Bài giảng điện tử môn Toán 4 | 5. T1. Bài 34. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới các bài trình chiếu từ tuần 1 - 20, được thiết kế dưới dạng file PowerPoint, giúp thầy cô nhanh chóng thiết kế bài giảng điện tử môn Toán lớp 4 cho học sinh của mình. Giáo án PowerPoint Toán 4 KNTT được thiết kế đẹp mắt, bám sát chương trình trong SGK Toán 4 Kết nối tri thức với cộc sống. 

- Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp nghìn.
- Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến số tròn
nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn
- Tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ
không dấu ngoặc.
- Tìm được số lớn nhất, số nhất trong nhóm 4 số.
- Giải được các bài tn liên quan đến phép cộng, phép trừ.
Nguyn Lê M
Ngân thCBQ
Cc bn hy quan st cc i
ton nhỏ từ GV trả lời vào
bảng con nhé!
Nêu kết quả của phép tính:
468 + 379.
468 + 379 = 847
> ; < ; = ?
a) 2 975 + 4 017..4 017 + 2 975
b) 3 864 + 2 900 .. 2 900 + 3 799
c) 8 264 + 927 ... 927 + 8 300
a) 2 975 + 4 017 = 4 017 + 2
975
b) 3 864 + 2 900 > 2 900 + 3
799
Tính nhẩm
1
a) 70 000 + 60 000
160 000 90 000
500 000 + 700 000
b) 90 000 + 50 000 80 000
150 000 70 000 + 40
000
800 000 + 700 000 900
000
= 130 000
= 70 000
= 1 200
000
= 60 000
= 120 000
= 600 000
Đặt tính rồi tính.
1
9 658 + 6
290
14 709 5 234
56 204 + 74
539
159 570 81 625
9 658 + 6 290
9 658
6 290
8
4
9
15
14 709 5 234
14 709
5 234
5
7
4
9
56 204 + 74 539
56 204
74 539
3
4
7
0
13
159 570 – 81 625
159 570
81 625
5
4
9
77
Biểu thức nào dưới đây giá trị lớn nhất,
biểu thức nào dưới đây giá trị nhất?
3
= 120 000 + 5 473
= 125 473
= 387 568 160 000
= 227 568
= 656 250 - 500 000
= 156 250
= 120 000 + 4 975
= 124 975
Lớn nhất
nhất
Bố mua cho Nam một bộ quần áo đồng phục, đôi giày đôi tất
hết tất cả 314 000 đồng. Trong đó, tổng số tiền của bộ quần áo
đồng phục đôi giày 306 000 đồng. Tính giá tiền của mỗi loại,
biết rằng giá tiền của đôi giày nhiều hơn giá tiền của đôi tất
107 000 đồng.
2
Thảo luận cách
giải bài toán
Trước tiên
chúng ta cần
tìm gì? Vì
sao?
Trước tiên, cần tìm giá
tiền của đôi tất, vì ta
biết tổng số tiền của ba
món đồ và số tiền của
bộ quần áo và đôi giày.
Muốn tìm giá
tiền của đôi
tt ta làm
phép tính gì?
Muốn tìm giá tiền của
đôi tất ta làm phép tính
trừ, lấy tổng số tiền
phải trả trừ đi số tiền
mua bộ quần áo và đôi
giày.
Sau đó ta đi
tìm giá tiền
của cái gì?
Dựa vào đâu
em biết?
Sau đó ta đi tìm giá tiền
của đôi giày, vì ta biết đôi
giày có giá hơn đôi tất là
107 000 đồng; cuối cùng
tìm giá tiền của bộ quần
áo đồng phục.
Bài giải:
Giá tiền một đôi tất :
314 000 306 000 = 8 000 (đồng)
Giá tiền một đôi giày :
107 000 + 8 000 = 115 000 (đồng)
Giá tiền bộ quần áo đồng phục :
306 000 -115 000 = 191 000 (đồng)
Đáp số: Bộ quần áo: 191 000 đồng
Đôi giày: 115 000 đồng
Đôi tất: 8 000 đồng
VẬN
DỤNG
Luật chơi
- Quan st câu hỏi suy nghĩ
đp n.
- Trả lời đúng được 1 phần quà
mật.
Tính nhẩm:
48 600 + 125 400 74 000
100 000
Tính nhẩm:
80 000 + (120 000 70 000)
130 000
Tính nhẩm:
170 000 80 000
90 000
GV GHI DẶN
ĐÂY.
GV GHI DẶN
ĐÂY.
GV GHI DẶN
ĐÂY.
GV GHI DẶN
ĐÂY.
| 1/26

Preview text:

- Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp nghìn.
- Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến số tròn
nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn
- Tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ
có và không có dấu ngoặc.
- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số.
- Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.

