 2.3, em hãy:
/
Xác định v t của sân bay
Nội Bài.
LUYỆN TẬP
E>@'$W96/1W9/\W&!
Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội
(Việt Nam)
VẬN DỤNG:
Hãy sưu tầm bản đồ hành chính
Việt Nam qua các thời và so
sánh sự thay đổi số lượng các
đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Năm 1832, vua Minh Mạng triều
Nguyễn đã chia lại đất nước thành
30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên
PHỦ THỪA THIÊN
Các đơn vị hành chính Việt Nam
(Triều Nguyễn)
Năm 1976, nước Cộng hòa hội
chủ nghĩa Việt Nam có 38 đơn vị
hành chính cấp tỉnh, gồm 35 tỉnh và
3 thành phố trực thuộc Trung ương
(Hà Nội, Hải Phòng, TP.HCM).
Từ năm 1976 đến trước 8/2008,
sau nhiều lần điều chỉnh địa
giới hành chính, số đơn vị hành
chính cấp tỉnh đã tăng từ 38
đơn vị lên 64 đơn vị.
Zb5^^ZO18("-7P7A?
@ 1 W9  c G $ &( ) &
deHf.g7O%
Sự thay đổi số lượng các đơn vị hành chính cấp tỉnh qua
các thời kì:
EG H^ O  ]
7?c&%
Năm 1832
vua Minh Mạng
(triều Nguyễn)
Năm 1976
nước CHXHCN
Việt Nam
EGHZf.
 g7 O 
! Hh O  H
 7 
9  f
i1 W9  1
KdK%1EIj%
Tháng 8/2008
đến nay
O 1 8( "-7
P7 A ? @
1W9 cG$
&( ) & d
eH f . 
g7O%
Dãy núi Rocky
NO XYY" &A ZZ[Z!  !k
) , i A F l G!
m;nN9o!]phhj%
NO XYY" S! &  )
WY7&  8( F i9 *`(
1!&&(&j% W= < XYY" 
kYAQqYAYXYY" ;
`FAG!>A"-=<(
o!]Z[]%
_`( < aA>(rF( * f
[%Z^^>!rc  6#r6"
EA!& iE&&*&j $rWYs
IYtA i1A& j% NO &A g 
<XYlEAA&*Ari1A&j &A
[%[^]! r! ) ,%rW<
aA"A lr6" EA!& G 9
&A H%ph[!   O &A g ?&
*`(<aA>(7L7&E&&*&%
1
Hình 1. Phân loại các kí hiệu
2
Hình 2. Các dạng kí hiệu
II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
| 1/34

Preview text:

BÀI 2 KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI
TRÊN MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG SÁCH GIÁO KHOA TRANG 117
I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ
II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ
I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ GIẢI Dựa vào hình 2.1, em hãy cho biết các kí hiệu a, b, c, d tương ứng với nội dung trong các hình nào (1, 2, 3, 4)?
I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ GIẢI
Kí hiệu bản đồ
Kí hiệu bản đồ Al
Lược đồ tự nhiên Trung Quốc
I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ GIẢI
Kí hiệu bản đồ là gì ? A l
Lược đồ tự nhiên Trung Quốc
I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ GIẢI Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,...mang tính quy ước dùng
để thể hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ. A l
Lược đồ tự nhiên Trung Quốc
Quan sát hình 2.2 và hình 2.3, em hãy:
- Xác định các yếu tố sau: bảng chú giải, kí hiệu?
- Cho biết kí hiệu nào thể hiện các mỏ sắt, mỏ than? Kí hiệu nào được dùng
để thể hiện ranh giới của thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận?
Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội (Việt Nam)
I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ GIẢI BẢNG CHÚ GIẢI KÍ HIỆU
Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội (Việt Nam)
Hình 2.2. Bản đồ địa hình và sự phân bố một số mỏ sắt, mỏ than trên thế giới
- Kí hiệu thể hiện các mỏ sắt, mỏ than.
- Kí hiệu thể hiện ranh giới của thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội (Việt Nam)
Ranh giới tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Đường ô tô. Kí hiệu đường
Ranh giới quận, huyện, thị xã
Kí hiệu bản đồ giúp người đọc phân biệt được Ý nghĩa kí
sự khác nhau của các thông tin thể hiện trên hiệu bản đồ bản đồ. Vai trò bảng
Bảng chú giải cho biết nội dung, ý nghĩa của chú giải các kí hiệu bản đồ.
BÀI 2 KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI
TRÊN MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG
I. Kí hiệu bản đồ và chú giải
- Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,…
mang tính quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Kí hiệu bản đồ giúp người đọc phân biệt được sự khác
nhau của các thông tin thể hiện trên bản đồ.
- Bảng chú giải cho biết nội dung, ý nghĩa của các kí hiệu bản đồ.
II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
- Kí hiệu điểm: Thường dùng để biểu hiện vị trí của các đối tượng có diện tích tương đối nhỏ.
- Các kí hiệu điểm thường biểu hiện dưới dạng kí hiệu hình học hoặc tượng hình.

II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
- Các kí hiệu diện tích có thể phản ánh trực quan về vị trí, hình dáng, độ
lớn…của các đối tượng địa lí.

II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
Dựa vào nội dung kiến thức, kết hợp với hình 2.2 và hình 2.3. Các loại kí hiệu
Liệt kê các loại kí hiệu có trên hình 2.2, 2.3 Kí hiệu tượng hình Kí hiệu hình học Màu sắc, nét chải Các loại kí hiệu
Liệt kê các loại kí hiệu có trên hình 2.2, 2.3 Kí hiệu tượng hình Sân bay Kí hiệu hình học Sắt Than Màu sắc, nét chải
Phân tầng độ cao, phân tầng
độ sâu; Đường ranh giới tỉnh, quận, huyện, Sông,...
Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội (Việt Nam)
LƯỢC ĐỐ KINH TẾ VÙNG TÂY NGUYÊN Xác định trên lược đồ các đối tượng đị Kaí h được iệu di bi ệnểu tích hiệ Kn bằ í hi n g kí u đi hi ểmệu điểm, đường, diện tích? Kí hiệu đường Bảng chú giải
BÀI 2 KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI
TRÊN MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG
II. Các loại kí hiệu bản đồ
Kí hiệu bản đồ có nhiều loại khác nhau như: - Kí hiệu tượng hình. - Kí hiệu hình học.
BÀI 2: KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI TRÊN
MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG
I. Kí hiệu bản đồ và chú giải:
- Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,…mang tính
quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Kí hiệu bản đồ giúp người đọc phân biệt được sự khác nhau của
các thông tin thể hiện trên bản đồ.
- Bảng chú giải cho biết nội dung, ý nghĩa của các kí hiệu bản đồ.
II. Các loại kí hiệu bản đồ:
Kí hiệu bản đồ có nhiều loại khác nhau như: - Kí hiệu tượng hình. - Kí hiệu hình học.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG: LUYỆN TẬP
Dựa vào hình 2.2, em hãy: Dãy núi Núi Everest
-Xác định vị trí và độ cao của Vực biển Rocky cao 8848m
đỉnh núi Ê-vơ-rét (Everest), vị trí Mariana sâu
độ sâu của vực biển Ma-ri-a-na 11034m (Mariana).
-Tìm dãy núi Rốc-ki (Rocky). X X ácác đ đ n ị n ịh h v v t ị t ịrí rí v và à đTìđ ộ c m d ao sâu c c ãy núi a đ a vR c ựố n ỉc-h bik n ểi ú n ( i R Ê M oc -kv a-ri y) -- ơ ré a- t ( na E ( ve M re arsit) ana) LUYỆN TẬP
Dựa vào hình 2.3, em hãy:
-Xác định vị trí của sân bay Nội Bài. Sân bay Nội Bài
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài- Hà Nội- Việt Nam
Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội (Việt Nam)
Xác định vị trí c a ủ sân bay N i ộ Bài VẬN DỤNG:
Hãy sưu tầm bản đồ hành chính
Việt Nam qua các thời kì và so
sánh sự thay đổi số lượng các
đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Năm 1832, vua Minh Mạng triều
Nguyễn đã chia lại đất nước thành
30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên
PHỦ THỪA THIÊN
Các đơn vị hành chính Việt Nam (Triều Nguyễn)
Năm 1976, nước Cộng hòa Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam có 38 đơn vị
hành chính cấp tỉnh, gồm 35 tỉnh và
3 thành phố trực thuộc Trung ương
(Hà Nội, Hải Phòng, TP.HCM).

Từ năm 1976 đến trước 8/2008,
sau nhiều lần điều chỉnh địa
giới hành chính, số đơn vị hành
chính cấp tỉnh đã tăng từ 38
đơn vị lên 64 đơn vị.

8/2008 tỉnh Hà Tây sáp nhập vào thủ
đô Hà Nội, từ đó đến nay nước ta
còn 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Sự thay đổi số lượng các đơn vị hành chính cấp tỉnh qua các thời kì: Năm 1832 Năm 1976 vua Minh Mạng nước CHXHCN Tháng 8/2008 (triều Nguyễn) Việt Nam đến nay Có 30 tỉnh và 1 Có 38 đơn vị hành Tỉnh Hà Tây sáp phủ Thừa Thiên. chính cấp tỉnh, nhập vào thủ đô gồm 35 tỉnh và 3 Hà Nội, từ đó đến thành phố trực nay nước ta còn thuộc Trung ương 63 đơn vị hành (Hà Nội, Hải chính cấp tỉnh. Phòng, TP.HCM).
Dãy núi Rocky chạy dài hơn 4.800km từ cực Bắc British Columbia (Canada) đến New
Mexico (Hoa Kì). Đỉnh cao nhất là
núi Elbert ở Colorado (Hoa Kì) cao
4.401m trên mực nước biển. Núi
Robson ở British Columbia có độ
cao 3.954m, là đỉnh cao nhất của
dãy núi Rocky phần phía Canada.
Đỉnh Everest cao 8848m trên mặt
nước biển (được đo đạc bởi nhóm
nghiên cứu người Ấn Độ năm 1955).
Đỉnh Everest nằm giữa biên giới
Nepal và Tây Tạng (thuộc dãy
Himalaya). Ngọn núi Everest được
đặt tên theo Sir George Everest, người
lãnh đạo nhóm khảo sát ngọn núi này năm 1841. Dãy núi Rocky
II. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
Hình 1. Phân loại các kí hiệu 1 2
Hình 2. Các dạng kí hiệu
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34