Các bạn hãy quan sát các bài Nguyễn Lê Mỹ Ngân thCBQ
toán nhỏ từ GV và trả lời vào bảng con nhé!
Nêu kết quả của phép tính: 468 + 379. 468 + 379 = 847 > ; < ; = ?
a) 2 975 + 4 017…..4 017 + 2 975
b) 3 864 + 2 900 ….. 2 900 + 3 799
c) 8 264 + 927 ..…. 927 + 8 300

a) 2 975 + 4 017 = 4 017 + 2 975
b) 3 864 + 2 900 > 2 900 + 3 799 1 Tính nhẩm a) 70 000 + 60 000 = 130 000 160 000 – 90 000 = 70 000 500 000 + 700 000 = 1 200 000 b) 90 000 + 50 000 – 80 000 = 60 000 150 000 – 70 000 + 40 = 120 000 000 = 600 000 800 000 + 700 000 – 900 000 1 Đặt tính rồi tính. 9 658 + 6 56 204 + 74 290 539 14 709 – 5 234 159 570 – 81 625 9 658 + 6 290 9 658 6 290 15 9 48 14 709 – 5 234 14 709 5 234 9 4 75 56 204 + 74 539 56 204 74 539 130 743 159 570 – 81 625 159 570 81 625 77 9 45
3 Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất,
biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất? Lớn nhất = 120 000 + 5 473 = 387 568 – 160 000 = 125 473 = 227 568 = 656 250 - 500 000 = 120 000 + 4 975 = 156 250 = 124 975 Bé nhất
Bố mua cho Nam một bộ quần áo đồng phục, đôi giày và đôi tất
2 hết tất cả 314 000 đồng. Trong đó, tổng số tiền của bộ quần áo
đồng phục và đôi giày là 306 000 đồng. Tính giá tiền của mỗi loại,
biết rằng giá tiền của đôi giày nhiều hơn giá tiền của đôi tất là 107 000 đồng.
Thảo luận cách giải bài toán
Trước tiên, cần tìm giá Trước tiên
tiền của đôi tất, vì ta
biết tổng số tiền của ba chúng ta cần
món đồ và số tiền của tìm gì? Vì
bộ quần áo và đôi giày. sao?
Muốn tìm giá tiền của
đôi tất ta làm phép tính Muốn tìm giá
trừ, lấy tổng số tiền tiền của đôi
phải trả trừ đi số tiền
mua bộ quần áo và đôi tất ta làm giày. phép tính gì? Sau đó ta đi
Sau đó ta đi tìm giá tiền
của đôi giày, vì ta biết đôi tìm giá tiền
giày có giá hơn đôi tất là của cái gì?
107 000 đồng; cuối cùng
tìm giá tiền của bộ quần
Dựa vào đâu áo đồng phục. em biết? Bài giải:
Giá tiền một đôi tất là:
314 000 – 306 000 = 8 000 (đồng)
Giá tiền một đôi giày là:
107 000 + 8 000 = 115 000 (đồng)
Giá tiền bộ quần áo đồng phục là:
306 000 -115 000 = 191 000 (đồng)
Đáp số: Bộ quần áo: 191 000 đồng Đôi giày: 115 000 đồng Đôi tất: 8 000 đồng VẬN DỤNG Luật chơi
- Quan sát câu hỏi và suy nghĩ đáp án.
- Trả lời đúng được 1 phần quà bí mật. Tính nhẩm: 100 000 48 600 + 125 400 – 74 000 Tính nhẩm: 130 000 80 000 + (120 000 – 70 000) Tính nhẩm: 90 000 170 000 – 80 000 GV GHI DẶN DÒ Ở ĐÂY. GV GHI DẶN DÒ Ở ĐÂY. GV GHI DẶN DÒ Ở ĐÂY. GV GHI DẶN DÒ Ở ĐÂY.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26